Mô tả:
CÔNG NGHỆ SINH
HỌC HIẾU KHÍ
CÔNG NGHỆ SINH HỌC HIẾU KHÍ
z
z
Cơ sở khoa học
Sử dụng các vsv hiếu khí phân huỷ các chất hữu
cơ trong nước thải có đầy đủ oxy hoà tan ở nhiệt
độ, pH… thích hợp.
Sơ đồ phản ứng:
(CHO)nNS + O2 → CO2 + H2O + NH4+ + H2S +
Tế bào vi sinh vật+ ... ∆H
CÔNG NGHỆ SINH HỌC HIẾU KHÍ
z
z
Cơ sở khoa học (tt)
Trong điều kiện hiếu khí NH4+ và H2S cũng bị
phân huỷ nhờ quá trình Nitrat hóa, sunfat hóa
bỡi vi sinh vật tự dưỡng:
Sơ đồ phản ứng:
NH4+ + 2O2 → NO3- + 2H++ H2O +∆H
H2S + 2O2 → SO42- + 2H+ + ∆H
CÔNG NGHỆ SINH HỌC HIẾU KHÍ
Cơ sở khoa học (tt)
Cơ chế quá trình xử lý hiếu khí gồm 3 giai đoạn
[Eckenfelder w.w và Conon D.J, 1961].
z
Giai đoạn 1- Oxy hóa toàn bộ chât hữu cơ có
trong nước thải để đáp ứng nhu cầu năng lượng
của tê bào
CxHyOzN + (x + y/4 + z/3 + ¾) O2 → xCO2 + [(y3)/2] H2O + NH3
CÔNG NGHỆ SINH HỌC HIẾU KHÍ
Cơ sở khoa học (tt)
z
Giai đoạn 2 (Quá trình đồng hóa)- Tổng hợp
để xây dựng tế bào
CxHyOzN + NH3 + O2 → xCO2 + C5H7NO2
CÔNG NGHỆ SINH HỌC HIẾU KHÍ
Cơ sở khoa học (tt)
z
Giai đoạn 3 (Quá trình dị hóa)- Hô hấp nội bào
C5H7NO2 + 5O2 → xCO2 + H2O
NH3 + O2 → O2 + HNO2 → HNO3
CÔNG NGHỆ SINH HỌC HIẾU KHÍ
Ưu điểm của công nghệ hiếu khí
Quá trình xử lý được hiểu rõ hơn.
y Hiệu quả xử lý cao và triệt để hơn.
y Không gây ô nhiễm thứ cấp như pp hoá
học, hoá lý.
y
CÔNG NGHỆ SINH HỌC HIẾU KHÍ
Nhược điểm của công nghệ hiếu khí
y
y
y
y
y
y
y
Thể tích công trình lớn, chiếm nhiều mặt bằng hơn.
Chi phí xây dựng công trình và đầu tư thiết bị lớn
hơn.
Chi phí năng lượng cho vận hành sục khí cao.
Không có khả năng thu hồi năng lượng.
Không chịu được những thay đổi đột ngột về tải trọng
hữu cơ khi nguyên liệu khan hiếm.
Sinh ra lượng bùn cao và kém ổn định, tốn chi phí xử
lý bùn.
Xử lý nước thải có tải trọng không cao như pp kỵ khí.
CÔNG NGHỆ SINH HỌC HIẾU KHÍ
y
y
y
y
y
y
y
Các yếu tố ảnh hưởng
Nồng độ bùn hoạt tính hay chỉ số bùn.
Nồng độ oxy (lượng oxy hoà tan ra khỏi bể
lắng II ≥ 2mg/l).
Nồng độ BOD toàn phần (Aerotank ≤1000
mg/l; lọc sinh học ≤500 mg/l).
Thành phần nguyên tố vi lượng.
Thành phần dinh dưỡng thích hợp:
BOD:N:P = 100:5:1 hoặc COD:N:P = 200:5:1
Nhiệt độ, pH phải thích hợp cho VSV
Nồng độ kim loại ảh khả năng phát triển của
vsv và khả năng lắng bùn.
Các giai đoạn xử lý nước thải bằng
công nghệ hiếu khí
Tóm lược các dạng công nghệ hiếu khí phổ biến
Aerotank/bùn hoạt tính
• Là quá trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt
tính.
• Bông bùn có màu nâu, dễ lắng; hình thành
chủ yếu do sự gắn kết giữa vi sinh vật sống
và chất rắn lơ lửng.
• Bông bùn sẽ lớn nhanh khi được khuấy đảo
hay thổi khí, và sẽ lắng xuống khi ngừng
khuấy đảo hay thổi khí.
Ba giai đoạn sinh học của Aerotank
Giai đoạn 1:
• Bùn hoạt tính hình thành và phát triển. Lúc
này, cơ chất và chất dinh dưỡng đang rất
phong phú, sinh khối bùn còn ít.
• Vi sinh vật sinh trưởng nhanh theo cấp số
nhân, sinh khối bùn tăng nhanh.
• Tốc độ tiêu thụ oxy tăng dần, vào cuối giai
đoạn này có khi gấp 3 lần ở giai đoạn 2. Tốc
độ phân hủy chất bẩn hữu cơ tăng dần.
Ba giai đoạn sinh học của Aerotank
Giai đoạn 2:
Vi sinh vật phát triển ổn định, hoạt lực
enzym đạt Max và kéo dài trong thời gian
tiếp theo.
Tốc độ phân hủy chất hữu cơ đạt Max, các
chất hữu cơ bị phân huỷ nhiều nhất.
Tốc độ tiêu thụ oxy gần như không thay đổi
sau một thời gian khá dài.
Ba giai đoạn sinh học của Aerotank
Giai đoạn 3:
• Tốc độ tiêu thụ oxy có chiều hướng giảm
dần và sau đó lại tăng lên.
• Tốc độ phân hủy chất bẩn hữu cơ giảm dần
và quá trình Nitrat hóa amoniac xảy ra.
• Sau cùng, nhu cầu tiêu thụ oxy lại giảm và
quá trình làm việc của Aerotank kết thúc.
Các dạng aerotank
• Bùn hoạt tính
– Khuấy trộn hoàn toàn
– Dòng chảy nút (Bể bùn hoạt tính cấp khí giảm dần)
– Thổi khí nhiều bậc (Bể bùn hoạt tính nạp nước thải theo
bậc)
– Mương oxy hóa
– Bể hiếu khí gián đoạn - SBR (Sequencing Batch Reactor)
– Unitank
• Lọc sinh học
– RBC (Roltating Biological Contactor - đĩa quay sinh học):
– Lọc nhỏ giọt:
– Lọc sinh học ngập nước (đệm cố định, đệm giãn nở)
Phân loại bể bùn hoạt tính
•
•
•
•
Bể bùn hoạt tính truyền thống
Bể bùn hoạt tính tiếp xúc-ổn định
Bể bùn hoạt tính thông khí kéo dài
Bể bùn hoạt tính thông khí cao có khuấy
đảo hoàn chỉnh.
• Bể bùn hoạt tính chọn lọc
Bể bùn hoạt tính truyền thống
• Hình chữ nhật dài, hẹp.
• Lượng oxy cần dùng thay đổi dọc theo chiều dài
của bể phản ứng sinh hóa.
• Sử dụng các thiết bị thông gió làm thoáng bề
mặt để lượng oxy cung câp phù hợp vi nhu cầu
sử dụng dọc theo chiều dài bể.
• Dòng vào và tuần hoàn bùn hoạt tính đi vào bể ở
1 đầu và dòng thải sẽ đi ra ở đầu đối diện.
• Chỉ số thể tích bùn thường dao động từ 50 – 150
ml/g, tuổi của bùn thường từ 3 – 15 ngày.
• Nông độ BOD đầu vào thường < 400mg/l, hiệu
quả làm sạch thường từ 80 – 95%.
Bể bùn hoạt tính tiếp xúc-ổn định
Bể phản ứng được chia thành 2 vùng:
vùng tiếp xúc là nơi xảy ra quá trình
chuyển hóa các vật chất hữu cơ trong
nước thải đầu vào
vùng ổn định là nơi bùn hoạt tính tuần
hoàn từ thiết bị lọc được sục khí để ổn
định vật chất hữu cơ.
Bể bùn hoạt tính tiếp xúc-ổn định
- Xem thêm -