Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực hành hóa lý 2...

Tài liệu Báo cáo thực hành hóa lý 2

.DOC
44
6855
66

Mô tả:

GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA HOÁ HỌC ỨNG DỤNG BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA LÝ 2 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Anh Thư Nhóm thực hiện: Nguyễn Minh Lưng_________________112614094 Huỳnh Thị Mãi____________________112614095 Lê Kim Nguyên____________________112614112 TràVinh, Vinh,2016 2016 Trà GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG Bài 1: Sử dụng thiết bị ec60 xác định độ dẫn điện đương lượng, tổng lượng chất rắn hòa tan trong một số dung dịch..........................................................1 Bài 02: Xác định độ dẫn điện đương lượng cực đại của chất điện ly mạnh và chất điện ly yếu................................................................................................6 Bài 3: Phương pháp chuẩn độ ph.....................................................................8 Định lượng hỗn hợp acid h2so4 và h3po4 .................................................................................................................................................................................................................... 21 Bài 4:Xác định thế điện cực oxy hóa khử và hằng số cân bằng của phản ứng oxy hóa khử bằng phương pháp điện thế kế .......................................................................................................................... 27 Bài 5:Xác định suất điện động và thế điện cực pin nồng độ .......................................................................................................................... 29 Bài 7 Khảo sát một số hệ keo .......................................................................................................................... 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................42 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư BÀI 1: SỬ DỤNG THIẾT BỊ EC60 XÁC ĐỊNH ĐỘ DẪN ĐIỆN ĐƯƠNG LƯỢNG, TỔNG LƯỢNG CHẤT RẮN HÒA TAN TRONG MỘT SỐ DUNG DỊCH  Mục tiêu bài học: - Vận hành được thiết bị EC60 - Xác định được độ dẫn điện đương lượng, tổng lượng chất rắn hòa tan trong một số dung dịch 1.Tóm tắt cơ sở lý thuyết : Độ dẫn điện (EC) là khả năng tạo ra dòng điện của một dung dịch. Tổng chất rắn hòa tan TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong nước, còn gọi là tổng chất khoáng, tổng số các ion mang điện tích, bao gồm khóang chất, muối hoặc kim loại tồn tại trong một khối lượng nước nhất định, thương biểu hị bằng hàm số mg/l hoặc ppm. TDS thường được lấy làm cơ sở ban đầu để xác định mức độ sạch, tinh khiết của nguồn nước. Chất rắn tìm thấy trong nước ở hai dạng : lơ lửng và hòa tan + Chất rắn lơ lửng bao gồm bùn, trầm tích đáy, nước thải...và sẽ không qua một bộ lọc. + Chất rắn hòa tan trong nước ngọt bao gồm các muối hòa tan các ion + như natri(Na ),canxi(Ca2+),magie(Mg2+), bicarbonate(HCO3), sunfat(SO42-), hoặc clo (Cl-). Chất rắn hòa tan sẽ đi qua bộ lọc. Tổng chất rắn hòa tan TDS được xác định bằng bốc hơi một mẫu qua lọc đến khô, và sau đó tìm khối lượng của dư lượng khô mỗi lít nước. Ngoài ra còn sử dụng thiết bị EC/TDS để xác định khả năng của các muối hòa tan và các ion của chúng trong một mẫu không qua lọc thực hiện một dòng điện. Độ dẫn sau đó chuyển đổi sang TDS. Giá trị TDS có đơn vị mg/l. TDS được sử dụng kiểm tra môi trường. Giá trị TDS sẽ thay đổi khi các ion được đưa vào nước từ muối, axit, bazơ, khoáng chất cứng nước, hoặc chất khí hòa tan trong dung dịch ion hóa. TDS chỉ đơn giản là cung cấp cho một dấu hiệu chung về mức độ chất rắn hòa tan trong dòng nước. Nguồn của Tổng chất rắn hòa tan: + Các ion chung nước: Ca2+, Mg2+, HCO3+ Phân bón trong nông nghiệp: NH4+, NO3-, PO43-, SO42 + Dòng chảy đô thị: Na+, Cl+ Nhiễm mặn từ thủy triều, khoáng chất, hoặc nước tưới trở về: Na+, K+, Cl+ Lượng mưa acid: H+, NO3-, SO42Mức dự kiến: giá trị TDS trong hồ thường được tìm thấy là trong phạm vi từ 50 đến 250 mg/L. Ở các vùng nước cứng hoặc độ mặn cao, giá trị có thế cao hơn 500 mg/l. Nước uống sẽ có xu hướng 25-500 mg/l TDS. Tiêu chuấn nước uống Hoa Kỳ Báo cáo thực hành hóa lý 2 Page 1 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư khuyến cáo TDS trong nước uống không được vượt quá 500 mg/l TDS. Nước cất thường sẽ có 0.5 đến 1.5 mg/l TDS. Tiêu chuẩn nước sạch Việt Nam quy định TDS nhỏ hơn 100 mg/l. Tiêu chuẩn nước uống quy định TDS nhỏ hơn 500 mg/l. II.Hóa chất và dụng cụ: 1.Hóa chất:  Sodium chloride NaCl 0.1N  Hydrochloric acid HCl 0.1N  Mẫu nước 2.Dụng cụ: Máy EC60 Pipet 10 ml Beaker 100ml Bình định mức 100 ml 3.Pha hóa chất -Tính số gam của NaCl :mNaCl=n.M (dạng rắn) Trong đó: (n là số mol,M là số khối) Máy khuấy từ Buret 25 ml Beaker 50 ml -Tính nồng độ của axit nguyên liệu: CM= -Tính thể tích của axit nguyên liệu cần dùng để pha loãng:C1V1=C2V2 Tên chất NaCl HCl Nồng độ Thể hóa Nồng độ hóa chất sau sau pha nguyên liệu loãng 0.1N 0.1N 11,96M 1000 1000 Thể tích tích hoặc khối pha lượng nguyên liệu 5,85ml 8,36ml Chú ý:thực hiện đúng các quy tắc an toàn khi pha III.kết quả thực hành: 1.Pha loãng dung dịch  Pha 100 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch Nacl 0.1 N : 5x10-2 N ,3x10-2 N ,1.5x10-2 N ,1x10-2 N + Cách pha : Ta có : C1V1=C2V2 <=> 100*5x10-2 = 0.1* V2 =>V2 =(100*5x10-2 )/ 0.1 = 50 ml Cho 50 ml Nacl 0.1 N vào bình định mức 50 ml sau đó đổ vào bình định mức 100 ml, thêm từ từ nước cất cho đến vạch của bình định mức 100 ml. Ta được 100 ml dung dịch Nacl 0.05 N Trong đó C1: nồng độ sau V1 :thể tích sau khi pha Báo cáo thực hành hóa lý 2 Page 2 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư C2 : nồng độ ban đầu V2 : thể tích đem đi pha Làm tương tự với 3 nồng độ còn lại Pha 500 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch Nacl 0.1 N: 6x10 -3 N ,3x10-3 N (Phải pha 2 nồng độ này ra 500 ml vì nếu pha 100 ml thì thể tích dung dịch lấy để pha loãng sẽ dưới 10 ml nên độ chính xác sẽ không cao ) Cách pha : Ta có : C1V1=C2V2 <=> 500*6x10-3 = 0.1* V2 =>V2 =(500*6x10-3 )/ 0.1 = 30 ml Cho 30 ml Nacl 0.1 N vào bình định mức 500 ml, thêm từ từ nước cất cho đến vạch của bình định mức 500 ml. Ta được 500 ml dung dịch Nacl 0.006 N Làm tương tự với nồng độ còn lại Lặp lại cách pha tương tự cho Hcl 0.1 N Tiến hành thí nghiệm: Rót 50ml dung dịch NaCl 0.03N vào cốc 100 ml khởi động thiết bị EC60 Tiến hành đo và ghi kết quả. -Làm tương từ đối với các mẩu còn lại. a.Bảng số liệu pha dung dịch : STT Dung dịch trước pha loãng Thể tích để Nồng độ pha loãng Dung dịch sau pha loãng Thể tích sau Nồng độ pha loãng 1 0.1 N 50 ml 5x10-2 N 100 ml 2 0.1 N 30 ml 3x10-2 N 100 ml 3 0.1 N 15 ml 1.5x10-2 N 100 ml 4 0.1 N 10 ml 1x10-2 N 100 ml 5 0.1 N 30 ml 6x10-3 N 500 ml 6 0.1 N 15 ml 3x10-3 N 500 ml b.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của dung dịch Nacl: STT Nồng độ Báo cáo thực hành hóa lý 2 EC (ms) TDS (ppt) Page 3 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư 5x10-2 N 3x10-2 N 1.5x10-2 N 1x10-2 N 6x10-3 N 3x10-3 N 1 2 3 4 5 6 5.34 3.34 1.76 1.24 0.71 0.56 3.58 2.23 1.17 0.83 0.47 0.28 c.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của dung dịch HCl: STT 1 2 3 4 5 6 Nồng độ 5x10-2 N 3x10-2 N 1.5x10-2 N 1x10-2 N 6x10-3 N 3x10-3 N EC (ms) 19.66 1.14 5.58 4.42 2.32 1.14 TDS (ppt) 10 7.69 3.73 2.96 1.55 0.76 d.Bảng số liệu độ dẫn điện , tổng chất rắn hòa tan của các mẫu nước: Mẫu nước Nước sông Nước thủy cục EC ( ms) TDS (ppt) 1.2 0.6 (29.20c ) 0.8 0.4(29.50c ) II. TRẢ LỜI CÂU HỎI: Câu 1: EC là khả năng tạo ra dòng điện của một dung dịch TDS là đại lượng đo tổng chất rắn hòa tan có trong nước hay còn gọi là tổng chất khoáng, tổng số các ion mang điện tích, bao gồm khoáng chất, muối hoặc kim loại tồn tại trong một khối lượng nước nhất định. Câu 2: Thiết bị EC60 hoạt động như thế nào ? Cách sử dụng: Tháo nắp đầu dò và nhấn nút ON/OFF. Nhúng đầu dò vào dungh dịch kiểm tra vafchojn một trong hai chế độ EC hoặc TDS với SET/ HOLD. Khuấy nhẹ dung dịch và chờ đợi cho việc đọc ổn định, tức là biểu tượng đồng hồ cát trên màn hình LCD tắt EC ( hoặc TDS ) tự động bù trừ nhiệt độ và sẽ được hiển thị trên màn hình LCD chính, trong khi nhiệt độ được hiển thị trên màn hình LCD thứ cấp. Để tắt thiết bị, bấm ON/OFF. Thông báo OFF sẽ xuất hiện trên màn hình phụ. Thả nút. Nguyên lý hoạt động của thiết bị: Báo cáo thực hành hóa lý 2 Page 4 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư Hai điện cực với một điện áp xoay chiều được đặt trong dung dịch. Điều này tạo ra một dòng điện phù thuộc vào bản chất dẫn điện của dung dịch. Thiết bị đọc dòng diện này và hiển thị theo đơn vị EC hoặc ppm. Câu 3: Mối tương quan giữa EC và TDS : Tổng lượng chất rắn hòa tan tỉ lệ thuận với dộ dẫn điện của nó, vì vậy lượng chất rắn cao độ dẫn điện sẽ cao. Câu 4:so sánh tổng chất rắn hòa tan tính toán trên lý thuyết và kết quả đo được của các dung dịch NaCl,HCl.giải thích? + NaOH STT Nồng độ TDS (ppt) 1 2 3 4 5 6 5x10-2 N 3x10-2 N 1.5x10-2 N 1x10-2 N 6x10-3 N 3x10-3 N 3.58 2.23 1.17 0.83 0.47 0.28 TDS(trên lý thuyết) 2.9 1.79 1.02 0.685 0.411 0.2055 +HCl STT Nồng độ TDS (ppt) 1 2 3 4 5 6 5x10-2 N 3x10-2 N 1.5x10-2 N 1x10-2 N 6x10-3 N 3x10-3 N 10 7.69 3.73 2.96 1.55 0.76 TDS(trên lý thuyết) 1.8 1.09 0.5 0.3 0.2 0.1 Nhận xét:Hàm lượng TDS được xác định dựa vào khối lượng các chất rắn hòa tan. Do sử dụng nước không tinh khiết, trong thành phần của nước có lẫn một số khoáng chất.Trong quá trình thực nghiệm chưa chuẩn có thể do nhiệt độ phòng, hóa chất, dụng cụ. Vì vậy, hàm lượng TDS đo thực tế cao hơn hàm lượng TDS tính trên lý thuyết. Câu 5: Nước sông : EC và TDS của nước thủy cục (0.80ms,0.4ppt) đều 100*5x10-2 = 0.1* V2 =>V2 =(100*5x10-2 )/ 0.1 = 50 ml Cho 50 ml CH3COOH 0.1 N vào bình định mức 50 ml sau đó đổ vào bình định mức 100 ml, thêm từ từ nước cất cho đến vạch của bình định mức 100 ml. Ta được 100 ml dung dịch CH3COOH 0.05 N Trong đó C1: nồng độ sau V1 :thể tích sau khi pha C2 : nồng độ ban đầu V2 : thể tích đem đi pha Làm tương tự với 3 nồng độ còn lại Pha 500 ml dung dịch với những nồng độ sau từ dung dịch CH 3COOH 0.1 N: -3 6x10 N ,3x10-3 N (Phải pha 2 nồng độ này ra 500 ml vì nếu pha 100 ml thì thể tích dung dịch lấy để pha loãng sẽ dưới 10 ml nên độ chính xác sẽ không cao ) Cách pha : Ta có : C1V1=C2V2 <=> 500*6x10-3 = 0.1* V2 =>V2 =(500*6x10-3 )/ 0.1 = 30 ml Cho 30 ml CH3COOH 0.1 N vào bình định mức 500 ml, thêm từ từ nước cất cho đến vạch của bình định mức 500 ml. Ta được 500 ml dung dịch CH 3COOH 0.006 N Làm tương tự với nồng độ còn lại  Lặp lại cách pha tương tự cho HCl 0.1 N và NaCl 0.1N Kết quả pha loãng nồng độ dung dịch CH3COONa 0.1N trong 100ml (thể tích dung dịch lấy pha loãng không dưới 10ml để đảm bảo độ chính xác). Báo cáo thực hành hóa lý 2 Page 7 GVHD: STT 1 2 3 4 5 6 Nguyễn Thị Anh Thư Dung dịch CH3COONa trước pha loãng CN trước pha loãng Vtrước pha loãng 0.1N 15 30 10 15 30 50 Dung dịch CH3COONa sau pha loãng Vsau pha loãng CN sau pha loãng (ml) 0.003 500 0.006 500 0.010 100 0.015 100 0.030 100 0.050 100 ð Nồng độ và thể tích pha loãng của NaCl, HCl tương tự CH3COONa. 2.Tiến hành đo: Hút 50ml dd loãng cho vào cốc 50ml sạch của từng mẫu. Dùng máy đo độ dẫn EC60 để xác định độ dẫn của các dd trên và ghi nhận số liệu(nhiệt độ và độ dẫn) Lưu ý: trước khi sử dụng thiết bị EC 60 cần phải hiệu chỉnh lại máy bằng dung dịch KCl ,và rửa điện cực thật kỹ trước khi đo. IV.Kết quả 1.Đối với dung dịch CH3COONa: STT T(0C) CN 1 3.00*10 -3 2 3 6.00*10-3 1.00*10-2 4 -2 1.50*10 (S.cm-1) CN (S.cm2.dlg1 ) 90 29.3 0.27*10 -3 0.055 29.3 29.4 0.51*10-3 0.83*10-3 0.077 0.1 85 29.2 -3 0.122 80.6 1.21*10 -1 83 (S.cm2.dlg- STT CN T( C) (S.cm ) CN 5 3.00*10-2 29.4 2.37*10-3 0.173 ) 79 6 5.00*10-2 29.3 3.71*10-3 0.223 74.2 Báo cáo thực hành hóa lý 2 0 1 Page 8 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư  Đồ thị = cho dung dịch CH3COONa Tính phương trình: c =-82.71x + 92.305 Với x = CN Ta được kết quả trong bảng tính sau: Stt (S.cm2.dlg-1) CN 1 2 3 4 5 6 0.055 0.077 0.1 0.122 0.173 0.223 Độ dẫn điện đương lượng cực đại 87.756 85.936 84.034 82.214 77.996 73.861 = 87.756 (S.cm2.dlg-1) Ngoại suy đường hồi quy về tung độ góc( CN = 0) => Độ dẫn điện đương lượng cực đại c = 92.305 S.cm2.dlg-1). Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH 3COONa dựa vào đồ thị = ( = 87.756(S.cm2.dlg-1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 92.305 (S.cm2.dlg-1). 2.Đối với dung dịch NaCl: Báo cáo thực hành hóa lý 2 Page 9 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư STT CN T(0C) (S.cm-1) CN 1 3.00*10-3 29.3 0.37*10-3 0.055 123.3 2 6.00*10 -3 29.4 0.71*10 -3 0.077 118.3 3 1.00*10-2 29.4 1.18*10-3 0.1 118 4 1.50*10-2 29.4 1.90*10-3 0.122 126.6 5 3.00*10-2 29.3 3.27*10-3 0.173 109 6 5.00*10-2 29.3 5.50*10-3 0.223 110  Đồ thị = Tính phương trình: (S.cm2.dlg-1) cho dung dịch NaCl c = -82.407x + 127.83. Với x = CN Ta được kết quả trong bảng tính sau: Stt 1 Stt 2 3 4 5 Báo cáo thực hành hóa lý 2 CN 0.055 CN 0.077 0.1 0.122 0.173 (S.cm2.dlg-1) 123.30 (S.cm2.dlg-1) 121.48 119.59 117.78 113.57 Page 10 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư 6 0.223 109.45 Độ dẫn điện đương lượng cực đại =123.30(S.cm2.dlg-1) Ngoại suy đường hồi quy về tung độ góc( CN = 0) => Độ dẫn điện đương lượng cực đại c = 127.83 (S.cm2.dlg-1) Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của NaCl dựa vào đồ thị = ( = 123.30 (S.cm2.dlg-1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 127.83 (S.cm2.dlg-1). 3.Đối với dung dịch HCl: STT CN T(0C) (S.cm-1) CN 1 3.00*10-3 28.6 1.14*10-3 0.055 380 2 6.00*10-3 28.5 2.32*10-3 0.077 386.6 3 1.00*10-2 28.7 3.83*10-3 0.1 383 4 1.50*10-2 28.8 5.71*10-3 0.122 380.6 5 3.00*10-2 28.7 11.42*10-3 0.173 380.6 6 5.00*10-2 28.7 18.57*10-3 0.223 371.4  Đồ thị = Báo cáo thực hành hóa lý 2 (S.cm2.dlg-1) cho dung dịch HCl. Page 11 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư Tính phương trình: c = -61.157x + 388.01. Với x = CN Ta được kết quả trong bảng tính sau: Stt (S.cm2.dlg-1) CN 1 2 3 4 5 6 0.055 0.077 0.1 0.122 0.173 0.223 384.65 383.30 381.89 380.55 377.43 374.37 =384.65 (S.cm2.dlg-1) Độ dẫn điện đương lượng cực đại Ngoại suy đường hồi quy về tung độ góc( CN = 0) => Độ dẫn điện đương lượng cực đại c = 388.01 (S.cm2.dlg-1) Nhận xét: Giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH 3COONa dựa vào đồ thị = ( = 384.65 (S.cm2.dlg-1)) nhỏ hơn giá trị độ dẫn điện đương lượng cực đại lấy từ phương trình hồi quy( c = 388.01 (S.cm2.dlg-1)). V.CÂU HỎI CỦNG CỐ 1. Tính độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COOH? Ta có: 0 CH3COONa+ 0 0 0 CH3COO- +  0 CH3COOH =608.145– 2*127.83  0 CH3COOH = 352.485 (S.cm2.dlg-1) 0 Na+ + HCl = 92.305 + 127.83 +388.01  0 Na+ + NaCl+ Cl- + 0 0 H+ + Cl- = 608.145 0 2. So sánh độ dẫn điện đương lượng cực đại thực nghiệm của CH 3COONa, NaCl, HCl và CH3COOH với các giá trị tra cứu từ sổ tay hóa lý? Dung dịch CH3COONa NaCl HCl CH3COOH Báo cáo thực hành hóa lý 2 (S.cm2.dlg-1) 92.305 127.83 388.01 352.485 0 thực nghiệm (S.cm2.dlg-1) 91.7 126.4 426.2 390.55 0 trên lý thuyết Page 12 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư  Nhìn vào bảng số liệu ta còn có thể thấy độ dẫn điện đương lượng cực đại của CH3COONa, NaCl trên thực nghiệm lớn hơn trên thực tế.còn HCl và CH 3COOH ngược lại. 3. Hãy tính độ dẫn điện đương lượng của AgIO 3 ở 298oK, biết độ dẫn điện đương lượng của NaIO3, CH3COONa, CH3COOAg ở 298oK lần lượt là 9.11, 9. 10, 10.28 cm2 /Ω.đlg? Ta có:    0 0 CH3COONa + CH3COO- + 0 0 Na+ + NaIO3 + 0 CH3COOAg = 9.11+ 9. 10+ 10.28 Na+ + 0 IO3- + 0 0 Ag+ + CH3COO- = 28.49 0 AgIO3= 28.49 – 2*9.10 0 0 AgIO3 = 10.29(S.cm2.dlg-1 hay cm2 /Ω.đlg). BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ pH ĐỊNH LƯỢNG HỖN HỢP ACID H2SO4 VÀ H3PO4  Mục tiêu bài học: - Biết cách pha hóa chất - Định lượng hỗn hợp acid H2SO4 và H3PO4 bằng phương pháp chuẩn độ pHCơ I.Sở lý thuyết: Khi trung hòa một acid ( đơn hay đa acid) bằng base mạnh, Ph tăng dần trong quá trình trung hòa. Đường Ph = f(V) ( với V là thể tính dung dịch NaOH thêm vào) có những dạng khác nhau theo acid được trung hòa là acid mạnh hay acid yếu. Với acid đa chức, nếu các chức của acid có Pk a khác nhau quá 4 đơn vị, ta có thể trung hòa từng chức một. Từ giá trị thể tích NaOH ở mỗi điểm tương đương, ta suy ra nồng độ đương lượng của acid. Trong bài thực hành này, chúng ta sẽ tiến hành chuẩn độ hỗn hợp hai acid H2SO4 và H3PO4 bằng dung dịch NaOH chuẩn. Từ số liệu thu được, ta vẽ đường Ph = f(V), đường cong này có hai điểm uốn tại hai bước nhảy tương ứng với hai điểm tương đương. Điểm tương đương thứ nhất: chuẩn độ H 2SO4 và chức thứ nhất của H3PO4 . Điểm tương đương thứ 2: chuẩn độ chức thứ 2 của H3PO4. Để viếc xác định Vtđ chính xác, ta có thể dựa vào: - Đồ thị pH /V theo Vtb -Tính 2Ph/(V)2 II.Hóa chất, dụng cụ và pha hóa chất: 1. Hóa chất, dụng cụ: Buret 25ml: 01 Máy đo Ph: 01 NaOH 0.1N: 250ml Pipet 10ml: 01 Máy khuấy từ: 01 H2C2O4: 100ml Erlen 250ml: 03 Cá từ: 01 Nước cất Bình định mức 100ml Phenolphtalein: 100ml Beaker 100ml: 03 Hỗn hợp H2SO4 và H3PO4 100 mls 2.Cách pha hóa chất : - 250ml NaOH 0.1N: Cân 1.376g(bao gồm thêm 5%) NaOH pha với nước cất và định mức thành 250ml. Báo cáo thực hành hóa lý 2 Page 13 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư - Oxalic acid 0.1N: Cân 1.26g Oxalic acid đem pha với nước cất và định mức thành 100ml. - Hỗn hợp acid H2SO4 và H3PO4: 8ml H2SO4(đặc)+ 6ml H3PO4(đặc) hỗn hợp định mức trong bình định mức 100ml bằng nước cất. III.Thực nghiệm: 1.Xác định nồng độ dung dịch chuẩn NaOH: Chuẩn dung dịch NaOH 0.1N bằng H2C2O4 0.1N với chỉ thị phenolphtalein. 2.Chuẩn độ dung dịch hỗn hợp H2SO4 và H3PO4: a.Chuẩn thô Chuẩn máy đo Ph (calic máy ph bằng dung dịch điệm là 4; 7;10) b.Chuẩn tinh: Báo cáo thực hành hóa lý 2 Page 14 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư Rữa sạch điện cực bằng nước cất và ngâm điện cực trong dung dịch KCl có nồng độ thích hợp với điện cực. IV.KẾT QUẢ 1.Chuẩn lại nồng độ NaOH VNaOH (ml) Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình 9.8 9.7 9.5 9.66 Nồng độ NaOH: =CC2H2O4* VC2H2O4/ VNaOH =10* 0.1 /9.66 =0.103( N) 2.Kết quả chuẩn độ thô: Lần(V-NaOH) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Báo cáo thực hành hóa lý 2 pH 1.719 1.783 1.833 1.890 1.956 2.016 2.100 2.273 2.375 Lần(V-NaOH) 13 14 15 16 17 18 19 20 21 pH 4.130 5.991 6.271 6.570 6.739 6.813 7.987 9.590 9.824 Page 15 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư 9 10 11 Lần(V-NaOH) 12 2.492 2.630 2.834 pH 3.144 22 23 24 Lần(V-NaOH) 25 9.927 10.104 10.314 pH 10.757 Lần(V-NaOH) pH Lần(V-NaOH) pH 0 1.712 14.9 6.301 1 1.787 15 6.323 2 1.831 15.2 6.413 3 1.882 15.4 6.495 4 1.946 15.6 6.520 5 2.07 15.8 6.617 6 7 2.098 2.267 8 2.367 16 17 18 6.671 6.764 6.813 9 2.455 18.2 7.282 10 2.620 18.4 7.597 11 2.856 18.6 7.720 12 3.134 18.8 7.837 12.2 3.281 19 7.993 Lần(V-NaOH) 12.4 pH 3.453 Lần(V-NaOH) 19.1 pH 8.249 12.6 3.714 19.2 8.365 12.8 3.997 19.3 8.389 13 4.134 19.4 8.496 13.1 4.214 19.5 8.502 13.2 4.432 19.6 8.715 13.3 4,636 19.7 8.922 3.Kết quả chuẩn tinh: Báo cáo thực hành hóa lý 2 Page 16 GVHD: Nguyễn Thị Anh Thư 13.4 4.678 19.8 9.331 13.5 4.723 19.9 9.438 13.6 4.799 20 9.601 13.7 4.820 20.1 9.646 13.8 4.850 20.2 9.650 13.9 4.912 20.3 9.653 14 5.945 20.4 9.686 14.1 6.121 20.5 9.699 14.2 6.156 20.6 9.717 14.3 6.185 20.7 9.733 14.4 6.201 20.8 9.765 14.5 6.210 20.9 9.798 14.6 6.245 21 9.854 14.7 6.265 22 9.957 14.8 6.285 23 10.164 V.CÂU HỎI ( BÀI TẬP ) CŨNG CỐ 1. Vẽ đường biểu diễn pH =f(V) a.Chuẩn thô: Báo cáo thực hành hóa lý 2 Page 17 GVHD: Báo cáo thực hành hóa lý 2 Nguyễn Thị Anh Thư Page 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan