XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN hóa học của cây đậu BIẾC (clitoria ternatea) ở các mức độ PHÂN bón và lứa cắt KHÁC NHAU tại THÀNH PHỐ cần THƠ PDF
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
----------o0o----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CỬ NHÂN HÓA HỌC
ĐỀ TÀI
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY
ĐẬU BIẾC (Clitoria ternatea) Ở CÁC MỨC ĐỘ
PHÂN BÓN VÀ LỨA CẮT KHÁC NHAU TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Ts. NGUYỄN THỊ HỒNG NHÂN
TÔ HOÀNG LONG
Ks. VŨ THỊ KIM ANH
LỚP: HÓA HỌC K32
MSSV: 2064733
Cần Thơ, 5/2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
-------o0o-------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CỬ NHÂN HÓA HỌC
ĐỀ TÀI
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY
ĐẬU BIẾC (Clitoria ternatea) Ở CÁC MỨC ĐỘ
PHÂN BÓN VÀ LỨA CẮT KHÁC NHAU TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2010
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2010
Duyệt Của Giáo Viên Hướng Dẫn
Duyệt Của Bộ Môn
Nguyễn Thị Hồng Nhân
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2010
Duyệt của khoa Khoa Học
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
LỜI CẢM ƠN
Con xin gửi lòng biết ơn và tình yêu sâu sắc của mình cho ba mẹ, vì đã đem lại
cho con cuộc sống này. Tình yêu và mọi điều tốt đẹp ba mẹ dành cho con là món quà
quý giá nhất mà cuộc đời con có được. Tuy phải cực nhọc và lo toan công việc nhưng
cha mẹ đã tạo cho con mọi điều kiện để được học và có được thành quả hôm nay.
Trải qua bốn năm học tập, rèn luyện và trong quá trình thực hiện luận văn đã giúp
tôi có những kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng bổ ích, thiết thực cho
công việc sau này. Để đạt được những kết quả trên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến:
Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân - Bộ Môn Chăn Nuôi, Khoa Nông Nghiệp & Sinh
Học Ứng Dụng. Cô đã cho tôi ý tưởng, động lực và giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian
tôi thực hiện đề tài luận văn.
Hai cố vấn học tập là cô Đỗ Thị Mỹ Linh, cô Ngô Kim Liên và cô Nguyễn
Thị Diệp Chi cùng tất cả Thầy Cô đã truyền đạt kiến thức, định hướng nghề nghiệp
cho tôi trong những năm học vừa qua; cung cấp, hỗ trợ các phương tiện để tôi có thể
thực hiện đề tài luận văn.
Ks. Vũ Thị Kim Anh – Bộ Môn Chăn Nuôi đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Ks. Dương Vũ – Bộ Môn Chăn Nuôi đã chỉ dẫn, cũng như những lời khuyên
hữu ích và quý báu cho tôi trong hầu hết khoảng thời gian thực hiện và hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn những người bạn thân thương Chăn Nuôi K32 và K33
hỗ trợ và giúp tôi an tâm hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người!
Cần thơ ngày 20 tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Tô Hoàng Long
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
i
SVTH: Tô Hoàng Long
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN HÓA HỌC
----------
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: Ts. NGUYỄN THỊ HỒNG NHÂN
Đề tài: Xác định thành phần hóa học của cây Đậu biếc (Clitoria ternatea) ở các
mức độ phân bón và lứa cắt khác nhau tại thành phố Cần Thơ.
2. Sinh viên thực hiện: TÔ HOÀNG LONG
- MSSV: 2064733
- Lớp: Cử nhân Hóa học - Khóa 32
3. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức LVTN:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
ii
SVTH: Tô Hoàng Long
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2010
Cán bộ hướng dẫn
Nguyễn Thị Hồng Nhân
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
iii
SVTH: Tô Hoàng Long
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN HÓA HỌC
----------
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ chấm phản biện: ...........................................................................
Đề tài: Xác định thành phần hóa học của cây Đậu biếc (Clitoria ternatea) ở các
mức độ phân bón và lứa cắt khác nhau tại thành phố Cần Thơ.
2. Sinh viên thực hiện: TÔ HOÀNG LONG
- MSSV: 2064733
- Lớp: Cử nhân Hóa học - Khóa 32
3. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức LVTN:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội dung
chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
iv
SVTH: Tô Hoàng Long
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2010.
Cán bộ phản biện
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
v
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
TÓM LƯỢC
Nhằm tìm ra một nguồn thức ăn xanh chất lượng cao, giải quyết tốt nguồn thức
ăn cho gia súc nhai lại đồng thời với mục đích chọn ra được mức phân bón thích hợp
nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Từ đó chúng
tôi tiến hành phân tích thành phần hóa học của cây Đậu biếc (Clitoria ternatea) thông
qua việc tác động ba mức phân hữu cơ: 10; 20; 30 tấn/ha cùng hai mức độ phân hoá
học là: 50 kg Urea - 500 kg Lân - 200 kg Kali/ha/năm; 75 kg Urea - 750 kg Lân - 300
kg Kali/ha/năm. Thí nghiệm khảo sát ở lứa tái sinh thứ 6, 7. Đề tài được tiến hành tại
phòng thí nghiệm cơ sở Bộ Môn Chăn Nuôi – khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng
Dụng – Trường Đại học Cần Thơ từ tháng 12/2009 đến tháng 4/2010.
Kết quả thí nghiệm đạt được như sau:
+ Qua các mức độ phân bón hữu cơ, hoá học và các lứa tái sinh thứ 6, 7 không
làm biến đổi nhiều về thành phần hóa học. Hàm lượng dinh dưỡng của cây Đậu biếc ở
hai lứa 6, 7 có những sự biến đổi nhưng sự thay đổi này không có ý nghĩa về mặt
thống kê.
+ Thành phần hóa học của cây Đậu biếc ở lứa 6 như CF, ADF, NDF cao hơn
lứa 7 nhưng thành phần CP, EE thì lứa 6 thấp hơn lứa 7. Các chỉ tiêu so sánh giữa hai
lứa Đậu biếc đều mang ý nghĩa thống kê.
Nhìn chung kết quả của luận văn cho thấy khi xét về mặt hiệu quả kinh tế thì
việc áp dụng mức độ phân bón hoá học 1 và hữu cơ 1 sẽ đem lại lợi nhuận tốt nhất.
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
vi
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iii
TÓM LƯỢC ........................................................................................................... vi
DANH SÁCH BIỂU BẢNG.................................................................................... x
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ ........................................................................................ xi
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................. xii
DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ............................................................... xiii
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 2
2.1 TÌM HIỂU VỀ THỨC ĂN XANH .................................................................... 2
2.2 ĐẠI CƯƠNG VỀ CÂY HỌ ĐẬU ..................................................................... 2
2.2.1 Giới thiệu về cây họ đậu ............................................................................. 2
2.2.2 Đặc tính thực vật ........................................................................................ 2
2.2.3 Đặc điểm sinh thái ...................................................................................... 3
2.2.4 Vai trò của phân bón đối với cây họ đậu ..................................................... 3
2.2.5 Giá trị dinh dưỡng ...................................................................................... 5
2.2.6 Chất độc và chất khoáng dưỡng trong cây họ Đậu ...................................... 5
2.2.7 Sử dụng cây họ Đậu làm thức ăn gia súc..................................................... 5
2.2.8 Lợi ích và công dụng của cây họ Đậu ......................................................... 6
2.3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY ĐẬU BIẾC (Clitoria ternatea) ....................... 7
2.3.1 Nguồn gốc và sự phân bố ........................................................................... 7
2.3.2 Mô tả thực vật ............................................................................................ 7
2.3.3 Đặc tính nông học....................................................................................... 8
2.3.4 Năng suất và thành phần hóa học ................................................................ 9
2.3.5 Công tác cải tiến giống ............................................................................. 10
2.3.6 Giá trị y học.............................................................................................. 12
2.3.7 Những ưu điểm khác của cây Đậu biếc ..................................................... 12
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
vii
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .......................... 13
3.1 PHƯƠNG TIỆN .............................................................................................. 13
3.1.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ............................................................. 13
3.1.2 Cơ sở vật chất thí nghiệm ......................................................................... 13
3.2 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ..................................................................... 13
3.2.1 Bố trí thí nghiệm....................................................................................... 13
3.2.2 Chỉ tiêu phân tích và cách thu thập số liệu ................................................ 14
3.3 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM ........................................................................... 14
3.3.1 Qui trình tiến hành .................................................................................... 14
3.3.2 Xác định hàm lượng chất khô của thức ăn ................................................ 16
3.3.3 Phương pháp xác định hàm lượng protein thô ........................................... 17
3.3.4 Xác định hàm lượng xơ thô ..................................................................... 20
3.3.5 Xác định hàm lượng khoáng tổng số ........................................................ 21
3.3.6 Xác định hàm lượng béo thô ..................................................................... 22
3.3.7 Xác định hàm lượng xơ trung tính ............................................................ 23
3.3.8 Xác định hàm lượng xơ axít...................................................................... 24
3.4 XỬ LÝ SỐ LIỆU............................................................................................. 25
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................. 26
4.1 KHÁI QUÁT SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU
LÊN CÂY ĐẬU BIẾC ......................................................................................... 26
4.2 SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HÓA HỌC LÊN THÀNH PHẦN HÓA
HỌC CỦA CÂY ĐẬU BIẾC Ở LỨA 6 VÀ 7. .................................................. 27
4.3 SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ LÊN THÀNH PHẦN HÓA
HỌC CỦA CÂY ĐẬU BIẾC Ở LỨA 6 VÀ 7. .................................................. 30
4.4 SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HÓA HỌC VÀ PHÂN HỮU CƠ LÊN
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY ĐẬU BIẾC Ở LỨA 6 VÀ 7. .............. 33
4.5 SO SÁNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY ĐẬU BIẾC
Ở LỨA 6 VÀ 7 ............................................................................................... 35
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
viii
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................... 38
5.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 38
5.2 ĐỀ NGHỊ ........................................................................................................ 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 39
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 41
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
ix
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
DANH SÁCH BIỂU BẢNG
…………oOo…………
Bảng 2.1 Một số đặc tính sinh học và nông học của cây họ Đậu .................................. 9
Bảng 2.2 Thành phần axít amine của cây Đậu biếc .................................................... 10
Bảng 2.3 Một số đặc tính của cây lai giữa C.ternatea x C. Purpurea ......................... 11
Bảng 2.4 Đặc tính hình thái và sinh thái của cây lai (C.ternatea x C. Purpurea)
và cây lai F2 .......................................................................................................... 11
Bảng 4.1 Tình hình thời tiết khí hậu trong thời gian thực hiện
thí nghiệm ................................................................................................... 26
Bảng 4.2 Thành phần hóa học của cây Đậu biếc dưới tác động của
phân hóa học ............................................................................................... 27
Bảng 4.3 Thành phần hóa học của cây Đậu biếc dưới tác động của
phân hữu cơ ................................................................................................ 30
Bảng 4.4 Thành phần dinh dưỡng của cây Đậu biếc dưới tác động của
phân hữu cơ và phân hoá học ................................................................................. 33
Bảng 4.5 Thành phần hóa học của cây Đậu biếc ở lứa 6 và lứa 7 ............................... 35
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
x
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
…………oOo…………
Biểu đồ 4.1 Thành phần hóa học của cây Đậu biếc lứa 6 dưới ảnh hưởng của phân
hóa học ................................................................................................................ 28
Biểu đồ 4.2 Thành phần hóa học của cây Đậu biếc lứa 7 dưới ảnh hưởng của phân
hóa học ................................................................................................................ 29
Biểu đồ 4.3 Thành phần hóa học của cây Đậu biếc lứa 6 dưới ảnh hưởng của
phân hữu cơ .................................................................................................... 31
Biểu đồ 4.4 Thành phần hóa học của cây Đậu biếc lứa 7 dưới ảnh hưởng của
phân hữu cơ .................................................................................................... 32
Biểu đồ 4.5 So sánh hàm lượng CP lứa 6 và lứa 7 với các mức độ phân bón
khác nhau ....................................................................................................... 34
Biểu đồ 4.6 So sánh hàm lượng NDF lứa 6 và lứa 7 với các mức độ phân bón
khác nhau ....................................................................................................... 35
Biểu đồ 4.7 So sánh thành phần hóa học của cây Đậu biếc giữa hai lứa cắt
6 và 7 ...................................................................................................... 36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
xi
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
DANH SÁCH HÌNH
……...oOo..........
Hình 2.1 Cây Đậu biếc................................................................................................. 7
Hình 3.1 Sơ đồ qui trình phân tích mẫu ...................................................................... 14
Hình 3.2 Các giai đoạn xử lý mẫu .............................................................................. 15
Hình 3.3 Tủ sấy ......................................................................................................... 16
Hình 3.4 Bộ chưng cất đạm tự động ........................................................................... 20
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
xii
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
…………oOo…………
TPHH: Thành phần hóa học
DM: Vật chất khô (dry matter)
CP: Protein thô (crude protein)
CF: Xơ thô (crude fibre)
ADF: Xơ axit (axít detergent fibre)
NDF: Xơ trung tính (neutral detergent fibre)
EE: Béo Thô (ether extract)
Ash: Khoáng tổng số (total ash)
HC1: Hữu cơ 1 (10 tấn phân hữu cơ/ha)
HC2: Hữu cơ 2 (20 tấn phân hữu cơ/ha)
HC3: Hữu cơ 3 (30 tấn phân hữu cơ/ha)
HH1: Hoá học 1 (50 kg Urea/ha – 500 kg lân/ha – 200 kg Kali/ha/năm)
HH2: Hoá học 2 (75 kg Urea/ha – 750 kg lân/ha - 300 kg Kali/ha/năm)
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
xiii
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở Việt Nam, nguồn thức ăn thô xanh cho gia súc ăn cỏ hiện nay là cỏ tự nhiên,
cỏ trồng và phụ phẩm nông nghiệp. Cỏ trồng phổ biến là các giống cỏ Voi, cỏ Ghinê,
Ruzi,… đều là các giống cỏ hòa thảo dễ trồng cho năng suất cao. Tuy nhiên, cỏ hòa
thảo có giá trị dinh dưỡng không cao đặc biệt là thành phần protein, điều đó đã ảnh
hưởng đến năng suất của vật nuôi. Vì vậy trong thời đại kinh tế cạnh tranh như hiện
nay, việc tìm ra nguồn thức ăn tốt với chi phí thấp để phục vụ cho chăn nuôi đạt hiệu
quả cao là vấn đề cấp thiết. Giải pháp hiện nay là bổ sung thức ăn tinh giàu protein
khác hoặc sử dụng cây thức ăn họ đậu trong khẩu phần của gia súc ăn cỏ. Trong đó,
giải pháp thứ hai mang lại nhiều ưu điểm hơn do chi phí thấp, đó là một trong những
lựa chọn tối ưu từ nguồn thức ăn tự nhiên cung cấp nhiều protein đó là cây họ đậu.
Ngoài ra, trồng cây thức ăn họ đậu còn có thể chế biến bột cỏ phục vụ cho chăn nuôi
gia cầm và còn có tác dụng cải tạo đất do bộ rễ của chúng có khả năng cố định đạm từ
nitơ khí trời. Nhưng do thiếu sự quan tâm nên cây họ đậu thường có năng suất thấp,
khó trồng, trong khi đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp ngày càng thu hẹp và giá
phân bón ngày một tăng đã làm cho diện tích cây họ đậu tại các cơ sở chăn nuôi phát
triển rất ít. Chính vì vậy việc tiến hành nghiên cứu khả năng thích nghi cũng như đặc
tính sinh trưởng và tính năng sản xuất của chúng trong các điều kiện khí hậu, đất đai,
phân bón,… khác nhau là điều cần thiết. Với đề tài: “Xác định thành phần hóa học
của cây Đậu biếc ở các mức độ phân bón và lứa cắt khác nhau tại thành phố Cần
Thơ”, chúng ta sẽ biết được các phương pháp để xác định thành phần hóa học của cây
Đậu biếc ở các mức độ phân bón và lứa cắt khác nhau giúp biết được thời điểm thích
hợp để thu hoạch cây và sử dụng phân bón một cách tiết kiệm nhất mà vẫn cung cấp
những dưỡng chất cần thiết cao nhất cho gia súc nhai lại. Từ đó chúng ta có thể áp
dụng vào thực tế để giải quyết vấn đề đang bức xúc hiện nay là thiếu thức ăn thô xanh,
nhằm góp phần phát triển ngành chăn nuôi.
Mục đích nghiên cứu đề tài :
- Xem xét sự ảnh hưởng của lượng phân bón đến thành phần hóa học của cây
Đậu biếc.
- Xem xét sự ảnh hưởng của lứa cắt đến thành phần hóa học của cây Đậu biếc.
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
1
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 TÌM HIỂU VỀ THỨC ĂN XANH
Thức ăn xanh là bao gồm các loại cỏ xanh; thân lá, ngọn non của các loại cây
bụi, cây gỗ được sử dụng trong chăn nuôi. Nó chứa khoảng 60 – 85% nước hoặc cao
hơn. Thức ăn xanh có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết (protein, vitamin, khoáng đa
lượng, vi lượng, và nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học cao...) cho động vật dễ tiêu
hóa. Gia súc nhai lại có thể tiêu hóa trên 70% chất hữu cơ trong thức ăn xanh. Thành
phần dinh dưỡng có trong thức ăn xanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giống cây
trồng, điều kiện khí hậu, đất đai, kỹ thuật canh tác, giai đoạn sinh trưởng...
2.2 ĐẠI CƯƠNG VỀ CÂY HỌ ĐẬU
2.2.1 Giới thiệu về cây họ đậu
Theo Nguyễn Thị Hồng Nhân (2005), họ Đậu là một họ thực vật rất quan trọng
gồm 3 họ phụ:
Họ phụ Muồng: gồm khoảng 2.800 loài, mà quan trọng là các cây gỗ ở rừng nhiệt đới
và các trảng cỏ nhiệt đới.
Họ phụ Trinh nữ: gồm khoảng 2.800 loài, cây nhỏ, cây bụi, trong đó nổi bật nhất là
loài cây keo (Acacia).
Họ phụ Đậu: gồm khoảng 12.000 loài chủ yếu là các loại cây thân cỏ và dây leo, phổ
biến rộng rãi trên thế giới, cung cấp các loại thực phẩm từ thức ăn gia súc giàu đạm
cho con người và động vật nuôi.
2.2.2 Đặc tính thực vật
Theo Nguyễn Thị Hồng Nhân (2005), các cây thuộc họ Đậu có các đặc tính tổng
quát sau:
•
Lá mọc xen kẽ thường kép với ba lá phụ, hoặc kép hình lông chim, có lá bẹ.
•
Phát hoa có thể là hoa dầu hoặc hoa chùm. Hoa ít khi đều, như hoa họ phụ đậu
cánh lớn nhất ở giữa gọi là cờ, hai cánh bên nhỏ hơn gọi là hông và hai cánh ở
trong dính với nhau làm thành một cái lườn bao quanh vòi nhụy và chỉ mang
bao phấn.
•
Trấu là một quả đậu nở ra bằng hai lằn dọc với nhiều ngăn mang một hạt, hoặc
không nở ra với một hạt duy nhất (Styto).
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
2
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
•
Rễ cái đuôi chuột với nhiều rễ con. Ở gần rễ và xung quanh rễ con có mang
những nốt sần do sự cộng sinh của Rhizobium có khả năng cố định đạm nhờ vậy
hạt và thân cây họ Đậu thường giàu Protein hơn các loài cây khác, nhất là so
với họ Hòa thảo.
2.2.3 Đặc điểm sinh thái
Theo Dương Hữu Thời (1982), ánh sáng, nhiệt độ và chu kỳ sống có những ảnh hưởng
đến chu kỳ sống như sau:
•
Ánh sáng có ảnh hưởng chủ yếu đến quang hợp và giai đoạn phát dục hay còn
gọi là giai đoạn phát triển của cây.
•
Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây.
•
Cây đậu trồng thường là cây ưa sáng và đã được thuần hóa, thích nghi với khí
hậu, đất đai, khác với nguồn gốc xuất xứ của nó.
•
Sự thay đổi vùng khí hậu (ánh sáng, nhiệt độ, mưa,...) từ Bắc tới xích đạo, chu
kỳ sống của cây trồng giảm.
Cây họ Đậu phân bố khắp thế giới nhưng chủ yếu là ở vùng nhiệt đới và á nhiệt
đới. Phần lớn cây họ Đậu thân cỏ đều nhanh chóng thích nghi với môi trường mới,
khác nhau về cường độ, ẩm độ, đất đai, chiều cao trên mặt biển và chịu đựng được các
biến đổi lớn của các yếu tố đó. Người ta gọi đó là biên độ sinh thái rộng. Mặc dù có sự
thích nghi rộng của các cây họ Đậu nhưng các giống có năng suất, phẩm chất tốt đã
được chọn lọc vẫn đòi hỏi những điều kiện môi trường tốt để gia tăng phẩm chất và
chống sự thoái hóa. Vì vậy, khi địa phương có một giống cây tốt cần phải tìm hiểu và
đáp ứng yêu cầu sinh thái, kỹ thuật trồng cùng với các yếu tố khác là một việc làm rất
quan trọng.
2.2.4 Vai trò của phân bón đối với cây họ Đậu
Theo Dương Hữu Thời (1982), vai trò của phân bó đối với cây họ Đậu như sau:
Phân đạm
Đạm là yếu tố quan trọng hàng đầu đối với cơ thể sống vì đây là thành phần cơ bản
của protein, chất tiêu biểu cho sự sống. Đạm là yếu tố cơ bản cho quá trình đồng hóa
carbon, kích thích sự phát triển của bộ rễ và việc thu hút các yếu tố dinh dưỡng khác,
là nguyên tố cần thiết cho sự phân bào và phát triển của cây. Đạm làm tăng khối lượng
và diện tích nguyên sinh chất trong cây. Cây trồng được bón phân đạm hợp lý thì lá
cây có màu xanh thẫm, sinh trưởng khỏe mạnh, chồi phát triển mạnh, năng suất cao.
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
3
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
Tuy nhiên, bón thừa đạm làm cho tỷ lệ nước trong cây cao dẫn đến cây dễ bị mắc
bệnh, dễ đổ, thời gian sinh trưởng kéo dài, phẩm chất nông sản kém.
Phân lân
Giúp phân chia tế bào, tạo thành chất béo và protein.
Giúp rễ dễ phát triển, đẻ nhánh nhiều, góp phần gia tăng năng suất.
Hạn chế tác hại của việc bón thừa đạm.
Thúc đẩy việc ra hoa, hình thành quả, quyết định phẩm chất hạt giống.
Làm tăng độ vững chắc cho cây, chống đổ thân cho cây.
Cải thiện chất lượng sản phẩm nhất là các loại thức ăn dành cho gia súc như cây họ
Đậu.
Góp phần giúp cho các cây họ Đậu sinh ra các nốt sần làm tăng khả năng hút đạm khí
trời, bón lân giúp cây trồng sử dụng đạm tốt hơn.
Phân Kali
Giúp cây chống đổ, chống rét, làm giảm tác hại của việc bón quá nhiều đạm. Thiếu
Kali làm cho quá trình quang hợp của cây bị giảm, hô hấp tăng nên năng suất giảm,
chất lượng sản phẩm kém. Phân Kali có tỷ kệ Kali oxit là 60%. Kali có màu hồng rất
cần thiết cho sự phát triển của cây họ Đậu.
Phân hữu cơ và mùn
Đây là nguồn cung cấp thức ăn cho cây và vi sinh vật, chứa lượng lớn các chất dinh
dưỡng như: N, P, Ca, Mg, K, S và các nguyên tố vi lượng. Các nguyên tố dinh dưỡng
sẽ được giải phóng từ từ cho cây trồng và vi sinh vật sử dụng. Ngoài ra, phân hữu cơ
và mùn là hệ đệm cho đất, cây trồng và vi sinh vật hoạt động các phản ứng sinh, lý,
hóa.
2.2.5 Giá trị dinh dưỡng
Theo Nguyễn Thị Hồng Nhân (2005), các cây họ Đậu được chú trọng nhiều vì
có chứa lượng protein rất dồi dào nằm trong toàn bộ cây: thân, lá, hạt, củ. Lượng
protein ở họ Đậu có vào khoảng 20 – 40% ở trạng thái khô, thậm chí một số giống có
từ 40 – 60% tùy thuộc cách chọn lọc và kỹ thuật canh tác chuyên biệt.
Cây họ Đậu giàu vitamin, caroten, đường bột. Chất khoáng, đặc biệt là canxi,
photpho và các khoáng vi lượng.
Một số cây họ Đậu giàu protein có thể dùng hạt để chế biến sữa đậu hay sữa
bột. Quan trọng nhất là đậu nành, đậu phộng sau khi tách dầu ra bánh dầu còn lại chứa
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
4
SVTH: Tô Hoàng Long
Luận văn tốt nghiệp – Cử nhân Hóa K32
rất nhiều protein quý giá. Ngoài ra, trong chăn nuôi, người ta cũng tận dụng các phần
khác của cây đậu và phế phẩm của nó cũng chứa nhiều protein, chất khoáng, caroten,
vitamin cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của gia súc, gia cầm.
2.2.6 Chất độc và chất khoáng dưỡng trong cây họ Đậu
Theo Nguyễn Thị Hồng Nhân (2005), họ Đậu có nhược diểm là có chứa rất
nhiều chất độc hơn các họ khác. Các chất độc thuộc loại Flavonit, Glucosit, Xyanua,
Axit amin dị thường (Mimosin).
Ngoài ra, cũng có một số chất tuy không độc nhưng chúng chống tiêu hóa,
chống sự hấp thu chất dinh dưỡng, tức là chống sinh trưởng như chất kháng men tiêu
hóa Trysin trong hạt đậu nành.
Một số chất kháng dưỡng có trong cây họ Đậu: Mimosin (lá Bình linh),
Canavalin, Concanavalin A và B, Canavanin, Glucosit, Xyanua (Đậu ngự), ...
Mặc dù trong cây họ Đậu có nhiều chất độc nhưng những chất này rất dễ loại
bỏ bằng cách như: xay đậu với nước; nấu chín vài lần; cho tác dụng của axit, bazơ,
bicarbonat Na, ...
2.2.7 Sử dụng cây họ Đậu làm thức ăn gia súc
Ở các nước nhiệt đới, cây họ Đậu đóng một vai trò đặc biệt quan trọng. Chúng
là lá chắn bảo vệ (như ở các đồn điền, trà cà phê... và làm hàng rào sống, củi đốt, phân
xanh), chúng thường là cây lâu năm và một số có thể thu cắt dễ dàng. Ở các nước đang
phát triển, việc tranh giành đất trồng trọt và đồng cỏ diễn ra khá mạnh. Diện tích đất
trồng trọt cây họ Đậu luôn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số diện tích trồng trọt. Điều đó
làm hạn chế sự phát triển của ngành chăn nuôi đặc biệt là chăn nuôi gia súc, vì cây họ
Đậu là tăng hiệu quả chuyển hóa khẩu phần cơ sở (thông thường chủ yếu là phụ phẩm
cây trồng) với mất bổ sung thấp (dưới 20%) và làm “chất kích thích” (Preston, 1987).
Theo Preston (1987), cây họ Đậu có hàm lượng protein cao, cung cấp protein
lên men và protein thoát qua. Ngoài ra, nó còn chứa các chất dinh dưỡng giới hạn khác
(như lipid, khoáng, vitamin) và một số hợp chất thực vật tăng cường hoạt động của hệ
sinh thái dạ cỏ vì tăng sinh trưởng của vi khuẩn, tăng tỉ lệ tiêu hóa xơ, tăng sản phẩm
propionat và sự thoát khỏi lên men của protein trong dạ cỏ như lượng Tanin. Bản thân
chúng chứa nhiều Tanin, sẽ là nguồn protein thoát qua tốt hơn cây chứa ít Tanin. Kết
hợp với protein thức ăn làm hạn chế vi sinh vật dạ cỏ phân giải protein thực vật.
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân
5
SVTH: Tô Hoàng Long
- Xem thêm -