Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo cuối môn bánh ăn sáng nestlé koko krunch...

Tài liệu Báo cáo cuối môn bánh ăn sáng nestlé koko krunch

.DOCX
50
1
122

Mô tả:

CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC BÁO CÁO CUỐỐI MỐN MARKETING CĂN BẢN Bánh ăn sáng Nestlé Koko Krunch GVHD: Cao Trung Hiếếu NHÓM SVTH: Nhóm 3 – Lớp: EC17307 1 NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỐỒNG Giảng viến 1: ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Giảng viến 2: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM SẢN PHẨM KINH DOANH CHỦ YẾỐU CONTACT : 028-39113737 2 BÁNH NGŨ CỐỐC ĂN SÁNG BÁNH KẸO CÀ PHẾ TH ỰC PH ẨM CHO TR Ẻ SẢN PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC N ƯỚC UỐỐNG ĐÓNG CHAI IMS EXPORTS SỮA NƯỚC NESTLÉ & SỮA CHUA NESTLÉ YOGU 3 CHƯƠNG 1: LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP 1.1 Sơ lược về doanh nghiệp 1.1.1 Tên doanh nghiệp Công ty TNHH Nestlé Việt Nam 1.1.2 Logo, thông tin doanh nghiệp https://www.nestle.com.vn/ E-mail: [email protected] Trụ sở chính: Lầu 5, Empress Tower 138 – 142 Hai Bà Trưng - Phường Đa Kao - Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh 1.1.3 Tầầm nhìn “Trở thành một công ty hàng đầu, đầy cạnh tranh, mang đến dinh dưỡng, sức khỏe và giá trị cho khách hàng và cổ đông được cải thiện bằng cách trở thành công ty được yêu thích, chủ lao động được yêu thích, nhà cung cấp được yêu thích bán sản phẩm yêu thích.” 1.1.4 Sứ mệnh “Trở thành công ty dinh dưỡng, sức khỏe và chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới. Nhiệm vụ của công ty là "Thực phẩm tốt, cuộc sống tốt" cung cấp cho người tiêu dùng những lựa chọn ngon nhất, bổ dưỡng nhất trong một loạt các loại thực phẩm và đồ uống và các dịp ăn uống, từ sáng đến tối.” 1.1.5 Giá trị cốt lõi - CHO CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH: Giúp đỡ 50 triệu trẻ em có cuộc sống lành mạnh hơn - CHO CỘNG ĐỒNG: Giúp cải thiện cuộc sống của 30 triệu người trong các cộng đồng kết nối trực tiếp với các hoạt động kinh doanh của chúng tôi - CHO HÀNH TINH: Cố gắng giảm thiểu không có tác động vào môi trường trong hoạt động sản xuất của chúng tôi 1.1.6 Lịch sử hình thành và phát triển 4 1992: Thành lập Công ty La Vie, một liên doanh giữa Perrier Vittel (thuộc Tập đoàn Nestlé) và Công ty thương mại Long An  1993: Nestlé chính thức trở lại Việt Nam khi mở văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh  1995: Thành lập Công ty TNHH Nestlé Việt Nam và khởi công xây dựng Nhà máy Đồng Nai   1998: Khánh thành Nhà máy Nestlé Đồng Nai tại Khu công nghiệp Biên Hòa II, Tỉnh Đồng Nai  2002: Đưa vào hoạt động nhà máy thứ hai của La Vie tại Hưng Yên 2009: Mở rộng dây chuyền sản xuất MAGGI tại Nhà máy Nestlé Đồng Nai 2011: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Trị An và mua lại Nhà máy Nestlé Bình An từ Gannon 2012: Kỷ niệm 100 năm Nestlé có mặt tại Việt Nam 2013: Khánh thành Nhà máy Nestlé Trị An chuyên sản xuất NESCAFÉ 2014: Mở rộng dây chuyền sản xuất Nestlé MILO uống liền trị giá 37 triệu USD 2015: Khánh thành Nhà máy sản xuất hạt cà phê khử caffeine trị giá 80 triệu USD       2016: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Bông Sen tại Hưng Yên trị giá 70 triệu USD 2017: Khánh thành Nhà máy Bông Sen tại Hưng Yên và Trung tâm phân phối hiện đại tại Đồng Nai 2018: Khánh thành Dây chuyền sản xuất viên nén NESCAFÉ Dolce Gusto tại Nhà máy Trị An Tháng 3/2019: Vận hành Trung tâm Phân phối Nestlé Bông Sen áp dụng công nghệ kho vận 4.0 Tháng 9/2019: Hoàn thành Giai đoạn 2 dự án mở rộng Nhà máy Nestlé Bông Sen tại Hưng Yên Tháng 10/2019: Khai trương không gian làm việc hiện đại và sáng tạo tại Văn phòng TP.HCM Tính đến nay, Nestlé đang điều hành 6 nhà máy và gần 2300 nhân viên trên toàn quốc. Với tổng vốn đầu tư hơn 600 triệu USD, Nestlé không chỉ thể hiện cam kết phát triển lâu dài của Công ty tại Việt Nam, mà còn mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần vào một tương lai khỏe mạnh hơn cho các thế hệ gia đình Việt. 5 1.1.7 Các cột mốc quan trọng 1860 1866 Thành lập Công ty Sữa Đặc Anglo-Swiss 1867 Ngũ cốc trẻ sơ sinh của ông Henri Nestlé được phát triển 1905 Công ty Sữa Đặc Nestlé và Anglo Swiss (tên mới sau khi sát 1929 Sát nhập với công ty sô-cô-la của Thụy Sỹ là Peter-Cailler- 1934 Giới thiệu sản phẩm Milo 1938 Giới thiệu sản phẩm Nescafé 1947 Công ty Nestlé Alimentana (tên mới sau khi sát nhập với 1948 Giới thiệu sản phẩm Nestea và Nesquik 1969 Vittel (ban đầu chỉ có vốn chủ sở hữu) 1971 Sát nhập với Ursina-Franck. 1973 Stouffer’s (với sản phẩm Lean Cuisine) 1974 L’Oréal (liên danh). 1977 Tập đoàn Nestlé (tên công ty mới) Alcon 1981 Galderma (liên doanh với L’Oréal – sau đó hoàn tất sát nhập 1985 Carnation (với sản phẩm Coffee-mate và Friskies) 1986 Thành lập Nestlé Nespresso và Herta 1988 Buitoni-Perugina, Rowntree (với sản phẩm KitKat) 1990 nhập) Kohler 1930 1940 Maggi) 1950 1980 vào năm 2014) 6 1990 1990 Cereal Partners Worldwide (liên doanh với General Mills) 1991 Beverage Partners Worldwide (liên doanh với Coca-Cola) 1992 Perrier (với sản phẩm Poland Spring) 1993 Thành lập Nestlé Sources Internationales (đổi thành Nestlé Waters năm 2002) 1997 2000 Thành lập Đơn vị Kinh doanh Chiến lược Nutrition (đổi thành Nestlé Nutrition năm 2006) 1998 San Pellegrino và Spillers Giới thiệu Nestlé Pure Life 2000 PowerBar 2001 Ralston Purina 2002 Schöller, Chef AmericaDairy Partners Americas (liên doanh với Fonterra) Laboratoires innéov (liên doanh với L'Oréal) 2010 2003 Mövenpick và Dreyer’s 2005 Wagner 2006 Thành lập Đơn Vị Kinh Doanh Chiến Lược FoodServices (2009 đổi thành Nestlé Professional) Lactalis Nestlé Produits Frais (associate) Jenny Craig (disposed in 2013), Uncle Tobys, Delta Ice Cream 2007 Novartis Medical Nutrition, Gerber, Henniez 2010 Mua lại mảng pizza đông lạnh của Kraft Food, Waggin’Train, Malher, Technocom, Vitaflo 2011 Thành lập Nestlé Health Science và Viện Khoa Học Sức Khỏe Nestlé Đối tác với Yinlu, Hsu Fu Chi tại Trung Quốc 2012 Wyeth Nutrition 2013 Pamlab 2014 Thành lập Nestlé Skin Health 2015 2015 Giới thiệu thương hiệu sô-cô-la siêu cao cấp đầu tiên Cailler trên toàn cầu. 7 8 1.1.8 Giải thưởng - GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM - GIẢI VÀNG CHẤT LƯỢN G QUỐC GIA - GIẢI THƯỞNG VỀ NHÂN SỰ VIỆT NAM HR AWARDS 9 - 2 GIẢI THƯỞ NG VỀ TRAO QUYỀ N PHỤ NỮ 10 1.2 Sơ đồồ cơ cấếu tổ chức doanh nghiệp 1.2.1 Sơ đồầ cơ cầấu tổ chức A/ Cấu trúc phòng xuất khẩu TỔNG GIÁM ĐỐỐC P.TGĐ P.TGĐ P.TGĐ P.TGĐ SẢN XUẤẤT MAKETING TÀI CHÍNH NHẤN SỰ GIÁM ĐỐẤC XUẤẤT KHẨU P.TGĐ P.TGĐ P.TGĐ P.TGĐ SẢN XUẤẤT SẢN XUẤẤT SẢN XUẤẤT SẢN XUẤẤT 11 B/ Cấu trúc chi nhánh TỔNG GIÁM ĐỐỐC P.TGĐ SX P.TGĐ SX P.TGĐ SX P.TGĐ SX Các chi nhánh độc lập KOREA HONGKONG AUSTRALIA Các cấu trúc theo chi nhánh 12 GERMANY TỔNG GIÁM ĐỐỐC SẢN XUẤẤT TIẾẤP THỊ NHẤN SỰ Các bộ phận TT nội địa THIẾẤT BỊ TÀI CHÍNH TT nước ngoài CỐNG CỤ ĐIỆN TỬ KOREA GERMANY Cấu trúc bộ phận kinh doanh quốc tế 1.2.2 Vị trí của Maketing trong sơ đồ Phòng truyền thông nội địa 1.2.3 Nhiệm vụ của maketing - Tạo được vị thế nhất định trong lòng người tiêu dùng - Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu 13 KINH DOANH QUỐẤC TẾẤ SPAIN CHƯƠNG 3 : LĨNH VỰC KINH DOANH 1.3.1 Lĩnh vực hoạt động :  Lĩnh vực trọng tâm: cá nhân & gia đình, cộng đồng và hành tinh. - Ba lĩnh vực này đều liên quan với nhau, và các nỗ lực của chúng tôi dành cho mỗi một lĩnh vực được hỗ trợ thông qua 41 cam kết của chúng tôi. Những cam kết này sẽ cho phép chúng tôi đạt được ba tham vọng của mình vào năm 2030 phù hợp với thời gian biểu của Các Mục Tiêu Phát Triển Bền Vững (SDGs).  Cho cá nhân và gia đình : - Giúp đỡ 50 triệu trẻ em có cuộc sống lành mạnh hơn.  Cho cộng đồng : - Giúp cải thiện cuộc sống của 30 triệu người trong các cộng đồng kết nối trực tiếp với các hoạt động kinh doanh của chúng tôi.  Cho hành tinh : - Cố gắng giảm thiểu không có tác động vào môi trường trong hoạt động sản xuất của chúng tôi. 14 1.3.2 Sản phẩm , dịch vụ chủ yếu : Bánh dinh dưỡng Nestle: Cerelac Nutripuffs Vị Chuối và Dâu 50g làm từ dâu và chuối tự nhiên. Dâu là loại trái cây tuyệt hảo cung cấp nguồn vitamin dồi dào, đặc biệt là vitamin C giúp hỗ trợ sức đề kháng cho bé. Chuối giúp bé dễ tiêu hóa, dễ hấp thu và chứa nhiều chất xơ giúp ngăn ngừa táo bón. Loại Bánh xốp phủ socola: Số lượng: 12 thanh x 17g- Năng lượng 89 kcal/17gKhối lượng tổng 204g- Thành phần: Đường, sữa bột (sữa bò), bột mì, bơ cacao, cacao khối, chất béo thực vật và dầu thực vật (nhân cây cọ, cây cọ, Illipe, cây hạt mỡ), siro glucose, chất nhũ hoá (322(i), 476), bột cacao, chất ổn định (500ii, 170(i)), muối, hương vani tổng hợp. Cà Phê Hòa Tan Nescafe: 3in1 Hộp 20 gói x 17g Thông tin sản phẩm Nescafé 3 in 1 đậm vị là sự hòa quyện giữa vị cà phê thuần khiết cùng bột kem pha cà phê. Mang đến hương vị cà phê thơm ngon đặc trưng và bổ sung thêm năng lượng cho cơ thể. Được sản xuất từ những hạt cà phê thơm ngon nhất vừa mới thu hoạch, qua quá trình rang xay cầu kỳ, tạo ra loại sản phẩm mang hương vị đặc trưng, hấp dẫn. Ngũ cốc ăn sáng Koko Krunch: Là thực phẩm bổ sung dinh dưỡng bao gồm các loại vitamin, protein, chất béo, khoáng chất, năng lượng được cân chỉnh phù hợp 15 với nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày cho mọi người. Thành phần: Yến mạch, bột mì, đường, dầu thực vật, ngô, bột lúa mạch đen, dextrin, polydextrose, maltose, muối, nghiền bắp, lactose, bột mì gạo. Kem socola caramel muối Extreme Nama Nestle: 70gKem socola caramel muối Extreme Nama Nestle được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, sử dụng nguyên liệu tự nhiên, hoàn toàn không chứa hóa chất độc hại. Sữa Milo Thái: Khởi đầu một ngày mới tràn đầy năng lượng hay một loại thức uống dinh dưỡng cho cả gia đinh sữa milo 3 in 1 là sự lựa chọn phù hợp. Là thương hiệu được nhiều người biết đến và tin tưởng lựa chọn sử dụng sữa Milo Nestle Thái không chỉ mang đến hương vị thơm ngon với vị ngọt vừa và hương socola thơm lừng mà hơn thế với chiết xuất dinh dưỡng vượt trội từ mầm lúa mạch nguyên cám, sữa, bột cacao nay được bổ sung thêm nhiều Vitamin, khoáng chất giúp cơ thể luôn khỏe mạnh và tràn đầy năng lượng. Nước Lavie: được coi là sự lựa chọn cho việc bù chất hàng ngày cho cơ thể vì nó không thêm bất kỳ calo trong khẩu phần ăn, đặc biệt là tình trạng béo phì trên thế giới đang ngày càng gia tăng. Nước suối Lavie đóng chai là nước giải khát tốt cho sức khỏe do không chứa calo, nguồn gốc nước được kiểm soát, chất lượng vượt trội, mùi vị và sự tiện lợi. 16 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược MKT của doanh nghiệp 1.4.1 Phân tích lĩnh vực hoạt động, bản chất ngành * Ngành hàng tiêu dùng nhanh(FMCG) FMCG là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Fast Moving Consumer Goods (ngành hàng tiêu dùng nhanh). Ngành hàng này bao gồm toàn bộ các sản phẩm hàng hóa tiêu dùng thiết yếu trong cuộc sống của con người. Các mặt hàng FMCG bao gồm các sản phẩm gia dụng, thực phẩm chức năng, thực phẩm và hàng chăm sóc cá nhân, các sản phẩm dùng trong vệ sinh và giặt ủi,... Hiện nay các sản phẩm văn phòng phẩm, dược liệu và điện tử tiêu dùng cũng là những mặt hàng thuốc nhóm hàng tiêu dùng nhanh. FMCG còn có cái tên khác là CPG (Consumer Packaged Goods hay hàng tiêu dùng đóng gói). Chúng bao gồm các sản phẩm tiêu dùng với sức bán lớn, số lượng tiêu dùng sản phẩm từ khách hàng cao. Thông thường, số lượng sản xuất sản phẩm tại các công ty FMCG rất lớn được người tiêu dùng sử dụng thường xuyên. Chi phí sản xuất và lợi nhuận trên từng sản phẩm thường thấp. Thời hạn sử dụng các sản phẩm thường thấp nhưng chúng được tiêu thụ rất nhanh do khách hàng có nhu cầu mua lại hàng cao. Sự đa dạng trong các mặt hàng FMCG dẫn tới việc đa dạng ngành hàng, đa dạng sản phẩm. Mỗi sản phẩm có nhiều nhãn hành và sản phẩm đa dạng trên thị trường dẫn tới sự cạnh tranh gay gắt giữa các dòng sản phẩm. Chỉ tính riêng ngành hàng nước giải khát, lại có rất nhiều sản phẩm từ nước tăng lực, nước ngọt có ga, nước khoáng,... Chỉ tính riêng lĩnh vực sữa tươi đã có tới rất nhiều sản phẩm như Vinamilk, Mộc Châu, Nestle,... 17  Thị trường Việt Nam Cách ngành hàng FMCG thiên hướng tiêu dùng tại nhà đánh dấu một năm đáng chú ý, đạt mức tăng trưởng mạnh mẽ vào đầu năm 2021 trong bối cảnh đại dịch COVID-19, được thúc đẩy bởi sự gia tăng sản lượng tiêu thụ với lý do hành vi người tiêu dùng thay đổi. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, nhu cầu của người tiêu dùng đối với hàng tạp hóa đang trở lại mức trước đại dịch, mang lại một cuộc chơi ngang bằng với các đối thủ khác. Thực phẩm đóng gói là lĩnh vực thành công nhất và là động lực chính dẫn đến sự tăng đột biến bất thường của thị trường FMCG Việt Nam trong suốt năm. - Tổng quan báo cáo ngành FMCG Việt Nam 2020 Làn sóng dịch lần hai ở Đà Nẵng cuối tháng 7 không cho thấy nhiều tác động. Trong ngắn hạn, tăng trưởng FMCG dần trở lại mức tăng trước COVID và có nhiều khả năng tiếp tục chậm lại vào những tháng cuối 2020 do người tiêu dùng có thể giảm bớt mua sắm, đặc biệt là ở khu vực miền trung nơi đang bị ảnh hưởng bởi bão lũ. - Người tiêu dùng dần “bình thường hóa” tần suất và giỏ hàng FMCG hậu giãn cách xã hội. 18 - Ngành hàng thực phẩm đóng gói dẫn đầu tăng trưởng FMCG với tốc độ 2 chữ số. Tăng trưởng ngành hàng thức uống tăng tốc ở thành thị 4 TP chính, trong khi đó vẫn chưa phục hồi ở khu vực nông thôn sau giãn cách xã hội. - - Ngành hàng FMCG nổi bật Trong ngành hàng thực phẩm đóng gói, các sản phẩm ăn vặt đang tăng trưởng rất tốt trong mùa dịch, chủ yếu được thúc đẩy bởi khối lượng tiêu thụ nhiều hơn. Điều này mang lại cơ hội lớn cho các nhà sản xuất tiếp nối đà tăng trưởng bằng cách tạo ra và nắm bắt các dịp tiêu dùng mới tại nhà. Giá trị các ngành hàng. 19 - Kênh mua sắm của ngành FMCG Tăng trưởng dần “hạ nhiệt” ở tất cả các kênh bán lẻ. Online tiếp tục mở rộng thị phần cũng như dẫn đầu về tăng trưởng hậu giãn cách. Online tiếp tục mở rộng thị phần tại các kênh mua sắm. - Báo cáo ngành FMCG và xu hướng tiêu dùng Gia tăng nhu cầu tiêu dùng FMCG ở tầng lớp trung lưu và thượng lưu Tới 2030, dự kiến dân số tầng lớp trung lưu ở châu Á sẽ tăng thêm hơn 3 triệu người. Khi điều kiện cuộc sống ngày càng cao, khách hàng sẵn sàng chi trả cho các loại hình sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ) tiêu dùng cao cấp hơn. Xu hướng này đã được nghiên cứu đối với cả cư dân tại các thành phố lớn và các khu vực nông thôn tại Việt Nam. Nhóm người tiêu dùng có thu nhập tầng trung và cao cấp này sẵn sàng trả nhiều tiền hơn để thỏa mãn nhu cầu về chất lượng sản phẩm như tuân thủ các tiêu chuẩn về sức khỏe hay mong đợi về hương vị, sự hiện diện và bao bì sản phẩm,… Ngoài ra, phân khúc khách hàng này còn có sự gia tăng nhu cầu về các sản phẩm an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan