ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN THÀNH NAM
ÁP DỤNG TRIẾT LÝ QUẢN TRỊ TINH GỌN VÀO
XÂY DỰNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY NETCORP
Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƢƠNG MINH ĐỨC
Hà Nội - 2015
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài
Mô hình tổ chức đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động
của một doanh nghiệp. Việc xây dựng một mô hình tổ chức hợp lý sẽ
giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty được thuận lợi, kiểm soát
tối đa được chi phí, cũng như tránh thất thoát tối đa. Ngoài ra mô
hình tổ chức hợp lý sẽ giúp các hoạt động trong doanh nghiệp diễn ra
trơn tru, đảm bảo được yêu cầu của công việc.
Trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh mạnh như hiện
tại, một công ty hoạt động không tối ưu sẽ không thể đạt được lợi thế
cạnh tranh và sẽ nhanh chóng bị "loại khỏi cuộc chơi". Việc xây
dựng thành công một mô hình tổ chức tối ưu sẽ giúp doanh nghiệp
tăng cao được năng lực cạnh tranh, từ đó nâng cao doanh thu, phát
triển và mở rộng trong tương lai.
Công ty NETCORP (NET CORPORATION) được thành lập
vào năm 2005, tiền thân là công ty TNHH N.E.T.S.Y.S Việt Nam.
Netcorp chuyên về cung cấp các sản phẩm và giải pháp công nghệ
thông tin cho nhiều đối tượng khách hàng. Trong suốt 10 năm hoạt
động, Netcorp đã xây dựng được một mạng lưới khách hàng rộng
khắp từ các bộ ngành, khối tổng công ty nhà nước, ngân hàng và các
tập đoàn đa quốc gia. Tuy nhiên trong quá trình phát triển, với sự
tăng trưởng về doanh thu, tăng số lượng nhân viên cũng như mở rộng
1
thêm ngành nghề kinh doanh, mô hình tổ chức kiểu cũ đã không còn
phù hợp. Mô hình tổ chức hiện tại đã bộc lộ nhiều lỗ hổng khiến tăng sự
mất kiểm soát, thất thoát cũng như gây ảnh hưởng đến tính ổn định của
tổ chứ. Vì thế, việc thay đổi mô hình tổ chức là một nhiệm vụ cấp thiết
được đặt ra cho đội ngũ lãnh đạo công ty.
Từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài " Áp dụng triết lý
quản trị tinh gọn vào xây dựng mô hình tổ chức tại công ty Netcorp"
để làm nghiên cứu luận văn thạc sĩ
Câu hỏi đặt ra với vấn đề nghiên cứu
1.2.
Câu hỏi thứ nhất: Xác định các vấn đề ảnh hưởng tính tinh gọn của
mô hình tổ chức của công ty? Xác định các loại lãng phí có thể đối
với mô hình tổ chức ?
Câu hỏi thứ hai: Các nhân tố nào sẽ đóng vai trò quyết định đến tính
tinh gọn của mô hình tổ chức?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là xây dựng mô hình tổ chức của
công ty NETCORP theo tư tưởng Lean nhằm tối ưu hóa hoạt động
của công ty.
Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài cần thực hiện:
1)Hệ thống hóa lại các lý thuyết về xây dựng mô hình tổ chức và
quản trị tinh gọn
2) Đánh giá thực trạng cơ sở để xây dựng mô hình tổ chức tại
công ty Netcorp, các vấn đề cần phải giải quyết?
2
3) Xác định các điều kiện để xây dựng mô hình tổ chức mới tại
Netcorp
4) Đề xuất một mô hình tổ chức mới và đưa ra các bước xây
dựng mô hình tổ chức đó
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là:
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là nghiên điều kiện áo dụng tư
tưởng Lean cho việc xây dựng mô hình tổ chức mới tại công ty
Netcorp.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Lĩnh vực nghiên cứu của đề tài là việc xây dựng mô hình tổ chức
theo tư tưởng Lean cho công ty Netcorp
+ Không gian nghiên cứu : chủ yếu tập trung trong phạm vi của công
ty Netcorp
+ Thời gian thu thập dữ liệu nghiên cứu được thực hiện từ 2009 đến
2014.
4. Những dự kiến đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: hệ thống hóa các vấn đề lý luận về việc xây
dựng mô hình tổ chức theo tư tưởng tinh gọn cho công ty trong điều
kiện Việt Nam hiện nay.
Về mặt thực tiễn: Đưa ra được mô hình tổ chức cho công ty
Netcorp theo tư tưởng tinh gọn nhằm tối ưu hóa hoạt động của công
ty.
3
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, đề tài có kết cấu gồm 4 chương chính.
Phần mở đầu: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận chung về xây dựng mô
hình tổ chức theo triết lý quản trị tinh gọn
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích điều kiện cơ sở để xây dựng mô hình tổ
chức theo triết lý quản trị tinh gọn
Chương 4: Đề xuất mô hình tổ chức
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÂY DỰNG MÔ
HÌNH TỔ CHỨC THEO TRIẾT LÝ QUẢN TRỊ TINH GỌN
Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới hiện nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về
quản trị tinh gọn. Nội dung chủ yếu của các công trình này đều xoay
quanh :
-
Sản xuất tinh gọn (Lean manufacturing / production)
-
Tổ chức tinh gọn (Lean Organization)
-
Sự kết hợp giữa triết lý quản trị tinh gọn với các triết lý quản
trị khác
Một số công trình tiêu biểu:
-
Jefrey K. Liker : The Toyota way.
-
ED Arnheiter, J Maleyeff : The integration of lean
management and Six Sigma.
-
A De Toni, S Tonchia : Lean organization, management by
process and performance measurement. Tình hình nghiên cứu
trong nước
Ở Việt Nam hiện nay đã có nhiều học giả nghiên cứu về quản
trị tinh gọn. Việc nghiên cứu quản trị tinh gọn chủ yếu xoay quanh
sản xuất tinh gọn, chưa có nhiều công trình xoay quanh các chủ đề
khác.
Một số công trình tiêu biểu :
5
-
Nguyễn Hồng Sơn, Nguyễn Đăng Minh : Quản trị tinh gọn tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.
-
Lê Thị Kiều Oanh: Lean – sản xuất tinh gọn và việc áp dụng
trong các doanh nghiệp ngành may Việt Nam.
-
Đặng Minh Trang: Áp dụng lean trong ngành cơ khí và sản
xuất công nghiệp.
Các khái niệm cơ bản về mô hình tổ chức theo triết lý
1.2.
quản trị và vai trò của nó đối với phát triển doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về triết lý quản trị tinh gọn
Dưới cách nhìn khái quát, triết lý tinh gọn có thể hiểu là “Sự
tập trung vào cắt giảm tối đa lãng phí để nâng cao giá trị gia tăng
cho doanh nghiệp”.
1.2.2. Khái niệm về mô hình tổ chức tinh gọn
“Mô hình tổ chức theo tư tưởng tinh gọn đó là một mô hình
được thiết kế một cách tối ưu nhất với các bộ phận, các khâu đảm
bảo không thừa và không thiếu đáp ứng được các yêu cầu mục tiêu
của tổ chức. Đó là một mô hình đảm bảo cắt giảm tối đa những lãng
phí không cần thiết của các bộ phận trong tổ chức và giúp gia tăng
giá trị của các bộ phận, các khâu trong tổ chức một cách tốt nhất.”
1.2.3. Các mô hình tổ chức và ưu nhược điểm
Các mô hình tổ chức cơ bản bao gồm :
-
Mô hình trực tuyến
-
Mô hình chức năng
-
Mô hình trực tuyến chức năng
6
-
Mô hình trực tuyến – tham mưu
-
Mô hình kiểu ma trận
1.2.3.1.
Mô hình trực tuyến
1.2.3.2.
Mô hình chức năng
1.2.3.3.
Mô hình trực tuyến chức năng
1.2.3.4.
Mô hình trực tuyến – tham mưu
1.2.3.5.
Mô hình kiểu ma trận
1.2.4. Điều kiện cơ bản áp dụng triết lý quản trị tinh gọn vào mô
hình tổ chức
Điều kiện để áp dụng quản trị tinh gọn vào mô hình tổ chức có
thể được đưa ra dựa trên phân tích hai yếu tố chính là yếu tố lãnh đạo
và yếu tố người lao động.
1.2.5. Vai trò của áp dụng quản trị tinh gọn vào mô hình tổ chức
Áp dụng quản trị tinh gọn vào mô hình tổ chức sẽ mang lại cho
doanh nghiệp rất nhiều lợi ích, đóng vai trò quan trọng trong việc
nâng cao tính cạnh tranh cũng như sự phát triển bền vững của tổ
chức.
Mô hình tổ chức tinh gọn, cắt giảm được các lãng phí trong chi
phí hoạt động, mang lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp.
Mô hình tổ chức tinh gọn làm cho bộ máy hoạt động của doanh
nghiệp được nhẹ nhàng, tránh khỏi sự cồng kềnh trì trệ.
Cuối cùng và cũng là quan trọng nhất, tổ chức tinh gọn cũng
giúp doanh nghiệp nâng cao tính cạnh tranh.
7
1.2.6. Các loại lãng phí liên quan đến mô hình tổ chức
Các loại lãng phí liên quan đến mô hình tổ chức bao gồm lãng
phí về thời gian, lãng phí về chi phí hoạt động và lãng phí về chi phí
cơ hội
1.3.
Nội dung xây dựng mô hình tổ chức theo tƣ tƣởng tƣ tinh
gọn:
1.3.1. Xác định nhiệm vụ mục tiêu của tổ chức. Tại sao phải xác
định mục tiêu của tổ chức. Vai trò của nó.
1.3.2. Xác định các bộ phận, các khâu cần thiết của tổ chức
1.3.3. Rà soát đánh giá lại quy trình thực hiện của các bộ phận, các
khâu của tổ chức
1.3.4. Điều chỉnh và cải tiến lại mô hình tổ chức.
1.4.
Các công cụ thực hiện xây dựng mô hình tổ chức tinh gọn.
1.4.1. Phương pháp 5S
1.4.2. Phương pháp Kaizen
1.4.3. Phương pháp Jidoka
1.5.
Những bài học kinh nghiệm trên thế giới về mô hình tổ
chức theo triết lý quản trị tinh gọn
Toyota là công ty khai sinh ra hệ thống TPS (Toyota
Production System) và được đánh giá là công ty tiên phong trong
việc quản trị tinh gọn trên thế giới.
8
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê
Phương pháp so sánh
Phương pháp định tính
Phương pháp định lượng
2.2. Các phƣơng pháp thu thập dữ liệu
2.2.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Sau đây là các phương pháp mà tác giả đã dùng trong nghiên
cứu.
2.2.1.1. Phương pháp quan sát
2.2.1.2. Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp
2.2.1.3. Phương pháp điều tra nhóm chuyên đề
2.2.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu được chuẩn bị sẵn, có sẵn đã
được công bố và người sử dụng có thể dễ dàng sử dụng. Dữ liệu thứ
cấp có thể dưới dạng đã xử lý hoặc chưa qua xử lý.
2.3. Quy trình nghiên cứu
Bước 1 : Xác định mục tiêu, mục đích, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu
Bước 2 : Nghiên cứu lý thuyết về các mô hình tổ chức theo
triết lý tinh gọn
9
Bước 3 : Phân tích, đánh giá điều kiện áp dụng triết lý tinh
gọn vào xây dựng mô hình tổ chức
Bước 4 : Đề xuất mô hình
10
CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TỔ
CHỨC THEO TRIẾT LÝ QUẢN TRỊ TINH GỌN
3.1. Tổng quan về tình hình phát triển của công ty
3.1.1. Lịch sử phát triển
Công ty NETCORP (NETCORPORATION)
Địa chỉ : Số 218/82, ngõ 290 Kim Mã, Quận Ba Đình, Thành
phố Hà Nội
Điện thoại : 04.6257 0808
Fax : 04.6269 4233
Website : netcorp.vn
Chiến lược của NETCORP là phát triển trở thành tập đoàn NET
CORPORATION với 6 công ty thành viên hoạt động trong các lĩnh vực
như sau: Tích hợp hệ thống, phân phối, media, software, technology.
3.1.2. Mô hình tổ chức và chức năng nhiệm vụ
Mô hình tổ chức của công ty NETCORP hiện tại đang là mô
hình tổ chức trực tuyến bao gồm có 5 bộ phận chính : hành chính –
nhân sự, tài chính, kỹ thuật – dự án, kinh doanh phân phối, kinh
doanh dự án.
11
3.1.2.1. Mô hình tổ chức của công ty NETCORP
CHỦ TỊCH HĐTV
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
Nhân
sự
Hành
chính
Tuyển
dụng,
đào tạo
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH PHÂN
PHỐI
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH DỰ ÁN
PHÒNG KINH DOANH
PHÂN PHỐI
PHÒNG KINH DOANH
DỰ ÁN
Kinh
doanh
Tư vấn
Xứ lý
đơn
hàng
Kinh
doanh
Tư vấn
Xứ lý
đơn
hàng
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ
TOÁN
Kế toán
Tài
chính
Xử lý
hợp
đồng
PHÒNG KỸ THUẬT –
DỰ ÁN
Triển
khai
Giao
hàng,
hỗ trợ
sau
bán
hàng
Đấu
thầu,
quản lý
dự án
Hình 3.1. Mô hình tổ chức công ty NETCORP
(nguồn: tác giả tự nghiên cứu)
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
3.1.2.2.1. Bộ phận hành chính nhân sự
3.1.2.2.2. Bộ phận tài chính
3.1.2.2.3. Bộ phận kỹ thuật – dự án
3.1.2.2.4. Bộ phận kinh doanh phân phối
3.1.2.2.5. Bộ phận kinh doanh dự án
3.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong vòng 3 năm gần đây
như sau :
12
Bảng 3.2. Tình hình kinh doanh 2012-2014
2012
Tổng doanh
2013
34.612.544.124
thu
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận sau
thuế
2014
26.972.410.932 69.003.166.073
156.968.871
152.430.579
716.236.845
129.417.643
114.322.935
558.664.739
70
60
50
40
Doanh thu (tỷ
đồng)
30
20
10
0
2006
2008
2010
2012
2014
Hình 3.2. Biểu đồ tăng trƣởng doanh thu 2006-2014
(Nguồn: tác giả tự nghiên cứu)
13
3.2. Phân tích thực trạng mô hình tổ chức công ty cho việc áp
dụng quản trị tinh gọn
3.2.1. Phân tích bộ phận hành chính – nhân sự
3.2.1.1. Nhiệm vụ mục tiêu của bộ phận hành chính – nhân sự
3.2.1.2. Quy trình để thực hiện mục tiêu
3.2.1.3. Đánh giá các vấn đề
3.2.2. Phân tích bộ phận tài chính
3.2.2.1. Nhiệm vụ mục tiêu của bộ phận
3.2.2.2. Quy trình để thực hiện mục tiêu
3.2.2.3. Đánh giá các vấn đề
3.3.3. Phân tích bộ phận kỹ thuật – dự án
3.3.3.1. Nhiệm vụ mục tiêu của bộ phận
3.3.3.2. Quy trình để thực hiện mục tiêu
3.3.3.3. Đánh giá các vấn đề
3.3.4. Phân tích bộ phận kinh doanh phân phối
3.3.4.1. Nhiệm vụ mục tiêu của bộ phận
3.3.4.2. Quy trình để thực hiện mục tiêu
3.3.4.3. Đánh giá các vấn đề
3.3.5. Phân tích bộ phận kinh doanh dự án
3.3.5.1. Nhiệm vụ mục tiêu của bộ phận
3.3.5.2. Quy trình thực hiện mục tiêu
14
3.3.5.3. Đánh giá các ấn đề
3.3. Phân tích đánh giá nhân tố bên ngoài ảnh hƣởng đến việc
xây dựng mô hình tổ chức công ty
Các nhân tố ảnh hưởng bên ngoài ảnh hưởng đến việc xây
dựng mô hình tổ chức công ty là các yếu tố mà công ty không kiểm
soát được và có tác động trực tiếp tới các yếu tố bên trong công ty
như người lao động, bộ phận chuyên môn. Chúng ta có thể chỉ ra các
yếu tố bên ngoài ảnh hưởng bao gồm: yếu tố môi trường ngành, yếu
tố môi trường văn hóa xã hội, chính sách của nhà nước và môi
trường chính trị.
3.3.1. Yếu tố môi trường ngành.
3.3.2. Yếu tố môi trường văn hóa xã hội
3.3.3. Chính sách của nhà nước và môi trường chính trị
15
CHƢƠNG 4.
ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TỔ CHỨC
4.1.
Mục tiêu, định hƣớng xây dựng mô hình tổ chức của công
ty
4.1.1. Mục tiêu của việc xây dựng mô hình tổ chức của công ty
Mục tiêu của tác giả là xây dựng một mô hình tổ chức công ty
đáp ứng được tiêu chuẩn về một mô hình tổ chức tinh gọn đó là đó là
một mô hình được thiết kế một cách tối ưu nhất với các bộ phận, các
khâu đảm bảo không thừa và không thiếu đáp ứng được các yêu cầu
mục tiêu của tổ chức.
4.1.2. Định hướng xây dựng mô hình tổ chức của công ty
Tác giả định hướng xây dựng mô hình tổ chức của công ty
Netcorp theo hướng là cắt giảm hoặc sáp nhập các bộ phận đang gây
ra lãng phí, khi sáp nhập sẽ thêm vào nhiệm vụ của các phòng ban và
điều chỉnh lại quy trình thực hiện nhiệm vụ mục tiêu của phòng ban
đấy và sau khi mô hình tổ chức đã được tinh giản về mặt chức năng
thì sẽ bổ sung thêm các bộ phận có tính đánh giá, kiểm soát nhằm
thắt chặt việc phát sinh các chi phí ngoài ý muốn, giảm thiểu lãng
phí.
16
Đề xuất mô hình tổ chức theo triết lý quản trị tinh gọn
4.2.
4.2.1. Sơ đồ mô hình tổ chức mới theo triết lý quản trị tinh gọn
CHỦ TỊCH HĐTV
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH PHÂN
PHỐI
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH DỰ ÁN
COO
CTO
PHÒNG KINH DOANH
PHÂN PHỐI
PHÒNG KINH DOANH
DỰ ÁN
KHỐI CHỨC NĂNG NỘI BỘ
KHỐI KỸ THUẬT - DỰ ÁN
Kinh
doanh
Kinh
doanh
Kế toán
Xử lý
hợp
đồng,
đặt
hàng
Tài
chính
Nhân
sự
Hành
chính
Tuyển
dụng,
đào tạo
Giao
hàng,
lắp đặt,
hỗ trợ
sau
bán
hàng
Đấu
thầu,
quản lý
dự án
Hình 4.1. Mô hình tổ chức tinh gọn tại Netcorp
(Nguồn: tác giả tự nghiên cứu)
Sơ đồ tổ chức mới chỉ còn bốn bộ phận chính đó là:
-
Bộ phận kinh doanh phân phối
-
Bộ phận kinh doanh dự án
-
Khối chức năng nội bộ (back office)
-
Khối kỹ thuật – dự án
17
Tư vấn,
viết dự
án
4.2.2. Bộ phận kinh doanh phân phối
4.2.3. Bộ phận kinh doanh dự án
4.2.4. Khối các tác vụ nội bộ
4.2.5. Khối kỹ thuật – dự án
4.3.
Đề xuất phƣơng án xây dựng mô hình tổ chức
Phương án xây dựng mô hình tổ chức nói trên sẽ được triển khai theo
chu trình PDCA (Plan – Do – Check – Action)
4.3.1. Plan – Lập kế hoạch
4.3.2. Do – Thực hiện
4.3.3. Check – Kiểm tra
4.3.4. Action – Hành động
18
KẾT LUẬN
Trong bối cảnh hiện tại, công ty NETCORP nhìn nhận được
rằng việc không thay đổi sẽ dẫn tới mất năng lực cạnh tranh cũng
như không thể phát triển khi thị trường đang trong giai đoạn mở cửa
và cạnh tranh vô cùng mạnh mẽ trong thời đại mới. Một trong những
điểm cần thay đổi và rất quan trọng đó chính là thay đổi mô hình tổ
chức. Mô hình tổ chức là xương sống và là cái lõi để tạo ra sự thay
đổi và nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty.
Các nghiên cứu lý thuyết về mô hình tổ chức cũng như lý
thuyết về tinh gọn cũng đã được thực hiện nhiều trên thế giới. Tuy
nhiên các nghiên cứu cụ thể về việc kết hợp hai lý thuyết trên trong
một mô hình thực tế là chưa nhiều. Vì thế tác giả lựa chọn đề tài "Áp
dụng triết lý quản trị tinh gọn vào xây dựng mô hình tổ chức tại công
ty Netcorp" cho luận văn thạc sĩ nhằm mục đích một mặt là áp dụng
cho chính công ty nhằm thay đổi tìm ra mô hình tổ chức tinh gọn,
mặt khác cũng là để đóng góp thêm vào các nghiên cứu cụ thể (Case
study) về việc xây dựng mô hình tổ chức tinh gọn trên thế giới.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian và
kinh nghiệm, những vấn đề trình bày trong bản luận văn này chắc
chắn khó tránh khỏi những sai sót, mang tính chủ quan, tác giả rất
mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của giảng viên hướng dẫn, các
thày cô trong hội đồng cũng như các đồng nghiệp để hoàn thiện hơn
nữ luận văn này.
19
- Xem thêm -