Mô tả:
56
Chương 6
XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN
HỆ THỐNG HVAC BẰNG BMS
6.1. Xây dựng mô hình phần cứng
6.1.1.
Thiết kế sơ đồ mạch điều khiển chính
6.1.1.1. Sơ đồ nguyên lý
Hình 6.1: Mạch điều khiển chính
57
Ghi chú:
J1: nguồn 12VDC
S1: Nút nhấn Reset
S2: Nút nhấn Mode
S3: Nút nhấn Tăng
S4: Nút nhấn Giảm
S5: Nút nhấn Enter
R1, R2, R3: Điện trở thanh 10K
SV 1-1 đến SV 1-6: Dùng để nạp cho vi điều điển PIC 18f4550
PIC 18f4550: vi điều khiển dùng để xử lý lệnh
JP1: Jack xuất tín hiệu điều khiển Cooling Fan, Chiller Water Pump, Cooling Water
Pump, Chiller, FCU
JP2: Jack xuất tín hiệu điều khiển Lighting, Damper và báo trạng thái FCU, Chiller
water pump, Cooling water pump và Chiller
RJ45: cổng kết nốt truyền dữ liệu
CO2 sensor: cảm biến CO2
T1-T5: cảm biến nhiệt độ
6.1.1.2. Sơ đồ mạch in
Hình 6.2: Sơ đồ mạch in mạch điều khiển chính
58
6.1.1.3. Lắp ráp linh kiện
Hình 6.3: Lắp ráp linh kiện
6.1.2.
Thiết kế sơ đồ mạch rơ le đóng, cắt
6.1.2.1. Sơ đồ nguyên lý
Hình 6.4: Sơ đồ nguyên lý mạch rơle đóng, cắt rơ le
59
Ghi chú:
OK1 - OK6: các opto triac
T2 – T7: các triac
T1: Transistor C1815
Relay1 – Relay 7: Relay điều khiển Cooling Fan, Chiller Water Pump, Cooling
water pump, Chiller, FCU, Damper, Lighting
R1 – R13: 1k
R14 – R20: 470
6.1.2.2. Sơ đồ mạch in
Hình 6.5: Sơ đồ mạch in rơle đóng cắt
6.1.2.3. Lắp ráp linh kiện
Hình 6.6: Hình lắp ráp linh kiện rơle đóng cắt
60
6.1.3.
Thiết kế sơ đồ mạch hồi tiếp tín hiệu
6.1.3.1. Sơ đồ nguyên lý
Hình 6.7: Sơ đồ nguyên lý mạch hồi tiếp tín hiệu
Ghi chú:
OK1 – OK7: là các opto transistor
X1-2: +5VDC
X1-1: GND
R1 – R14: Các điện trở 1k
JP1: Báo các trạng thái hồi tiếp
6.1.3.2. Sơ đồ mạch in
Hình 6.8: Sơ đồ mạch in mạch hồi tiếp tín hiệu
61
6.1.3.3. Lắp ráp linh kiện
Hình 6.9: Sơ đồ mạch lắp ráp linh kiện mạch hồi tiếp tín hiệu
6.2. Thiết kế sơ đồ điều khiển
6.2.1. Thiết kế mạch động lực
Hình 6.10: Sơ đồ mạch động lực
62
6.2.2. Thiết kế mạch điều khiển
Mạch điều khiển BMS
Hình 6.11: Sơ đồ mạch điều khiển
63
6.3. Xây dựng mô hình hệ thống HVAC
6.3.1.
Hình ảnh mô hình
Quạt giải nhiệt
Tháp giải nhiệt
Nơi cấp lạnh
Quạt dàn lạnh
Bồn chứa nước
làm lạnh
Bồn chứa nước
giải nhiệt
Bảng điều khiển
Máy nén
Bơm nước giải nhiệt
Bơm nước lạnh
Hình 6.12: Mô hình hệ thống HVAC
6.3.2.
Thiết bị trong mô hình hệ thống HVAC
Máy nén làm lạnh (ký hiệu là “CHL” như trong phần mềm điều khiển)
Bồn chứa nước giải nhiệt dàn nóng
Bồn chứa nước làm lạnh
Bơm nước giải nhiệt dàn nóng (ký hiệu là “CWP” như trong phần mềm điều
khiển)
Bơm nước lạnh từ bầu chứa nước lạnh (ký hiệu là “CHWP” như trong phần
mềm điều khiển)
Dàn lạnh và quạt dàn lạnh: dùng để cung cấp lạnh cho những nơi cần sử dụng
64
(ký hiệu là “FCU” như trong phần mềm điều khiển)
Tháp giải nhiệt và quạt tháp giải nhiệt: dùng để giải nhiệt cho dàn nóng của
máy nén làm lạnh (ký hiệu là “CT” như trong phần mềm điều khiển)
Cảm biến CO2 và cửa lấy gió dùng để điều hòa lượng không khí thích hợp
trong phòng.
Các cảm biến nhiệt độ được gắn trên đường ống để báo trạng thái nhiệt độ đi và
về.
Các rơ le dùng để đóng, mở các bơm và các nút nhất điều khiển
6.3.3.
Mục đích của mô hình hệ thống HVAC
Mô hình hệ thống HVAC phải đảm bảo các yêu cầu về điều hòa không khí và
thông gió, làm cho môi trường làm việc, sinh hoạt của con người không bị thiếu oxy
và hàm lượng CO2 trong không khí nằm trong khoảng cho phép (từ 40ppm đến
45ppm).
Mô hình hệ thống HVAC có thể điều khiển tự động hoặc không tự động,
kiểm soát được nhiệt độ môi và tự động cấp gió từ ngoài vào nếu môi trường làm
lạnh có hàm lượng CO2 lớn hơn 45ppm (tức 45 phân tử CO2 trên 1.000.000 phân
tử khí).
65
6.4. Lưu đồ giải thuật
6.4.1. Lưu đồ giải thuật kiểm tra giờ ON/OFF cho hệ thống Chiller
Hình 6.13: Lưu đồ giải thuật kiểm tra giờ ON/OFF của hệ thống Chiller
66
6.4.2. Lưu đồ giải thuật kiểm tra ON/OFF Damper
Hình 6.14: Lưu đồ giải thuật kiểm tra ON/OFF Damper
67
6.4.3. Lưu đồ giải thuật kiểm tra ON/OFF đèn
Hình 6.15: Lưu đồ giải thuật kiểm tra ON/OFF đèn
68
6.5. Kết quả mô phỏng đạt được của mô hình hệ thống HVAC
Mô hình hệ thống HVAC có thể cài đặt nhiệt độ, hiển thị nhiệt độ, CO2 và
chọn các trạng thái điều khiển hệ thống “ON”, “OFF”, “AUTO” từ màn hình LCD
trên board.
Mô hình hệ thống HVAC có thể kết nối với máy tính để điều khiển thông
qua phần mềm và giao diện được lập trình sẵn.
Mô hình hệ thống HVAC có thể tự động chạy và tắt theo thời gian đã chọn
của người vận hành. Tự động ngưng cấp lạnh khi môi trường làm lạnh đã đạt đến
nhiệt độ đặt trước.
Các kết quả đạt được từ mô hình như sau:
Điều khiển hệ thống Chiller System “AUTO”
Ta mở giao diện hệ thống chiller từ máy tính và mở MCB nguồn trên bảng điều
khiển đồng thời kết nối dây điều khiển từ bảng điều khiển đến máy tính như hình
sau
Hình 6.16: Kết nối phần mềm với mô hình điều khiển hệ thống Chiller
Nhiệt độ nước lạnh, nước giải nhiệt và nhiệt độ phòng sẽ hiển thị trên màn hình
LCD của board mạch và trên màn hình giao diện máy tính như hình dưới đây
69
Hình 6.17: Hiển thị nhiệt độ trên LCD board mạch
Hiển thị
nhiệt độ
nước giải
nhiệt
Hiển thị
nhiệt độ
nước làm
lạnh
Hình 6.18: Hiển thị nhiệt độ trên giao diện màn hình Chiller System
70
Trong đó:
CWS Temp 290C: báo trạng thái nhiệt độ nước giải nhiệt từ chiller đến tháp giải
nhiệt
CWR Temp 290C: báo trạng thái nhiệt độ nước giải nhiệt từ tháp giải nhiệt về
chiller
CHWS Temp 290C: báo trạng thái nước làm lạnh từ chiller cấp cho FCU (quạt dàn
lạnh) để làm lạnh khu vực cần làm lạnh
CHWR Temp 290C: báo trạng thái nước làm lạnh từ FCU (quạt dàn lạnh) về chiller
để chiller làm lạnh.
Chuyển công tắc trên bảng điều khiển sang “AUTO”.
Bảng điều khiển công tắc
chuyển sang “AUTO”
Hình 6.19: Chuyển công tắc trên bảng điều khiển sang “AUTO”
Từ giao diện màn hình hệ thống chiller trên máy tính, ta cài đặt nhiệt độ và thời
gian như sau
71
Cài đặt nhiệt độ
nước giải nhiệt
Cài đặt thời gian
“ON” và “OFF”
hệ thống
Thời gian thực
Cài đặt nhiệt độ
nước làm lạnh
Hình 6.20: Cài đặt nhiệt độ nước làm lạnh và nước giải nhiệt
-
Cài đặt nhiệt độ nước làm lạnh (như hình trên 10 0C), chú ý nhiệt độ cài đặt
nước làm lạnh của hệ thống phải nhỏ hơn nhiệt độ CHWS Temp tại thời đó
thì hệ thống mới tự động được.
-
Cài đặt nhiệt độ làm mát cho nước giải nhiệt (như hình sau là 26 0C), chú ý
nhiệt độ cài đặt làm mát nước phải nhỏ hơn nhiệt độ thực CWS Temp tại
thời điểm đó thì quạt Colling mới hoạt động.
-
Cài đặt thời gian mở hệ thống và thời gian tắt hệ thống (như hình sau thời
gian mở hệ thống 8h0 và thời gian tắt hệ thống 23h0). Thời gian thực là
12h27 (thời gian thực phài nằm trong khoảng Time ON và Time OFF thì hệ
thống mới tự động được)
Từ giao diện màn hình máy tính ta chọn Chiller system “AUTO”
-
Chiller (CHL): chuyển sang “Auto” và hoạt động (rơ le máy nén làm lạnh
sáng đèn)
72
-
Bơm nước lạnh (CHWP): chuyển sang “Auto” và hoạt động (rơ le bơm nước
lạnh sáng đèn)
-
Bơm nước giải nhiệt (CWP): chuyển sang “Auto” và hoạt động (rơ le bơm
nước giải nhiệt sáng đèn)
-
Quạt giải nhiệt nước (CT): chuyển sang “Auto” và Hoạt động (rơ le quạt giải
nhiệt sáng đèn)
-
FCU: chuyển sang “Auto” và hoạt động (rơ le quạt dàn lạnh sáng đèn)
Cài đặt nhiệt độ
nước giải nhiệt
Hệ thống hoạt
động chế độ
“AUTO”
Thời gian thực
Cài đặt nhiệt độ
nước làm lạnh
Hình 6.21: Hệ thống Chiller hoạt động chế độ “AUTO”
73
Quan sát sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
Nhiệt độ
nước giải
nhiệt thay
đổi
Nhiệt độ
nước làm
lạnh thay đổi
Hình 6.22: nhiệt độ thay đổi theo thời gian (lần 1)
Nhiệt độ
nước thay
đổi theo
thời gian
Nhiệt độ
nước lạnh
thay đổi theo
thời gian
Hình 6.23: nhiệt độ thay đổi theo thời gian (lần 2)
74
Khi nhiệt độ nước làm lạnh nhỏ hơn nhiệt độ cài đặt thì chiller “OFF”
Rơ le Chiller
“OFF”
Trạng thái
chiller “OFF”
Nhiệt độ
cài đặt
Nhiệt độ
làm lạnh
Hình 6.24: Chiller “OFF” khi nhiệt độ làm lạnh nhỏ hơn nhiệt độ đặt
75
Khi nhiệt độ nước giải nhiệt nhỏ hơn nhiệt độ đặt thì quạt giải nhiệt “OFF”
Rơ le quạt giải
nhiệt “OFF”
Nhiệt độ
đặt
Nhiệt độ
nước giải
nhiệt
Hình 6.25: Quạt giải nhiệt “OFF” khi nhiệt độ nước nhỏ hơn nhiệt độ đặt
Điều khiển hệ thống Chiller System “ON”
-
Từ giao diện màn hình máy tính Chiller System “AUTO”chuyển sang “ON”.
Nếu Chiller (CHL), Bơm mước lạnh (CHWP), Bơm nước giải nhiệt (CWP),
Quạt giải nhiệt nước (CT) ban đầu ở trang thái “AUTO” thì khi chuyển
Chiller System sang “ON” vẫn hoạt động bình thường. Nhưng không tự động
tắt mở theo thời gian “Time ON” và thời gian tắt “Time OFF” và cũng không
- Xem thêm -