Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mạ...

Tài liệu ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thăng long năm 2014 – 2015

.PDF
54
109
108

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp i Học viện tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long. Tác giả luận văn tốt nghiệp Dương Quỳnh Nga Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp ii Học viện tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƯƠNG1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ............................................................................ 3 1.1. Cơ sở lí luận về chính sách tiền tệ ........................................................... 3 1.1.1. Khái niệm của chính sách tiền tệ .......................................................... 3 1.1.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ ............................................................ 3 1.1.3. Các công cụ thực thi CSTT .................................................................. 4 1.2. Những vấn đề chung về chất lượng tín dụng ........................................... 5 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ............................................................. 5 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng .................................. 6 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ............................................ 7 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CỦA NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH THĂNG LONG ......................................................................... 9 2.1. Sơ lược về ngân hàng BIDV - chi nhánh Thăng Long ............................. 9 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng BIDV – chi nhánh Thăng Long ....................................................................................................... 9 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thăng Long .......... 10 2.1.3. Những hoạt động cơ bản của chi nhánh BIDV Thăng Long.............. 11 2.1.4. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của ngân hàng BIDV - chi nhánh Thăng Long .......................................................................................... 11 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Thăng Long ................................................................................................................ 18 Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp iii Học viện tài chính 2.2.1. Tổng dư nợ ............................................................................................ 18 2.2.2. Kết cấu dư nợ ........................................................................................ 21 2.2.3. Chỉ tiêu về lợi nhuận .......................................................................... 23 2.2.4. Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................ 24 2.3. Diễn biến chính sách tiền tệ chủ yếu trong hai năm 2014 – 2015......... 25 2.3.1. Công cụ lãi suất ..................................................................................... 26 2.3.2. Công cụ dữ trữ bắt buộc ........................................................................ 27 2.3.3. Công cụ hoạt động thị trường mở ......................................................... 28 2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng BIDV - chi nhánh Thăng Long trong ba năm qua. .................................................................................. 28 2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 28 2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân ............................................ 30 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG BIDV THĂNG LONG ...................................... 32 3.1. Các định hướng phát triển trong giai đoạn tới ......................................... 32 3.1.1. Dự báo hoạt động tín dụng của ngành ngân hàng trong năm 2016 ...... 32 3.1.2. Định hướng chung của ngân hàng BIDV – chi nhánh Thăng Long ..... 33 3.1.3. Định hướng phát triển cho hoạt động tín dụng của ngân hàng BIDV – chi nhánh Thăng Long .................................................................................... 33 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thăng Long .................................................................................... 34 3.2.1. Đối với ngân hàng nhà nước ................................................................. 34 3.2.2. Đối với khách hàng ............................................................................... 36 3.2.3. Đối với ngân hàng BIDV – chi nhánh Thăng Long.............................. 37 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 43 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 44 Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp iv Học viện tài chính DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam CLTD: Chất lượng tín dụng CSTT: Chính sách tiền tệ DTBB: Dự trữ bắt buộc LSCB: Lãi suất cơ bản NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHTW: Ngân hàng trung ương RRTD: Rủi ro tín dụng TCTD: Tổ chức tín dụng Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp v Học viện tài chính DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô huy động vốn BIDV Thăng Long 2013 - 2015 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn BIDV Thăng Long 2013 - 2015 Bảng 2.3. Quy mô tín dụng BIDV Thăng Long 2013 - 2015 Bảng 2.4. Tỷ trọng lãi thu tín dụng trong tổng doanh thu BIDV Thăng Long 2013 - 2015 Bảng 2.5. Tỷ lệ nợ xấu BIDV Thăng Long 2013 - 2015 Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp vi Học viện tài chính DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bộ máy tổ chức BIDV Thăng Long Hình 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Thăng Long 2013 -2015 Hình 2.3. Doanh thu họat động dịch vụ BIDV Thăng Long 2013 -2015 Hình 2.4. Tổng dư nợ tín dụng BIDV Thăng Long 2013 -2015 Hình 2.5. Kết cấu dư nợ theo đối tượng cho vay Hình 2.6. Kết cấu dư nợ theo kì hạn cho vay Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 1 Học viện tài chính LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài Ngày nay xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới cùng với sự hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu đã mở ra nhiều cơ hội thuộc mọi lĩnh vực, trong đó không thế không nói tới ngân hàng. Hệ thống ngân hàng là một khâu quan trọng trong hệ thống tài chính quốc gia cũng đang từng bước chuyển mình theo dòng chảy hội nhập chung của đất nước. Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa cạnh tranh ngày càng gay gắt thì hoạt động tín dụng của NHTM tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh và đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Đổi mới hoạt động kinh doanh là xu hướng tất yếu mà các NHTM đang vận động theo sự phát triển kinh tế chung. Hiện nay hoạt động tín dụng của NHTM luôn phải đối mặt với những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đồng thời cũng đứng trước những yêu cầu mới về nâng cao an toàn chất lượng, hiệu quả.Vì vậy nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng một cách bền vững. Kinh tế - xã hội nước ta năm 2014,2015 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới đang phục hồi chậm sau suy thoái toàn cầu. Xu hướng chính sách nổi bật của giai đoạn này là chính sách nới lỏng có quản lí nhằm ổn định các biến số vĩ mô. Hoạt động tín dụng ngân hàng cũng có sự khởi sắc, tăng trưởng tín dụng ở mức 14,16% vượt mục tiêu đề ra vào năm 2014 và ở mức 17,29% vào năm 2015. Bên cạnh đó nền kinh tế vẫn còn nhiều biến động như Trung Quốc phá giá đồng nhân dân tệ, đồng đô la Mỹ tăng lãi suất,… Vì vậy để đánh giá chất lượng tín dụng phải xem xét trên nhiều khía cạnh. Xuất phát từ những lí do trên, sau một thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thăng Long, em đã chọn đề tài: “Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến chất lượng tín dụng của ngân hàng Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 2 Học viện tài chính thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thăng Long năm 2014 – 2015”. 2. Mục tiêu của đề tài Xuất phát từ cơ sở lý thuyết về tác động của chính sách tiền tệ đến hoạt động tín dụng của ngân hàng và lý thuyết về chất lượng tín dụng của ngân hàng, chuyên đề phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thăng Long và tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: chất lượng tín dụng của BIDV Thăng Long - Phạm vi thực hiện nghiên cứu: giai đoạn 2014 – 2015 4. Phương pháp nghiên cứu Từ các dữ liệu đã thu thập được, chuyên đề sử dụng các phương pháp: so sánh, tổng hợp, thống kê.... để phân tích và đánh giá. 5. Kết cấu chuyên đề Đề tài nghiên cứu gồm ba phần chính: Chương 1: Những vấn đề chung về chính sách tiền tệ và chất lượng tín dụng. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng của BIDV Thăng Long. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của BIDV Thăng Long. Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 3 Học viện tài chính CHƯƠNG1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 1.1. Cơ sở lí luận về chính sách tiền tệ 1.1.1. Khái niệm của chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ (CSTT) là một trong những chính sách kinh tế vĩ mô do NHTW soạn thảo và tổ chức thực hiện nhằm đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước trong một thời kì nhất định. CSTT mở rộng là việc cung ứng thêm tiền cho nền kinh tế, nhằm khuyến khích đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm. Trong trường hợp này, chính sách nhằm vào chống suy thoái. CSTT thắt chặt là việc giảm cung ứng tiền cho nền kinh tế, nhằm hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá nóng của nền kinh tế, trường hợp này CSTT nhằm vào việc kiềm chế lạm phát 1.1.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ 1.1.2.1. Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ ➢ Ổn định tiền tệ Ổn định tiền tệ bao gồm ổn định sức mua đối nội và sức mua đối ngoại của đồng tiền quốc gia, nó được thể hiện qua việc kiểm soát lạm phát và ổn định tỷ giá hối đoái. Mục tiêu của chính sách tiền tệ hướng đến là kiểm soát lạm phát, duy trì lạm phát ở mức độ thấp nhất, chống tình trang thiểu phát. Ngoài ra việc ổn định tỷ giá hối đoái có tác động tốt đến hoạt động xuất nhập khẩu. Khi tỷ giá biến động quá mức thực tế của đồng tiền sẽ gây ra những hậu quả khó lường cho nền kinh tế. Cho nên Ổn định tỷ giá hối đoái được coi là mục tiêu quan trọng. ➢ Tăng trưởng kinh tế Một nền kinh tế phát triển bền vững với tốc độ tăng trưởng ổn định là mục tiêu của bất kì chính sách kinh tế vĩ mô nào. Khi nền kinh tế tăng trưởng Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 4 Học viện tài chính cao sẽ nâng cao thu nhập người dân, đảm bảo chính sách xã hội được thỏa mãn, trên cở sở đó ổn định chính trị xã hội. ➢ Tạo công ăn việc làm CSTT hướng vào mục tiêu tạo công ăn việc làm bằng cách mở rộng đầu tư, chống suy thoái kinh tế, đạt được mức tăng trưởng ổn định. 1.1.2.2. Mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ Mục tiêu trung gian của CSTT có thể là các khối tiền (M1, M2, M3,…) hoặc lãi suất thị trường. Việc lựa chọn chỉ tiêu nào là trung gian của CSTT dựa trên ba tiêu chuẩn là: Phải đo lường được; phải kiểm soát được; phải dự báo được tác động của chúng đến mục tiêu cuối cùng. Thực tiễn cho thấy người ta thiên về hướng lựa chọn các khối tiền tệ làm mục tiêu trung gian hơn là lựa chọn lãi suất. 1.1.3. Các công cụ thực thi CSTT 1.1.3.1. Công cụ trực tiếp Các công cụ trực tiếp là các cộng cụ mà thông qua chúng , NHTW có thể tác động trực tiếp đến các mục tiêu mà không phải qua một biến số trung gian nào khác như: Hạn mực tín dụng đối với nền kinh tế, phát hành tín phiếu ngân hàng trung ương; ấn định lãi suất, tỷ giá hối đoái… 1.1.3.2. Công cụ gián tiếp ➢ Dự trữ bắt buộc Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các TCTD phải duy trì theo quy định của NHTW. Nó được xác định bằng tỷ lệ phần trăm nhất định trên tổng số dư tiền gửi trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng, các yếu tố khác không đổi, làm giảm khả năng cho vay và đầu tư của TCTD, do đo làm giảm tiền trong lưu thông. Ngược lại, NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, mở rộng cho vay và đầu tư của các TCTD, dẫn đến tăng mức cung ứng tiền. Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 5 Học viện tài chính ➢ Tái cấp vốn Tái cấp vốn là cách đề NHTW đưa tiền ra lưu thông, đồng thời khống chế về số lượng và chất lượng tín dụng của các TCTD. Nếu lãi suất tái cấp vốn tăng lên, chi phí các khoản vay từ NHTW tăng, các TCTD sẽ bất lợi trong vay vốn và không có khả năng bành trướng tín dụng. Ngược lại, lãi suất tái cấp vốn giảm xuống, các TCTD có khả năng bành trướng tín dụng. ➢ Nghiệp vụ thị trường mở Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua bán các chứng từ ngắn hạn của NHTW trên thị trường tiền tệ. Nếu muốn gia tăng khối lượng tiền trong lưu thông, mở rộng tín dụng. NHTW thực hiện nghiệp vụ mua các giấy tờ có gia tiền tệ. Ngược lại khi muốn giảm mức cung ứng tiền thu hẹp tín dụng, NHTW bán các giấy từ có giá đang nắm giữ. 1.2. Những vấn đề chung về chất lượng tín dụng 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng - Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế, trong đó chủ thể này chuyển nhượng cho chủ thể khác quyền sử dụng một lượng giá trị (có thể dưới hình thức hàng hóa hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. - Chất lượng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức kinh tế. Chất lượng là mức độ các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đạt được các quy định, tiêu chuẩn đặt ra về quy mô khách hàng, doanh số, mức độ an toàn và lợi nhuận phù hợp với lợi ích của những đối tượng quan tâm trong những điều kiện nhất định. Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 6 Học viện tài chính - Chất lượng tín dụng là mức độ ngân hàng thực hiện hoạt động tín dụng đáp ứng vốn cho sự phát triển kinh tế của đất nước và đạt được những mục tiêu đề ra về quy mô, an toàn, sinh lời phù hợp với quy định pháp luật hiện hành trong nước và thông lệ quốc tế. Hay chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của NHTM. CLTD thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro đảm bảo an toàn về vốn và khả năng sinh lời của ngân hàng. 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ➢ Nhân tố khách quan - Nhóm nhân tố môi trường vĩ mô: Môi trường pháp lý– chính sách của đảng, nhà nước; Môi trường kinh tế, xã hội; Nhân tố vĩ mô khách quan khác. - Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng: Đạo đức của khách hàng; phương án kinh doanh của khách hàng; Năng lực và kinh nghiệm quản lý điều hành của khách hàng; Đối thủ cạnh tranh của ngân hàng cho vay. ➢ Nhân tố chủ quan - Nhóm nhân tố cơ chế chính sách – quy trình, quy chế tín dụng của NHTM: chính sách tín dụng của NHTM; quy trình, quy chế hoạt động tín dụng của NHTM. - Nhóm nhân tố về công tác tổ chức, chất lượng nhân sự và năng lực quản trị điều hành: công tác tổ chức; chất lượng nhân sự; năng lực quản trị điều hành. - Nhóm nhân tố về hệ thống công cụ bảo đảm CLTD: trang thiết bị công nghệ ngân hàng phục vụ hoạt động cho vay; thông tin tín dụng; kiểm tra và kiểm soát nội bộ; huy động vốn của ngân hàng. Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 7 Học viện tài chính 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng 1.2.3.1. Tổng dư nợ Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền Ngân hàng cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của Ngân hàng yếu kém, không có khả năng mở rộng, khả năng tiếp thị của Ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên thấp. Mặc dù vậy, không có nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng càng cao bởi vì đằng sau những khoản tín dụng đó còn những rủi ro tín dụng mà Ngân hàng phải gánh chịu. Chỉ tiêu tổng dư nợ phản ánh quy mô tín dụng của Ngân hàng, sự uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng. Tổng dư nợ của Ngân hàng khi so sánh với thị phần tín dụng của các Ngân hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết được dư nợ của Ngân hàng là cao hay thấp. 1.2.3.2. Kết cấu dư nợ Kết cấu dư nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng biết được Ngân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào để cân đối với thực lực của ngân hàng. Kết cấu dư nợ khi so với kết cấu nguồn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại hình cho vay nào là nhiều nhất. 1.2.3.3. Chỉ tiêu về lợi nhuận Không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng cao khi nó không đem lại một khoản thu nhập cho ngân hàng. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do tín dụng đem lại chứng tỏ các khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn có lãi, đảm bảo được độ an toàn của nguồn vốn cho vay. Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động tín dụng = Dương Quỳnh Nga Lãi từ hoạt động tín dụng Tổng doanh thu Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 8 Học viện tài chính Ta thấy rằng nếu ngân hàng thương mại chỉ chú trọng vào việc giảm và duy trì một tỷ lệ nợ quá hạn thấp mà không tăng được thu nhập từ hoạt động tín dụng thì tỷ lệ nợ quá hạn thấp cũng không có ý nghĩa. Chất lượng tín dụng được nâng cao chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. 1.2.3.4. Tỷ lệ nợ xấu Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước thì dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng ở Việt Nam được chia thành 5 nhóm đó là: Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn Nhóm 2: Nợ cần chú ý Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn Nhóm 4: Nợ nghi ngờ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn Nợ xấu là các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày và khả năng trả nợ đáng lo ngại hay nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ xấu là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá CLTD của ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà NH phải đối mặt. Nếu chỉ tiêu này cao, NH sẽ bị đánh giá là có CLTD thấp và ngược lại. Tuy nhiên nợ xấu là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động tín dụng của NH, do đó điều quan trọng là NHTM cần duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp nhất là có thể chấp nhận được. Theo NH thế giới, tỷ lệ này ở mức dưới 5% là có thể chấp nhận được, tốt ở 1-3%. Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 9 Học viện tài chính CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CỦA NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH THĂNG LONG 2.1. Sơ lược về ngân hàng BIDV - chi nhánh Thăng Long 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng BIDV – chi nhánh Thăng Long Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh Thăng Long là một trong 80 chi nhánh thuộc hệ thống ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Tiền thân của chi nhánh là một phòng chuyên quản trực thuộc hệ thống Ngân hàng kiến thiết Trung Ương theo Quyết định số 103/TC-QĐ ngày 3/4/1974 hướng tới nhiệm vụ chính là cấp phát, thanh toán và kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho công trình cầu Thăng Long. Phòng có trụ sở tĐông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội. Theo quyết định số 75/NHQĐ ngày 17/7/1981 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam, phòng mang tên Chi nhánh ngân hàng đầu tư xây dựng cầu Thăng Long được giao nhiệm vụ quản lý, cấp phát các nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện thanh toán và tiến hành cho vay, quản lý tiền mặt, kiểm soát chi tiêu quỹ tiền lương trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Để phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, năm 1991, theo quyết định số 38 NH/QĐ ngày 2/4/1991 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chi nhánh được đổi tên thành Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Thăng Long trực thuộc Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam và chuyển trụ sở làm việc ra địa điểm tại đường cao tốc Thăng Long thuộc Cổ Nhuế - Từ Liêm –Hà Nội. Đến năm 1994, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra quyết định số 38/NH/QĐ- NH9 ngày 10/11/1994, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Thăng Long, cho phép chi nhánh được chuyển sang hoạt động như một ngân hàng thương mại trực thuộc ngân Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 10 Học viện tài chính hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Đây là bước ngoặt trong quá trình tồn tại và phát triển của chi nhánh. Đến đầu năm 2009, trụ sở chi nhánh BIDV Thăng Long được di chuyển ra địa điểm số 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thăng Long Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thăng Long gồm có 153 nhân viên, đứng đầu là Giám đốc, sau đến 4 phó giám đốc điều hành và quản lí các phòng chức năng và các phòng giao dịch. Chi nhánh có 6 PGD trực thuộc bao gồm: PGD Lê Văn Lương, PGD Làng quốc tế Thăng Long, PGD Yên Hòa, PGD Trung Kính, PGD Mễ Trì, PGD Phạm Văn Đồng. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh BIDV Thăng long được thể hiện cụ thể như sau: Hình 2.1. Bộ máy tổ chức BIDV Thăng Long BAN GIÁM ĐỐC KHỐI QHKH CÁC PHÒNG QHKH KHỐI QLRR PHÒNG QLRR KHỐI TÁC NGHIỆP KHỐI QLNB PHÒNG QTTD PHÒNG TCKT CÁC PHÒNG GDKH PHÒNG TCHC PHÒNG TTKQ PHÒNG KHNV PHÒNG TTQT TỔ ĐIỆN TOÁN KHỐI TRỰC THUỘC CÁC PHÒNG GIAO DỊCH Nguồn: Phòng tổ chức hành chính BIDV Thăng Long Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 11 Học viện tài chính 2.1.3. Những hoạt động cơ bản của chi nhánh BIDV Thăng Long - Huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức. - Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. - Đại lý ủy thác cấp vốn cho vay từ nguồn hỗ trợ chính thức của Chính phủ, các nước và các tổ chức tín dụng nước ngoài đối với cá doanh nghiệp hoạt đọn tại Việt Nam. - Đầu tư dưới hình thức hùn vốn liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế, TCTD trong và ngoài nước. - Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền nhanh, thanh toán trong nước qua mạng vi tính và thanh toán quốc tế qua mạng thanh toán toàn cầu SWIFT. - Thực hiện thanh toán giữa Việt Nam và Lào. - Đại lý thanh toán các thẻ tín dụng Quốc tế: VISA, Master Card, JCP Card, cung cấp séc du lịch, ATM. - Thực hiện các dịch vụ ngân quỹ: Thu đổi ngoại tệ, thu đổi ngân phiếu thanh toán, chi trả kiều hối, cung ứng tiền mặt đến tận nhà. 2.1.4. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của ngân hàng BIDV chi nhánh Thăng Long 2.1.4.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động Trong bối cảnh môi trường kinh doanh có nhiều chuyển biến tích cực, kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh cũng đạt được những kết quả khả quan, trên tổng thể các mặt hoạt động. Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 12 Học viện tài chính Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Thăng Long 2013 - 2015 (đơn vị: %) 180 160 140 120 100 80 60 40 20 0 2013 2014 2015 DƯ NỢ HUY ĐỘNG HUY ĐỘNG THU DỊCH VỐN BÌNH VỐN CUỐI KÌ VỤ RÒNG TÍN DỤNG CUỐI KÌ QUÂN LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ Nguồn: Tổng kết báo cáo thường niên 2013 – 2015 BIDV Thăng Long Lợi nhuận trước thuế của BIDV Thăng Long các năm đều tăng trưởng so với năm trước, đặc biệt là năm 2013 và 2015 đều lớn hơn 160% so với năm trước. Đây là một kết quả đáng tự hào, là sự nỗ lực không ngừng của toàn chi nhánh trong bối cảnh nền kinh tế Thế giới và Việt Nam. Hoạt động kinh doanh tại chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 luôn tăng trưởng ổn định, hoạt động huy động vốn bình quân năm 2013 tăng 108% so với năm 2012, năm 2014 tăng 125% so với 2013, đến năm 2015 tuy có giảm nhưng vẫn bằng 116% năm 2014. Hoạt động huy động vốn cuối kì có giảm về tỷ lệ tăng trưởng giữa các năm, nhưng các năm đều tăng trưởng vượt kế hoạch đặt ra. Năm 2013 tăng 135% so với năm 2012, năm 2014 tăng 125% so với năm 2013, đến năm 2015 tăng 108% so với năm 2014. Hoạt động thu dịch vụ ròng tỷ lệ tăng trưởng nhìn chung ổn định và không có sự thay đổi lớn qua 3 năm. Năm sau tăng trưởng bình quân 108% so Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 13 Học viện tài chính với năm trước. Đây là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn cho chi nhánh mà rủi ro lại thấp nhất. Dư nợ tín dụng cuối kì của chi nhánh năm sau đều tăng so với năm trước (trên 100%). Tuy nhiên tỷ lệ tăng trưởng lại giảm, năm 2013 tăng trưởng so với năm 2012 là 127%, năm 2014 tăng 117% so với 2013, 2015 giảm chỉ còn 114% so với năm 2014. 2.1.4.2. Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là một hoạt động được BIDV rất chú trọng, với mục tiêu đảm bảo vốn cho vay, an toàn thanh khoản và tăng nhanh tài sản có, nâng cao vị thế của chi nhánh trong hệ thống ngân hàng. Do đó trong các năm qua các hoạt động huy động vốn từ khu vực dân cư cũng như từ khu vực liên ngân hàng đều được BIDV Thăng Long khai thác triệt để. Nhờ có chính sách lãi suất phù hợp, đa dạng hóa các sản phẩm huy động cùng với các chương trình khuyến mãi, đặc biệt là việc mở rộng mạng lưới các phòng giao dịch mà việc huy động vốn cũng trở nên thuận lợi hơn. Quy mô huy động vốn Bảng 2.1: Quy mô huy động vốn 2013 – 2015 tại BIDV Thăng Long (Đơn vị: tỷ đồng) % so với 2012 2014 % so với 2013 2015 % so với 2014 108 4201 125 4892 116 4023 135 5039 125 5449 108 Dân cư 1752 125 2819 161 3397 121 TCKT 1304 85 1294 99 1224 95 ĐCTC 967 143 926 96 828 89 Nội dung 2013 HĐV BQ 3349 HĐV cuối kỳ Nguồn: Tổng kết báo cáo thường niên 2013 – 2015 BIDV Thăng Long Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02 Luận văn tốt nghiệp 14 Học viện tài chính Qua bảng trên có thể thấy quy mô huy động vốn của chi nhánh qua các năm đều mở rộng ra, hoạt động huy động vốn hiệu quả, các năm sau tăng trưởng so với năm trước. Hoạt động huy động vốn bình quân năm 2013 tăng 8% so với năm 2012, 2014 tăng lên 25% so với năm 2013, năm 2015 tăng 16% so với năm 2014. Về số tuyệt đối đã tăng thêm 1543 tỷ đồng. Hoạt động huy động vốn cuối kì qua các năm từ 2013 – 2015 năm sau tăng so với năm trước lần lượt là 35%, 25%, 8%, tương ứng với số tăng tuyệt đối là 430 tỷ, 1016 tỷ, 410 tỷ. Các con số tỷ lệ trên là khá cao, xuất phát từ nguyên nhân do chi nhánh đã tung ra các sản phẩm phù hợp thu hút được sự quan tâm của khách hàng, đặc biệt là các sản phẩm huy động của cá nhân như gắn kết lâu bền, sản phẩm siêu linh hoạt. Mặt khác, chi nhánh đã chấp hành nghiêm túc các chính sách vĩ mô của nhà nước , bám sát diễn biến thị trường trong nước và quốc tế đưa ra những quyết sách kịp thời và hiệu quả. Cơ cấu nguồn vốn Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn 2013 – 2015 tại BIDV Thăng Long (Đơn vị: tỷ đồng) Nội dung 1. Cơ cấu KH Dân cư Tổ chức kinh tế Định chế tài chính 2. Cơ cấu loại tiền VNĐ Ngoại tệ 3. Cơ cấu kỳ hạn KKH Ngắn hạn Trung, dài hạn 2013 2014 2015 Số Số Số Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng tuyệt tuyệt tuyệt (%) (%) (%) đối đối đối 4023 100 5039 100 5449 100 1752 44 2819 56 3397 62 1304 32 1294 26 1224 22 967 24 926 18 828 15 4032 100 5039 100 5449 100 3481 542 4032 623 2727 673 87 13 100 15 68 17 4550 489 5039 968 3998 73 90 10 100 19 79 2 4713 736 5449 835 4501 113 86 14 100 15 83 2 Nguồn: Tổng kết báo cáo thường niên 2013 – 2015 BIDV Thăng Long Dương Quỳnh Nga Lớp:CQ50/18.02
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan