Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Báo cáo tình hình sự phát triển của công ty bê tông xây dựng hà nội...

Tài liệu Báo cáo tình hình sự phát triển của công ty bê tông xây dựng hà nội

.PDF
57
258
119

Mô tả:

rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo TTTN 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ NHẬN XÉT BÁO CÁO TỔNG HỢP TẠI XÍ NGHIỆP BÊ TÔNG ĐÚC SẴN CHÈM Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phạm Thị Hồng Diệp Sinh viên thực hiện : Phan Thị Thu Hiền Lớp : KT06 – K1 Ý kiến của Giáo viên hướng dẫn: ……………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Hà Nội, Ngày...Tháng....Năm 2010 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 2 Báo cáo TTTN CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP BÊ TÔNG ĐÚC SẴN CHÈM 1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP BÊ TÔNG ĐÚC SẴN CHÈM. Xí nghiệp Bê Tông Đúc Sẵn Chèm là 1 đơn vị trực thuộc của Công ty Bê Tông xây dựng Hà Nội. Xí nghiệp được phép tự tổ chức sản xuất kinh doanh, hạch toán đến kết quả cuối cùng theo quy chế của đơn vị nội bộ. Xí nghiệp Bê Tông Đúc Sẵn Chèm là đơn vị trung tâm, đơn vị sản xuất lớn nhất của công ty Bê tông Xây dựng Hà Nội, với giá trị sản lượng chiếm khoảng 65% và chiếm 70% doanh thu của toàn Công ty. Do đó quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp luôn tồn tại song song và gắn liền với sự ra đời, hình thành và phát triển của Công ty. Công ty Bê Tông Xây dựng Hà Nội tiền thân là nhà máy Bê Tông Đúc sẵn Hà Nội được thành lập ngày 06 tháng 5 năm 1961 theo QĐ số 427/BKT của Bộ trưởng Bộ Kiến Trúc. Tên giao dịch gọi là: Công ty Bê tông – Xây dựng Hà Nội Tên giao dịch bằng tiếng anh: Hanoi concrete – Construction Company Tên viết tắt: VIBEX Trụ sở chính: Xã Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội Điện thoại: 0438.386.775 Vốn điều lệ: 12 tỷ đồng. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÓ THỂ TÓM TẮT NHƯ SAU. Giai đoạn 1: Từ năm 1961 đến 1982 - Trong giai đoạn này nhà máy hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ kiến Trúc, sản xuất theo chỉ tiêu kế hoạch của nhà nước, Nhiệm vụ chủ yếu của nhà máy là sản xuất các sản phẩm phục vụ cho các công trình xây dựng dân dụng SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 3 Báo cáo TTTN và công nghiệp như: cột điện, ống nước, panel, cấu kiện. Trong thời kỳ này nhà máy luôn hoàn thành các kế hoạch được giao với mức tăng trưởng cao. Giai đoạn 2: Từ năm 1982 đến năm 1984. - Cuối năm 1982 nhà máy trực thuộc tổng công ty xây dựng Hà Nội, trong đó có nhà máy Bê tông đúc sẵn Hà Nội. Ngoài nhiệm vụ sản xuất trước đây, nhà máy được trang bị thêm một dây chuyên sản xuất cấu kiện nhà ở tấm lợp lớn phục vụ cho các công trình nhà ở của Thủ Đô Hà Nội và mở rộng tổ chức sản xuất phụ. Giai đoạn 3 : Từ Năm 1985 đến 1988. - Trong giai đoạn này nhà máy từng bước chuyển từ cơ chế hành chính quan liêu bao cấp sang hạch toán kinh doanh, tiếp tục giữ vững sản xuất, ổn định đời sống của Công nhân viên, tạo tiền đề phát triển và mở rộng quy mô sản xuất. - Do có những biện pháp đúng đắn, thích hợp nên trong giai đoạn này hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy vẫn phát triển ổn định, công nhân viên có đủ việc làm. cuộc sống ngày càng được cải thiện. Giai đoạn 4: Từ năm 1989 đến nay: - Nhà máy tách khỏi tổng công ty xây dựng Hà Nội phát triển thành xí nghiệp liên hợp Bê Tông xây dựng Hà Nội trực thuộc Bộ Xây Dựng. - Đến năm 1993, XN tiến hành xây dựng dây chuyền Dự ứng lực, sản xuất ống nước bê tông cốt thép và cải tạo xưởng trộn bê tông. Đây là dự án cải tạo lớn nhất của XN kể từ ngày thành lập. - Từ tháng 4 năm 1995 XN liên hợp Bê tông xây dựng Hà Nội trực thuộc tổng công ty Xây dựng Hà Nội. Đến tháng 6 năm 1995 đổi thành Công ty Bê tông Xây Dựng Hà Nội. Tháng 7 năm 1998. Được sự đồng ý của Tổng công ty Xây dựng Hà Nội. XN đã tổ chức lại cơ cấu bộ máy quản lý cho phù hợp với cơ chế thị trường hiện nay. Đồng thời đảm bảo cho quá trinh phát triển của Công ty được ổn định và vững mạnh. SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 4 Báo cáo TTTN 1.2. NGHÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÍ NGHIỆP - Hiện nay xí nghiệp sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn như. Banel, cột điện, ống nước, móng cọc bê tông…. + Về ống nước có 3 loại chính là: ống N100/90, ống N250, ống N1250 phục vụ cho lắp đặt hệ thống tiêu thoát nước cho các công trình giao thông thuỷ lợi, giao thông đường bộ. + Cọc móng bê tông có nhiều chủng loại khác nhau như cọc 25x25cm, cọc 30x30cm… trong mỗi loại này chia thành cọc mũi, cọc thân và cọc có nhiều độ dài khác nhau, rất đa dạng phù hợp với quy mô của công trình yêu cầu. Bên cạnh đó, XN còn sản xuất các đơn đặt hàng với tiêu chuẩn và thiết kế của nhà thầu yêu cầu. 1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị như sau: Ban giám đốc Phòng kinh doanh tổng hợp Phòng kỹ thuật Phòng tài chính kế toán Phòng hành chính - Đứng đầu là Giám đốc xí nghiệp: Chịu trách nhiệm điều hàng mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên trong toàn xí nghiệp, là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của xí nghiệp trước ban nghành cấp trên và pháp luật của nhà nước. - Phòng kinh doanh tổng hợp: Chịu trách nhiệm quan hệ với bạn hàng và các xí nghiệp thành viên khác, ký kết các hợp đồng mua bán sản phẩm, nguyên vật liệu, tìm bạn hàng tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đó, chức năng tìm hiểu nhu cầu, SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 5 Báo cáo TTTN giá cả thị trường, sự biến động cung cầu trong xã hội để tư vấn cho giám đốc xí nghiệp đưa ra những phương hướng kinh doanh đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường trong từng thời kỳ luôn được phòng coi là một nhiệm vụ trọng tâm và đã luôn hoàn thành tốt trong thời gian qua. Ngoài ra, phòng kinh doanh tổng hợp còn trực tiếp điều động tổ vận chuyển của Xí nghiệp để đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vận chuyển của Xí nghiệp. - Phòng kỹ thuật: Kết hợp với phòng kinh doanh lập nhu cầu vật tư, lập dự toán cho sản xuất. Nhiệm vụ chính của phòng là xác định định mức kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm mới vào dây chuyền sản xuất. Là nơI lập kế hoạch sản xuất, tổ chức giám sát chặt chẽ sản phẩm cả về chất lượng lẫn số lượng. - Phòng tài chính kế toán: Là nơi thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính của toàn Xí nghiệp. Phòng có nhiệm vụ điều hòa, phân phối, tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh. - Phòng hành chính: Theo dõi, quản lý yếu tố con người của xí nghiệp, lên kế hoạch, bố trí điều động lực lượng lao động cho phù hợp với trình độ chuyên môn cũng như tay nghề của nhân công lao động. 1.4. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA ĐƠN VỊ Xí nghiệp Bê tông đúc sẵn Chèm có 3 phân xưởng chính để sản xuất thành phẩm bê tông đúc sẵn là: Phân xưởng sắt, phân xưởng trộn, phân xưởng tạo hình ngoài ra còn có phân xưởng cơ khí và đội cơ giới vận tải, nhiệm vụ của từng phân xưởng như sau: - Phân xưởng sắt: Có nhiệm vụ gia công các loại sắt thép (Kéo thẳng, cắt, hàn…) tạo ra các khung, lõi cốt thép. - Phân xưởng trộn: Có nhiệm vụ trộn cát, đá, ximăng, phụ gia…. Tạo thành bê tông tươi để cung cấp cho các phân xưởng tạo hình. - Phân xưởng tạo hình: Có nhiệm nhận khung sắt, bê tông từ các phân xưởng sắt và phân xưởng bê tông chuyển sang để đúc các sản phẩm hành phẩm. SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 6 Báo cáo TTTN - Phân xưởng cơ khí: Có nhiệm vụ gia công, chế tạo các khuôn mẩu, máy móc thiết bị và hệ thống điện nước toàn xí nghiệp. - Đội vận tải: Có nhiệm vụ vận chuyển nguyên vật liệu từ kho đến phân xưởng sản xuất và các sản phẩm cấu kiện cung cấp cho khách hàng. Sản phẩm của xí nghiệp đa dạng chủng loại: sản phẩm bê tông có 40 loại, ống nước có 200 loại, cấu kiện bê tông có 150 loại….các sản phẩm được tạo thành trên công nghệ dây chuyền khép kín, kiểu chế biến liên tục, mỗi loại có quy trình công nghệ riêng. Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm khác với quy trình sản xuất cột điện ly tâm và móng cọc bê tông. Ví dụ: Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm: Sơ đồ 1: Quy sản xuất bê tông thương phẩm. Nguyên vật liệu Phân xưởng sắt Phân xưởng trộn PX tạo hình Bảo dưỡng Tháo dỡ khuôn, hoàn thiện SP nhập kho KCS Quy trình sản xuất trên được giải thích như sau: - Vật liệu xuất kho được đưa vào sản xuất như sau: Sắt, thép, xi măng, cát vàng, đá dăm … SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo TTTN 7 - Sắt, thép được đưa vào phân xưởng sắt, tại đây sắt được kéo thẳng, gia công theo kích thước thiết kế, sau khi bộ phận KCS kiểm tra khung cốt thép được chuyển sang phân xưởng tạo hình. - Ximăng, cát vàng, đá dăm, phụ gia được chuyển vào phân xưởng trộn, tại đây đá được sàng, rửa sạch và được đưa vào phân xưởng trộn cùng với cát, ximăng và phụ gia theo một tỷ lệ do phòng kỹ thuật quy định, sau khi đã được trộn đều vữa bê tông được chuyển sang phân xưởng tạo hình. - Phân xưởng tạo hình: Vữa bê tông và cốt thép chuyển sang được đưa vào khuôn, đưa vào dàn quay ly tâm để ép thẳng và nén bê tông. - Sau đó được đưa sang bể dưỡng hộ, sau một thời gian tháo ván khuôn và hoàn thiện kiểm tra chất lượng và nhập kho thành phẩm. 1.5. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp qua các năm 2006, 2007, 2008 ta có các số liệu tập hợp được như sau : TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1 Tổng dthu hàng năm (VNĐ) 98.532.000.000 142.224.000.000 210.386.000.000 Tổng 2 3 chi phí hàng 96.452.000.000 139.153.000.000 206.125.000.000 trước thuế 2.107.000.000 3.071.000.000 4.261.000.000 589.960.000 859.880.000 1.193.080.000 1.517.040.000 2.211.120.000 3.0670.920.000 173 215 300 14.500.000 18.600.000 21.600.000 năm(VNĐ) Lợi nhuận (VNĐ) 4 Lợi nhuận sau thuế (VNĐ) 5 Nộp NSNN (VNĐ) 6 Tổng số lao động (Người) 5 TN bquânđầu người(vnđ/người) 1.6. Nghiên cứu các nghiệp vụ quản lý ở từng phòng ban, phân xưởng SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 8 Báo cáo TTTN - ở phòng tổ chức, lao động tiền lương nghiên cứu về: Quản lý nhân lực , kế hoạch quỹ lương, các hình thức trả lương, phương pháp tính lương, định mức lương… - ở phòng kinh doanh: Nghiên cứu về tổ chức sản xuất, điều độ sản xuất… - Tổ chức thống kê và các loại báo cáo thống kê ở từng bộ phận - Các văn bản pháp quy và văn bản nội bộ vận dụng trong quản lý ở đơn vị và ở từng bộ phận của đơn vị cho từng nghiệp vụ quản lý. SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 9 Báo cáo TTTN CHƯƠNG II: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP BÊ TÔNG ĐÚC SẴN CHÈM 2.1. Những vấn đề chung về kế hoạch kế toán 2.1.1. Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng * Các chính sách kế toán mà đơn vị áp tại xí nghiệp: - Niên độ kế toán: Năm kế hoạch trùng với năm dương lịch (Từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N) - Kỳ kế toán áp dụng: theo tháng - Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Việt nam đồng - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Chế độ kế toán áp dụng: Xí nghiệp áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 - Hệ thống báo cáo tài chính: Xí nghiệp sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Bộ Tài Chính ban hành. - Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung - Báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảng thuyết minh báo cáo tài chính. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Xí nghiệp sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết vật tư SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 10 Báo cáo TTTN - Phương pháp tính giá thực tế vật tư xuất kho: Xí nghiệp áp dụng theo phương pháp nhập trước, xuất trước. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Xí nghiệp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, áp dụng theo QĐ số 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Hiện nay, để tăng cường năng lực cho công tác nghiệp vụ kế toán, đảm bảo tốc độ xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác xí nghiệp đã và đang áp dụng công nghệ tin học trong công tác kế toán. Xí nghiệp đã sử dụng hệ thống máy vi tính với phần mềm kế toán chuyên dùng ( CBOOK .net) do công ty cung cấp nên công tác kế toán đã có một bước tiến mới, đảm bảo độ chính xác cao, giảm bớt công việc cho nhân viên kế toán. Hiện nay công ty sử dụng hình thức nhật ký chung áp dụng trên máy vi tính Chứng từ ban đầu Nhập dữ liệu vào máy tính Xử lý tự động theo chương trình Sổ tổng hợp (NKC, Sổ cái..) Sổ kế toán chi tiết các TK Các báo cáo kế toán: BCTC, Báo cáo KTQT. Ghi chú : SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 11 Báo cáo TTTN Nhập hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm 2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong Xí nghiệp bê tông đúc sẵn Chèm Sơ đồ bộ máy kế toán của xí nghiệp Kế toán trưởng Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ Kế toán thuế, NVL, báo cáo tài chính Kế toán tiền lương, kế toán TSCĐ Thủ quỹ Phân Quyền Và Chức Năng Của Các Phần Hành Kế Toán. 2.1.2.1 Chức năng của Kế toán trưởng: + Tổ chức công tác kế toán thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với công tác tổ chức sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu tồn tại và phát triển của Công ty. Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. + Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, đúng chế độ, kết quả kiểm kê tài sản hàng kỳ; Đề xuất các khoản hao hụt, mất mát, hư hỏng (nếu có). SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 12 Báo cáo TTTN + Xét duyệt các báo cáo kế toán, thống kê và báo cáo tài chính của đơn vị trực thuộc; Lập, tổng hợp đầy đủ và gửi đúng hạn báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán tài chính của xí nghiệp theo chế độ qui định. + Tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ xí nghiệp. Nghiên cứu các chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, …của Nhà nước nhằm đưa ra cách thực hiện phù hợp. Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán, thống kê hiện hành cho cấp dưới và các bộ phận liên quan. + Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán của xí nghiệp. Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo tài chính kế toán trước Ban Giám đốc và cơ quan hữu trách. 2.1.2.2 Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ • Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình phát sinh công nợ trong phạm vi quản lý quy định, chi tiết theo từng đối tượng. Phát hiện những bất hợp lý, mất cân đối, các hiện tượng nợ đọng, không có khả năng thu hồi báo cáo với Kế tóan trưởng và Ban giám đốc để có biện pháp xử lý. Báo cáo tình hình công nợ định kỳ hoặc thời điểm theo chế độ báo cáo hiện hành hoặc theo yêu cầu của Ban giám đốc. Lập biên bản đối chiếu công nợ khi có yêu cầu (của Ban Giám đốc hoặc Kế toán trưởng) và cuối mỗi niên độ kế toán. Cung cấp số liệu tổng hợp hoặc chi tiết phục vụ cho công tác quyết toán. Lưu trữ, bảo quản chứng từ Kế tóan, bảo mật số liệu Kế toán. • Lập chứng từ thanh toán trên cơ sở kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc và các chứng từ khác theo qui định (thanh toán tiền mặt và không dùng tiền mặt). Nhập liệu vào hệ thống, xử lý, theo dõi, quản lý và báo cáo mọi phát sinh, biến động, hiện hữu của vốn bằng tiền trong phạm vi được giao theo chế độ báo cáo hiện hành hoặc theo yêu cầu Ban Giám đốc. • Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh toán. 2.1.2.3. Kế toán thuế, nguyên vật liệu, báo cáo tài chính: • Kế toán NVL: Lập chứng từ kế toán ban đầu (phiếu nhập, phiếu xuất) dựa vào chứng từ gốc hợp lệ. Kiểm tra việc thực hiện phát hành và lưu chuyển SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 13 Báo cáo TTTN chứng từ theo qui định. Cùng kế toán công nợ đối chiếu các số liệu nhập xuất với các chứng từ liên quan. Theo dõi tình hình sử dụng vật tư theo định mức và những qui định đã ban hành nhằm kịp thời phát hiện những bất hợp lý, lãng phí trong quá trình sử dụng. Báo cáo tình hình sử dụng và tồn kho vật tư phục vụ cho công tác kiểm kê và quyết toán tài chính. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán. • Kế toán Thuế: Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng cho bộ phận trực thuộc, kiểm tra và theo dõi tờ khai thuế GTGT hàng tháng của đơn vị trực thuộc từ đó khai lên tờ khai thuế GTGT tổng hợp cho xí nghiệp. Thông qua công tác tổng hợp, phát hiện những điểm không phù hợp trong hạch toán, quản lý, kiểm soát chứng từ; báo cáo hoặc đề xuất hướng xử lý phù hợp. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán. • Báo cáo Tài chính: Làm báo cáo tài chính quý và năm cho xí nghiệp 2.1.2.4. Kế toán tiền lương, kế toán TSCĐ Nhận, cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra xác nhận TSCĐ khi nhập (tăng) cũng như khi giảm TSCĐ, lập danh sách tăng giảm TSCĐ. Lập biên bản và bàn giao trách nhiệm cho bộ phận sử dụng TSCĐ. Xác định thời gian khấu hao TSCĐ (theo khung qui định nhà nước), tính khấu hao và phân bổ cho từng bộ phận sử dụng TSCĐ. Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng theo từng đối tượng. Đối chiếu số liệu với bảng lương, lập bảng lương, lập bảng phân bổ và hạch toán chi phí tiền lương và các khoản theo lương. 2.1.2.5. Chức năng của Thủ quỹ: Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo chứng từ chi, thu do phòng phát hành theo quy định. Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền. Phát lương hàng tháng theo bảng lương cho từng bộ phận. Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng khi có yêu cầu. 2.1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại xí nghiệp SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo TTTN 14 Các chứng từ theo quyết định 15 và doanh nghiệp tự in ấn. Chứng từ, sổ sách: -Về chứng từ, bao gồm hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn như : Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường, bảng chấm công, phiếu xác nhận công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán. - Về sổ sách : Các sổ kế toán mà công ty sử dụng: hệ thống sổ chi tiết như: sổ chi tiết công nợ, sổ chi tiết tiền mặt, TGNH, sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá,.. và hệ thống sổ tổng hợp như: nhật kí chung, sổ cái tài khoản. Hệ thống báo cáo tài chính ở công ty bao gồm: Bảng cân đối kế toán mẫu số B 01-DN, Báo cáo kết quả kinh doanh mẫu số B 02-DN, Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B 09-DN. 2.2. Các phần hành hạch toán kế toán xí nghiệp 2.2.1. Kế toán tài sản cố định 2.2.1.1.Hạch toán tăng giảm tài sản cố định: 2.2.1.1.1. Đặc điểm của xí nghiệp Bê Tông Đúc Sẵn Chèm Do xí ngiệp là một đơn vị phục vụ chủ yếu về xây xây lắp nên tài sản cố định của xí nghiệp chủ yếu là máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. 2.2.1.1.2. Phân loại tài sản cố định của xí nghiệp. Đối với tài sản cố định 1 doanh nghiệp có rất nhiều cách phân loại khác nhau do vậy cần thiết phải phân loại để thuận lợi cho việc quản lý. Để thuận lợi cho việc quản lý xí nghiệp đã áp dụng phương pháp phân loại TSCĐ theo kết cấu. Theo cách này tài sản cố định của xí nghiệp được phân thành các loại sau: Loại TSCĐ Tháng 09 năm 2009 Tỷ trọng Giá trị 1. Nhà cửa vật kiến trúc 28,29% 2.830.131.600 2. Máy móc 63,68% 6.370.547.200 3. Thiết bị văn phòng 8,03% 803.321.200 SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội Tổng: 15 Báo cáo TTTN 100% 10.004.000.000 Trong tháng 10 năm 2009 xí nghiệp đầu tư trang thiết bị thêm tài sản cố định của và thanh lý một số tài sản cố định của đã lâu ngày nên trong tháng có sự tăng lên và giảm xuống của tài sản cố định của cụ thể: Mua thêm một máy trộn bê tông, bao gồm cả chi phí vận chuyển, lắp đặt tổng là 42.500.000. Một xe tải mua đã lâu, sử dụng không hiệu quả xí nghiệp thanh lý, đã hết khấu hao, nguyên giá 60 triệu, giá thanh toán 25.000.000, chi phí thanh lý 3.000.000. BẢNG TÀI SẢN TĂNG, TÀI SẢN GIẢM. Chỉ tiêu 1. Mua máy trộn bê tông Tài sản tăng Tài sản giảm Cuối tháng 92.500.000 2. Bán xe ôtô tải 60.000.000 Cộng: 10.036.500.000 2.2.1.2. Hạch toán khấu hao tài sản cố định của xí nghiệp Phương pháp tính khấu hao TSCĐ SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo TTTN 16 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Đơn vị: Xí nghiệp Bê Tông Đúc Sẵn Chèm Địa chỉ: Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội TÊN TK: HAO MÒN TSCĐ Số hiệu: 214 Ngày Chứng từ ghi tháng sổ ghi sổ SH Số hiệu Diễn giải NT TKĐƯ Nợ Có Đầu kỳ 23/10 26/10 23 24 25/10 30/10 Trích KH TSCĐ cho các bộ phận Trích KH máy móc Cộng phát sinh Cuối kỳ Người lập bảng (Ký, họ tên) SVTT: Phan Thi Thu Hiền Số tiền 10.004.000.000 642 214 2.300.000 623 214 2.790.000 627 214 1.530.000 635 214 800.000 635 214 300.000 7.720.000 10.036.500.000 Ngày 30 tháng 10 năm 2009 Kế toán trưởng (Ký, họ tên Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 17 Báo cáo TTTN 2.2.2. Kế toán Nguyên vật liệu 2.2.2.1. Phương pháp chứng từ và tập hợp chi phí nguyên vật liệu. Căn cứ vào phiếu xuất kho của bên bán, hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng và biên bản kiểm vật tư sản phẩm hàng hoá. Thủ kho tiến hành nhập hàng hoá và lập phiếu, nhập kho làm căn cứ để vào sổ nhập xuất, tồn kho nguyên vật liệu. * Giá trị nguyên vật liệu thường lớn nhiều vật liệu giá trị mỗi lần xuất lớn và giá trị xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước. * Đối với việc phân bổ chi phí vật liệu cho từng đối tượng sử dụng. Xí nghiệp áp dụng phương pháp phân bổ chi phí trực tiếp. * Đối với công cụ dụng cụ thường phân bổ trực tiếp nên không gây khó khăn cho việc tính giá thành. * Cuối tháng căn cứ vào kết quả kiểm kê tồn kho vật liệu kế toán lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật liệu. * Phương pháp hach toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho và phòng kế toán là phương pháp trực tiếp. Bộ chứng từ của nghiệp vụ số SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo TTTN 18 Đơn vị: Xí nghiệp Bê Tông Đúc Sẵn Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc Chèm Địa chỉ: Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội HỢP ĐỒNG MUA HÀNG Năm 2009 Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989. Căn cứ nghị định số:........... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Hôm nay ngày 01 tháng 10 năm 2009 Bên A: Công ty Xi măng Lam Hồng. Có tài khoản số: 450 1000 0192 040 Tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam Địa chỉ: Bạch Đằng, Thanh Lương, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 042 2436 265 Do ông: Lê Văn Hùng: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện. Bên B: Xí nghiệp Bê Tông Đúc Sẵn Chèm . Có tài khoản số: 711A13643215 tại Ngân hàng Công thương Hà Nội Địa chỉ: Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: 043.6414175. Do ông: Võ Viết Hoàng: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện. Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau: Điều I: Tên hàng - số lượng - giá cả. TT Tên hàng và quy cách SVTT: Phan Thi Thu Hiền ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội 1 Xi măng Kg Báo cáo TTTN 19 10.000 1.900 19.000.000 Điều II: Bên B: Mua của bên A những mặt hàng. TT 1 Tên hàng và quy cách Xi măng ĐVT Kg Số lượng 10.000 Đơn giá 1.900 Thành tiền 19.000.000 Điều III: Quy cách phẩm chất. Xi măng: Điều IV: Giao nhận vận chuyển. - Giao hàng tại kho bên B. - Chi phí vận chuyển. - Giá cả: 1900đ/kg. - Thanh toán: Chưa thanh toán. Điều V: cam kết chung. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước nếu hợp đồng bị vi phạm không giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế... để giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 10/10/2010. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày. Hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của hợp đồng kinh tế. Hợp đồng kinh tế chia làm 03 bản Bên A: Giữ 1 bản. Bên B: Giữ 01 bản. Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế. SVTT: Phan Thi Thu Hiền Lớp KT06- Khoá 1 rường Đại Hoc Công Nghiệp Hà Nội Báo cáo TTTN 20 Đại diện bên A Đại diện bên B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01.GTKL-3LL Ngày 01 tháng 10 năm 2009 Đơn vị bán: Công ty xi măng Lam Hồng Địa chỉ: Bạch Đằng, Thanh Lương, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Mã TK: Điện thoại: 042 2436 265 Mã số: Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Lam Đơn vị: Xí nghiệp Bê Tông Đúc Sẵn Chèm Địa chỉ: Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội. Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán. Mã số: TT 1 Tên hàng và quy cách Xi măng ĐVT Số lượng Kg 10.000 Cộng tiền: Đơn giá Thành tiền 1.900 19.000.000 19.000.000 (Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu đồng chẵn). Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) SVTT: Phan Thi Thu Hiền Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Lớp KT06- Khoá 1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan