BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------------
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài:
XÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN QUẢN LÝ THÔNG TIN SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
Giáo viên hướng dẫn : T.S Nguyễn Cảnh Toàn
Giáo viên phản biện: K.S Chu Văn Huy
Sinh viên : Lê Hoàng Dương
Nguyễn Tuấn Anh
Trần Trọng Dương
Lớp : CNT48ĐH
Hải Phòng, tháng 12 năm 2011
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
Mục lục:
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG....................................................... 6
1.1. Cổng thông tin là gì?............................................................................. 6
1.2. Ứng dụng của Cổng thông tin sinh viên trong trường đại học hiện nay:
...................................................................................................................... 8
1.3. Thực tế trường Đại học Hàng hải đặt ra: ............................................ 10
1.4. Yêu cầu của đề tài: .............................................................................. 11
a. Yêu cầu chung: .............................................................................. 11
b. Yêu cầu chức năng với từng mảng: ............................................... 14
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................... 17
2.1. Sơ đồ phân rã chức năng:.................................................................... 17
2.1.1. Hệ thống:...................................................................................... 17
2.1.2. Quản trị: ....................................................................................... 18
2.1.3. Sinh viên: ..................................................................................... 19
2.1.4. Giảng viên: ................................................................................... 20
2.1.5. Nhân viên phòng đào tạo: ............................................................ 21
2.1.6. Nhân viên phòng hành chính: ...................................................... 21
2.1.7. Người dùng: ................................................................................. 22
2.2. Sơ đồ mức ngữ cảnh: .......................................................................... 22
2.3. Chức năng hệ thống: ........................................................................... 23
2.3.1. Sơ đồ dữ liệu mức đỉnh chức năng hệ thống: .............................. 23
2.3.2. Sơ đồ dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng hệ thống: ...................... 23
2.4. Chức năng quản trị: ............................................................................. 24
2.4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng quản trị: ..................... 24
2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản trị: ............. 24
2.4.2.1. Chức năng cập nhật thông tin: .............................................. 24
2.4.2.2. Chức năng tìm kiếm:............................................................. 25
2.5. Chức năng người dùng là sinh viên: ................................................... 26
2.5.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng người dùng là sinh viên:
................................................................................................................ 26
2.5.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng người dùng là sinh
viên:........................................................................................................ 27
2.5.2.1. Chức năng xem thông tin:..................................................... 27
2.5.2.2. Chức năng cập nhật thông tin: .............................................. 28
2.5.2.3. Chức năng tìm kiếm:............................................................. 29
2.5.2.4. Chức năng quản lý: ............................................................... 29
2.6. Chức năng người dùng là giảng viên: ................................................. 30
2.6.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng người dùng là giảng
viên:........................................................................................................ 30
2.6.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng người dùng là
giảng viên, nhân viên: ............................................................................ 30
2.6.2.1. Chức năng xem thông tin:..................................................... 30
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 2
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
2.6.2.2. Chức năng cập nhật: ............................................................. 31
2.6.2.3. Chức năng tìm kiếm:............................................................. 32
2.6.2.3. Chức năng quản lý: ............................................................... 32
2.7. Chức năng Nhân viên phòng đào tạo: ................................................. 33
2.7.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng nhân viên phòng đào
tạo:.......................................................................................................... 33
2.7.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng nhân viên đào tạo:
................................................................................................................ 34
2.7.2.1. Chức năng xem thông tin:..................................................... 34
2.7.2.2. Chức năng cập nhật: ............................................................. 34
2.7.2.3. Chức năng tìm kiếm:............................................................. 35
2.7.2.4. Chức năng quản lý: ............................................................... 35
2.8. Chức năng nhân viên phòng hành chính: ........................................... 36
2.8.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng người dùng là nhân viên
phòng hành chính: .................................................................................. 36
2.8.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng người dùng là nhân
viên phòng hành chính: .......................................................................... 36
2.8.2.1. Chức năng quản lý: ............................................................... 36
2.8.2.2. Chức năng cập nhật: ............................................................. 37
2.8.2.3. Chức năng tìm kiếm:............................................................. 37
2.8.2.4. Chức năng quản lý: ............................................................... 38
2.9. Chức năng người dùng: ...................................................................... 38
2.9.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng người dùng: ............... 38
2.9.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng người dùng: ....... 39
2.9.2.1. Chức năng xem thông tin:..................................................... 39
2.9.2.2. Chức năng tìm kiếm:............................................................. 39
2.9.2.3. Chức năng liên hệ: ................................................................ 39
2.10. Sơ đồ thực thể - quan hệ: .................................................................. 40
2.10.1. Xác định các thực thể: ............................................................... 40
2.10.2. Quan hệ giữa các thực thể: ........................................................ 43
2.10.3. Sơ đồ thực thể - quan hệ ER: ..................................................... 48
2.11. Sơ đồ dữ liệu quan hệ: ...................................................................... 48
2.11.1. Sơ đồ dữ liệu quan hệ: ............................................................... 48
2.11.2. Các bảng cơ sở dữ liệu:.............................................................. 50
CHƯƠNG III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ .................................. 57
3.1. Framework Yii: ................................................................................... 57
3.1.1. Frame work: ................................................................................. 57
3.1.1.1. Lịch sử phát triển:............................................................... 57
3.1.1.2. Mô hình MVC: ................................................................... 58
3.1.2. Yii Framework: ............................................................................ 64
3.1.2.1. Model – View – Controller trong Yii:................................ 64
3.1.2.2. Dòng làm việc chuẩn: ........................................................... 65
3.1.2.3 Làm việc với cơ sở dữ liệu: ................................................... 67
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
3.1.2.4. Làm việc với Form: .............................................................. 67
3.1.2.5. Các hỗ trợ của Yii: ................................................................ 68
3.1.2.6.Hiệu năng xử lý của Yii: ........................................................ 69
3.2. PHP VÀ LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ................................. 70
3.2.1. Tổng quan về PHP ....................................................................... 70
3.2.2. Các kiểu lập trình trong PHP: ...................................................... 71
3.2.3. Một số khái niệm trong lập trình hướng đối tượng: .................... 72
3.2.4. Biểu thức chính qui (Regular Expression): ................................. 73
3.2.4.1. Một số hàm hỗ trợ biểu thức chính qui: ............................... 74
3.2.4.2. Các ký hiệu biểu thức chính qui ......................................... 76
3.2.5. Mảng (Array) ............................................................................... 77
3.2.6. Một số phương thức thường sử dụng trong PHP. ........................ 80
3.3. Hệ quản trị MySQL: ........................................................................... 80
3.3.1. Tổng quan về MySQL: ................................................................ 80
3.3.2. Một số hàm PHP cơ bản kết nối và tương tác với CSDL MySQL.
................................................................................................................ 81
3.4. Các công cụ hỗ trợ ứng dụng và phát triển Website: ......................... 82
CHƯƠNG IV: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH. .............................................. 83
4.1. Chức năng hệ thống: ........................................................................... 83
4.2. Chức năng người dùng: ...................................................................... 84
4.3. Chức năng quản trị: ............................................................................. 85
4.4. Chức năng sinh viên: .......................................................................... 88
4.5. Chức năng giảng viên: ........................................................................ 92
4.6. Chức năng nhân viên hành chính: ...................................................... 94
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 4
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI ngành công nghệ
thông tin đã có một bước phát triển thần kỳ. Hiện nay, tin học đã và đang
được ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế trong mỗi
quốc gia. Một nền kinh tế mạnh, một quốc gia mạnh đồng nghĩa với việc ở
quốc gia đó công nghệ thông tin đã được ứng dụng và khai thác một cách
hiệu quả. Việc ứng dụng rộng rãi của tin học đã đem lại những thành tựu vô
cùng to lớn trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Một trong các ứng
dụng to lớn của ngành công nghệ thông tin đó là giúp cho việc trao đổi thông
tin diễn ra dễ dàng hơn. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu trao đổi thông tin
càng lớn. Và cổng thông tin đã ra đời để đáp ứng nhu cầu đó. Cổng thông tin
được dùng nhiều trong các trường đại học bởi những tiện ích vô cùng lớn mà
nó mang lại. Cổng thông tin giúp cho việc quản lý thông tin sinh viên của
nhà trường trở lên dễ dàng hơn, giúp cho việc trao đổi thông tin trong trường
thuận tiện hơn. Điều đó rất cần thiết đối với các trường đại học có số lượng
lớn nhân viên, giảng viên và sinh viên.
Nhận thấy ứng dụng to lớn của cổng thông tin sinh viên, đồng thời xét
thấy thực tế trường ĐH Hàng Hải rất phù hợp để áp dụng hệ thống cổng
thông tin. Chúng em đã lựa chọn đề tài : “Xây dựng Cổng thông tin quản lý
thông tin sinh viên trường ĐH Hàng Hải “ làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
Hy vọng rằng đề tài này sẽ giúp ích cho nhà trường.
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1.1. Cổng thông tin là gì?
Cổng thông tin là một thuật ngữ tin học xuất hiện năm 1998. Nội hàm
khái niệm còn có nhiều vấn đề cần phải tiếp tục bàn bạc, trao đổi, bởi vậy
cho đến thời điểm hiện nay vẫn chưa đưa ra được có một định nghĩa hoàn
chỉnh. Portal hay Cổng thông tin điện tử được hiểu như là một trang web
xuất phát mà từ đó người sử dụng có thể dễ dàng truy xuất các trang web và
các dịch vụ thông tin khác trên mạng máy tính. Ban đầu khái niệm này được
dùng để mô tả các trang web khổng lồ như là Yahoo, Lycos, Altavista,
AOL… bởi mỗi ngày có hàng trăm triệu người sử dụng chúng như là điểm
bắt đầu cho hành trình “lướt web” của họ. Lợi ích lớn nhất mà Cổng thông
tin đem lại là tính tiện lợi, dễ sử dụng. Thay vì phải nhớ vô số các địa chỉ
khác nhau cho các mục đích sử dụng khác nhau, thì với một Cổng thông tin
như Yahoo, người dùng chỉ cần nhớ yahoo.com, ở trong đó nhà cung cấp
dịch vụ đã tích hợp mọi thứ mà khách hàng cần… Đó là một trang Web cho
phép ta dễ dàng truy nhập tới mọi thứ ta cần: tìm kiếm thông tin, đọc tin tức,
tán gẫu với bạn bè, gửi thiệp, gửi thư điện tử, xem giá chứng khoán, thậm chí
mua sắm một thứ gì đó. Với các đặc tính như ‘chỉ một kết nối’ hay ‘tất cả
trong một’ các Cổng thông tin đã trở thành một đầu mối thông tin cho mọi
vấn đề, một thứ la bàn định hướng cho người dùng trong hành trình khám
phá kho báu internet rộng lớn.
Ngày nay khái niệm Cổng thông tin không chỉ áp dụng cho các ‘gã
khổng lồ truyền thông’ kể trên, nguyên lý một đầu mối cho tất cả đã được áp
dụng vào việc nâng cấp, cải tạo các website kiểu cũ, góp phần hình thành
nên một không gian thông tin (portal space) trên mạng internet. Các nhà
cung cấp dịch vụ internet (ISP) xây dựng nên các Cổng thông tin để hỗ trợ
khách hàng của mình trong việc sử dụng internet. Các dịch vụ mà họ thường
tích hợp vào trong Cổng thông tin của mình là công cụ tìm kiếm, danh mục
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
các trang web được sắp xếp theo một tiêu chí nào đó, trang tin tức điện tử,
dịch vụ nhắn tin, phòng chat, hòm thư điện tử hay trang web cá nhân miễn
phí … Các Cổng thông tin này cố gắng để tạo ra một thế giới internet thu
nhỏ cho các khách hàng, vì thế chúng thường được khuyến cáo như là điểm
bắt đầu lý tưởng cho những người mới tìm hiểu về internet.
Sức hấp dẫn của các Cổng thông tin không chỉ bởi sự tập trung thông
tin về một đầu mối, chúng còn có một tính năng quan trọng khác đó là khả
năng tương tác thông tin nhiều chiều. Nói một cách khác đi, người dùng
không chỉ khai thác thông tin từ Cổng thông tin mà họ còn có thể đưa ra
những yêu cầu để được phục vụ. Các Cổng thông tin được xây dựng cho
chính phủ, cho chính quyền tỉnh, thành phố là một ví dụ. Ngoài vai trò như
một ‘tổng hành dinh trực tuyến’ nơi đóng quân của đầy đủ các sở ban ngành,
các Cổng thông tin này còn cho phép người dân làm những việc như đăng ký
kinh doanh qua mạng, đăng ký kết hôn qua mạng… thậm chí bỏ phiếu bầu
cử qua mạng. Mọi đối tượng sử dụng đều có thể tìm kiếm và khai thác kho
thông tin đa dạng này một cách dễ dàng qua một giao diện thống nhất mà
không cần biết thông tin này ở đâu, do ai quản lý. Chẳng hạn, người dân có
thể tìm thấy và sử dụng ngay dịch vụ hành chính mà họ cần, chứ không phải
quan tâm đến cấp chính quyền nào, những cơ quan nào liên quan đến các thủ
tục đó.
Song song với sự phát triển của các Cổng thông tin như Yahoo,
AOL… Các tập đoàn công nghệ thông tin lớn cũng sử dụng cách tương tự để
cải tiến hệ thống thông tin của mình. Họ đã tạo ra những mô hình kiểu mẫu
cho việc xây dựng các Cổng thông tin doanh nghiệp (EIP- Enterprise
Information Portal). Các Cổng thông tin như thế này trước hết là để phục vụ
cho các công việc của doanh nghiệp, mà cụ thể là hỗ trợ các tiến trình truyền
thông và tương tác giữa các cá nhân, bộ phận trong doanh nghiệp (B2E –
Business to Employee). Một số mô hình EIP của mạng thông tin nội bộ
(Business Intranet Portal) cho phép các nhân viên dễ dàng khai thác các
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
nguồn tài nguyên thông tin trong doanh nghiệp đồng thời cho phép truy xuất
ra các Cổng thông tin công cộng, các Cổng thông tin chuyên ngành hẹp
khác. Cổng thông tin cộng tác, tạo một môi trường làm việc ảo cho phép các
nhân viên có thể làm việc với nhau từ bất cứ đâu. Cổng thông tin chuyên gia,
kết nối các nhân viên dựa trên yếu tố năng lực của từng người… Các ứng
dụng đa dạng của Cổng thông tin trong môi trường nội bộ doanh nghiệp là
một công cụ không thể thiếu đối với các doanh nghiệp trong thời đại bùng nổ
thông tin, đặc biệt là đối với những doanh nghiệp có nhiều bộ phận, chi
nhánh phân bố trong một không gian địa lý rộng. Cũng vẫn trong môi trường
ứng dụng là các doanh nghiệp, công nghệ Cổng thông tin còn cung cấp một
công cụ giao tiếp hữu hiệu với thế giới bên ngoài. Khái niệm cổng thông tin
doanh nghiệp mở rộng (Extended enterprise portal - extranet) nhằm nói tới
một trang web cho phép doanh nghiệp thực hiện giao dịch với các khách
hàng của mình (B2C) hay với các nhà cung cấp, các đối tác (B2B).
Vai trò của Cổng thông tin là không thể phủ nhận đối với các hoạt
động trên mạng internet, đôi khi việc xây dựng nó còn được xem như một
thứ ‘mốt thời thượng’. Tuy nhiên cũng cần phải khẳng định rằng việc xây
dựng một Cổng thông tin thực thụ là việc không đơn giản.
1.2. Ứng dụng của Cổng thông tin sinh viên trong trường đại học hiện
nay:
Hình 1.1 Mô hình đào tạo tại một số trường đại học
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 8
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
Trên đây là mô hình đào tạo sinh viên tại các trường học nước ngoài,
và một số trường học tại nước ta cũng đang xây dựng theo mô hình này.
Trên mô hình ta thấy, việc học của sinh viên được hỗ trợ bởi rất nhiều hệ
thống khác nhau:
• Course Management System (hệ thống quản lý khoá học):
Là hệ thống quản lý thông tin sinh viên, kết quả học tập rèn luyện của
sinh viên trong suốt quá trình sinh viên theo học tại trường. Với hệ thống này
việc học tập của sinh viên sẽ được sắp xếp một cách logic, chính xác và sinh
viên sẽ có một kế hoạch hoc tập tốt nhất.
• Student Network (mạng sinh viên):
Là hệ thống mạng chia sẻ của các sinh viên. Tại đây sinh viên có thể
trao đổi các vấn đề liên quan đến học tập, giải trí và các vấn đề liên quan đến
trường học. Sinh viên cũng có thể chia sẻ các tài liệu trong quá trình học tập.
• Teacher Website (trang web của giáo viên):
Các trang web cá nhân hay blog của giáo viên sẽ là nơi chia sẻ thông
tin của các giáo viên về các môn học, đồng thời cũng là nơi mà giáo viên có
thể nhận được các thông tin chia sẻ, phản hồi từ chính phía sinh viên mà họ
đang giảng dạy.
• Và quan trọng đó là hệ thống School Portal (Cổng thông tin trường
học):
Được các trường Đại học xây dựng với mục đích gần như là trang chủ,
nơi tập trung các thông tin từ phía các hệ thống trên. Tại đây sinh viên có thể
biết được thông tin về kết quả học tập của mình trong quá trình học tại
trường, và từ đây cũng có thể truy xuất được đến các hệ thống mạng sinh
viên hay hệ thống Website cá nhân của giáo viên, và biết được rất nhiều các
thông tin khác liên quan đến việc học của mình.
Như vậy ta thấy rằng việc triển khai một cổng thông tin trường học là
rất quan trọng, đó không chỉ là nơi sinh viên có thể biết được tất cả các thông
tin liên quan đến việc học của mình, giúp quá trình học tập thuận lợi đạt kết
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
quả tốt hơn mà còn là nơi trao đổi, chia sẻ thông tin của tất cả đối tượng liên
quan đến việc học của sinh viên.
1.3. Thực tế trường Đại học Hàng hải đặt ra:
ĐH Hàng Hải là trường có số lượng Giảng viên, Sinh viên lớn. Việc
một Sinh viên biết được các thông tin cần thiết trong quá trình học tập của
mình là một vấn đề không phải dễ dàng. Sinh viên muốn biết thông tin về
điểm,
sinh viên phải tra cứu trong hệ thống trong hệ thống website:
http://daotao.vimaru.edu.vn/tracuudiem. Sinh viên muốn biết thông tin về
thời khoá biểu phải đăng nhập vào hệ thống http://dktt.vimaru.edu.vn. Sinh
viên muốn biết thông tin nợ học phí của mình thì phải xuống phòng hành
chính của Trường để nhờ tra cứu. Sinh viên muốn biết thời gian mượn trả
sách thư viện phải lên Thư viện của trường để xem được lịch mượn trả sách
ghi tại bảng… Như vậy để biết được thông tin của mình trong quá trình học
tập sẽ phải sử dụng đến rất nhiều các hệ thống khác nhau. Hệ thống cổng
thông tin sinh viên trường ĐH Hàng Hải được xây dựng để giải quyết vấn đề
đó. Chỉ với một lần đăng nhập vào hệ thống, sinh viên có thể biết được tất cả
các thông tin: điểm, thời khoá biểu, nợ học phí, thời gian mượn trả sách, và
rất nhiều các thông tin khác liên quan đến sinh viên.
Một vấn đề đặt ra nữa đó là hiện tại Nhà trường đã chuyển sang hệ
đào tạo tín chỉ. Đơn vị lớp học sẽ bị mờ đi rất nhiều, sinh viên sẽ khó có thể
tập trung tại một lớp như hệ đào tạo theo niên chế. Chính việc phân tán sinh
viên như vậy sẽ làm cho việc một sinh viên nhận được thông báo từ các lớp
theo học, thông báo từ các giảng viên, thông báo từ khoa, thông báo từ các
phòng ban sẽ rất khó khăn. Hệ thống cổng thông tin sinh viên trường ĐH
Hàng Hải được xây dựng sẽ cơ bản giải quyết được vấn đề trên. Hệ thống
trên sẽ giúp cho việc trao đổi thông tin giữa các đối tượng trên được diễn ra
một cách dễ dàng hơn, thuận tiên hơn. Bằng các quản lý người dùng theo
nhóm. Chẳng hạn những sinh viên thuộc cùng một lớp niên chế được tập hợp
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 10
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
thành một nhóm, những sinh viên cùng học một học phần ( cùng một lớp tín
chỉ) được tập hợp thành một nhóm. Giảng viên muốn gửi tin cho cả lớp thì
chỉ việc tích vào nhóm đó. Các thành viên trong nhóm sẽ nhận được thông
báo của giảng viên. Việc trao đổi thông tin giữa các đối tượng là trực tiếp,
không phải qua một bên trung nào do đó sẽ tiện lợi, nhanh chóng hơn.
1.4. Yêu cầu của đề tài:
a. Yêu cầu chung:
- Cổng thông tin sẽ là nơi trao đổi thông tin thống nhất giữa
sinh viên, giảng viên, Khoa và các phòng ban trong trường. Khi thực hiện
đăng nhập vào hệ thống, hệ thống sẽ thực hiện phân quyền cho user các chức
năng tương ứng:
• Sinh viên:
- Nhận thông báo từ Phòng ban, Khoa, Giảng viên, Lớp…Các thông
tin về khen thưởng, kỷ luật, Đoàn… Quan trọng nhất là thông tin về Thời
khóa biểu và Điểm của sinh viên. Sinh viên có thể trả lời thông báo của
Giảng viên hoặc gửi tin cho các Sinh viên khác…
Khoa
Thông tin điểm, thời
khoá biểu….
GV
Th
ô
Phòng ban
Thô
n
ng
gb
bá
o
áo
Thông báo
GV
Sinh viên
Thông báo
Sinh viên
ng
Thô
Ph ả n h ồ i
Ph ả n h
ồi
báo
Sinh viên
NCKH
Hình 1.2 Quy trình trao đổi thông tin của sinh viên
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 11
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
- Mỗi sinh viên đều có 1 tài khoản, khi thực hiện đăng nhập tài khoản,
sinh viên sẽ nhận được các thông tin liên quan và thực hiện các thao tác:
✓ Thông tin về điểm thi, điểm khóa học.
✓ Thông tin về lịch học, lịch thực tập, các môn học.
✓ Thông tin về các thông báo từ giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ
môn tại các lớp học tương ứng.
✓ Thông tin về các thông báo từ 1 số phòng ban liên quan. Ví dụ:
thông tin về kế hoạch của Đoàn thanh niên, thông báo của phòng đào tạo,
của phòng y tế về lịch khám sức khỏe định kỳ, thông báo kỷ luật, đình chỉ….
✓ Thông tin về nghiên cứu khoa học, khen thưởng, kỷ luật…
✓ Thông tin về thư viện: các thông báo mượn sách, trả sách, nợ
sách.
✓ Có thể thực hiện chỉnh sửa 1 số thông tin cá nhân.
• Giảng viên:
- Nhận thông tin từ Khoa, Phòng ban, Sinh viên hoặc từ Giảng viên
khác... Đồng thời Giảng viên có thể gửi thông tin cho Lớp ( Niên chế hoặc
Tín chỉ), Khoa, nhóm sinh viên Nghiên cứu khoa học (NCKH), Giảng viên
khác…
Lớp
(Niên chế)
Khoa
Th
ô
Phòng ban
ng
bá
Thông báo
o
ôn
Th
Giảng viên
Thông báo
Sinh viên
ng
Thô
báo
gb
áo
Thông báo
Thông
báo
Th
ôn
gb
áo
NCKH
Lớp
(Tín chỉ)
Khoa
NCKH
Hình 1.3 Quy trình trao đổi thông tin của giảng viên
- Mỗi giáo viên đều có 1 tài khoản, khi thực hiện đăng nhập hệ thống,
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 12
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
giáo viên sẽ có thể nhận được các thông tin và thực hiện các thao tác:
✓ Thông tin về danh sách sinh viên trong lớp mình giảng dạy,
khi thực hiện click vào từng sinh viên có thể xem được thông tin cụ thể của
sinh viên đó về điểm, quá trình học tập, kỷ luật..
✓ Thông tin thông báo từ các phòng ban.
✓ Có thể xem thông tin về các môn học mà mình giảng dạy ( về
lịch học, lịch thực hành…)
✓ Đối với GV chủ nhiệm: cho phép việc gửi các thông báo cho
các sv trong lớp mà mình quản lý. Vd: Lịch sinh hoạt lớp…
✓ Có thể gửi các tài liệu học tập cho các sinh viên trong lớp…
✓ Giải đáp các thắc mắc được gửi đến từ sinh viên về các môn
học.
• Nhân viên phòng ban:
➢ Giáo vụ khoa:
- Gửi thông báo cho Lớp (Niên chế hoặc Tín chỉ) các thông tin
về thời khóa biểu hoặc các thông báo khác, gửi thông báo cho phòng Đào
tạo…Đồng thời Giáo vụ cũng nhận thông báo từ các đối tượng trên.
Lớp
(Niên chế)
ôn
Th
Giáo vụ
gb
áo
Lớp
Thông báo
Th
ô
(Tín chỉ)
ng
bá
o
ĐT
Hình 1.4 Quy trình trao đổi thông tin của giáo vụ
- Tạo lịch phân công giảng dạy. Sau khi lịch phân công giảng
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 13
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
dạy được tạo ra, giáo vụ khoa sẽ gửi Lịch giảng dạy cho giảng viên, gửi thời
khóa biểu cho sinh viên.
➢ Quản sinh:
- Gửi thông báo về khen thưởng, kỉ luật cho các lớp.
➢ Phòng đào tạo:
- Gửi thông báo cho các Lớp, Khoa (Giáo vụ), giám sát quá trình
giảng dạy của giảng viên, quá trình học tập của Lớp…
Lớp
(Niên chế)
ôn
Th
P. Đào tạo
gb
áo
Thông báo
Th
ô
ng
bá
Lớp
(Tín chỉ)
o
Giáo vụ
khoa
Hình 1.5 Quy trình trao đổi thông tin của giáo vụ
➢ Các phòng ban khác:
- Gửi thông báo cho các phòng ban khác khi cần.
b. Yêu cầu chức năng với từng mảng:
• Sinh viên:
- Chức năng hệ thống:
✓ Đăng nhập hệ thống.
✓ Phân quyền tài khoản.
✓ Cập nhật thông tin tài khoản.
Đăng xuất.
- Chức năng quản trị :
✓ Quản trị tài khoản hệ thống.
✓ Quản trị thông tin sinh viên.
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 14
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
✓ Quản trị kết quả học tập của sinh viên.
✓ Quản trị các thông tin về kỷ luật, khen thưởng, cảnh cáo nghiên
cứu khoa học.
✓ Quản trị thông tin học phí của sinh viên.
✓ Quản trị các tin tức liên quan đến sinh viên: tuyển dụng, học
bổng, Đoàn - Hội, các thông báo từ các phòng ban liên quan.
- Chức năng hiển thị:
✓ Hiển thị danh sách các lớp học của sinh viên (từ đây sinh
viên có thể liên kết đến các subsite của lớp học để có thể nhận được các
thông báo từ cán bộ lớp, giảng viên dạy lớp đó…)
✓ Hiển thị các thông tin liên quan đến sinh viên: hồ sơ cá nhân,
kết quả học tập, học phí, kỷ luật, khen thưởng, nghiên cứu khoa học...
✓ Hiển thị lịch của sinh viên: thời khóa biểu của sinh viên, lịch
kế hoạch học tập.
✓ Hiển thị các tin tức về trường (Trang Tin).
✓ Hiển thị các thông báo từ khoa và các phòng ban.
• Giảng viên :
- Cho phép giảng viên xem thông tin về các khóa học, lớp mà mình
đang dạy, xem thời khóa biểu, các thông báo của nhà trường, của khoa…
- Cho phép giảng viên gửi các thông báo cho các sinh viên trong lớp
mà mình quản lý. Vd: Lịch sinh hoạt lớp…
- Có thể gửi các tài liệu học tập cho các sinh viên trong lớp…
- Giải đáp các thắc mắc được gửi đến từ sinh viên về các môn học.
- Quản lý việc gửi/nhận tin theo nhóm.
- Quản lý việc gửi/nhận tin theo thời gian.
- Quản lý nhóm Nghiên cứu khoa học như việc tạo nhóm, quản lý
thành viên của nhóm, quản lý tiến độ của nhóm…
• Giáo vụ khoa:
- Gửi các thông báo cho giảng viên, cho lớp…
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 15
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
- Tạo lịch giảng dạy cho giảng viên đồng thời gửi các thông tin về lịch
giảng dạy cho giảng viên.
- Gửi báo cáo cho phòng đào tạo.
• Phòng đào tạo:
- Gửi các thông báo của nhà trường cho các khoa chuyên môn, các
phòng ban…
- Tiếp nhận các thông tin từ giáo vụ khoa, dựa vào lịch giảng dạy của
giảng viên để theo dõi và quản lý quá trình học tập và giảng dạy của lớp, của
giảng viên .
• Quản sinh:
- Gửi các thông tin về khen thưởng, kỉ luật cho các sinh viên.
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 16
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Sơ đồ phân rã chức năng:
Từ yêu cầu chức năng ở trên, ta có sơ đồ phân rã chức năng.
Cổng thông tin sinh viên
Hệ Thống
Người Dùng
Quản Trị
Sinh Viên
Nhân Viên
Phòng Đào Tạo
Giảng Viên
Nhân Viên Phòng
Hành Chính
hình 2.1 Sơ đồ phân rã chức năng
2.1.1. Hệ thống:
Hệ thống
Đăng Nhập
Phân Quyền Tài
Khoản
Đăng Xuất
Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 17
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
2.1.2. Quản trị:
Quản trị
Các module chuyển đổi
dữ liệu
Tìm kiếm
Cập nhật
Dữ liệu điểm
Cập nhật danh
mục Quyền
Tìm kiếm điểm
Dữ liệu tốt nghiệp
Cập nhật tài
khoản người
dùng
Tìm kiếm tốt
nghiệp
Dữ liệu tài khoản người
dùng
Cập nhật danh
mục loại tin
Tìm kiếm học
phí
Dữ liệu nhóm
Cập nhật tin tức
Tìm kiếm cảnh
cáo
Dữ liệu thành viên nhóm
Cập nhật nhóm
Tìm kiếm nhóm
Dữ liệu cảnh cáo
Cập nhật thành
viên nhóm
Tìm kiếm thành
viên nhóm
Dữ liệu thời khóa biểu
Tìm kiếm tài
khoản người
dùng
Tìm kiếm tin
tức
Hình 2.3 Sơ đồ phân rã chức năng quản trị
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 18
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
2.1.3. Sinh viên:
Sinh viên
Cập nhật
Tìm kiếm
Xem thông tin
Quản lý
Gửi thông báo
Thông báo
Tìm kiếm thông
báo
Quản lý thông
báo đã gửi
Bình luận thông báo
Thông tin điểm
Tìm kiếm tin
tức
Quản lý thông
báo đến
Upload ảnh
Thông tin thời
khóa biểu
Tìm kiếm điểm
Quản lý
Album
Tạo Album
Thông tin cảnh
cáo
Tìm kiếm
thành viên
nhóm
Quản lý ảnh
Chia sẻ ảnh
Thông tin học
phí
Tìm kiếm tài
liệu
Quản lý nhóm
Bình luận ảnh
Thông tin tốt
nghiệp
Cập nhật tài khoản
Tin tức
Tạo nhóm
Cập nhật thành viên
nhóm
Hình 2.4 Sơ đồ phân rã chức năng sinh viên
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 19
Đồ án tốt nghiệp
Giáo viên hướng dẫn T.s: Nguyễn Cảnh Toàn
2.1.4. Giảng viên:
Giảng viên
Cập nhật
Xem thông tin
Tìm kiếm
Quản lý
Tìm kiếm thông
báo
Quản lý thông
báo đã gửi
Bình luận thông báo
Tìm kiếm tài
liệu
Quản lý thông
báo đến
Upload ảnh
Tìm kiếm
thành viên
nhóm
Quản lý
Album
Gửi thông báo
Thông báo
Tạo Album
Chia sẻ ảnh
Quản lý ảnh
Quản lý nhóm
Bình luận ảnh
Cập nhật tài khoản
Tạo nhóm
Cập nhật thành viên
nhóm
Upload tài liệu
Chia sẻ tài liệu
Hình 2.5 Sơ đồ phân rã chức năng giảng viên
Sinh viên: Lê Hoàng Dương – Lớp CNT48ĐH
Trang 20
- Xem thêm -