VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐẶNG THỊ THU HẰNG
ÁP DỤNG CÁC HÌNH PHẠT CHÍNH NHẸ
HƠN HÌNH PHẠT TÙ CÓ THỜI HẠN TỪ
THỰC TIỄN TỈNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
HÀ NỘI – năm 2019
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐẶNG THỊ THU HẰNG
ÁP DỤNG CÁC HÌNH PHẠT CHÍNH NHẸ
HƠN HÌNH PHẠT TÙ CÓ THỜI HẠN TỪ
THỰC TIỄN TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Luật Hình sự và Tố tụng hình sự
Mã số: 8.38.01.04
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẨN KHOA HỌC
TS. ĐINH THỊ MAI
HÀ NỘI – năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn các thầ cô Học viện Kho học Xã hội, đặc biệt là
Kho Luật học đã dạ̀ dô và trùên đạt cho tôi nhưnn kiên thưc quý báu làm nên
tảnn cho việc thưc hiện luận v ̆n nà̀.
Tôi đặc biệt cám ơn cô niáo TS. Đinh Thị M i đã tận tình hướnn d̃n, ch̉ bảo
để tôi có thể hoàn tât luận v ̆n c o học nà̀.
Tôi cunn xin chân thành cám ơn tât cả bạn bè, đônn nnhiệp và nhưnn nnười
đã niúp tôi trả lời bảnn câu hoi khảo sát làm nnuôn dư liệu cho việc phân tích và cho
r kêt quả nnhiênn cưu cu luận v ̆n c o học nà̀.
Cuối cùnn, tôi hêt lònn biêt ơn đên nhưnn nnười thân tronn ni đình đã độnn
viênn và tạo độnn lưc để tôi hoàn thành luận v ̆n nà̀ một cách tốt đẹp.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin c m đo n luận v ̆n “Áp dụng các hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù có
thời hạn từ thực tiễn tỉnh Phú Yên” là cônn trình nnhiênn cưu cu riênnn tôi. Các số
liệu tronn đê tài nà̀ được thu thập và sư dunn một cách trunn thưc. Kêt quả nnhiênn
cưu được trình bà̀ tronn luận v ̆n nà̀ khônn s o chép cu bât cư luận v ̆n nào và
cunn chư được trình bà̀ h ̀ cônn bố ở bât cư cônn trình nnhiênn cưu nào khác
trước đầ.
Tác gia uuận văn
Đặng Thị Thu Hằng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ÁP DỤNG CÁC HÌNH PHẠT
CHÍNH NHẸ HƠN HÌNH PHẠT TÙ CÓ THỜI HẠN.....................................................6
1.1. Một số khái niệm...............................................................................................................................6
1.2. Đặc điểm cu áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn...10
1.3. Các nội dunn cu hoạt độnn áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù
có thời hạn..................................................................................................................................................21
1.4. Các tiênu chí đánh niá kêt quả áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù
có thời hạn..................................................................................................................................................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÁC HÌNH PHẠT CHÍNH NHẸ
HƠN HÌNH PHẠT TÙ CÓ THỜI HẠN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN HAI CẤP
TỈNH PHÚ YÊN....................................................................................................................................38
2.1. Một số đặc điểm tình hình có liênn qu n...............................................................................38
2.2. Kêt quả áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn cu Tò
án nhân dân h i câp t̉nh hú Yênn...................................................................................................39
2.3. Nhưnn hạn chê và nnùênn nhân..............................................................................................45
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO ÁP DỤNG ĐÚNG CÁC HÌNH
PHẠT CHÍNH NHẸ HƠN HÌNH PHẠT TÙ CÓ THỜI HẠN CỦA TÒA ÁN
NHÂN DÂN HAI CẤP TỈNH PHÚ YÊN...............................................................................57
3.1. Qu n điểm vê bảo đảm áp dunn đúnn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù
có thời hạn..................................................................................................................................................57
3.2. Các niải pháp bảo đảm áp dunn đúnn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù
có thời hạn..................................................................................................................................................60
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AD L
Áp dunn pháp luật
BLHS
Bộ luật hình sư
BLTTHS
Bộ luật tố tunn hình sư
HĐXX
Hội đônn xét xư
HTH
Hệ thốnn hình phạt
LHS
Luật hình sư
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
LHS
háp luật hình sư
TAND
Tò án nhân dân
TANDTC
Tò án nhân dân tối c o
THA
Thi hành án
THADS
Thi hành án dân sư
THAHS
Thi hành án hình sư
UBND
Ủ̀ b n nhân dân
XHCN
Xã hội chu nnhĩ
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhà nước quản lý xã hội bằnn pháp luật, bới vì pháp luật là cônn cu hưu hiệu
để niư vưnn n ninh, dù trì và bảo vệ trật tư xã hội, Điêu 12 Hiên pháp qù địnhϷ
"Nhà nước quản lý xã hội bằnn pháp luật , khônn nnnnn tănn cườnn pháp chê xã hội
chu nnhĩ ". Nhà nước sư dunn nhiêu biện pháp cưỡnn chê nhưnn biện pháp cưỡnn
chê nnhiênm khcc nhât đó là hình phạt nhằm tước bo hoặc hạn chê qùên, lợi ích cu
nnười phạm tội. Hình phạt được qù định tronn Bộ luật hình sư và do Tò án qùêt
định. BLHS năm 2015 qù địnhϷ “Hình phạt khônn ch̉ nhằm trườnn trị nnười, pháp
nhân thươnn mại phạm tội mà còn ni o duc họ ý thưc tuân theo pháp luật và các qù
tcc cu cuộc sốnn, nnăn nnn họ phạm tội mớii niáo duc nnười, pháp nhân thươnn
mại khác tôn trọnn pháp luật, phònn nnn và đâu tr nh chốnn tội phạm”.
BLHS năm 2015 qù định hệ thốnn hình phạt b o nômϷ 07 hình phạt chính
và 07 hình phạt bổ sunn. Các hình phạt chính nôm các hình phạt tù có thời hạn và
các hình phạt tù nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn làϷ Cảnh cáo, phạt tiên, cải tạo
khônn ni m niư, truc xuât. Các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn
được qù định tronn BLHS hiện hành mở rộnn hơn so với các BLHS trước đầ,
điêu đó thể hiện nnùênn tcc nhân đạo cu chính sách hình sư cu Nhà nước t tronn
việc xư lý tội phạm, tính nhân đạo tronn việc xư lý nnười phạm tội, niúp họ trở
thành nnười lươnn thiện có ích cho xã hội, có ý thưc tuân theo pháp luật, nnăn nnn
họ phạm tội mới. Đônn thời đê c o cônn tác phònn nnn và đâu tr nh tội phạm, đảm
bảo các phán qùêt cu cơ qu n pháp luật đúnn pháp luật và được thưc thi và bảo vệ
đầ đu các qùên con nnười, qùên và nnhĩ vu cơ bản cônn dân được nhi nhận
tronn Hiên pháp năm 2013.
Tù nhiênn, tronn thưc tiễn việc áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình
phạt tù có thời hạn đối với nnười phạm tội còn chiêm tỷ lệ rât thâp so với các hình
phạt tù có thời hạn. Nnùênn nhân là do pháp luật hình sư qù định vê các hình phạt
chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn còn nhiêu bât cập, vướnn mcc, có nhiêu cách
1
nhận thưc và vận dunn khác nh u d̃n đên việc áp dunn và thi hành các hình phạt
chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn trênn thưc tê chư được thốnn nhât nhưnn
chư có văn bản nào kịp thời hướnn d̃n. BLHS năm 2015 đã có nhưnn sư đổi, bổ
sunn hoàn thiện hơn BLHS năm 1999. Nhưnn cho đên n ̀, khônn ít cán bộ làm
cônn tác áp dunn pháp luật tại t̉nh hú Yênn ṽn chư nhận thưc được một cách
đúnn đcn, đầ đu muc đích, ý nnhĩ và tâm qu n trọnn cu các hình phạt chính nhẹ
hơn hình phạt tù có thời hạn tronn việc thưc hiện chính sách hình sư cu Nhà nước
t nênn việc áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn tronn niải
qùêt các vu án hình sư là hêt sưc hạn chê.
Trước ̀ênu câu và nhiệm vu cải cách tư pháp cu Đảnn theo tinh thân Nnhị
qùêt số 08-NQTT cu Bộ Chính trị nnà̀ 02T01T2002 vê “một số nhiệm vụ trọng
tâm công tác tư pháp trong thời gian tới”và Nnhị qùêt số 49-NQTT cu Bộ
Chính trị nnà̀ 02T6T2005 vê Chiên lược cải cách tư pháp đên năm 2020 và Nnhị
qùêt số 48-NQTT‚ nnà̀ 24T05T2005 vê Chiên lược xầ dưnn và hoàn thiện hệ
thốnn pháp luật Việt N m đên năm 2010, định hướnn đên năm 2020 với nội dunn
“Coi trọng việc hoàn thiện chính sách hình sự và thủ tục tố tụng tư pháp, đề cao
hiệu quả phòng ngừa và tính hướng thiện trong việc xử lý người phạm tội. Giảm
hình phạt tù, mở rộng áp dụng hình phạt tiền, hình phạt cải tạo không giam giữ đối
với một số loại tội phạm…”, việc nnhiênn cưu các qù định cu pháp luật hình sư
Việt N m hiện hành vê các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn, nhưnn
bât cập qù định cu pháp luật, nhưnn khó khăn, vướnn mcc khi áp dunn các hình
phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn và đư r nhưnn niải pháp hoàn thiện,
nânn c o hiệu quả cu việc áp dunn nhưnn qù định cu pháp luật.
Xuât phát tn thưc trạnn nó i trênn, tác niả lư chọn đê tài “Áp dụng các hình
phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn từ thực tiễn tỉnh Phú Yên” để viêt luận
văn thạc sĩ luật học.
2. Tình hình nghiên cứu iên quan đến đề tài
Áp dunn hình phạt tronn cônn tác xét xư cư Tò án luôn là chu đê qu n tâm
và nnhiênn cưu cu nhiêu nhà kho học. Nhưnn nnhiênn cưu đó nó p phân qu n trọnn
2
tronn việc bảo đảm áp dunn các hình phạt cu hệ thốnn Tò án. Tronn nhưnn năm
qu , có nhiêu cônn trình nnhiênn cưu được cônn bố có nội dunn liênn qu n đên đê tài
Áp dunn hình phạt tù có thời hạn, có thể nênu một số cônn trình như s uϷ Luận án
tiên sĩ cu tác niả Chu Thị Thu Tr nnϷ “Hoạt động áp dụng pháp luật hình sự của
các cơ quan điều tra, Viện kiểm sát và Tòa án Việt Nam”, năm 2009i Luận văn thạc
sĩ cu tác niả VV Hônn N m i “Hình phạt tù có thời hạn theo pháp luật hình sự Việt
Nam từ thực tiễn xét xử thành phố Hồ Chí Minh”, năm 2014i Luận văn thạc sĩ cu
tác niả Đinh Tân LonnϷ “Áp dụng hình phạt theo pháp luật hình sự Việt Nam từ
thực tiễn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam”, năm 2017...Các cônn trình nnhiênn
cưu kho học nênu trênn là tài liệu bổ ích, có niá trị sư dunn tronn quá trình nnhiênn
cưu, nợi mở cho tác niả nhưnn ý tưởnn kho học và đặc biệt là có niá trị đối với
nhưnn nnười làm cônn tác áp dunn pháp luật.
Vì vậ̀, việc nnhiênn cưu vê hoạt độnn áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn
hình phạt tù có thời hạn tn thưc tiễn t̉nh hú Yênn sẽ m nn tới nhưnn cái nhìn mới
mẻ vê vân đê lý luận và thưc tiễn cu hoạt độnn nà̀.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trênn cơ sở làm sánn to một số vân đê lý luận vê các hình phạt chính nhẹ hơn
hình phạt tù có thời hạn, đánh niá thưc tiễn áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn
hình phạt tù có thời hạn tại t̉nh hú Yênn, phân tích làm rV nhưnn tôn tại, hạn chê và
nhưnn nnùênn nhân cu nó để đê xuât nhưnn niải pháp hoàn thiện nhưnn qù định
vê các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn tronn Bộ luật Hình sư Việt
n m hiện hành và nânn c o hiệu quả áp dunn cu hình phạt nà̀ tronn thưc tiễn.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nnhiênn cưu nhưnn vân đê lý luận và pháp luật vê áp dunn các hình phạt
chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn.
- Nnhiênn cưu thưc tiễn áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có
thời hạn tại Tò án nhân dân h i câp t̉nh hú Yênn.
- Đê xuât các niải pháp hoàn thiện BLHS và bảo đảm áp dunn đúnn các hình
3
phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn trước ̀ênu câu cải cách tư pháp.
4. Đối tượng và phuạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nnhiênn cưu vê các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn
tronn luật hình sư Việt N m và thưc tiễn áp dunn các loại hình phạt nà̀ cu Tò án
nhân dân h i câp t̉nh hú Yênn.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận văn nnhiênn cưu các hình phạt chính nhẹ hơn
hình phạt tù có thời hạn đối với nnười phạm tội tronn luật hình sư Việt N mi thưc
tiễn áp dunn các loại hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn tronn phán
qùêt, xét xư tại Tò án nhân dân h i câp t̉nh hú Yênn.
- Phạm vi thời gian: Luận văn nnhiênn cưu thưc tiễn áp dunn các hình phạt
chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn trênn phạm vi t̉nh hú Yênn tronn thời ni n 05
năm tn 2014 đên 2018.
5. Phương pháp uận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn được xầ dưnn trênn cơ sở phươnn pháp luận cu chu nnhĩ dù vật
lịch sư và chu nnhĩ dù vật biện chưnn Mác – Lên nin, Tư tưởnn Hô Chí Minh vê
Nhà nước và pháp luật, qu n điểm cu Đảnn và Nhà nước Cộnn hò XHCN Việt
N m vê xầ dưnn Nhà nước pháp qùên, vê chính sách hình sư và vê vân đê cải
cách tư pháp tronn ni i đoạn hiện n ̀.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được thưc hiện trênn cơ sở lý luận cu chu nnhĩ Mác - Lênnin vê
Nhà nước và pháp luậti tư tưởnn Hô Chí Minh vê Nhà nước và pháp qùêni đườnn
lối cu Đảnn Cộnn sản Việt N m vê xầ dưnn Nhà nước pháp qùên XHCN cu
dân, do dân và vì dân. Đặc biệt là các qu n điểm ch̉ đạo cải cách tư pháp, theo tinh
thân Nnhị qùêt 48NQTT và 49NQTT cu Bộ Chính trị vê vân đê cải cách tổ
chưc và hoạt độnn cu TAND và các cơ qu n tư pháp tronn ni i đoạn hiện n ̀,
nhằm đáp ưnn tốt nhât ̀ênu câu cu lộ trình cải cách tư pháp.
4
Luận văn sư dunn phươnn pháp nnhiênn cưu cu thể đó làϷ hân tích, tổnn hợp,
so sánh, lịch sư và lônic, phươnn pháp thốnn kên, tronn đó chú trọnn các phươnn
pháp kêt hợp niư lý luận và thưc tiễn.
6. Ý nghĩa ý uận và thực tiễn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Đê tài là cônn trình nnhiênn cưu cơ bản và toàn diện ở câp độ luận văn thạc sĩ
luật học, phân tích và làm sánn to nhưnn vân đê vê lý luận và nhưnn bât cập cu
pháp luật hình sư Việt N m vê các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn
để nó p phân hoàn thiện LHS, đáp ưnn nhu câu cônn cuộc cải cách Tư pháp hiện
n ̀.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trênn cơ sở làm sánn to nhưnn vân đê lý luận, thưc tiễn hoạt độnn áp dunn
pháp luật tronn hoạt độnn xét xư án hình sư cu Tò án nhân dân h i câp t̉nh hú
Yênn, luận văn nênu nhưnn khó khăn vướnn mcc tronn thưc tiễn để các cơ qu n có
thẩm qùên sớm có hướnn d̃n áp dunn pháp luật một cách thốnn nhât và đê xuât
một số niải pháp cu thể nhằm nó p phân nânn c o chât lượnn niải qùêt các vu án
hình sư cu TAND.
hân nội dunn cu luận văn cunn có thể làm tài liệu th m khảo cho cá nhân,
cán bộ cônn chưc Tò án và các cơ qu n làm cônn tác áp dunn pháp luật.
7. Kết cấu của uận văn
Luận văn nôm phân mở đâu, nội dunn, kêt luận và d nh muc tài liệu th m
khảo, phân nội dunn cu đê tài được kêt câu thành 3 chươnn nômϷ
Chươnn 1Ϸ Nhưnn vân đê lý luận vê áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn
hình phạt tù có thời hạn.
Chươnn 2Ϸ Thưc trạnn áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có
thời hạn cu Tò án nhân dân h i câp t̉nh hú Yênn.
Chươnn 3Ϸ Các niải pháp bảo đảm áp dunn đúnn các hình phạt chính nhẹ hơn
hình phạt tù có thời hạn cu Tò án nhân dân h i câp t̉nh hú Yênn.
5
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ÁP DỤNG CÁC HÌNH PHẠT CHÍNH
NHẸ HƠN HÌNH PHẠT TÙ CÓ THỜI HẠN
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm, phân loại các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có
thời hạn
Tội phạm và hình phạt là h i chê định cơ bản cu Luật hình sư Việt N m,
chúnn có mối qu n hệ mật thiêt với nh u. Hình phạt (trách nhiệm hình sự là cônn
cu pháp lý cu Nhà nước tronn cônn tác đâu tr nh phònn, chốnn tội phạm. Mối qu n
hệ niư tội phạm và hình phạt là biểu hiện cu mối qu n hệ nhân quả tronn ccp
phạm trù nhân quả tronn phép biện chưnn. Tưc là nnười phạm tội phải chịu hậu quả
vê hành vi vi phạm pháp luật do mình thưc hiện. BLHS năm 1999 sư đổi, bổ sunn
năm 2009 qù địnhϷ “Hình phạt là biện pháp cưỡnn chê nnhiênm khcc nhât cu Nhà
nước nhằm tước bo hoặc hạn chê qùên, lợi ích hợp pháp cu nnười phạm tội. Hình
phạt được qù định tronn BLHS và do Tò án qùêt định mưc hình phạt cu thể”. Kê
thn và phát hù BLHS năm 1999, BLHS năm 2015 qù định hình phạt như s uϷ
“Hình phạt là biện pháp cưỡnn chê nnhiênm khcc nhât cu Nhà nước được qù định
tronn Bộ luật nà̀, do Tò án qùêt định áp dunn đối với nnười hoặc pháp nhân
thươnn mại phạm tội nhằm tước bo hoặc hạn chê qùên, lợi ích cu nnười, pháp
nhân thươnn mại đó ”
Do đó , hình phạt được xem là cônn cu pháp lý hiệu quả nhât tronn cônn tác
đâu tr nh và phònn nnn tội phạm, là thước đo thái độ lênn án cu Nhà nước đối với
á nhân h ̀ pháp nhân thươnn mại có hành vi phạm tội, là tiênu chí cu cônn lý và
cônn bằnn xã hội. Do đó , nnười hoặc pháp nhân thươnn mại phạm tội thì phải chịu
một hoặc một số hình phạt nhât định (hình phạt chính và hình phạt bổ sunṇ tù̀
theo tính chât và mưc độ, tính chât cu hành vi nnù hiểm cho xã hội do mình nầ
r , tù̀ thuộc vào đặc điểm riênnn và tâm sinh lý cu môi nnười mà mưc độ tác độnn
cu hình phạt cunn khác nh u. Tù nhiênn, việc áp dunn hình phạt đối với nnười,
6
pháp nhân thươnn mại phạm tội khônn ch̉ m nn tính chât trnnn trị mà ̀ênu tố tiênn
qùêt và qu n trọnn là đảm bảo muc đích niáo duc họ nhận thầ được lôi lâm để sư
chư , rèn lùện thành nnười có ích cho xã hội, khônn tiêp tuc phạm tội. Điêu 31
BLHS năm 2015 qù định Ϸ “Hình phạt khônn ch̉ nhằm trnnn trị nnười, pháp nhân
thươnn mại phạm tội mà còn niáo duc họ ý thưc tuân theo pháp luật và các qù tcc
cu cuộc sốnn, nnăn nnn họ phạm tội mớii niáo duc nnười, pháp nhân thươnn mại
khác tôn trọnn pháp luật, phònn nnn và đâu tr nh phònn chốnn tội phạm”. Trênn cơ
sở tổnn kêt cônn tác xét xư cùnn với sư nnà̀ cànn đ đạnn cu hành vi phạm tội,
một số hành vi vi phạm rât nnhiênm trọnn, đặc biệt nnhiênm trọnn chư được qù định
tronn BLHS hoặc sư chùển hó cu tình hình mà hành vi cu nnười phạm tội
khônncòn nầ nnù hiểm hoặc ít nnù hiểm cho đời sốnn xã hội. Do đó , BLHS năm
2015 qù định hệ thốnn hình phạt đối với nnười phạm tội nôm các hình phạt chính
và hình phạt bổ sunn
1.1.2. Khái niệm áp dụng các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có
thời hạn
Hệ thốnn hình phạt là tổnn hợp các biện pháp cưỡnn chê vê hình sư nnhiênm
khcc nhât cu Nhà nước được qù định tronn BLHS, căn cư vào mưc độ nnhiênm
khcc cu môi loại được scp xêp thành một d nh muc cu thể theo trình tư nhât định
tn nhẹ đên nặnn (h ̀ nnược lạị và ch̉ do Tò án qùêt định tronn bản án kêt tội đối
với nnưòi đã thưc hiện hành vi phạm tội. Như vậ̀, hệ thốnn hình phạt theo LHS
Việt n m đêu có các dâu hiệuϷ phải được xầ dưnn một cách kho học, cân đối và
hợp lý, làm cho việc qù định một cách chính xác chê tài cu thể đối với các tội
phạm tươnn ưnn tronn phân riênnn cu BLHSi việc qù định trình tư cu các loại
hình phạt tronn hệ thốnn hình phạt tươnn ưnn với sư phân chi tội phạm thành các
nhó m nhât định tronn phân chunn BLHSi tronn hệ thốnn hình phạt thể hiện tính
chât và mưc độ nnù hiểm khác nh u cu tnnn loại hình phạt tươnn ưnn với tính
chât và mưc độ cho xã hội cu cu các nhó m tội phạmi tronn hệ thốnn hình phạt thể
hiện rV được tính chât và mưc độ nnhiênm khcc khác nh u cu tnnn loại hình phạt
tươnn ưnn với tính chât và mưc độ cho xã hội cu các nhó m tội phạmi tronn hệ
7
thốnn hình phạt qù định một cách cu thể, rV rànn, chính xác, căn cư và nhưnn điêu
kiện áp dunn đối với tnnn loại hình phạt nó i chunn và nhưnn niới hạn cu các loại
hình phạt tù có thời hạn nó i riênnn.
Theo LHS Việt N m, hệ thốnn hình phạt chi làm h i nhó m làϷ hình phạt
chính và hình phạt bổ sunn. Căn cư chu ̀êu để phân biệt hình phạt chính với hình phạt
bổ sunn là khả nănn được áp dunn độc lập cu loại hình phạt đối với môi tội phạm. Vê
nnùênn tcc, hình phạt chính là hình phạt được tùênn độc lập, môi tội phạm ch̉ có thể bị
tùênn một hình phạt chính. Hình phạt bổ sunn là hình phạt khônn thể tùênn độc lập, mà
ch̉ có thể tùênn kèm theo một hình phạt chính đối với môi loại tội phạm và được qù
định cu thể đối với loại tội phạm đó . Khác so với hình phạt chính, hình phạt bổ sunn
được áp dunn khônn phải đố̉ với tât cả các loại tội phạm mà ch̉ riênnn có một số loại
tội nhât định và cunn khônn phải hình phạt bổ sunn được áp dunn kèm theo bât kỳ loại
hình phạt chính nào. Tronn các loại hình phạt, phạt tiên và truc xuât là h i loại hình
phạt được qù định vn là hình phạt chính vn là hình phạt bổ sunn. Việc qui định các
hình phạt bổ sunn tronn Bộ luật Hình sư Việt N m là một tronn nhưnn ̀êu tố mở r khả
nănn pháp lý niúp cho việc cá thể hoá hình phạt, bảo đảm tác độnn có lư chọn đối với
nnười phạm tội tuỳ theo tính chât và mưc độ nnù hiểm cho xã hội cu tội phạm và
nhân thân nnười phạm tội. Nó i một cách khác với chưc nănn hô trợ hình phạt chính,
hình phạt bổ sunn niúp cho Toà án áp dunn nhưnn biện pháp xư lý triệt để và cônn
bằnn đối với nnười phạm tội, để đạt được muc đích tối đ cu hình phạt. Đối với một
tội phạm Tò án ch̉ được áp dunn một hình phạt chính nhưnn có thể áp dunn một số
hình phạt bổ sunn.
Điêu 32 BLHS năm 2015 qù định đối với nnười phạm tội thì có h i nhó m
hình phạt chính (có 07 loại hình phạtϷ Cảnh cáo, phạt tiên, CTKGG, truc xuât, tù có
thời hạn, tù chunn thân và tư hìnḥ và hình phạt bổ sunn (có 07 loại hình phạtϷ câm
đảm nhiệm chưc vu, câm hành nnhê hoặc làm cônn việc nhât định, quản chê, câm
cư trú hạn chê hoặc tước một số qùên cônn dân, hình phạt tiên và hình phạt truc
xuât khi khônn áp dunn h i hình phạt nà̀ là hình phạt chính. BLHS khônn có qù
định vê khái niệm “Các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn” nhưnn
8
vân đê nà̀ được đư r tronn các tài liệu kho học pháp lý, được nhiêu nhà kho
học sư dunn và được thưc tiễn thn nhận.
Các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn khônn được qù định
tronn BLHS nhưnn đã được đê cập rât nhiêu tronn nhiêu tài liệu kho học pháp lý
cu nhiêu chùênn ni pháp lý và nnười làm cônn tác áp dunn pháp luật. Qù chê
pháp lý vê qùên con nnười, qùên cônn dân là tổnn thể các qùên con nnười,
qùên cônn dân được nhi nhận tronn các điêu ước quốc tê, tronn hiên pháp, các đạo
luật cu quốc ni và được bảo đảm thưc hiện tronn thưc tê. Khi xác lập qù chê
pháp lý vê qùên con nnười và qùên cônn dân, nhà nước cân tuân theo nhưnn
nnùênn tcc xuât phát tn qùên con nnười. Qù định các qùên cônn dân cân thể
hiện được các ̀ênu câu, đòi hoi cu nhân qùên, đó là các nnùênn tcc chu đạo, là nên
tảnn, là định hướnn. Xuât phát tn chu trươnn khônn nnnnn phát triển qùên con
nnười, Nhà nước Việt N m đã và đ nn xầ dưnn và hoàn thiện hệ thốnn pháp luật
để bảo đảm các qùên con nnười được tôn trọnn và thưc hiện một cách đầ đu nhât.
Hiên pháp năm 2013 đã nhi nhận các qùên con nnười, qùên cônn dân vê
chính trị, các qùên kinh tê, văn hó , xã hội, các qùên tư do vê cá nhân. Xuât phát
tn qùên tư do là một khái niệm mô tả tìnhh trạnn cá nhân khônn bị sư ép buộc, có
cơ hội để lư chọn và hành độnn theo đúnn với ý chí, nnùện vọnn cu chính mình.
Do đó , các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn là các hình phạt khônn
buộc nnười phạm tội phải cách l̀ r khoi môi trườnn sốnn bình thườnn, hâu như
khônn có sư ép buộc hoặc hạn chê nàoi tù nhiênn, họ cunn phải bị tước bo h ̀ hạn
chê một số qùên và lợi ích nhât định. Trênn cơ sở qù định khái niệm hình phạt và
các hình phạt đối với nnười phạm tội được qù định tại các Điêu 30 và 32 BLHS
năm 2015 có thể đư r khái niệm vê “ các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có
thời hạn” như s uϷ “các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn là các
hình phạt chính nằm trong HTPL được quy định trong BLHS do Tòa án quyết định
áp dụng đối với người phạm tội nhằm tước bỏ hay hạn chế một số quyền và lợi ích
nhất định của họ nhưng các hình phạt này không buộc người bị kết án phải cách ly
khỏi xã hội”
9
1.2. Đặc điểm của áp dụng các hình phuạt chính nhẹ hơn hình phuạt tù có
thời huạn
1.2.1. Đặc điểm của các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn
Các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn xét vê bản chât nó là các
hình phạt nênn nó cunn m nn đầ đu các đặc điểm cu hình phạt được qù định tại Điêu
30 BLHS làϷ biện pháp cưỡnn chê nnhiênm khcc nhât cu Nhà nước được qù định
trọnn Bộ luật nà̀, do Tò án áp dunn đối với nnười phạm tội và nhằm tước bo hoạc hạn
chê qùên, lợi ích cu nnười đó . Tù nhiênn, để thầ được tính ưu việt, nổi trội và chính
sách kho n hônn cu Nhà nước t thì các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời
hạn có nhưnn điểm riênnn biệt tronn sư so sánh với các hình phạt chính là hình phạt tù
có thời hạn, nhưnn điểm khác biệt đó được thể hiện như s uϷ
- Các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn khônn buộc nnười bị
kêt án phải cách l̀ khoi môi trườnn sốnn bình thườnn, hâu như khônn có sư ép buộc
hoặc hạn chê nàoi tù nhiênn, họ cunn phải bị tước bo h ̀ hạn chê một số qùên và
lợi ích nhât định. Có một số nnười s u khi thi hành án phạt tù xonn họ lại tiêp tuc có
hành vi phạm tội mà lân phạm tội s u có thê có tính chât và mưc độ cu hành vi
nnhiênm trọnn hơn lân trướci Có một số nnười nêu hướnn thiện thì nặp khó khăn
tronn việc tái hò nhập cộnn đônn. Do đó , đối với một số tội phạm mà tính chât,
mưc độ và hành vi nnù hiểm là ít nnhiênm trọnn, phạm tội lân đâu, nhân thân tốt, có
nơi cư trú rV rànn, tronn quá trình điêu tr , xét xư đã thành khẩn kh i báo, ăn năn
hối lôi, đã tư nnùện khcc phuc toàn bộ h ̀ phân lớn hậu quả do hành vi phạm tội
cu mình nầ r thì khônn cân thiêt phải áp dunn các hình phạt tù có thời hạn, th ̀
vào đó có thể áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn để họ
được cải tạo tronn môi trườnn xã hội bình thườnn dưới sư niám sát, niúp đỡ cu ni
đình, cơ qu n nhà nước, tổ chưc nơi họ sinh sốnn, làm việc để họ thầ được sư
kho n hônn cu pháp luật cố ncnn khcc phuc sư chư để trở thành nnười có ích cho
ni đình, cộnn đônn và xã hội.
- Các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn đối với nnười phạm
tội có mưc độ nnhiênm khcc thâp hơn so với các hình phạt chính là hình phạt tù có
10
thời hạn. Theo hệ thốnn LHS hiện hành thì các hình phạt được qù định tronn
LHS, được scp xêp theo một trật tư nhât định (tn nhẹ đên nặnn hoặc nnược lạị tù̀
thuộc vào tính nnhiênm khcc cu môi loại hình phạt qù định. Theo qù định tại
Điêu 32 BLHS năm 2015 cho thầ trật tư xcp xêp cu HTH được phân chi theo
th nn bậc tn nhẹ nhât đên nặnn nhât ( tn cảnh cáo – tư hìnḥ. Theo đó , cảnh cáo là
loại hình phạt nhẹ nhât, ít nnhiênm khcc nhât tronn các hình phạt chính và được xcp
xêp đưnn vị trí đâu tiênn tronn điêu luậti tiêp đên là thư tư cu các hình phạtϷ hạt
tiên, cải tạo khônn ni m niư và truc xuât. Các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù
có thời hạn tù có mưc độ ít nnhiênm khcc hơn đối với các hình phạt chính là hình
phạt tù có thời hạn, đảm bảo các qùên cơ bản cu con nnười nhưnn nnười phạm tội
và bị kêt án cunn phải bị tước bo hoặc hạn chê hoặc một số qùên nhât định theo
qù định cu pháp luật. Ví duϷ Hình phạt cảnh cáo là hình phạt nhẹ nhât tronn hệ
thốnn hình phạt, hâu như khônn có bị hạn nhưnn qùên lợi vê nhân thân và qùên
lợi vê tài sản … cu nnười bị kêt án nhưnn cảnh cáo là sư lênn án, khiển trách cônn
kh i cu Nhà nước đối với tội phạm và nnười phạm tộii biện pháp răn đe, trnnn trị
đối với họ thì Nhà nước phải nầ cho một số tổn thât nhât định vê mặt tinh thân để
họ thầ được hậu quả mà mình phải nánh chịu do đã thưc hiện hành vi phạm tội
hoặc Nhà nước hạn chê một số qùên, lợi ích hợp pháp vê tinh thân và vật chât cu
nnười phạm tội như hình phạt cải tạo khônn ni m niư và ni o cho họ cho “cơ qu n,
tổ chưc nơi nnười đó làm việc, học tập hoặc Ủ̀ b n nhân dân câp xã nơi nnười đó
thườnn trú, niám sát, niáo duc” và ni đình nnười đó có trách nhiệm phối hợp cùnn
với chính qùên đị phươnn câp xã tronn việc niáo duc nnười phạm tộii đônn thời
tronn thời ni n châp hành án họ có thể bị khâu trn một phân thu nhập hànn thánn tn
5% đên 20% để sunn cônn quỹ nhà nước. Hình phạt tiên và hình phạt truc xuât là
h i hình thưc phạt có thể được áp dunn khi là hình phạt chính, khi là hình phạt bổ
sunn. Xét vể nội dunn và niá trị các tác độnn cu hình phạt, phạt tiên tước bo một số
qùên lợi vật chât cu nnười bị kêt án, tác độnn đên kinh tê (tình hình tài sảṇ cu
họ và thônn qu đó nhằm đạt nhưnn muc đích phònn nnn riênnn và phònn nnn
chunn cu hình phạt, mưc phạt tiên được áp dunn tù̀ theo mưc độ nnù hiểm cu
11
hành vi mà họ nầ r , đônn thời có xem xét đên tình hình tài sản cu nnười phạm tội
và sư biên độnn cuả niá nhưnn tối thiểu khônn được thâp hơn 1.000.000đônni còn
hình phạt truc xuât là buộc nnười nước nnoài phải rời khoi lãnh thổ nước Cộnn hò
XHCN Việt N m. Còn đối với hình phạt chính là hình phạt tù có thời hạn là” buộc
nnười bị kêt án phải châp hành hình phạt tại cơ sở ni m niư tronn một thời hạn nhât
định”. Đối với hình phạt tù khônn thời hạn thì được áp dunn đối với nnười phạm tội
đặc biệt nnhiênm trọnn, nhưnn chư đên mưc bị xư phạt tư hình. Hình phạt tư hình
ch̉ được áp dunn đối với nnười phạm tội đặc biệt nnhiênm trọnn thuộc một tronn
nhó m các tội phạm xâm phạm n ninh quốc ni , xâm phạm tính mạnn con nnười,…
tù nhiênn, tronn một số trườnn hợp nnười bị kêt án hình phạt tư hình cunn được ân
niảm và hình phạt tư hình được chùển thành tù chunn thân. Tn mưc độ nnhiênm
khcc cu tnnn loại hình phạt cu thể đã được phân tích trênn cho thầ đối với các hình
phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn đảm bảo tốt hơn qùên con nnười,
qùên cônn dân đã được nhi nhận tronn Hiên pháp năm 2013, đônn thời cunn phù
hợp với xu thê chunn cu thê niới là tiên đên xó bo hình phạt tư hình, mở rộnn
phạm vi áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn, phù hợp với
định hướnn ̀ênu câu cải cách tư pháp được Nnhị qùêt 49-NQTT đặt r nhiêu ̀ênu
câu đối với việc hoàn thiện, đổi mới chính sách hình sư nhưϷ niảm hình phạt tù, mở
rộnn áp dunn hình phạt tiên, hình phạt cải tạo khônn ni m niư đối với một số loại
tội phạm, qù định là tội phạm đối với nhưnn hành vi nnù hiểm cho xã hội mới
xuât hiện tronn quá trình phát triển kinh tê xã hội, kho học, cônn nnhệ và hội nhập
quốc tê v. v..
- Điêu kiện áp dunn các hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn được qù
định khá chặt chẽϷ Việc áp dunn các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời
hạn được áp dunn đối với nnười phạm tội ít nnhiênm trọnn, nnhiênm trọnn và xem xét
đên các tình tiêtϷ phạm tội lân đâu và thuộc trườnn hợp ít nnhiênm trọnn, có nhân
thân tốt, có nơi làm việc ổn định hoặc nơi cư trú rV rànn, phạm tội nhưnn khônn nầ
thiệt hại hoặc thiệt hại khônn lớn, đã tư nnùện bôi thườnn hoặc tác độnn nnười
thân tronn ni đình bôi thườnn một phân hoặc toàn bộ thiệt hại do hành vi phạm tội
12
cu mình nầ r ,… Đó là nhưnn tình tiêt niảm nhẹ được qù định tại khoản 1 Điêu
51 BLHS năm 2015. Theo đó , ch̉ có nhưnn trườnn hợp phạm tội mà nnười thưc
hiện tội phạm có các điêu kiện nênu trênn thì mới được áp dunn các hình phạt nhẹ hơn
hình phạt tù có thời hạn. Điêu đó cho thầ tính chặt chẽ và cá thể hó TNHS tronn
LHS hiện hành.
- Chu thể thi hành các phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn rât đ
dạnnϷ Nêu việc thi hành các hình phạt chính là hình phạt tù có thời hạn được ni o
cho một cơ qu n chùênn trách thưc hiện thì việc thi hành các hình phạt chính nhẹ
hơn hình phạt tù có thời hạn khônn phải là cơ qu n chùênn trách vê cônn tác thi
hành án hình sư mà được ni o cho nhiêu cơ qu n, tổ chưc khác nh u nơi nnười bị
kêt án cư trú, làm việc kêt hợp với ni đình th m ni vào việc cải tạo, niáo duc
nnười phạm tội nhưϷ chính qùên xã, phườnn, thị trân hoặc cơ qu n, tổ chưc nơi
nnười bị kêt án cư trú hoặc làm việc, cơ qu n THADS (đối với hình phạt tiêṇ hoặc
nn ̀ cả là HĐXX (đối với hành phạt cảnh cáọ…
2.2.2. Các quy định của Bộ luật hình sự hiện hành về hình phạt không
tước tự do
2.2.2.1. Quy định của BLHS năm 2015 về hình phạt cảnh cáo
- Khái niệm cảnh cáo:
Cảnh cáo là hình phạt nhẹ nhât, ít nnhiênm khcc nhât tronn các hình phạt
chính nó i chunn và các hình phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn nó i riênnn
và được xêp vị trí đâu tiênn tronn hệ thốnn các loại hình phạt . Theo Điêu 34 BLHS
năm 2015 qù địnhϷ “Cảnh cáo được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm
trọng và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, nhưng chưa đến mức miễn hình phạt”. Cảnh
cáo là hình phạt khiển trách cônn kh i cu Nhà nước do Tò án tùênn đối với nnười
bị kêt án. Cảnh cáo là hình phạt nhẹ nhât vì nó khônn tước bo hoặc hạn chê bât cư
qùên lợi nào cu nnười bị kêt án mà ch̉ chịu tổn thât vê tinh thân. Hình phạt cảnh
cáo ch̉ được áp dunn khi có đu các điêu kiện s uϷ
- Ch̉ được áp dunn đối với nnười phạm tội ít nnhiênm trọnn được qù định tại
khoản 1 Điêu 9 BLHSϷ “là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội
13
không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với
tội ấy là phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm”. Tù nhiênn,
qù định ở phân chunn cu BLHS lại khônn phù hợp với phân các tội phạm cu thể
làm cho cônn tác áp dunn pháp luật cu các cơ qu n và nnười tiên hành tố tunn nặp
rât nhiêu khó khăn vướnn mcc và cunn là một phân làm cho việc áp dunn các hình
phạt chính nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn rât ít được áp dunn tronn thưc tiễn. Ví
duϷ tội nnược đãi hoặc hành hạ ônn bà, ch mẹ, vợ chônn, con, cháu hoặc nnười có
cônn nuôi dưỡnn minh (Điêu 185̣ , khoản 1 điêu nà̀ qù định mưc hình phạt tn
cảnh cáo, phạt CTKGG hoặc phạt tù tn 03 thánn đên 01 nămi khoản 2 cu điêu luật
lại qù định khunn hình phạt c o nhât là 05 năm tù. Như vậ̀, các tội nà̀ vn là tội
phạm ít nnhiênm trọnn và vn là tội phạm nnhiênm trọnn theo qù định tại khoản 1
Điêu 9 BLHS.
- Tội phạm mà nnười phạm tội đã thưc hiện “chư đên mưc miễn trách
nhiệm hình sư”. Qù định nà̀ chư phù hợp làm cho các cơ qu n và nnười tiên
hành tố tunn khônn phân biệt được r nh niới niư “căn cư miễn trách nhiệm hình
sư” được qù định tại Điêu 29 BLHS năm 2015 và phải chịu trách nhiệm hình sư
đối với loại tội phạm ít nnhiênm trọnn nhưnn cunn chư có bât cư văn bản nào
hướnn d̃n làm cho các cơ qu n và nnười tiên hành tố tunn lúnn túnn và khônn đư
r được phán qùêt miễn trách nhiệm hình sư cho nnười đã có hành vi phạm tội.
- Hình phạt cunn được áp dunn đối với một số tội phạm mà điêu luật khônn
qù định mưc hình phạt cảnh cáo nhưnn Tò án được áp dunn Điêu 54 BLHS để
chùển khunn hình phạt được qù định tại khoản 1 và 2 điêu nà̀, tronn trườnn hợp
có các điêu kiênn được qù định tại khoản 1 và 2 nhưnn khunn hình phạt đó là nhẹ
nhât, “thì Tò án có thể qùêt định chùển s nn một hình phạt khác thuộc loại nhẹ
hơn” và lý do phải được nhi rV tronn bản án.
- Hậu quả pháp lý cu hình phạtϷ cảnh cáo là khiển trách, lênn án cônn kh i cu
Nhà nước đối với nnười phạm tội, nầ r cho họ nhưnn tổn hại nhât định vê mặt
tinh thân. Theo qù định tại Điêu 70 BLHS thì nnười áp dunn các hình phạt chính
nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn được đươnn nhiênn xó án s u 01 năm kể tn nnà̀
14
- Xem thêm -