Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Bài tập môn kiểm soát nội bộ hệ thống kiểm soát nội bộ trong công ty cổ phần đầu...

Tài liệu Bài tập môn kiểm soát nội bộ hệ thống kiểm soát nội bộ trong công ty cổ phần đầu tư thế giới di động mwg

.PDF
17
1
125

Mô tả:

lOMoARcPSD|15978022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH BÀI LUẬN NHÓM HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG MWG Môn: KIỂM SOÁT NỘI BỘ Lớp: 61.KiT Nhóm 4 KHÁNH HÒA – 2022 lOMoARcPSD|15978022 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM ST T Họ và tên MSSV Lớp Tỷ lệ hoàn thành trách nhiệm được giao 1 Nguyễn Huỳnh Khánh Lê 61136422 61.KiT 100% 2 Phan Nguyễn Tuyết Nhi 61132665 61.KiT 100% 3 Đinh Đỗ Huyền Linh 61133865 61.KiT 100% 4 Trần Nhật Chí Hoài 61136359 61.KiT 100% 5 Phạm Thị Dạ Hân 61130249 61.KiT 100% 6 Trần Huỳnh Phúc Nha 61130731 61.KiT 100% 7 Đặng Mạnh Tiến 61134487 61.KiT 100% 2 lOMoARcPSD|15978022 MỤC LỤC I. Môi trường kiểm soát............................................................................................................4 1. Quan điểm, phong cách điều hành và tư tưởng của nhà quản lý...................................4 2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................4 3. Chính sách nhân sự............................................................................................................5 4. Kế hoạch và dự toán...........................................................................................................6 5. Thành lập ủy ban kiểm soát...............................................................................................7 II. Đánh giá rủi ro.......................................................................................................................8 1. Rủi ro bão hòa ngành.........................................................................................................8 3. Rủi ro về kinh tế vĩ mô.......................................................................................................8 4. Rủi ro pháp lý......................................................................................................................8 5. Rủi ro hoạt động.................................................................................................................9 III. Rủi ro hàng tồn kho.....................................................................................................9 5.2. Rủi ro mất mát hàng hóa tại siêu thị.........................................................................9 5.3. Rủi ro quản trị con người...........................................................................................9 5.4. Rủi ro an ninh mạng của khối công nghệ thông tin...............................................10 Hoạt động kiểm soát.........................................................................................................10 1. Phân chia trách nhiệm đầy đủ.........................................................................................10 2. Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ.........................................................10 3. Phê duyệt đúng đắn các nghiệp vụ..................................................................................11 4. Kiểm soát vật chất.............................................................................................................11 5. Kiểm soát độc lập việc thực hiện.....................................................................................11 6. Phân tích rà soát lại việc thực hiện.................................................................................12 IV. V. 5.1. Thông tin và truyền thông...............................................................................................12 Giám sát................................................................................................................................13 TỔNG KẾT..................................................................................................................................16 Tư liệu tham khảo: Báo cáo Thường niên công ty cổ phần Thế giới di động năm 2020 Google hình ảnh và tư liệu … 3 lOMoARcPSD|15978022 I. Môi trường kiểm soát 1. Quan điểm, phong cách điều hành và tư tưởng của nhà quản lý MWG tập trung xây dựng dịch vụ khách hàng khác biệt với chất lượng vượt trội, phù hợp với văn hoá đặt khách hàng làm trung tâm trong mọi suy nghĩ và hành động của công ty. 2. Cơ cấu tổ chức - Mô hình quản trị: Mô hình quản trị theo quy định tại điểm b, điều 137 luật doanh nghiệp, bao gồm Đại Hội Đồng Cổ Đông, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc/Giám đốc và có Uỷ Ban Kiểm Toán thuộc Hội đồng quản trị. 4 lOMoARcPSD|15978022 - Cơ cấu tổ chức: 3. Chính sách nhân sự Làm việc trong một công ty có quy mô nhân sự hơn 60.000 người trên 63 tỉnh thành, nhưng MWG luôn là nơi dẫn đầu về văn hóa Phục Vụ Khách Hàng tận tâm và các giá trị cốt lõi công ty - Sợi chỉ đỏ thống nhất liền mạch Giá trị cốt lõi: - Tận tâm với khách hàng - Làm đúng cam kết và nhận trách nhiệm - Yêu thương và hỗ trợ đồng đội - Trung thực về tiền bạc và các mối quan hệ - Máu lửa trong công việc "Mọi thứ chi ra đều là phí, nhưng có 2 khoản chi không phí là chi cho nhân viên và khách hàng"- Chủ tịch Nguyễn Đức Tài. 5 lOMoARcPSD|15978022 4. Kế hoạch và dự toán Chiến lược phát triển trung và dài hạn: TGDĐ & ĐMX: Tiếp tục gia tăng thị phần, củng cố vị trí số 1 với 55% thị phần điện thoại và 50% thị phần điện máy (cuối 2022) Thế Giới Di Động đã công bố kết quả kinh doanh trong 2 tháng đầu năm nay với doanh thu đạt 25.383 tỉ đồng, tăng 17% so với cùng kỳ năm trước và lợi nhuận sau thuế 1.077 tỉ đồng, tăng 8%. Công ty này đề ra kế hoạch năm 2022 với doanh thu là 140.000 tỉ đồng, tăng 14% so với năm 2021 và lợi nhuận sau thuế là 6.350 tỉ đồng, tăng 30%. BHX: Mở rộng mạng lưới cửa hàng, tăng thị phần và cải thiện biên lợi nhuận. Năm 2022, BHX dự kiến đóng góp trên 30% tổng doanh thu của MWG. 6 lOMoARcPSD|15978022 5. Thành lập ủy ban kiểm soát Ông Nguyễn Tiến Trung: Thành viên HĐQT độc lập, Chủ tịch Ủy ban Kiểm toán - Từ tháng 5/2021 đến nay, ông được bổ nhiệm là Thành viên HĐQT độc lập của Công ty. Ông Trung không làm việc cho công ty và không sở hữu cổ phần của MWG. Theo nghị quyết HĐQT ngày 21/05/2021, ông được bổ nhiệm vị trí Chủ tịch Ủy ban Kiểm toán. Ông Trần Huy Thanh Tùng: Sáng lập viên, Thành viên HĐQT, Thành viên Ủy ban Kiểm toán - Là một trong 5 sáng lập viên, phụ trách mảng tài chính từ những năm 2005, ông Trần Huy Thanh Tùng đã có nhiều đóng góp to lớn cho công ty ở vai trò Kế toán trưởng, Giám Đốc Tài Chính … Từ tháng 4/2019 đến nay, ông được bổ nhiệm là Thành viên HĐQT không điều hành của MWG. Theo nghị quyết HĐQT ngày 21/05/2021, ông được bổ nhiệm vị trí Thành viên Ủy ban Kiểm toán. Ông Đào Thế Vinh: Thành viên HĐQT độc lập, Thành viên Ủy ban Kiểm toán - Từ tháng 4/2019 đến nay, ông được bổ nhiệm là Thành viên HĐQT độc lập của Công ty. Ông Vinh không làm việc cho công ty và không sở hữu cổ phần của MWG. Theo nghị quyết HĐQT ngày 21/05/2021, ông được bổ nhiệm vị trí Thành viên Ủy ban Kiểm toán. 7 lOMoARcPSD|15978022 II. Đánh giá rủi ro 1. Rủi ro bão hòa ngành Tốc độ tăng trưởng ngành bán lẻ điện thoại, điện máy trong nước ngày càng chậm lại gây ra thách thức lớn trong việc duy trì tốc độ tăng trưởng của Công ty. Để gia tăng thị phần, công ty luôn chủ động trong việc đa dạng hóa danh mục sản phẩm điện thoại, điện máy để khách hàng có thêm nhiều lựa chọn. Bên cạnh đó, công ty cũng tập trung phát triển ngành hàng mới là thực phẩm và hàng tiêu dùng nhanh. Đây là thị trường có quy mô ước tính hơn 60 tỷ đô, cao hơn rất nhiều so với tổng quy mô hơn 10 tỷ đô của 2 ngành điện thoại điện máy. Ngoài việc tăng số lượng các mặt hàng mới, công ty cũng chủ động tiếp cận các khách hàng mới và thị trường nước ngoài. 2. Rủi ro cạnh tranh với các nhà bán lẻ khác Với việc Việt Nam tham gia ngày càng nhiều vào các hiệp định kinh tế thế giới, các điều kiện để giới hạn đầu tư của các doanh nghiệp bán lẻ nước ngoài vào Việt Nam đang dần được dỡ bỏ. Do đó số lượng các doanh nghiệp bán lẻ lớn từ nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam ngày càng tăng, gây áp lực cạnh tranh lên MWG, đặc biệt khi các doanh nghiệp đối thủ có điều kiện kinh tế hùng mạnh sẵn sàng chịu lỗ trong ngắn hạn để tạo nên cuộc chơi cạnh tranh về giá không cân sức. MWG vẫn duy trì triết lý kinh doanh đặt khách hàng lên hàng đầu, duy trì chất lượng phục vụ tốt nhất cho khách hàng để duy trì độ trung thành của khách hàng cũ cũng như tiếp cận các khách hàng mới. Ngoài ra, Công ty đang nỗ lực thay đổi các giao diện bán hàng online trên website và các ứng dụng trên điện thoại nhằm tăng sự tiện dụng cho khách hàng khi mua hàng Các chính sách bán hàng cho từng sản phẩm cũng được linh động điều chỉnh để phù hợp với thị trường. 3. Rủi ro về kinh tế vĩ mô Tỷ giá không ổn định, rủi ro từ thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng tiêu cực đến thu nhập khả dụng của người tiêu dùng trong tương lai. Đây là rủi ro khó kiểm soát nhất đối với MWG. MWG sẽ nỗ lực giảm thiểu ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên kết quả kinh doanh bằng các biện pháp tài chính và dự phòng rủi ro. Đối với các biến động kinh tế vĩ mô bất thường cũng như thiên tai và dịch bệnh, Công ty thường xuyên theo dõi và có các kịch bản ứng phó phù hợp với từng hoàn cảnh và kịp thời. 8 lOMoARcPSD|15978022 4. Rủi ro pháp lý  Rủi ro kiện tụng Khả năng bị đưa lên tòa án vì một cá nhân thuộc công ty hoặc công ty cung cấp sản phẩm, dịch vụ không đúng như cam kết ban đầu. Công ty có các biện pháp xác định và giảm thiểu rủi ro kiện tụng, điển hình như đảm bảo an toàn sản phẩm và tuân theo tất cả các luật và qui định phù hợp. 5. Rủi ro hoạt động 5.1. Rủi ro hàng tồn kho - - Ngành hàng điện thoại, điện máy: Khi một model mới tung ra thị trường thì giá bán model cũ sẽ giảm xuống. Nếu doanh nghiệp không kiểm soát tốt hàng tồn kho thì sẽ không được nhà sản xuất bảo vệ giá cho hàng tồn kho quá hạn của model cũ này. MWG đã xây dựng hệ thống ERP ưu việt để theo dõi đường đi của từng sản phẩm theo IMEI (nhập xuất đích danh) để bảo đảm kiểm soát FIFO chặt chẽ và toàn bộ hàng tồn kho được nhà sản xuất bảo vệ giá. Ngành hàng thực phẩm, FMCGS: - Bước qua lĩnh vực mới kinh doanh thực phẩm tươi sống, hàng tiêu dùng (FMCG) với dòng đời sản phẩm ngắn và rất ngắn. Thực phẩm tươi sống (rau) chỉ có thể bảo quản đến 21:00 mỗi ngày, trái cây giữ thêm tối đa 1-2 ngày. Nếu doanh nghiệp không kiểm soát được tỉ lệ hư hỏng ở mức thấp nhất có thể chấp nhận được, thì thiệt hại về giảm giá hàng tồn kho sẽ khá cao. - MWG xây dựng hệ thống ERP quản lý hạn sử dụng của các mặt hàng tiêu dùng (FMCG), báo cáo chính xác thời gian sử dụng còn lại từng sản phẩm từ đó có các biện pháp xử lí kịp thời lượng tồn kho. - Đối với thực phẩm tươi sống, doanh nghiệp đang xây dụng hệ thống kiểm soát nhằm duy trì ti lệ hư hỏng ở mức thấp nhất để tối thiểu hóa thiệt hại giảm giá tồn kho. 5.2. Rủi ro mất mát hàng hóa tại siêu thị Với hệ thống kiểm soát FIFO chặt chẽ sẽ cảnh báo ngay tức thì bất kỳ sản phẩm nào nhập vào siêu thị trước nhưng không được bán ra trước. Và cũng với hệ thống kiểm soát hiện đại này, mọi quy trình kiểm kê định kỳ hay đột xuất đều phát hiện sớm nhất những mất mát tại siêu thị. Khi có mất mát (dù tỷ lệ rất thấp) thì luôn có ai đó phải chịu trách nhiệm bồi thường (cá nhân hoặc tập thể siêu thị). 5.3. Rủi ro quản trị con người Số lượng nhân viên ngày càng tăng dẫn đến vấn đề quản trị về con người trở nên khó khăn hơn, ví dụ điển hình là việc mất hàng hàng hóa do lòng 9 lOMoARcPSD|15978022 tham của nhân viên, gian lận trong việc lựa chọn đối tác cung cấp sản phẩm, hưởng lợi từ việc chọn đơn vị cho thuê mặt bằng, chảy máu chất xám. MWG đã và đang tiến hành hàng loạt các biện pháp để việc quản trị con người trở nên dễ dàng hơn như (i) xây dựng văn hóa trung thực cho toàn thể nhân viên: (ii) xây dựng cơ chế lương thưởng phù hợp: (iii) xây dựng đội ngủ kiểm soát nội bộ hỗ trợ IT kiểm tra định kỳ, ngăn ngừa bất thường: (iv) xây dựng chính sách cụ thể với bên thứ 3 như nhà cung cấp hàng hóa, chủ nhà cho thuê hay khách hàng. 5.4. Rủi ro an ninh mạng của khối công nghệ thông tin Việc phát triển thần tốc của Công ty đòi hỏi nguồn lực rất lớn từ đội ngũ nhân sự Công nghệ thông tin. Để đáp ứng nhu cầu người dùng khối Công nghệ thông tin của Công ty đã tập trung xây dựng và hoàn tất quy trình một cách nhanh chóng. Việc đi nhanh đồng nghĩa với việc thời gian đánh giá quy trình hoạt động về mặt IT, rủi ro an ninh mạng còn hạn chế. Để đảm bảo hệ thống vận hành trơn tru và độ bảo mật cao, Công ty đã có các biện pháp như sau: (i) Xây dựng trung tâm điều hành An Ninh Mạng (ii) Tăng cường việc rà soát toàn bộ máy chủ của Công ty, (iii) Định kỳ làm sạch toàn bộ server; (iv) Rà soát lại quy trình phát triển phần mềm. III. Hoạt động kiểm soát 1. Phân chia trách nhiệm đầy đủ Với số lượng nhân sự đạt hơn 70.000 người, MWG đã khéo léo phân chia trách nhiệm cho từng bộ phận với một trách nhiệm riêng biệt. cụ thể: - Ban quản trị : điều hành mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. - Khối CNTT: quản lý, bảo dưỡng và vận hành toàn bộ hệ thống hạ tầng CNTT của cty cũng như trong việc xây dựng các wewbsite phục vụ cho công tắc bán hàng và trao đổi thông tin. - Khối hành chính – nhân sự: hỗ trợ các phòng ban trong việc thu hút phát triển, động viên giữ chân các nhân viên. - Khối Marketing: quảng bá, mở rộng thương hiệu hình ảnh của cty, thực hiện các chính sách do BGĐ lên kế hoạch. Bên cạnh đó còn hạch định các chiến lược nhằm tiêu thụ sản phẩm và phát triển thương hiệu. - Khối KD online: có trách nhiệm lên kế hoạch chiến lược và triển khai các hoạt động kinh doanh. - Khối kế toán: thực hiện quản lý rủi ro tài chính, đánh giá sử dụng tài sản, nguồn vốn theo quy định hiện hành. - Ban kiểm soát: đánh giá, giám sát, kiểm soát các BCTC nhằm đánh giá tính hợp lý của các số liệu tài chính. 2. Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ 10 lOMoARcPSD|15978022 Tuy bị ảnh hưởng của dịch Covid nhưng bất chấp mọi khó khăn, MWG vẫn tiếp tục ghi nhận mức tăng trưởng 17%(năm 2021) Hoàn thành kế hoạch doanh thu 2022 là 140.000 tỷ đồng. Doanh thu và LNST tiếp tục tăng trưởng từ nền so sánh rất cao của mùa Tết 2021, Hoàn thành kế hoạch LNST 2022 là 6.350 tỷ đồng. Để đạt được kết quả như trên MWG đã kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách và bên cạnh đó là việc phê duyệt các nghiệp vụ phải đúng đắn. 3. Phê duyệt đúng đắn các nghiệp vụ Cũng tương tự như việc kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ thì việc phê duyệt đúng đắn các nghiệp vụ cũng vô cùng quan trọng. Vì khi phê duyệt xét duyệt các nghiệp vụ kinh tế xảy ra nếu không có sự thông đồng thì phê duyệt sẽ là 1 công cụ đắc lực để hạn chế sai sót. 4. Kiểm soát vật chất - Nhân viên bán hàng: có nhiệm vụ quản lý các mặt hàng trên quầy mà mình phụ trách, cuối ca kiểm tra và báo cáo số lượng hàng tồn trên quầy. - Bộ phận thu ngân: mọi số lượng bán ra phải được nhập vào máy tính, cuối ca quản lý sẽ thu lại dữ liệu đã nhập vào. - Thuê nhân viên bảo vệ ở cửa hàng. - Sử dụng nhà kho, nhân viên kho ra vào sử dụng thẻ từ. - Lắp đặt hệ thống camera giám sát quầy hàng, kho lưu trữ hàng... - Cuối ngày kế toán tiến hành kiểm kê tiền mặt tại quỹ, đối chiếu với số dư tiền trên sổ kế toán tiền mặt 11 lOMoARcPSD|15978022 - Hàng quý thủ kho tiến hành kiểm kê hàng tồn kho và tài sản cố định 5. Kiểm soát độc lập việc thực hiện Bộ phận quản lý: - Cuối ngày,bộ phận này tổng kết, đối chiếu số liệu do bộ phận bán hàng và thu ngân chuyển đến, cân đối số lượng hàng hóa trên quầy và số lượng bán ra. - Đối chiếu giữa số lượng hàng nhập kho thực nhận với số liệu ghi trên phiếu nhập kho. 6. Phân tích rà soát lại việc thực hiện Lập kế hoạch bán hàng hàng kỳ sau đó kiểm tra, rà soát lại việc thực hiện kế hoạch. Xây dựng kế hoạch chi tiêu, định kỳ lập báo cáo về các khoản có biến động bất thường. IV. Thông tin và truyền thông Thông tin rất cần thiết trong việc thực thi trách nhiệm kiểm soát trong công ty nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đề ra. Nhà quản lý thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp và có chất lượng từ các nguồn bên trong và bên ngoài công ty. Truyền thông là quá trình cung cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin cả bên trong lẫ bên ngoài công ty. Vậy, vấn đề đặt ra ở đây là “Làm thế nào để có thể vận hành trơn tru hệ thống bán lẻ có quy mô hàng đầu Việt Nam, với 1500 siêu thị tại 63 tỉnh thành trên khắp Việt Nam, hơn 31 ngàn nhân viên cùng 5 thương hiệu thegioididong, dienmayxanh, bachhoaxanh, nhà thuốc An Khang, Topzone?”- Ông Nguyễn Đức Tài, chủ tịch kiêm CEO TGDĐ đã chia sẻ về việc này. May mắn tham gia ngay từ đầu, trong môi trường công ty phát triển rất nhanh, ông Phạm Văn Trọng, Giám đốc công nghệ thông tin của TGDĐ đã có cơ hội ứng dụng CNTT vào việc tạo lập hệ thống phần mềm mà lõi của nó là ERP, liên thông với các bộ phận: website, App, CRM, hệ thống tổng đài, quản lý giao nhận, hệ thống hóa đơn, E- Learning, báo cáo tài chính, tính thưởng, quản lý khách hàng…”. (1) Trong quản lý giá và khuyến mãi mục tiêu, hệ thống này có thể làm giá, khuyến mãi đến từng siêu thị hay đích danh một điện thoại nào đó. Mọi thứ được kiểm soát từ trung tâm để thay đổi giá, được luân chuyển xuống siêu thị qua inrtenet. Có hai cách đi giá đến siêu thị: o Thứ nhất là định kỳ theo giờ, siêu thị sẽ được nhắc khi có thay đổi giá. o Thứ hai vào ĐTDĐ khi ở trên thay đổi giá, chuyển tức thì đến các hệ thống đèn LED hiện thị giá. 12 lOMoARcPSD|15978022  Thông tin đảm bảo được tính đầy đủ, dễ hiểu (2) Trong quản lý bán hàng, trước đây, mọi vận hành đều tập trung về khu trung tâm, có những giờ cao điểm khách hàng đợi rất lâu cho việc nhập vào hệ thống. Nhưng hiện tại, mô hình sẽ tự động hoạt động lên đơn hàng, có hiển thị giá. Nhân viên tư vấn sẽ dùng smartphone để biết mọi thông tin về sản phẩm đó, bao gồm tính năng, khuyến mãi chi tiết để tư vấn cho khách hàng hiệu quả. Sau khi tư vấn xong mỗi nhân viên sẽ là người làm đơn hàng trực tiếp cho khách hàng, giảm đi rất nhiều thời gian.  Thông tin đảm bảo được tính kịp thời (3) Về quản lý kho, bao gồm nhập hàng theo đơn hàng, theo lệnh chuyển, có chức năng in bảng giá, cấu hình, xếp lại kệ… Khi siêu thị này không còn, vào phần mềm kho sẽ biết siêu thị nào còn hàng để bán cho khách. Nhà cung cấp và đơn vị giao nhận cũng vận hành theo phần mềm riêng, nhân viên kho sẽ mở hệ thống lên, kiểm tra nếu có đơn hàng mới nhận, giao hàng. Nếu mọi thứ không nằm trong cho phép thì trả lại cho nhà cung cấp. Hệ thống cũng theo dõi nhận hàng để làm sao hàng không thiếu, không thừa, tính toán để đảm bảo nhập hàng vừa đủ. Có thể làm chiết khấu theo từng loại sản phẩm.  Thông tin đảm bảo được tính có thể so sánh được (4) Về báo cáo tài chính, kết hợp với ngân hàng để làm hệ thống tự động. Hệ thống bán hàng có cơ chế khai báo những tài khoản, cách chuyển như thế nào. Với bán hàng trực tiếp, thu hộ, vào ban đêm hệ thống sẽ tự động kết chuyển qua.  Thông tin đảm bảo được tính đầy đủ, chính xác TGDĐ được đánh giá top có tốc độ đường truyền nhanh nhất. Hệ thống tổng đài vận hành số lượng cuộc gọi khủng. Lắp đặt qua hệ thống, nhân viên phải chụp hình hàng được giao, giao xong phải chụp hình sản phẩm hoàn thành để công ty có thể kiểm soát nhân viên đã làm tốt chưa, theo dõi chặt chẽ từng công đoạn, biết được giao trễ hay không. TGDĐ cũng là công ty tiên phong dùng hóa đơn điện tử thay bằng giấy. Một ngày trung bình 130 ngàn hóa đơn, nếu lưu trữ rất khó khăn. TGDĐ cũng dùng hệ thống thông tin này để xây dựng chính sách nhân sự, tính lương cũng như là việc tuyển dụng nhân viên. Về việc truyền thông bên ngoài, công ty hàng năm đều lập BCTC (sử dụng trong việc cung cấp thông tin cho các cổ đông, nhà nước, cơ quan thuế,…) và thuê Kiểm toán viên để tạo niềm tin cho các cổ đông. V. Giám sát Theo quy định tại chương VIII nghị quyết hội đồng quản trị CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG năm 2013 thì: - Công ty, các cá nhân và tổ chức liên quan và các cổ đông công ty phải chịu sự giám sát về quản trị Công ty của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, sở giao 13 lOMoARcPSD|15978022 - dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Định kỳ hàng năm, công ty phải có nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin về việc thực hiện quản trị công ty theo quy định của quy chế với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, sở giao dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động lựa chọn, thực hiện đánh giá liên tục và định kì để đảm bảo rằng những thành phần của kiểm soát nội bộ có hiện hữu và đang thực hiện hữu hiệu. - - -  Giám sát thường xuyên thực hiện bởi nhà quản lý các cấp.  Giám sát định kì thực hiện bởi ban kiểm soát, kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập.  Đối với giám sát thường xuyên Hội đồng quản trị đánh giá ban giám đốc và các nhân sự quản lý của công ty đã thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo nghị quyết của Đại Hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, góp phần thúc đẩy kinh doanh hiệu quả. Đồng thời, bộ phận Đào tạo của công ty đã thường xuyên giám sát, tích cực triển khai nhiều khóa học với đa dạng nội dung để đảm bảo chất lượng phục vụ khách hàng cũng như tạo điều kiện phát triển cá nhân và sự nghiệp cho nhân viên  Đối với giám sát định kỳ: Giám sát tình hình thực hiện các nghị quyết của Hội đồng Cổ đông, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các hoạt động kinh doanh theo các nghị quyết của ĐHĐCĐ  Các nghị quyết được thông qua bởi ĐHĐCĐ đã triển khai và thực hiện đầy đủ 14 lOMoARcPSD|15978022 - -  Chi trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu  Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động  Tăng vốn đầu tư cho Chuỗi Bách hóa xanh phục vụ cho kế hoạch phát triển kinh doanh Bách hóa xanh Giám sát hoạt động điều hành quản lý của BGĐ  Tuân thủ nghiêm các điều lệ của MWG và pháp luật  Tập trung tối ưu doanh thu trên mỗi của hàng chuỗi thegioididong.com, Điện máy xanh và Bách hóa xanh  Cải thiện biên lãi gộp của tất cả các chuỗi  Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng được đặt lên hàng đầu Giám sát tình hình tài chính Giám sát tình hình hoạt động của công ty  Hoạt động quản trị rủi ro  Hoạt động kiểm tra của ủy ban kiểm toán 15 lOMoARcPSD|15978022 TỔNG KẾT  Ưu điểm: Trong bối cảnh khó khăn của nền kinh tế, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước, không chỉ có cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ mà còn cạnh tranh về con người. Để có thể tồn tại và phát triển lâu dài, công ty đã luôn thay đổi để thích nghi với nền kinh tế thị trường. Chúng ta đã thấy, sự thành công vượt bậc của 1 doanh nghiệp đi sau lại đe bẹp các doanh nghiệp đi trước trong lĩnh vực Điện máy &Di động. Cụ thể trường hợp ở đây chính là, Thegioididong chính là nhân tố đi sau trong ngành và đã hoàn toàn đe bẹp thị phần đối với các đối thủ đi trước về mảng Điên máy như: Nguyễn Kim, Điện máy Chợ Lớn ;mảng Di động như: FPT Shop, Viettel Shop. Qua quá trình nghiên cứu, phân tích dựa trên các yếu tố đến từ môi trường nội bộ, môi trường ngành – ngách, vĩ mô – vi mô thì quả thật Thegioididong đã đưa ra các chiến lược phát triển, chính sách kiểm soát rất phù hợp với từng thời điểm giai đoạn.  Nhược điểm: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực trong công ty rất lớn, do đó mà việc quản lý nhân sự dù chặt chẽ đến đâu cũng sẽ có lỗ hổng. Như vụ việc gây ảnh hưởng rất lớn đên suy tín công ty đó là việc khách hàng mua hàng bị cân sai tính tiền gấp đôi do nhầm lẫn của nhân viên trong thời gian dãn cách do Covid-19 vừa qua. Đại diện Bách Hóa Xanh thừa nhận, sai sót khi tính tiền xảy ra do lỗi cá nhân ở từng cửa hàng cục bộ, đặc biệt những thời điểm mua sắm đông đúc, đây không phải là chủ trương của công ty. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin Mặc dù hệ thống thông tin của MWG rất hiện đại nhưng đứng trước thách thức khi công nghệ thay đổi liên tục, khối lượng công việc của đội ngũ IT rất lớn. Như ta thấy, tự làm ERP tiết kiệm chi phí hơn, cho phép đi sâu hơn vào những đặc thù của TGDĐ, như hệ thống hiển thị giá linh hoạt từ đèn LED chẳng hạn. tuy nhiên có bất cập đó là khối công nghệ thông tin trong công ty một lúc phải làm rất nhiều việc.  Kết luận 16 lOMoARcPSD|15978022 Nhìn chung, qua nhiều quá trình thay đổi Công ty Cổ Phần Đầu tư Thế Giới Di Động vẫn tự hào là một công ty có những bước tiến vững chắc và hiện tại vẫn không ngừng mở rộng thị trường. Dù là công ty trẻ nhưng với những thành tích đã đạt được trong khâu kiểm soát luôn có khả năng cạnh tranh cao trong ngành. 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan