Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừ...

Tài liệu ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại việt nam

.PDF
194
348
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN MẠNH CƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỚI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN MẠNH CƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỚI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: KINH TẾ ĐẦU TƯ Mã số: 9310105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN BẠCH NGUYỆT 2. TS. ĐỖ THỊ THỦY HÀ NỘI - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2019 Người hướng dẫn khoa học Nghiên cứu sinh PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt Nguyễn Mạnh Cường ii LỜI CẢM ƠN Trân trọng gửi tới Ban Giám hiệu, Viện SĐH cùng tập thể giảng viên, các nhà khoa học khoa Đầu tư trường đại học Kinh tế quốc dân lời cảm ơn sâu sắc bởi đã cho nghiên cứu sinh được trải nghiệm một môi trường nghiên cứu khoa học chuyên nghiệp, hết sức trách nhiệm và nghiêm túc. Tác giả xin dành sự tri ân chân thành nhất tới PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt, TS. Đỗ Thị Thủy, những nhà khoa học đã hy sinh thời gian, tâm sức để chỉ dẫn, động viên tôi trong từng bước đi để hoàn thành luận án. Cảm ơn sự hỗ trợ quý giá của các cá nhân và tổ chức trong quá trình điều tra, khảo sát. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, hỗ trợ trong công việc, thời gian phù hợp cũng như động viên và khích lệ rất lớn của tập thể lãnh đạo trường đại học Công nghiệp Hà Nội, các thầy cô giáo đồng nghiệp và người thân trong gia đình. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2019 Nghiên cứu sinh Nguyễn Mạnh Cường iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu..................................................................................... 6 1.1.1. Tổng quan về môi trường đầu tư ................................................................. 6 1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài về ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................... 10 1.1.3. Tổng quan các nghiên cứu tại Việt Nam về ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................... 19 1.1.4. Đánh giá chung và khoảng trống nghiên cứu ............................................. 22 1.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 24 1.2.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................. 24 1.2.2. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ....................................................... 25 1.2.3. Thang đo ................................................................................................... 27 1.2.4. Mẫu và phương pháp nghiên cứu .............................................................. 31 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 39 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỚI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ........ 40 2.1. Môi trường đầu tư và sự cần thiết phải cải thiện môi trường đầu tư ......... 40 2.1.1. Khái niệm môi trường đầu tư..................................................................... 40 2.1.2. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư. ................................................... 42 2.1.3. Sự cần thiết phải cải thiện môi trường đầu tư ............................................ 43 2.2. Quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................ 46 2.2.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................... 46 2.2.2. Một số lý thuyết về quá trình ra quyết định đầu tư ..................................... 51 iv 2.2.3. Quyết định đầu tư và đặc điểm khác biệt trong việc ra quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa. ................................................................................... 53 2.3. Ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................................ 61 2.3.1. Chính trị - pháp luật .................................................................................. 61 2.3.2. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................ 65 2.3.3. Chi phí ...................................................................................................... 66 2.3.4. Thị trường ................................................................................................. 67 2.3.5. Văn hóa xã hội .......................................................................................... 68 2.4. Kinh nghiệm thực tiễn và bài học cho Việt Nam trong việc cải thiện môi trường đầu tư thúc đẩy đầu tư của các doanh nghiệp nhỏ và vừa..................... 69 2.4.1. Thực tiễn tại một số quốc gia .................................................................... 69 2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 75 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 77 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỚI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM............................................................................................................... 78 3.1. Khái quát về các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam giai đoạn 2006-2017 ...... 78 3.2. Thực trạng môi trường đầu tư và ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. ......................... 82 3.2.1. Môi trường đầu tư tại Việt Nam ................................................................ 82 3.2.2. Tình hình đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................................... 91 3.2.3. Ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................... 98 3.3. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam ................. 105 3.3.1. Kết quả nghiên cứu định tính................................................................... 105 3.3.2. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ...................................................... 107 3.3.3. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức .............................................. 109 3.4. Bình luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 119 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 124 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM ........ 125 4.1. Định hướng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.......... 125 v 4.2. Một số giải pháp cải thiện môi trường đầu tư nhằm thúc đẩy đầu tư của các DNNVV tại Việt Nam. ................................................................................. 128 4.2.1. Về chính trị - pháp luật ............................................................................ 128 4.2.2. Nâng cao hiệu quả quản trị, thực hiện cam kết của chính quyền .............. 132 4.2.3. Về tiếp cận cơ sở hạ tầng và một số nguồn lực đầu vào khác ................... 134 4.2.4. Về chi phí................................................................................................ 139 4.2.5. Về thị trường ........................................................................................... 141 4.2.6. Về văn hóa, xã hội. .................................................................................. 145 4.2.7. Một số đề xuất đối với các DNNVV ........................................................ 145 4.3. Hạn chế của luận án .................................................................................... 147 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 148 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ....................................................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 152 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 158 Phụ lục 1. Một số kết quả tổng quan nghiên cứu ................................................. 159 Phụ lục 2. Thông tin phỏng vấn sâu ...................................................................... 161 Phụ lục 3. Phiếu khảo sát doanh nghiệp ............................................................... 165 Phụ lục 4. Khả năng khả năng tiếp cận và chi phí vay vốn của doanh nghiệp ... 170 Phụ lục 5. Tình hình đầu tư của các DNNVV giai đoạn 2006-2017 ..................... 171 Phụ lục 6. Mã hóa thang đo (thang đo nháp 2) .................................................... 173 Phụ lục 7. Thống kê khảo sát đánh giá của DNNVV về MTĐT .......................... 175 Phụ lục 8. Kết quả phân tích khám phá nhân tố lần 1 và lần 2 ........................... 176 Phụ lục 9. Kết quả kiểm định ................................................................................ 180 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Thứ tự Từ viết tắt Viết/nghĩa đầy đủ 1. ADB Ngân hàng Phát triển châu Á 2. ĐKQLKD Đăng ký quản lý kinh doanh 3. DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 4. FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 5. MTĐT Môi trường đầu tư 6. PTDN Phát triển doanh nghiệp 7. QĐĐT Quyết định đầu tư 8. VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các yếu tố cấu thành MTĐT ........................................................................ 9 Bảng 1.2. Tóm tắt các biến trong mô hình ................................................................. 29 Bảng 1.3. Mô tả mẫu nghiên cứu định lượng ............................................................. 35 Bảng 3.1. Quy mô các DNNVV Việt Nam................................................................. 79 Bảng 3.2. Chi phí lao động trong một số ngành nghề ................................................. 88 Bảng 3.3. So sánh giá điện tại một số quốc gia .......................................................... 89 Bảng 3.4. Chi phí về thuế của một số quốc gia Châu Á năm 2017 ............................. 90 Bảng 3.5. Quy mô vốn đầu tư hàng năm của các DNNVV giai đoạn 2006-2017 ........ 91 Bảng 3.6. Tỷ lệ tăng vốn đầu tư của DNNVV từ năm 2012 đến năm 2017................. 92 Bảng 3.7. Tình hình vốn đầu tư của các DNNVV phân bổ theo lĩnh vực.................... 95 Bảng 3.8. Vốn đầu tư của DNNVV của một số địa phương ...................................... 96 Bảng 3.9. Cơ cầu nguồn vốn của các DNNVV........................................................... 97 Bảng 3.10. Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo nháp 2 ........................................ 108 Bảng 3.11. Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................... 109 Bảng 3.12. Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo hoàn chỉnh ................................. 111 Bảng 3.13. Ma trận xoay nhân tố - EFA lần 2 .......................................................... 114 Bảng 3.14. Kết quả kiểm định các mô hình nghiên cứu............................................ 117 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu Ảnh hưởng của MTĐT tới ý định đầu tư của doanh nghiệp trong khu vực logistics quốc tế. ........................................................................ 8 Hình 1.2. Quy trình nghiên cứu của luận án. .............................................................. 25 Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 26 Hình 3.1. Thực trạng DNNVV thành lập mới giai đoạn 2013-2017 ........................... 78 Hình 3.2. Xu hướng quy mô vốn và quy mô lao động bình quân................................ 80 Hình 3.3. Tỷ lệ thua lỗ tính theo quy mô doanh nghiệp giai đoạn 2007-2015 ............. 81 Hình 3.4. Số lượng DNNVV đăng ký thành lập và ngừng hoạt động giai đoạn 2012-2016...... 81 Hình 3.5. Đầu tư cơ sở hạ tầng tại Việt Nam .............................................................. 85 Hình 3.6. Vốn đầu tư phân theo loại hình DNNVV .................................................... 93 Hình 3.7. Kết quả hồi quy tổng thể .......................................................................... 118 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Quyết định đầu tư là sự khởi nguồn cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp phần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, giảm đói nghèo và cải thiện phúc lợi. Chính vì vậy, các quốc gia luôn nỗ lực tìm cách thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư mạnh mẽ, mà một trong các giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu chính là cải thiện MTĐT. Tuy nhiên, do tính đặc thù, mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những động cơ và kỳ vọng khác nhau khi quyết định đầu tư, điều này làm cho việc cải thiện MTĐT trở nên phức tạp và đầy thách thức khi vừa phải tính tới các yếu tố tổng thể chung, vừa phải thỏa mãn sự khác biệt giữa các đối tượng doanh nghiệp. Với loại hình DNNVV, số lượng doanh nghiệp luôn áp đảo, xuất hiện ở hầu hết mọi khu vực địa lý, trong mọi lĩnh vực kinh doanh và là chủ thể có đóng góp quan trọng với mọi nền kinh tế. Do đó, trong quá trình cải thiện MTĐT hiện nay, các quốc gia đều quan tâm tới việc thúc đẩy đầu tư của DNNVV, gia tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp này. Như một vấn đề nổi bật hiện nay, MTĐT tại các nước đang phát triển bị ảnh hưởng bởi cơ chế quản lý nhà nước chưa hoàn thiện, thiếu hụt về cơ sở hạ tầng và cùng với đó là các chính sách, khuôn khổ pháp lý chưa hoàn thiện, thiếu ổn định và rất khó dự đoán (Kinda và cộng sự, 2011; Dollar và cộng sự, 2005). Nhiều nghiên cứu đã tập trung vào bối cảnh MTĐT tại một khu vực hay một nhóm các quốc gia, tìm kiếm và giải thích các yếu tố nào có thể hấp dẫn và khiến một quốc gia nào đó trở thành nơi lựa chọn, triển khai các QĐĐT của doanh nghiệp đa quốc gia. Các nghiên cứu này đã có đóng góp được thừa nhận rộng rãi, thậm chí mang lại những thông tin cốt lõi giúp các quốc gia tạo lập một MTĐT hấp dẫn, tuy nhiên những thay đổi nhằm tác động tới các nhà đầu tư nước ngoài chưa hẳn đã thích hợp với các doanh nghiệp khác, nhất là đối tượng DNNVV có nhiều đặc trưng khác biệt. Từ đó, việc cải thiện MTĐT ở cấp độ quốc gia, địa phương để phát triển kinh tế là thực sự cần thiết, nhưng đồng thời việc kiến tạo các điều kiện thuận lợi thúc đẩy đầu tư cần phải phù hợp với những đối tượng doanh nghiệp cụ thể mới có thể mang tới những hiệu quả thiết thực, kích thích đầu tư, giải phóng tiềm năng kinh tế. Đối với các DNNVV cũng vậy, những điều kiện đầu tư phù hợp và thuận lợi là điều kiện thiết yếu để nâng cấp năng lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp cũng như của quốc gia (Altenburg và Stamm, 2008). Tại Việt Nam, DNNVV chiếm xấp xỉ 97% tổng số doanh nghiệp cả nước, đầu tư của DNNVV đang phát huy tốt vai trò thu hút các nguồn lực nhàn rỗi, tạo ra nhiều việc làm giúp kiểm soát thất nghiệp, cải thiện thu nhập người dân. Dù cho hệ thống cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư cho DNNVV từng bước được hoàn thiện, phần nào khiến 2 các doanh nghiệp có động lực, sự kỳ vọng để xây dựng và triển khai các QĐĐT ngày càng mạnh mẽ. Minh chứng rõ ràng nhất là lượng vốn đầu tư và số lượng DNNVV gia tăng không ngừng mỗi năm. Tuy nhiên, song song với đó, tỷ lệ DNNVV gặp khó khăn trong đầu tư kinh doanh, phải dừng hoạt động cũng rất cao, chiếm khoảng 2/3 các doanh nghiệp ra đời hàng năm. Điều đó chứng tỏ rằng, DNNVV hiện nay còn phải đối diện với nhiều thách thức và trở ngại, đe dọa đến sự tồn tại và khả năng phát triển bền vững, ổn định. Hiện trạng này nếu không được giải quyết, nó hoàn toàn có thể tạo ra hiệu ứng cảnh báo tới QĐĐT của các DNNVV. Mặc dù chưa đề cập trực tiếp đến DNNVV, nhưng một số kết quả điều tra, nghiên cứu gần đây đã gợi mở về nguyên nhân của hiện trạng nói trên, mà MTĐT thiếu hoàn thiện là một trong số đó. Tuyen T.Q. & cộng sự (2016); Viet P.H. (2013), Thuy & Dijk (2008) hay báo cáo năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hàng năm của VCCI Việt Nam bước đầu đã chỉ rõ MTĐT còn nhiều khía cạnh tồn tại như hành lang chính sách pháp luật chưa hoàn thiện, chi phí không chính thức cao hay những vướng mắc trong tiếp cận đất đai, nguồn vốn, công nghệ và thị trường đầu ra. Những hạn chế, tồn tại đó đang làm cho đầu tư của doanh nghiệp thiếu hiệu quả, gặp bất lợi về năng lực cạnh tranh (Phan Nhật Thanh, 2011). MTĐT có thể ảnh hưởng quan trọng tới đầu tư của các DNNVV, nhưng trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam còn thiếu những bằng chứng khoa học cụ thể. Vấn đề cải thiện MTĐT nếu chỉ xét trên góc độ khác biệt giữa các quốc gia, hoặc xét chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp sẽ rất khó để tạo ra một cơ chế hỗ trợ hiệu quả dành riêng cho các DNNVV với nhiều đặc trưng khác biệt. Quan trọng hơn là làm rõ những mối quan hệ của các biến số trong MTĐT có ảnh hưởng thế nào tới quyết định đầu tư của các DNNVV trong phạm vi một quốc gia cụ thể như Việt Nam. Qua đó mới có thể điều chỉnh chính xác và có hiệu quả các chính sách kiến tạo một MTĐT tốt hơn cho các doanh nghiệp này. Đây là vấn đề không những quan trọng mà đang ngày càng trở nên bức thiết hơn trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế Việt Nam. Do đó, đề tài “Ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” nhằm xem xét quyết định đầu tư các của DNNVV có thực sự chịu ảnh hưởng bởi MTĐT không và ảnh hưởng cụ thể là gì sẽ có ý nghĩa trên phương diện lý luận và thực tiễn trong bối cảnh tại Việt Nam hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Luận án khám phá các yếu tố MTĐT, làm rõ sự ảnh hưởng của môi trường đầu tới quyết định đầu tư của DNNVV tại Việt Nam. Cụ thể là: - Khám phá và xác định rõ các yếu tố cấu thành MTĐT: Chính trị-pháp luật; hiệu quả quản trị hành chính; cơ sở hạ tầng; chi phí; thị trường và văn hóa xã hội; 3 - Đánh giá thực trạng MTĐT, tình hình đầu tư của các DNNVV tại Việt Nam; - Đo lường và phân tích ảnh hưởng của các yếu tố MTĐT đến quyết định đầu tư của DNNVV; - Đề xuất giải pháp về MTĐT hướng tới thúc đẩy đầu tư của DNNVV tại Việt Nam. Câu hỏi nghiên cứu: 1. Những yếu tố nào của MTĐT có thể ảnh hưởng đến QĐĐT của DNNVV? 2. Thực trạng MTĐT và tình hình đầu tư của các DNNVV tại Việt Nam hiện nay thế nào? 3. MTĐT có ảnh hưởng như thế nào tới QĐĐT của các DNNVV tại Việt Nam? Cụ thể là yếu tố nào đóng vai trò thúc đẩy và yếu tố nào cản trở? 4. Từ kết quả nghiên cứu, MTĐT cần cải thiện như thế nào để thúc đẩy các DNNVV tại Việt Nam đầu tư mạnh mẽ hơn? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Luận án tiếp cận và thực hiện các mục tiêu nghiên cứu ở cấp độ doanh nghiệp. Các đối tượng nghiên cứu chính bao gồm: - MTĐT và QĐĐT của các DNNVV. - Sự ảnh hưởng của MTĐT tới QĐĐT của các DNNVV. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung, đề tài tập trung nghiên cứu về ảnh hưởng từ MTĐT tới quyết định đầu tư các DNNVV. Cụ thể hơn, luận án tập trung vào các yếu tố MTĐT bên ngoài doanh nghiệp, xem xét ảnh hưởng của chúng tới quyết định đầu tư (trong lĩnh vực đầu tư phát triển) của đối tượng DNNVV trong nước. Trong quá trình triển khai, luận án sẽ không xem xét các yếu tố nội bộ doanh nghiệp cũng như không xét tới các doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp thuộc khu vực nhà nước và khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Về không gian: Đối tượng khảo sát là giám đốc/phó giám đốc các DNNVV tại 05 tỉnh, thành tại Việt Nam. Các tỉnh thành được chọn sẽ bao gồm cả đại diện của nhóm có sự phát triển kinh tế và có năng lực cạnh tranh từ cao đến trung bình và thấp. - Về thời gian: Luận án được thực hiện trong từ năm 2014 đến năm 2017, trong đó, các nghiên cứu định tính và định lượng được triển khai trong 2 năm, năm 2016 và năm 2017. 4 4. Khái quát về phương pháp nghiên cứu của luận án Luận án sử dụng cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. (1) Nghiên cứu định tính được triển khai với hai nhiệm vụ chính. Thứ nhất là kiểm nghiệm và hoàn thiện việc đo lường các khái niệm nghiên cứu. Sau khi thực hiện tổng quan tài liệu để xây dựng mô hình và các thang đo, nghiên cứu thực hiện bước phỏng vấn sâu để tiếp tục thiện mô hình lý thuyết và thang đo này. Nhiệm vụ chính là điều chỉnh các biến quan sát dự kiến hoặc khám phá, bổ sung các biến quan sát mới cho phù hợp với các khái niệm nghiên cứu. Để thực hiện mục tiêu này, nghiên cứu vận dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu 10 Giám đốc các DNNVV trên địa bàn Hà Nội, Hải Dương và 05 chuyên gia trong lĩnh vực đầu tư. Thứ hai, là phân tích, tổng hợp thực trạng MTĐT, thực trạng đầu tư của các DNNVV và đánh giá ảnh hưởng từ MTĐT đến đầu tư của DNNVV. Mục tiêu này đạt được qua việc phân tích, tổng hợp và đánh giá các thông tin, số liệu thứ cấp. (2) Luận án tiến hành bước nghiên cứu định lượng theo hai giai đoạn bao gồm nghiên cứu định lượng sơ bộ để hoàn thiện thang đo và nghiên cứu định lượng chính thức để phân tích, trả lời câu hỏi nghiên cứu. Trong cả hai giai đoạn này, phương pháp khảo sát để thu thập dữ liệu đều được sử dụng. Nội dung cụ thể của mỗi phương pháp sẽ được đề cập chi tiết trong phần phương nghiên cứu ở chương 1. 5. Những đóng góp mới của luận án Về mặt lý thuyết: Luận án đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ nội hàm của MTĐT, từ mỗi yếu tố thành phần đã được nhận diện luận án chỉ rõ khả năng ảnh hưởng của chúng tới tới quyết định đầu tư của DNNVV. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm góp phần củng cố lại lý thuyết cũng như đã có những phát hiện mới: Thứ nhất, việc phát hiện và hình thành thang đo biến độc lập mới là “hiệu quả quản trị hành chính” của các cấp chính quyền đã nói nên rằng, MTĐT với quyết định đầu tư của DNNVV được xem xét bởi 6 khái niệm thành phần thay vì 5 khái niệm như dự kiến ban đầu. Thứ hai, luận án đánh giá được mức độ ảnh hưởng từng yếu tố thành phần MTĐT tới quyết định đầu tư của DNNVV tại Việt Nam. Về thực tiễn: Ngoài mặt lý luận, kết quả nghiên cứu của luận án còn có ý nghĩa về mặt thực tiễn trong việc cải thiện MTĐT để thúc đẩy đầu tư của các DNNVV tại Việt Nam: Thứ nhất, luận án đã tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng MTĐT và đầu tư của các DNNVV tại Việt Nam. Những thành quả, hạn chế trong việc cải thiện 5 MTĐT được phân tích rõ và liên hệ với sự biến đổi về đầu tư của các DNNVV. Kết quả này cũng cung cấp các định hướng, cảnh báo những vấn đề chính yếu cần giải quyết trong việc xây dựng hay cải thiện MTĐT hiệu quả, giúp DNNVV vượt qua khó khăn, rào cản và tiếp tục gia tăng đầu tư. Thứ hai, chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố MTĐT tới quyết định đầu tư của DNNVV tại Việt Nam đã được xác lập rõ ràng sau khi nghiên cứu thực nghiệm được hoàn thành. Điều này cung cấp các thông tin, căn cứ khoa học giúp cho các nhà hoạch định chính sách trong việc xây dựng, cải thiện MTĐT thúc đẩy đầu tư hiệu quả hơn, hiện thực hóa mục tiêu kinh tế quốc gia và các tỉnh, thành phố trong cả nước. Thứ ba, luận án đề xuất được các giải pháp cải thiện MTĐT nhằm thúc đẩy đầu tư của các DNNVV tại Việt Nam. 6. Bố cục của luận án Toàn bộ nội dung nghiên cứu của luận án bao gồm 04 chương: Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của MTĐT tới quyết định đầu tư của DNNVV Chương 3. Thực trạng ảnh hưởng của MTĐT tới quyết định đầu tư của DNNVV tại Việt Nam. Chương 4. Giải pháp cải thiện MTĐT nhằm thúc đẩy đầu tư của các DNNVV tại Việt Nam. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan về môi trường đầu tư Việc kiến tạo một MTĐT thuận lợi, thúc đẩy đầu tư không chỉ là chìa khóa tạo ra thành công dưới góc độ doanh nghiệp mà còn là nền tảng trong việc nâng tầm cạnh tranh, tiếp thêm sức mạnh thúc đẩy tăng trưởng một nền kinh tế. Theo cách hiểu khái quát, MTĐT sẽ bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp. Do đó, MTĐT tốt phải đảm bảo cho việc tiến hành tất cả các công đoạn của một QĐĐT thuận lợi, quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa được diễn ra suôn sẻ và cuối cùng là dẫn đến lợi nhuận. Một số nghiên cứu xem xét MTĐT là một tập hợp đa yếu tố độc lập phản ánh toàn diện về môi trường đầu như: Kinda và cộng sự (2011); Dollar và cộng sự (2004), M. Phillips (2006) và một số nghiên cứu khác. Các nghiên cứu chú trọng thảo luận về vai trò của MTĐT với tăng trưởng kinh tế, khả năng cạnh tranh, giảm nghèo của các quốc gia, qua đó đề xuất giải pháp cải thiện MTĐT trong bối cảnh các quốc gia đang phải đối diện với áp lực ngày càng lớn hơn của toàn cầu hóa. Cách tiếp cận này giúp các tác giả xem xét chi tiết từng nội dung cũng như đánh giá các ảnh hưởng của chúng tới hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, tới nền kinh tế. Ở góc độ tiếp cận khác, một số nghiên cứu đã tiến hành kết hợp các biến số về MTĐT thành các nhóm chỉ số thành phần, đặc biệt là các nghiên cứu liên quan tới hành vi QĐĐT của doanh nghiệp. Li và Li (1999), khi nghiên ảnh hưởng của MTĐT tới việc thu hút FDI đã tiếp cận MTĐT theo hai nhóm là các yếu tố “cứng” và các yếu tố “mềm”. Các yếu tố “cứng” hàm ý một môi trường vật chất bao gồm các yếu tố như tài nguyên thiên nhiên và năng lượng, hạ tầng viễn thông. Các yếu tố “mềm” phản ánh các yếu tố phi vật chất như kinh tế, chính trị và pháp lý, quản lý và các vấn đề văn hóa. Cách tiếp cận, phân chia này dựa theo bản chất vật lý của các yếu tố thành phần MTĐT. Theo Stern (2002), MTĐT được xác định bởi chính sách, thể chế và các hành vi của chính quyền cả trong hiện tại và dự kiến có ảnh hưởng đến lợi nhuận và rủi ro hoạt động đầu tư. Từ đó, Stern (2002) quan niệm rằng MTĐT bao gồm 3 nhóm yếu tố lớn là: 7 1) Kinh tế chính trị, bao gồm sự ổn định xã hội và chính trị, sự ổn định kinh tế vĩ mô, tính mở của nền kinh tế và tính cạnh tranh của thị trường. 2) Tính hiệu quả của hệ thống quản trị như sự minh bạch và hiệu quả trong việc thực thi hệ thống pháp luật, các quy định về thuế hay lĩnh vực tài chính. Ngoài ra nó cũng bao gồm việc đảm bảo có một thị trường lao động linh hoạt, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận lao động chất lượng, có tay nghề cao. 3) Cơ sở hạ tầng: Gồm nhiều lĩnh vực như giao thông vận tải, viễn thông, điện và nước. Theo cách tiếp cận này, ngoài các thành phần “cứng” và “mềm” như nghiên cứu của Li và Li (1999), Stern (2002) đã tách riêng yếu tố hiệu quả quản trị hành chính của chính quyền ra khỏi nhóm các yếu tố “mềm”. Cách tiếp cận này phân biệt và chú trọng tới tính hiệu quả trong việc thực thi hệ thống pháp luật, chính sách của mỗi quốc gia, địa phương. Đây cũng là vấn đề được quan tâm bởi khá nhiều nghiên cứu, nhất là tại các nước đang phát triển với nhiều vấn đề đặt ra về năng lực điều hành nền kinh tế. Trong nỗ lực nhận diện cụ thể hơn sự ảnh hưởng của MTĐT, một số nghiên cứu khi xem xét khả năng doanh nghiệp đưa ra lựa chọn và QĐĐT đã làm rõ sự hiện diện của một số yếu tố khác, ví dụ như nghiên cứu của Lu và cộng sự (2006), Jose và cộng sự (2007). Trước hết là nghiên cứu của Lu và cộng sự (2006) về ảnh hưởng của MTĐT đến ý định đầu tư của các doanh nghiệp, sự khác biệt trong cách tiếp cận Lu và cộng sự (2006) là sự hình thành nhóm các yếu tố về chi phí (Hình 1.1). Trên góc độ ra QĐĐT, chi phí sẽ là một trong rào cản đầu tiên mà chủ thể đầu tư phải xem xét và vượt qua. Một cơ hội đầu tư tốt là chưa đủ để ra quyết định thực hiện khi doanh nghiệp không có khả năng đáp ứng được khoản chi phí đầu tư dự kiến, cho dù các yếu tố khác của MTĐT là rất thuận lợi. Cách tiếp cận của Lu và cộng sự tạo điều kiện xem xét phản ứng của nhà đầu tư trong bối cảnh có sự tác động của mỗi yếu tố kể trên, qua đó đánh giá sát thực sự ảnh hưởng của chúng tới hành vi đầu tư dự kiến của doanh nghiệp. Khi đánh giá các cơ hội và ra QĐĐT, ngoài các yếu tố nội bộ như chiến lược, khả năng về nguồn lực thì còn các yếu tố khác trực tiếp ảnh hưởng đến đầu vào, đầu ra có liên quan trực tiếp đến khả năng thành công của công cuộc đầu tư nên chúng cũng cần được xem xét cụ thể. Nhóm yếu tố về chính trị vẫn tương tự như nhóm yếu tố “mềm” trong nghiên cứu Li và Li (1999), nhóm này quy định các 8 khuôn khổ, hành vi bắt buộc nhà đầu tư phải tuân thủ, được coi như luật chơi của các nhà đầu tư. Các yếu tố còn lại cũng cần được xem xét như: nhóm các yếu tố về hạ tầng có ảnh hưởng tới cả đầu vào và đầu ra, nhóm yếu tố chi phí quy định đầu vào và nhóm yếu tố thị trường tương ứng với đầu ra. Chính trị Hạ tầng Ý định đầu tư Chi phí Thị trường Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu Ảnh hưởng của MTĐT tới ý định đầu tư của doanh nghiệp trong khu vực logistics quốc tế. Nguồn: Chin-Shan Lu và cộng sự, 2006 Với Jose và cộng sự (2007), cách tiếp cận về MTĐT khi xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới QĐĐT của các doanh nghiệp đa quốc gia là khá tương đồng với Lu và cộng sự (2006). Lu và cộng sự (2006) đã quan niệm và thiết lập MTĐT bởi 4 nhóm yếu tố chính với 14 yếu tố thành phần, trong khi đó, Jose và cộng sự (2007) xác lập 5 yếu tố với gồm 20 yếu tố thành phần (Bảng 1.1). Như vậy, với Jose và cộng sự (2007), MTĐT được thiết lập không chỉ bởi 4 yếu tố cấu thành như Lu và cộng sự (2006) mà nghiên cứu này đã chứng minh sự tồn tại của các yếu tố về văn hóa xã hội như một khái niệm riêng trong MTĐT. Jose và cộng sự (2007) xác lập 5 yếu tố của MTĐT giải thích QĐĐT các doanh nghiệp đa quốc gia: Chi phí; Thị trường; Hạ tầng; Chính trị và văn hóa xã hội. Trong đó, yếu tố văn hóa xã hội đã được tách ra và xem xét cụ thể thông qua đánh giá của doanh nghiệp về tiêu chuẩn sinh hoạt và dịch vụ công cộng, cùng với thái độ của cộng đồng với doanh nghiệp và sự tương đồng về văn hóa. Thực chất thì cả 5 yếu tố này đều được các nghiên cứu đề cập ở một góc độ nào đó, nhưng Jose và cộng sự (2007) đã làm rõ thêm rằng đó là các yếu tố quan trọng cấu thành nên MTĐT, khiến các doanh nghiệp phải cân nhắc trong suốt hành trình tìm kiếm cơ hội, triển khai thực hiện đầu tư. 9 Bảng 1.1. Các yếu tố cấu thành MTĐT Các quan sát Các biến số MTĐT Chin-Shan Lu và cộng sự, 2006 Chính trị Tính ổn định chính trị Ổn định chính trị An ninh, an toàn Thương mại quốc tế phát triển Hiệu quả điều hành Chính sách ưu đãi Hệ thống quản trị Pháp luật về môi trường không quá khắt khe. Chính sách hỗ trợ, đảm bảo cho nhà đầu tư Trợ cấp và giảm thuế của nước nhà Hệ thống thông tin truyền thông Công nghệ, kỹ thuật phát triển cao Hiệu quả của hệ thống cảng Cơ sở hạ tầng phát triển tốt Hệ thống liên kết giao thông, vận tải Dễ tiếp cận các nhà cung cấp đáng tin cậy và hợp tác Kỹ năng, chất lượng nguồn lao động Sự sẵn có của lực lượng lao động có kỹ năng, chuyên môn Cung cấp năng lượng hiệu quả, tin cậy Tính tập trung sản xuất cao (khu công nghiệp, cụm công nghiệp phát triển…) Chi phí đất đai Dễ tiếp cận đất đai với chi phí thấp Chi phí lao động Chi phí lao động thấp Hạ tầng Chi phí Các ưu đãi về thuế Tăng trưởng kinh tế Thị trường Văn hóa xã hội Galan và cộng sự, 2007 Quy mô thị trường Chi phí thấp của nguyên liệu, năng lượng và nước Chi phí vận chuyển / hậu cần thấp Quy mô của thị trường lớn Mức tăng trưởng tiềm năng của thị trường cao Mức độ cạnh tranh trong thị trường thấp Tiêu chuẩn sinh hoạt và dịch vụ công cộng Thái độ của cộng đồng với doanh nghiệp Sự tương đồng về văn hóa Nguồn: Tổng hợp theo Chin-Shan Lu và cộng sự, 2006; Galan và cộng sự, 2007 Nhìn chung, việc xác lập các yếu tố cấu thành nên MTĐT là rất đa dạng, tùy vào mục đích và bối cảnh của các nghiên cứu. Trong khi việc chỉ rõ và cụ thể hóa cao có thể thuận lợi cho việc nhìn nhận chi tiết về MTĐT, tuy vậy nó cũng có những hạn chế là dễ bỏ sót các yếu tố, đồng thời việc đưa một lượng lớn các biến số có thể dẫn 10 đến việc phân tích MTĐT bị phân tán, đặc biệt nếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng sẽ gặp vấn đề đa cộng tuyến và làm cho các phân tích kinh tế gặp nhiều khó khăn (Escribano và Hacihasanoglu, 2012). Trong khi đó việc phân nhóm các yếu tố theo phạm trù đặc trưng chẳng hạn như của Galan và cộng sự (2007) có thể giúp các nghiên cứu thảo luận hiệu quả hơn về vai trò của chúng, việc xây dựng các chính sách cải thiện MTĐT cũng do đó mà thuận lợi và thiết thực hơn. Từ đó, nghiên cứu sẽ tiếp cận MTĐT dưới 5 nhóm yếu tố chính bao gồm: 1) Chính trị - pháp luật; 2) Cơ sở hạ tầng; 3) Chi phí; 4) Thị trường; 5) Văn hóa xã hội. 1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài về ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa Nhiều công trình khoa học trước đây gồm có các lý thuyết như lý thuyết chiết trung, lý thuyết thể chế, lý thuyết marketing địa phương cùng nhiều nghiên cứu thực nghiệm đã góp phần làm rõ nhiều khía cạnh ảnh hưởng của MTĐT tới QĐĐT của các doanh nghiệp. Trong các công trình này, nhiều phương pháp nghiên cứu đã được thực hiện nhằm xác định xem yếu tố nào ảnh hưởng đến QĐĐT và ảnh hưởng ở mức độ nào. Trong khi một số nghiên cứu dựa trên các số liệu thứ cấp (Liu và Pang, 2009) hoặc nghiên cứu điển hình, phỏng vấn cá nhân (Ekanem 2005; Newell và Seabrook 2006) thì cũng có nhiều nghiên cứu dựa trên số liệu khảo sát như: Bialowolski 2009; Enoma và Mustapha 2010; Gill và cộng sự 2012 và nhiều nghiên cứu khác. Các mô hình nghiên cứu được tìm thấy cũng khá đa dạng, Newell và Seabrook (2006) sử dụng mô hình ra quyết định đa tiêu chí để đánh giá các trọng số gắn liền với mỗi yếu tố ảnh hưởng đến việc ra QĐĐT, ưu điểm của mô hình này là tập trung vào hành vi ra QĐĐT, cho phép xem xét tất cả các yếu tố môi bên trong, bên ngoài của chủ thể ra quyết định, kể cả đặc điểm cá nhân nhà đầu tư. Trong khi đó các nghiên cứu xem xét sự ảnh hưởng của MTĐT thường sử dụng các mô hình phân tích các thành phần chính của MTĐT trong mối quan hệ với các việc ra quyết định của các doanh nghiệp (Chẳng hạn như Enoma và Mustapha, 2010; Gill và cộng sự, 2012; Galan và cộng sự, 2007; Bialowolski, 2013). Với những cách tiếp cận và phương pháp khác nhau các nghiên cứu trước đây đã cung cấp nhiều cơ sở về MTĐT có thể ảnh hưởng tới QĐĐT của doanh nghiệp. 1.1.2.1. Chính trị - pháp luật. Nhiều nghiên cứu đã bàn thảo về ảnh hưởng của yếu tố này ở những khía cạnh khác nhau, cụ thể như sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan