TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CNKT Ô TÔ
BỘ MÔN LÝ THUYẾT Ô TÔ
------ ❧ ✪ ❧ ------
BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT ÔTÔ
Tên đề tài: Tính toán sức kéo ô tô
Loại ô tô: Xe bán tải 2 cầu chủ động
Tải trọng/Số chỗ ngồi: 5 chỗ ngồi
Vận tốc chuyển động cực đại: 180 Km/h
Hệ số cản tổng cộng của đường lớn nhất: Ψmax = 0,04
Xe tham khảo: Ford Ranger Wildtrak 3.2L 4×4 AT
Nhóm thực hiện : Nhóm 13
Lớp: CNKT Ô TÔ 3
Hệ: Chính quy
Khóa: 11
Người hướng dẫn: GV. Nguyễn Anh Ngọc
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018
Lời Nói Đầ
Lý th̀yết ôtô là một trong những môn cơ sở then chốt của ch̀yên ngành
cơ khí ôtô có liên q̀an đến các tính chất khai thác để đảm bảo tính an toàn, ổn
định và hiệ̀ q̀ả trong q̀á trình sử dụng. Các tính chất bao gồm: động lực học
kéo, tính kinh tế nhiên liệ̀, động lực học phanh, tính ổn định , cơ động, êm dị̀…
Bài Tập lớn môn học Lý th̀yết ôtô là một phân của môn học, với việc vận
dụng những kiến thức đã học về các chỉ tiề đánh giá khả năng kéo của ôtô để
vận dụng để tính toán sức kéo và động lực học kéo, xác định các thong số cơ bản
của động cơ hay hệ thống tr̀yền lực của một loại ôtô cụ thể. Q̀a đó, biết được
một số thống số kỹ th̀ật, trạng thái, tính năng cũng như khả năng làm việc vủa
ôtô khi kéo, từ đó hiể̀ được nội d̀ng, ý nghĩa của bài tập và góp phân vào việc
củng cố nâng cao kiến thức phục vụ cho các môn học tiếp theo và bổ s̀ng thêm
vào vốn kiến thức phục vụ cho công việc sà này.
Nội d̀ng bài tập lớn gồm 2 chương :
-
CHƯƠNG 1 : THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH ÔTÔ
-
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ
Nội d̀ng bài tập lớn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của thây Ng̀yễn Anh
Ngọc .
Nhóm thực hiện
Nhóm 13
Mục lục
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH ÔTÔ----------------------- 1 1.1.Xác định các kích thước cơ bản của xe.--------------------------------------------------------------- 1 1.2.Các thông số thiết kế, thông số chọn và tính chọn:-------------------------------------------------- 1 1.2.1. Thông số theo thiết kế phác thảo:---------------------------------------------------------------- 1 1.2.3. Thông số tính chọn :------------------------------------------------------------------------------- - 2 1.3.Xác định trọng lượng và phân bố trọng lượng lên ô tô.-------------------------------------------- 3 -
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO---------------------------------- 4 2.1 Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ------------------------------------------------ 4 2.2 Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực------------------------------------------------------- 6 2.2.1. Tỷ số truyền của truyền lực chính.--------------------------------------------------------------- 7 2.2.2. Tỷ số truyền của hộp số.-------------------------------------------------------------------------- - 7 2.2.2.1 Tỷ số truyền của tay số 1.--------------------------------------------------------------------- - 7 2.2.2.2. Tỷ số truyền của các tay số trung gian.----------------------------------------------------- 8 2.2.2.3. Tỷ số truyền của các tay số------------------------------------------------------------------ - 9 2.3.Xây dựng đồ thị.------------------------------------------------------------------------------------------ - 9 2.3.1.Phương trình cân bằng lực kéo và đồ thị cân bằng lực kéo của ôtô.------------------------ 9 2.3.2.Phương trình cân bằng công suất và đồ thị cân bằng công suất của ôtô----------------- 12 2.3.3.Đồ thị nhân tố động lực học.-------------------------------------------------------------------- - 14 2.3.4.Xác định khả năng tăng tốc của ôtô – xây dựng đồ thị gia tốc------------------------------ 17 2.3.5.Xây dựng đồ thị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc-------------------------------- 19 2.3.5.1. Xây dựng đồ thị gia tốc ngược------------------------------------------------------------- 19 2.3.5.2.Cách tính thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc của ôtô------------------------- 21 2.3.5.3. Lập bảng tính giá trị thời gian tăng tốc – quãng đường tăng tốc của ôtô----------- 23 2.3.5.4. Vẽ đồ thị thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc.--------------------------------- 25 -
KẾT LUẬN----------------------------------------------------------------- 26 -
1
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH ÔTÔ
1.1.Xác định các kích thước cơ bản của xe.
Các kích thước cơ bản:
STT
Thông số
Ký hiệu
Kích thước
Đơn vị
1
Chiều dài toàn bộ
L0
5362
mm
2
Chiều rộng toàn bộ
B0
1860
mm
3
Chiều cao toàn bộ
H0
1848
mm
4
Chiều dài cơ sở
L
3220
mm
5
Khoảng sáng gầm xe
H1
200
mm
6
Vận tốc tối đa
Vmax
180
Km/h
1.2.Các thông số thiết kế, thông số chọn và tính chọn:
1.2.1. Thông số theo thiết kế phác thảo:
– Loại động cơ: Tubor Diesel 3.2l i5 TDCi
– Dung tích xilanh: Vxl = 3198 (cc)
– Công suất tối đa: Pmax = 200 (147KW) / 300
vòng
– nN = 3000 ( phút )
1
-Mômen xoắn tối đa: Mmax = 470 (N.m)
-Vận tốc lớn nhất: vmax = 180 (km/h) = 50 (m/s)
- Hệ thống truyền lực:
+ Hai cầu chủ động / 4x4
+ Hộp số tự động 6 cấp
1.2.2.Thông số chọn:
– Trọng lượng bản thân:
2215 kg
– Trọng lượng hành khách: 60 kg/người
– Trọng lượng hành lí:
25 kg/người
– Hiệu suất truyền lực:
ηtl =0,8
– Hệ số cản không khí:
K= 0,2
– Hệ số cản lăn khi V<22 m/s là f 0=0,015
1.2.3. Thông số tính chọn :
– Hệ số cản mặt đường tương ứng với Vmax
f =f 0 .(1+
V max 2
)
1500
(
⇨ f =0,015 . 1+
2
50
=0,04
1500
)
– Bán kính bánh xe : có kí hiệu: 265/60R18
{265 : Bề rộng của lốp(mm)60 :tỷ lệ
⇒
H
(% )18 : Đường kínhtrong của lốp (inch)
B
H
=60 % ⇒ H =265 .60 %=159( mm)
B
⇨ Bán kính thiết kế của bánh xe:
18
r0 = 159 + 2 . 25,4 = 387,6 (mm) = 0,3876 (m)
⇨ Bán kính động học và bán kính động lực học của bánh xe:
⇨ rb = rk = λ.r0
với λ: Hệ số kể đến biến dạng lốp (λ=0,93÷ 0,95)
Chọn lốp có áp suất cao λ = 0,94
→ rb = rk = 0,94.0,3876 = 0,3643 (m).
-
Diện tích cản chính diện:
F = 0,78.B0.H0 = 0,78 . 1,86 . 1,848= 2,681 (m2)
2
-
Công thức bánh xe:
4x2
1.3.Xác định trọng lượng và phân bố trọng lượng lên ô tô.
Xe Ford Ranger Wildtrak 3.2L 4×4 AT 5 chỗ :
+ Tự trọng (trọng lượng bản thân): G0 = 2215 (kG)
+ Tải trọng (hàng hoá, hành lý, ...): Gh = 25 (kG)
→ Trọng lượng:
G = G0+n.(A+ Gh)
+ G0 – tự trọng
+ n – số người (n = 5)
+ A – khối lượng người
+ Gh – khối lượng hành lý
⇨ G = 2215 + 5.(60 + 25) = 2640 (kG)
- Vậy trọng lượng toàn bộ của xe: G = 2640 (kG)= 25872 (N)
- Phân bố trọng lượng: xe bán tải trọng lượng tác dụng lên cầu sau (G1) chiếm
từ 50% ÷ 60%.
- Chọn G1 = 55%G
⇨ G1 = 55% . 2640 = 1452 (kG)= 14229,6 (N)
⇨ G2 = (1 – 55%) . 2640 = 1188 (kG)= 11642,4 (N)
- Vậy G1 = 14229,6 (N); G2 = 11642,4 (N).
3
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SỨC KÉO
2.1 Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ
- Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn
sự phụ thuộc của các đại lượng công suất, mômen và suất tiêu hao nhiên liệu
của động cơ theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính
này gồm:
+ Đường công suất: Ne = f(ne)
+ Đường mômen xoắn : Me = f(ne)
+ Đường suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ : ge = f(ne)
- Ne = (Ne)max
2
3
n
n
n
.[a .( n e )+b .( n e ) −c .( n e ) ]
N
N
N
(1)
ne
- Đặt λ = n . Đây là động cơ dầu diesel
N
-
(λ = 1,1 ÷ 1,25).
Chọn λ = 1,1 (đối với động cơ dầu)
N ev
→
(Ne)max =
2
3
n
n
n
a .( e )+b .( e ) −c .( e )
nN
nN
nN
=
N ev
2
a . λ+b . λ −c . λ
3
(2)
+ Động cơ dầu 4 kỳ có buồng cháy phun trực tiếp:
a =0,5 ; b =1,5 ; c =1 ( a, b, c là các hệ số thực nghiệm)
km
+ vmax = 180 ( h )
1000
m
⇨ vmax = 180. 3600 = 50 ( s )
1
+ Nev = ƞ .[G. f . v max + K . F .(v max )3 ]
tl
● G = 2640 (kG) = 25872 (N)
m
m
● vmax = 50 ( s ) > 22 ( s ). Vậy hệ số cản lăn f được tính:
2
f =f 0 .(1+
2
V max
50
) = 0,04
) <=> f =0,015.(1+
1500
1500
● K – hệ số cản khí động học (chọn K = 0,2)
● F: diện tích cản chính diện, F = B0.H = 2,681 m2
4
● Hiệu suất truyền lực: ƞtl = 0,8
● Hệ số cản tổng cộng của đường: ψ max = 0,04
1
→ Nev = 0,8 . [ 25872.0,04 .50+0,2 .2,681. 503 ]=¿ 107836,25 w
⇨ Nev = 107,84 (Kw)
- Vậy công suất động cơ của theo điều kiện cản chuyển động:
Nev = 107,84 (Kw)
- Công suất cực đại của động cơ:
(2) → Nemax = 149,2 (Kw)
- Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài:
+ Tính công suất của động cơ ở số vòng quay khác nhau: (sử dụng công
thức ledeman)
(1) → Ne = (Ne)max .[a . λ+b . λ2 −c . λ 3] (kW)
Trong đó :
- Ne max và nN – công suất cực đại của động cơ và số vòng quay tương
ứng
- Ne và ne : công suất và số vòng quay ở 1 thời điểm trên đường đặc tính
+ Tính mômen xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với số vòng quay ne khác
nhau :
N e [Kw ]
Me = 9550. n [v / p]
e
(N.m)
+ Lập bảng:
- Các thông số nN; Ne ; Me đã có công thức tính
ne
- Cho λ = n với λ = 0,1; 0,2; 0,3; ….; 1
N
- Kết quả tính được ghi ở bảng:
Bảng 1:Bảng thể hiện mômen và công suất động cơ
ne
300
600
900
1200
1500
1800
2100
2400
2700
3000
ne/nN
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
Ne
9.5488
22.6784
38.4936
56.0992
74.6000
93.1008
110.7064
126.5216
139.6512
149.2000
Me
304.0051
361.006
408.5068
446.5075
475.008
494.0083
503.5084
503.5084
494.0083
475.008
5
Sau khi tính toán và xử lí số liệu ta xây dựng được đường đặc tính ngoài với
Công suất Ne(Kw) và Mômen xoắn Me(N.m):
Object 67
Hình 1. Đồ thị đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ
- Nhận xét :
● Trị số Me max xác định theo công thức Laydecman như sau :
Xuất phát từ công thức
2
N
N
b∗ω e
ω
−c∗( e ) ]
Me= e = emax [ a+
ωe
ωN
ωN
ωN
dM
N
c∗ω
e
emax
M
⇨ dω ∨ω M = ω [b−2 ω ]=0
e
N
N
ωM
1
⇨ ω = 2 =0,5
N
2
⇨ Memax¿
N emax
ω
ω
149200.60
[a+b . M −c . M ]=
[0,5+1,5.0,5−(0,5)2 ]
ωN
ωN
ωN
2 π .3000
( )
⇨ Memax= 503,5 (N.m)
● Trị số công suất Nemax ở trên chỉ là phần công suất động cơ dùng để khác
phục các lực cản chuyển động. Để chọn động cơ đặt trên ô tô, cần tăng
thêm phần công khắc phục các lực cản phụ, quạt gió, máy nén khí … Vì
vật phải chọn công suất lớn nhất là :
Nemax = 1,1.Nemax = 1,1.149,2 = 164,12 (Kw)
2.2 Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực
- Tỉ số truyền của hệ thống truyền lực :
itl = i0 . ih . ic . ip
Trong đó : + itl – tỷ số truyền của HTTL
+ i0 – tỷ số truyền của truyền lực chính
6
+ ih – tỷ số truyền của hộp số
+ ic – tỷ số truyền của truyền lực cuối cùng
+ ip – tỷ số truyền của hộp số phụ
- Thông thường, chọn ic = 1; ip = 1
2.2.1. Tỷ số truyền của truyền lực chính.
- Được xác định theo điều kiện đảm bảo ôtô chuyển động với vận tốc lớn
nhất ở tay số cao nhất của hộp số.
- Ta có:
r bx . nemax
i0 = 0,105 . i . i . v
hc pc
max
Trong đó:
+ rbx = 0,3643 (m)
+ ne max – số vòng quay của động cơ khi ôtô đạt tốc độ lớn nhất
+ vmax = 180 (km/h) – tốc độ lớn nhất của ôtô
+ ihc = 1 – tỷ số truyền của tay số cao nhất trong hộp số
+ ipc = 1– tỷ số truyền của hộp phân phối chính
⇨ i0 = 0,105 .
0,3643.3000
= 2,29
1.1.50
2.2.2. Tỷ số truyền của hộp số.
2.2.2.1 Tỷ số truyền của tay số 1.
– Tỷ số truyền của tay số 1 được xác định trên cơ sở đẩm bảo khắc
phục được lực cản lớn nhất của mặt đường mà bánh xe chủ động
không bị trượt quay trong mọi điều kiện chuyển động.
– Theo điều kiện chuyển động, ta có:
Pk max ≥ Pψ max + PW
● Pk max – lực kéo lớn nhất của động cơ
● Pψ max – lực cản tổng cộng của đường
● PW – lực cản không khí
– Khi ôtô chuyển động ở tay số 1 thì vận tốc nhỏ nên có thể bỏ qua
lực cản không khí PW
– Vậy :
⇨
Pk max =
M emax . i h 1 . i 0 . ηtl
=G .Ψ max ≤ Pφ =Z 2 . φ
r bx
M emax . i 0 . i h 1 . ƞtl
¿ ψmax.G
rk
G. ψ
.r
max
k
⇨ ih 1 ¿ M . i . ƞ (Me max = 503,5 [N.m] )
emax 0
tl
7
25872.0,04 .0,3643
⇨ ih 1 ¿ 503,5 .2,29.0,8 = 0.41
(3)
- Mặt khác, Pk max còn bị giới hạn bởi điều kiện bám giữa bánh xe với
mặt đường:
Pk max ≤ Pφ = mk.Gφ.φ
⇨
M e .i 0 . i h1 . ƞtl
≤ mk.Gφ.φ
rk
⇨i
h1
≤
mk . Gφ . φ . r k
M emax . i 0 .ƞtl
Trong đó:
+ mk – hệ số lại tải trọng (mk =1)
+ Gφ – tải trọng tác dụng lên cầu chủ động
+ φ – hệ số bám của mặt đường (chọn φ = 0,8 : đường
tốt)
+ rk – bán kính động học của xe
1.14229,6.0,8 .0,3643
⇨ ih 1 ≤
503,5.2,29.0,8
= 4,49
(4)
⇨ Chọn ih1 = 3
2.2.2.2. Tỷ số truyền của các tay số trung gian.
–
Chọn hệ thống tỷ số truyền của các cấp số trong hộp số theo ‘cấp số nhân’
–
Công bội được xác định theo biểu thức:
q=
√
n−1
ih 1
i hn
Trong đó: + n – số cấp trong hộp số (n = 6)
+ ih1 – tỷ sô truyền của tay số 1 (ih1 = 3)
+ ihn - tỷ số truyền của tay số cuối cùng trong hộp số (ih6 = 1)
⇨
–
√
q=5
3
= 1,316
1
Tỷ số truyền của tay số thứ i trong hộp số được xác định theo công thức
sau:
ihi =
i h(i−1 )
q
=
ih 1
i−1
q
Trong đó: ihi – tỷ số truyền của tay số thứ i trong hộp số (i = 1; 2;…; n-1)
–
Từ hai công thức trên, ta xác định được tỷ số truyền ở các tay số:
8
–
+ Tỷ số truyền của tay số 2:
ih2 =
+ Tỷ số truyền của tay số 3:
ih3 =
+ Tỷ số truyền của tay số 4:
ih4 =
+ Tỷ số truyền của tay số 5:
ih5 =
ih 1
q
2−1
ih 1
3−1
q
ih 1
q
4−1
ih 1
5−1
q
=
3
1,246
= 2,28
=
2,29
= 1,73
1,182
=
2,29
3 = 1,316
1,18
=
2,29
4 = 1
1,18
ihl = 1,2.ih1 = 1,2.3 = 3,6 (5)
Tỷ số truyền của tay số lùi:
Kiểm tra tỷ số truyền của tay số lùi theo điều kiện bám:
lùi
Pk ≤
M e .i 0 . i hl . ƞtl
≤
rk
⇨
⇨
⇨
–
i hl ≤
Pφ = mk.Gφ.φ
i hl ≤
mk.Gφ.φ
mk . Gφ . φ . r k
M emax . i 0 .ƞtl
1.14229,6.0,8 .0,3643
=4
503,5.2,29.0,8
,5
(6)
Từ (5) + (6) → ihl = 3,6
2.2.2.3. Tỷ số truyền của các tay số
Tỷ số truyền tương ứng với từng tay số được thể hiện ở bảng sau:
Tay số
Tỷ số
truyền
1
2
3
4
5
6
lùi
3
2,4
1,93
1,55
1.246
1.00
3,6
2.3.Xây dựng đồ thị.
2.3.1.Phương trình cân bằng lực kéo và đồ thị cân bằng lực kéo của ôtô.
-
Phương trình cân bằng lực kéo của ôtô:
Pk = P f + P i + P j + P w
Trong đó: + Pk – lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động
M ki
Pki = r =
đ
M e .i 0 . i hi . ƞtl
rđ
(a)
+ Pf – lực cản lăn
Pf = G.f.cos α = G.f (do α = 0)
+ Pi – lực cản lên dốc
Pi = G.sin α = 0 (do α = 0)
9
+ Pj – lực quán tính (xuất hiện khi xe chuyển động không ổn định)
G
Pj = g .δ j .j
Pw = K.F.v2
+ Pw – lực cản không khí
- Vận tốc ứng với mỗi tay số
V i=
2 π . ne .r bx
60. i 0 .i hi
(b)
Lập bảng tính Pk theo công thức (a),(b) với từng tỉ số truyền
ne
ne/n
N
300
0.1
600
v1
v2
v3
v4
v5
1200
0.4
9.5488
304.0051
1.66
2.18
2.87
3.78
4.97
22.6784
361.006
3.32
4.36
5.75
7.56
9.95
38.4936
408.5068
4.97
6.54
8.62
11.3
với mỗi tay số 4
8.73 11.50 15.1
2
10.91 14.37 18.9
0
13.09 17.25 22.6
8
15.27 20.12 26.4
5
17.45 23.00 30.2
3
19.63 25.87 34.0
1
21.81 28.75 37.7
9
14.92
56.0992
446.5075
6.63
74.6000
475.008
8.29
93.1008
494.0083
9.95
0.5
1800
0.6
2100
0.7
110.7064
503.5084
126.5216
503.5084
139.6512
494.0083
0.8
2700
0.9
3000
1
Pk1
Pk2
Pk3
Pk4
Pk5
Bảng 2.Giá trị lực kéo ứng
0.3
2400
Me
0.2
900
1500
Ne
475.008
149.2000
11.6
0
13.2
6
14.9
2
16.5
8
19.89
24.87
29.84
34.81
39.79
44.76
49.73
4586.
4
5446.
3
6162.
9
6736.
2
7166.
2
7452.
8
7596.
2
7596.
2
7452.
8
7166.
2
3485.
6
4139.
2
4683.
8
5119.
5
5446.
3
5664.
2
5773.
1
5773.
1
5664.
2
5446.
3
2644.
8
3140.
7
3554.
0
3884.
6
4132.
5
4297.
8
4380.
5
4380.
5
4297.
8
4132.
5
2011.
9
2389.
1
2703.
5
2955.
0
3143.
6
3269.
3
3332.
2
3332.
2
3269.
3
3143.
6
1528.8
1815.4
2054.3
2245.4
2388.7
2484.3
2532.1
2532.1
2484.3
2388.7
10
Phương trình cân bằng lực cản Pc.
P c= P f + P w
Xét ô tô chuyển động trên đường bằng và không có gió
Pc = fG + KFv²
(trang 52)
f = f0 khi v≤ 22 m/s
f = f0 +
Với f 0=0,015 ÷ 0,02 ta chọn f 0=0,015
- Lập bảng tính Pc, Pφ
V (m/s)
0
20
30
40
50
Pc (N)
388,08
602,56
1103,5
1659,952
2375,38
Pᵩ (N)
13660.4
13660.4
13660.4
13660.4
13660.4
Bảng 3. Giá trị lực cản ứng với mỗi tay số
Tổng lực kéo của ôtô phải nhỏ hơn lực bám giữa bánh xe và mặt đường:
Pφ = Gφ.mk2.φ
Trong đó:
+ mk2 – hệ số phân bố lại tải trọng ở cầu sau( cầu sau chủ động
mk2 = 1,1÷ 1,2 ) Chọn mk2 = 1,2.
+ Gφ – tải trọng tác dụng lên cầu chủ động.
+ φ – hệ số bám của mặt đường (chọn φ = 0,8)
Pφ = Gφ.mk2.φ =14229,6.1,2.0,8=13660,4 N
Dựng đồ thị Pk =f(v) và Pφ =f(v):
11
Object 201
Hình 2. Đồ thị cân bằng lực kéo
-
Nhận xét:
+ Trục tung biểu diễn Pk , Pc , Pφ . Trục hoành biểu diễn v (m/s)
+ Dạng đồ thị lực kéo của ôtô Pki = f(v) tương tự dạng đường cong Me =
f(ne) của đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.
+ Khoảng giới hạn giữa các đường cong kéo Pki và đường cong tổng lực
cản là lực kéo dư (Pkd) dùng để tăng tốc hoặc leo dốc.
+ Tổng lực kéo của ôtô phải nhỏ hơn lực bám giữa bánh xe và mặt đường:
2.3.2.Phương trình cân bằng công suất và đồ thị cân bằng công suất của ôtô
–
Phương trình cân bằng công suất tại bánh xe chủ động:
Nk = Nf + Ni + Nj + NW
–
Công suất truyền đến các bánh xe chủ động khi kéo ở tay số thứ I được
xác định theo công thức:
rk . n e
)
0 . i hi . i pc
Nki = Ne.ŋtl ( với v i=0,105. i
–
Lập bảng và tính toán các giá trị Nki và vi tương ứng:
12
ne
ne/nN
Ne
Nk
v1
v2
v3
v4
v5
300
0.1
9.5488
8
1.66
2.18
2.87
3.78
4.97
600
3.32
4.36
5.75
7.56
9.95
900
22.6784
18
0.2 Bảng 4.
Công suất của ô tô
38.4936
31
0.3
4.97
6.54
8.62
11.34
14.92
1200
0.4
56.0992
45
6.63
8.73
11.5
15.12
19.89
1500
0.5
74.6
60
8.29
10.91
14.37
18.9
24.87
1800
0.6
93.1008
74
9.95
13.09
17.25
22.68
29.84
2100
0.7
110.7064
89
11.6
15.27
20.12
26.45
34.81
2400
0.8
126.5216
101
13.26
17.45
23
30.23
39.79
2700
0.9
139.6512
112
14.92
19.63
25.87
34.01
44.76
3000
1
149.2
119
16.58
21.81
28.75
37.79
49.73
13
Trên đồ thị Nk = f(v), dựng đồ thị Nc theo bảng trên:
–
Xét ôtô chuyển động trên đường bằng:
Nc = Nf + Nω= G.f.cosα .V + K.F.V3 = V(G.f + K.F.V2). 10-3 (kW)
Từ đó ta có bảng sau:
Bảng 5. Công cản của ô tô ứng với mỗi tay số
V(m/s)
0
5
15
25
35
50
Nc(Kw)
0
2,007
7,630
22,123
47,664
118,769
Object 214
Hình 3. Đồ thị cân bằng công suất của ôtô
2.3.3.Đồ thị nhân tố động lực học.
Nhân tố động lực học là tỷ số giữa hiệu số của lực kéo tiếp tuyến Pk và
lực cản không khí Pw với trọng lượng toàn bộ của ôtô. Tỷ số này được ký hiệu là
“D”
D=
G
P k −Pw P i+ P j + Pf G.( f +i)+ . j . δ j
g
=
=
=
G
G
G
j
f + i + g .δ j
-Xây dựng đồ thị
1 Me . i 0 . i hi
. ŋtl-KFv²)
r bx
Di = G (
vi =
-
2 π . ne . r bx
60. i 0 . i hi
Đồ thị nhân tố động lực học thể hiện mối quan hệ giữa D với tốc độ
chuyển động v của ôtô khi đủ tải và động cơ làm việc ở đường đặc tính tốc độ
ngoài, D = f(v)
14
ne
300
600
900
1200
1500
1800
2100
2400
2700
3000
Me
304
361
409
447
475
494
504
504
494
475
-
Lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa D và v ở từng tay số:
v1
1.66
3.32
4.97
6.63
8.29
9.95
11.6
13.26
14.92
16.58
v3
v4
v2
2.87
3.78
2.18
5.75
7.56
4.36
8.62
11.34
6.54
Bảng
6:Nhân
11.5
15.12tố
8.73
18.9
10.91 14.37
13.09 17.25 22.68
15.27 20.12 26.45
23
30.23
17.45
19.63 25.87 34.01
21.81 28.75 37.79
v5
4.97
9.95
14.92
động
19.89
24.87
29.84
34.81
39.79
44.76
49.73
D1
0.177244
0.2104
0.237962
lực0.259929
học
0.276302
0.287079
0.292265
0.291854
0.285848
0.274247
D2
0.134679
0.159798
0.180612
0.19712
0.209324
0.217223
0.220817
0.220106
0.215091
0.20577
D3
0.102144
0.121064
0.136626
0.148827
0.157671
0.163153
0.165279
0.164042
0.15945
0.151493
D4
0.077621
0.091774
0.103213
0.111937
0.117946
0.12124
0.121824
0.11969
0.11484
0.107276
D5
0.058844
0.069183
0.077185
0.082847
0.086166
0.08715
0.085795
0.082094
0.076061
0.067688
15
Nhân tố động học theo điều kiện bám được xác định như sau :
`Bảng 7. Nhân tố động lực học theo điều kiện bám
V(m/s)
Dᵩ
f
0
0
0.015
5
0.52748
0.015
15
0.52334
0.015
25
0.51505
0.025
35
0.50261
0.0273
50
0.47619
0.04
Dựa vào kết quả bảng tính, dựng đồ thị nhân tố động lực học của ôtô
Object 232
Hình 4. Đồ thị nhân tố động lực học ôtô
-
Nhận xét:
+ Dạng của dồ thị nhân tố động lực học D = f(v) tương tự như dạng đồ thị
lực kéo Pk = f(v); nhưng ở những vân tốc lớn thì đường cong dốc hơn.
+ Khi chuyển động ở vùng tốc độ v > vth i (tốc độ vth i ứng với Di max ở từng
tay số) thì ôtô chuyển động ổn định, vì trong trường hợp này thì sức cản
chuyển động tăng, tốc độ ôtô giảm và nhân tố động lực học D tăng.
Ngược lại, vùng tốc độ v < vth i là vùng làm việc không ổn định ở từng
tay số của ôtô.
+ Giá trị nhân tố động lực học cực đại D1 max ở tay số thấp nhất biểu thị khả
năng khắc phục sức cản chuyển động lơn nhất của đường: D1 max = ψmax
-
Vùng ch̀yển động không trượt của ôtô:
+ Cũng tương tự như lực kéo, nhân tố động lực học cũng bị giới hạn bởi
điều kiện bám của các bánh xe chủ động với mặt đường.
+ Nhân tố động học theo điều kiện bám Dφ được xác định như sau:
16
- Xem thêm -