BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ BÉ BA
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI
PHÁP ĐẢM BẢO AN NINH LƯƠNG THỰC
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC
TP Hồ Chí Minh – Năm 2019
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ BÉ BA
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GIẢI
PHÁP ĐẢM BẢO AN NINH LƯƠNG THỰC
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số
: 62 31 05 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1.PGS.TS
NGUYỄN
KIM
HỒNG
2.PGS.TS ĐÀO NGỌC CẢNH
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và kết quả
trình bày trong Luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình
luận án nào trước đây.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục sơ đồ, biểu đồ
Danh mục bảng
Danh mục bản đồ
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài..............................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................16
4. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................17
5. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................17
6. Quan điểm và Phương pháp nghiên cứu.....................................................18
6.1. Quan điểm nghiên cứu.............................................................................18
6.2.1 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu......................................................19
6.2.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................22
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án..................................................28
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẢM BẢO
AN NINH LƯƠNG THỰC...........................................................30
1.1. Cơ sở lí luận về đảm bảo ANLT..............................................................30
1.1.1. Các khái niệm về đảm bảo ANLT.....................................................30
1.1.2. Các cấp độ ANLT..............................................................................33
1.1.3. Vai trò của ANLT..............................................................................38
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đảm bảo ANLT.....................................41
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá ANLT..............................................................52
1.2. Hiện trạng đảm bảo ANLT ở Việt Nam và kinh nghiệm một số nước
trên thế giới...............................................................................................54
1.2.1. Hiện trạng ANLT ở Việt Nam...........................................................54
1.2.2. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về đảm bảo ANLT..............60
Tiểu kết chương 1................................................................................................63
Chương 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẢM
BẢO AN NINH LƯƠNG THỰC Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG...................................................................................64
2.1. Tổng quan vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long..........................................64
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.............................................................................64
2.1.2. Dân số và lao động............................................................................65
2.1.3. Đặc điểm kinh tế................................................................................65
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL
.........................................................................................................................67
2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn cung cho đảm bảo ANLT ở
ĐBSCL..............................................................................................67
2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu dùng (tiếp cận lương
thực ở vùng ĐBSCL)......................................................................104
2.2.3. Sự phân hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến 3 tiểu vùng
sinh thái nông nghiệp ở ĐBSCL.....................................................114
Tiểu kết chương 2..............................................................................................117
Chương 3. HIỆN TRẠNG ĐẢM BẢO AN NINH LƯƠNG THỰC
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG..............................118
3.1. Hiện trạng đảm bảo ANLT trong sản xuất lương thực ở vùng
ĐBSCL..................................................................................................118
3.1.1. Quỹ đất sản xuất lương thực ở vùng ĐBSCL..................................118
3.1.2. Hiện trạng sản xuất lương thực có hạt ở ĐBSCL............................118
3.2. Hiện trạng đảm bảo an ninh lương thực trong phân phối.......................131
3.2.1. Các tác nhân tham gia vào kênh phân phối lương thực ở ĐBSCL
.........................................................................................................132
3.2.2. Hệ thống các chợ và cơ sở kinh doanh có kinh doanh lương thực
ở ĐBSCL.........................................................................................138
3.2.3. Những vấn đề còn tồn đọng trong đảm bảo ANLT trong phân
phối ở ĐBSCL.................................................................................139
3.3. Khả năng tiếp cận lương thực ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long
.......................................................................................................................140
3.3.1. Khả năng tiếp cận lương thực cấp vùng..........................................140
3.3.2. Khả năng tiếp cận lương thực cấp hộ gia đình...............................146
Tiểu kết chương 3..............................................................................................155
Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN NINH
LƯƠNG THỰC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
.......................................................................................................156
4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn để đề ra định hướng và giải pháp đảm
bảo ANLT ở vùng ĐBSCL.....................................................................156
4.1.1. Thị trường lương thực thế giớí........................................................156
4.1.2. Thị trường lương thực Việt Nam.....................................................158
4.1.3. Hệ thống chính sách liên quan đến đảm bảo ANLT.......................159
4.1.4. Phân tích SWOT đối với vấn đề đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL
.........................................................................................................160
4.2. Định hướng chiến lược đảm bảo ANLT.................................................160
4.2.1. Đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL gắn với mục tiêu đảm bảo ANLT
quốc gia và khu vực........................................................................160
4.2.2. Đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL có tính đến tác động BĐKH..........161
4.2.3. Đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL gắn mục tiêu phát triển bền vững
nông nghiệp, nông thôn...................................................................161
4.2.4. Đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL gắn mục tiêu xóa đói giảm nghèo
.........................................................................................................162
4.2.5. Đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL nhằm mục tiêu kinh tế và nhân
đạo cùng gắn với ổn định chính trị quốc gia cũng như toàn thế
giới..................................................................................................163
4.3. Các giải pháp đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL.........................................163
4.3.1. Các giải pháp đảm bảo ANLT trong sản xuất.................................163
4.3.2.Giải pháp đảm bảo ANLT trong phân phối......................................176
4.3.3. Giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận lương thực.......................180
Tiểu kết chương 4..............................................................................................189
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................190
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................193
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN.........................................................................................................204
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chữ viết tắt
ANLT
CGH
CĐL
ĐBSH
ĐBSCL
ĐNB
TN
TDMNPB
DHNTB
BTB
BĐKH
Nội dung đầy đủ
An ninh lương thực
Cơ giới hóa
Cánh đồng lớn
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
Trung du miền núi phía Bắc
Duyên hải Nam Trung Bộ
Bắc Trung Bộ
Biến đổi khí hậu
FAO
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
(Food and Agriculture Organization of the United
WB
Nations)
World Bank
14
BĐGLT
(Ngân Hàng Thế Giới)
Biến động giá lương thực
15
VFA
Hiệp hội lương thực Việt Nam
16
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
TPP
(World Trade Organization)
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (Trans-
13
17
Pacific Partnership Agreement
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 0.1. Các yếu tố giới hạn khả năng tiếp cận lương thực của hộ
gia đình..............................................................................................8
Sơ đồ 1.1. Các cấp độ ANLT và các cách tiếp cận ANLT...............................33
Sơ đồ 1.2. Khung phân tích ANLT cấp hộ gia đình.........................................35
Sơ đồ 1.3. Khung nghiên cứu ANLT cấp vùng................................................37
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tổng quát cân đối cung cầu lương thực.................................53
Sơ đồ 2.1. Tác động của BĐKH đến các khía cạnh của đảm bảo ANLT
.........................................................................................................78
Sơ đồ 4.1. Mô hình liên kết trong CĐL theo hướng GAP..............................169
Sơ đồ 4.2. Dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp..........................................................183
Biểu đồ 2.1. Mức độ thiệt hại do thiên tai trong sản xuất của hộ gia đình
ở ĐBSCL.....................................................................................81
Biểu đồ 2.2.
Mức độ hỗ trợ của nhà nước khi sản xuất hộ gặp rủi ro do
thiên tai........................................................................................82
Biểu đồ 2.3.
Mức độ tổn thất trong sản xuất lương thực của hộ ở ĐBSCL
.....................................................................................................82
Biểu đồ 2.4.
Cơ cấu chi tiêu hộ gia đình vùng ĐBSCL.................................106
Biểu đồ 3.1.
Biến động diện tích đất canh tác lúa của hộ gia đình
ở ĐBSCL giai đoạn 2011- 2017...............................................119
DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1.
Cơ cấu mẫu điều tra cụ thể và cỡ mẫu..........................................23
Bảng 0.2.
Mô hình phân tích ma trận SWOT................................................27
Bảng 1.1.
Tỷ lệ nghèo của Việt Nam giai đoạn 2010 -2018.........................58
Bảng 2.1.
Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến ANLT vùng ĐBSCL..................................................67
Bảng 2.2.
KMO and Bartlett's Test của biến độc lập....................................68
Bảng 2.3.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo đối với biến phụ thuộc (Y)
.......................................................................................................71
Bảng 2.4.
KMO and Bartlett's Test...............................................................72
Bảng 2.5.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc....................72
Bảng 2.6.
Tóm tắt mô hình hồi quy về mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL...........................................73
Bảng 2.7.
Bảng phân tích phương sai hồi quy về mức độ ảnh hưởng
của các nhân tô đến đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL......................74
Bảng 2.8.
Kết quả mô hình hồi quy về mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL...........................................75
Bảng 2.9.
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ANLT vùng ĐBSCL
.......................................................................................................76
Bảng 2.10.
Các kênh tiêu thụ và nguồn cung cấp thông tin thị trường
lương thực.....................................................................................85
Bảng 2.11.
Phân tích mối quan hệ giữa tình trạng có đất và tình trạng
ANLT............................................................................................94
Bảng 2.12.
Tình hình biến động diện tích đất nông nghiệp hộ gia đình.........95
Bảng 2.13.
Nguồn thu nhập chính của hộ gia đình vùng ĐBSCL...................95
Bảng 2.14.
Kết quả khảo sát ý kiến hộ gia đình về tập quán sản xuất và
phân phối của hộ gia đình vùng ĐBSCL....................................101
Bảng 2.15.
Tỷ trọng các khoản chi tiêu hộ gia đình vùng ĐBSCL và cả
nước (%)......................................................................................105
Bảng 2.16.
Dân số, thu nhập và lượng tiêu dùng lương thực bình quân
vùng ĐBSCL...............................................................................108
Bảng 2.17.
Dự báo dân số vùng ĐBSCL.......................................................109
Bảng 2.18.
Dự báo thu nhập bình quân một người một năm
vùng ĐBSCL...............................................................................109
Bảng 2.19.
Dự báo tổng nhu cầu tiêu dùng lương thực theo thu nhập
của vùng ĐBSCL........................................................................110
Bảng 2.20.
Mức độ tác động của các nhân tố đến các tiểu vùng sinh thái
ở ĐBSCL.....................................................................................116
Bảng. 3.1
Mức độ thay đổi quy mô diện tích trồng cây lương thực có
hạt ở ĐBSCL..............................................................................119
Bảng 3.2.
Năng suất lúa trung bình ĐBSCL giai đoạn 2005 – 2018..........121
Bảng 3.3.
Cân đối sản xuất và tiêu lương thực có hạt vùng ĐBSCL
năm 2015.....................................................................................140
Bảng 3.4.
Cân đối sản xuất và tiêu dùng lương thực có hạt cả nước và
các vùng 2015.............................................................................141
Bảng 3.5.
Chỉ số cân đối của ĐBSCL giai đoan 2002 - 2015.....................141
Bảng 3.6.
Khối lượng tiêu dùng gạo bình quân 1 người/1 tháng................147
Bảng 3.7.
Khối lượng tiêu dùng lương thực khác (quy gạo) bình quân 1
người/1 tháng..............................................................................147
Bảng 3.8.
Bảng thu nhập và chi tiêu cho lương thực hộ gia đình ở
ĐBSCL........................................................................................150
Bảng 3.9.
Hộ gia đình tự đánh giá ANLT của hộ được cải thiện qua các
năm ở ĐBSCL, ĐBSH và cả nước.............................................151
Bảng. 3.10. Tỷ lệ hộ gia đình tự đánh giá cuộc sống gia đình so với 5
năm trước giảm sút hoặc như cũ chia theo nguyên nhân có cải
thiện so với trước........................................................................152
Bảng 3.11.
Tỷ lệ hộ gia đình tự đánh giá cuộc sống gia đình so với 5 năm
trước tăng chia theo lí do có cải thiện so với trước.....................152
Bảng 3.12.
Chỉ số nghèo ở ĐBSCL (%)........................................................154
Bảng 4.1.
Bảng dự báo dân số và đất canh tác trên thế giới........................156
DANH MỤC BẢN ĐỒ
Số
1
2
3
TÊN BẢN ĐỒ
Bản đồ hành chính vùng ĐBSCL
Bản đồ các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến đảm bảo ANLT vùng ĐBSCL
Bản đồ các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến đảm bảo ANLT vùng
4
5
6
ĐBSCL
Bản đồ tổ chức lãnh thổ các cây lương thực ở vùng ĐBSCL
Bản đồ tình hình mất ANLT theo địa phương ở ĐBSCL năm 2018
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng ĐBSCL năm 2018
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lương thực được coi là nhu cầu cơ bản không thể thiếu được đối với đời sống xã
hội con người.
Ở Việt Nam, đảm bảo ANLT là một trong những vấn đề được đặc biệt quan tâm
trong điều kiện dân số tăng, diện tích đất nông nghiệp giảm, cùng với tác động của
BĐKH dẫn đến thu nhập của nông dân đang sụt giảm dần, xu hướng“ly nông” ngày
càng tăng nhất là những vùng sản xuất còn gặp nhiều khó khăn.
ĐBSCL là vựa lúa lớn nhất cả nước, nguồn cung lương thực không những đảm
bảo cho nội vùng mà còn cung cấp lương thực đảm bảo ANLT quốc gia và xuất khẩu
thu ngoại tệ. Cụ thể, sản xuất lương thực của vùng chiếm 48,4% diện tích và 49,6%
sản lượng cây lương thực có hạt của cả nước, bình quân lương thực có hạt theo đầu
người là 1.360 kg, gấp 2,6 lần mức trung bình cả nước; Riêng cây lúa, vùng ĐBSCL
chiếm 54,8% diện tích và 55,2% sản lượng lúa cả nước, bình quân sản lượng lương
thực có hạt theo đầu người là 1.383,4 (2018) [67]. Mức tiêu dùng gạo và lương thực
khác quy gạo chung của cả nước từ 12,7 Kg/người/tháng (2005) xuống 10,8 Kg/
người/ tháng (2010) và 9,9 Kg (2016).
Theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018, trong giai đoạn 2005 – 2018, mức
tiêu dùng lương thực (đã quy đổi ra gạo) khoảng 133 kg/người/năm thì ĐBSCL không
chỉ đảm bảo ANLT cho 17,66 triệu dân vùng, đảm bảo lương thực cho gần 92,7 triệu
dân cả nước mà vẫn dư thừa khoảng 1/2 sản lượng lương thực. Song không phải mỗi
người dân trong vùng ĐBSCL cũng như cả nước được cung cấp, được tiếp cận lương
thực như nhau. Thực tiễn, vấn đề đảm bảo ANLT ở ĐBSCL hiện vẫn còn nhiều bất
cập. Hiện tại, có một nghịch lý là người nông dân ở vựa lúa quốc gia, nơi cung cấp
lương thực, đặc biệt là sản xuất lúa gạo đã giúp Việt Nam là nước đứng đầu trên thế
giới về xuất khẩu gạo nhưng đổi lại họ là người có mức thu nhập thấp nhất và không
tiếp cận đầy đủ lương thực. Mặt khác, hàng năm, lượng lương thực sản xuất dư ra rất
nhiều nhưng số lượng lớn là lương thực chất lượng chưa cao và bán với giá rẻ, điều
này đẩy nông dân sản xuất lương thực trở thành người nghèo nhất. Vựa lúa ĐBSCL là
vùng có thu nhập bình quân đầu người thấp hơn mức trung bình cả nước, nông dân
2
trồng lương thực ở ĐBSCL có thu nhập thấp hơn so với lao động trong những lĩnh vực
khác. Vấn đề ANLT ở ĐBSCL cần được xem xét một cách toàn diện là đảm bảo
ANLT vùng ĐBSCL phải gắn với ANLT quốc gia và đảm bảo thu nhập cho nông dân,
xác định các nhân tố ảnh hưởng đến đảm bảo ANLT ở vựa lúa trên cơ sở khai thác
hiệu quả nguồn lực kinh tế và khắc phục những nhân tố gây nên sự bất ổn định trong
sản xuất, phân phối và tiếp cận lương thực ở ĐBSCL. Từ đó, tìm giải pháp đảm bảo
ANLT ở ĐBSCL. Đặc biệt, quan tâm đến tìm giải pháp nâng cao thu nhập cho hộ
trồng cây lương thực và hộ nghèo trong vùng.
Xuất phát từ các lí do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng
và giải pháp đảm bảo An ninh lương thực vùng Đồng bằng sông Cửu Long”.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Vấn đề đảm bảo ANLT đã được quan tâm từ rất xa xưa trong lịch sử của nhân
loại, ở cả phương Đông lẫn phương Tây. Tuy nhiên, các nghiên cứu có tính hệ thống
và khoa học thì muộn hơn nhiều. Năm 1992, FAO mới đưa ra được định nghĩa đầy đủ
về ANLT. Qua thời gian, quan niệm về ANLT có những biến đổi khác nhau và đã có
nhiều nghiên cứu về ANLT.
2.1. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến đảm bảo ANLT trong sản
xuất (cung lương thực) trên thế giới và Việt Nam.
Vấn đề cung cầu lương thực luôn là trọng tâm của nhân loại, ngày nay dưới áp
lực suy giảm nguồn tài nguyên cho sản xuất nông nghiệp, BĐKH,.v.v nên đã có rất
nhiều công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và đảm bảo ANLT
trên thế giới và ở Việt Nam.
2.1.1 Ở Việt Nam
Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn luôn là vấn đề quan trọng trong chính
sách phát triển nông nghiệp nói riêng và kinh tế của Việt Nam nói chung. ĐBSCL là
một trong 7 vùng kinh tế, vùng trọng điểm cung ứng lương thực không những giữ vai
trò chủ đạo đảm bảo ANLT cho nội vùng mà còn cho các vùng khác trong cả nước và
xuất khẩu lương thực. Vì vậy, có rất nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến
sản xuất lương thực đảm bảo nguồn cung cho đảm bảo ANLT nội vùng và quốc gia.
3
Đặng Kiều Nhân (2009) trong công trình Năng suất và lợi tức sản xuất lúa cao
sản ở ĐBSCL giai đoạn 1995-2006 đã nhận ra được những yếu tố chính ảnh hưởng
đến năng suất và lợi tức sản xuất lúa ở ĐBSCL. Cụ thể, từ kết quả phân tích số liệu
thống kê năng suất và lợi tức trong thời gian 10 năm của nông hộ, cho rằng diện tích
lúa tăng ở những khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất lương thực theo
hướng thâm canh và hạn chế độc canh cây lúa là điều kiện cần thiết để đảm bảo nguồn
cung lương thực bền vững và tăng thu nhập cho người trồng lương thực.
Phạm Lê Thông (2011) qua nghiên cứu Hiệu quả kỹ thuật và kinh tế của vụ lúa
Đông Xuân ở ĐBSCL đã khẳng định vấn đề lựa chọn vật tư đầu vào và lao động nông
thôn thường xuyên được tập huấn khuyến nông, kỹ thuật sản xuất mới, sử dụng máy
móc hiện đại,...có tác động lớn đến tăng năng suất lúa gạo ở vùng ĐBSCL.
Nguyễn Hữu Đặng (2012), Hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả kỹ thuật của hộ trồng lúa ở ĐBSCL, Việt Nam giai đoạn 2008- 2011. Nghiên cứu
đánh giá hiện trạng sản xuất lúa ở ĐBSCL nhìn chung hiệu quả mang lại chưa cao và
có xu hướng giảm là do sự không đồng bộ trong ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản
xuất và lựa chọn nguồn vật tư đầu vào tối ưu kém.
Nguyễn Tiến Dũng, Lê Khương Ninh (2015) Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
sản xuất lúa của nông hộ ở Thành phố Cần Thơ. Trên cơ sở phân tích dữ liệu sơ cấp từ
điều tra nông hộ sản xuất lúa gạo tại Cần Thơ cho thấy sản xuất lúa gạo chủ yếu chịu
ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố như quy mô diện tích, phương thức mua vật tư, phương
thức bán, tập quán sản xuất, số lượng, chất lượng và kinh nghiệm của nguồn lao động,
…
Lê Thị Lương, Võ Thành Danh (2018), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tăng
trưởng nông nghiệp ở Thành phố Cần Thơ, đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
nguồn gốc tăng trưởng nông nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào việc tăng cường vốn vật
chất đầu tư vào nông nghiệp, mở rộng quy mô đất canh tác do thủy lợi và cộng nghệ.
Vũ Thị Kim Cúc (2011), Vai trò của các nhân tố kinh tế - xã hội đối với sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành phố Hải Phòng, nghiên cứu cho rằng
lực lượng lao động chất lượng cao, thị trường và chính sách nhà nước, ..sẽ góp phần
4
cho sản xuất nông nghiệp chuyển hướng tích cực theo hướng sản xuất lương thực hàng
hóa
2.1.2 Trên thế giới
Các học giả Trung Quốc, Vương Dật Châu và cộng sự (1999) trong cuốn sách
“An ninh quốc tế trong thời đại toàn cầu hóa” [20] đã đề cập đến nội dung của ANLT
dưới góc độ là bộ phận quan trọng của an ninh kinh tế, đề ra tác động 2 mặt của toàn
cầu hóa và tính phức tạp của an ninh thế giới đối với ANLT của Trung Quốc. Như
vậy, đảm bảo ANLT là góp phần đảm bảo an ninh kinh tế và chịu sự ảnh hưởng lớn
của toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
Báo cáo phát triển con người (2005) của Liên hợp quốc (UNDP) với chủ đề:
“Hợp tác quốc tế trong thời điểm quyết định: viện trợ, thương mại và an ninh trong
một thế giới không bình đẳng” đã chỉ ra những cản trở, bất bình đẳng của thương mại
trong nông nghiệp hiện nay đối với các nước đang phát triển, từ đó tác động đối với
sản xuất lương thực và đảm bảo thực hiện mục tiêu ANLT trên thế giới.
Food security: Challengen of feeding 9 billion people (2010) [114] của H.
Charles, J. Godfray và cộng sự cho rằng những thách thức cho đảm bảo ANLT toàn
cầu trong 40 năm tới là sức ép của tăng dân số, BĐKH, khan hiếm nguồn nước,… khả
năng mở rộng nguồn cung lương thực hạn hẹp và nhu cầu lương thực tăng. Nghiên cứu
cũng cho rằng cần liên kết giữa các quốc gia để giải quyết nguồn cung cho vấn đề
ANLT.
Water and food security in Vietnam: Challengenges for rice production (2013),
[115] Chu Thái Hoành đánh giá hiện trạng cung cấp lương thực và nhu cầu lương thực
cho ANLT Việt Nam. Đặc biệt, ở khía cạnh ANLT hộ gia đình thì lượng Kcal đóng
góp vào cơ cấu khẩu phần ăn cũng thay đổi theo chiều hướng tích cực (giảm Kcal từ
lương thực). Tuy nhiên, để đảm bảo ANLT Việt Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng
còn rất nhiều thách thức như đối với chính sách, thu nhập người trồng lúa thấp,…Đặc
biệt, là nhu cầu nguồn nước cho sản xuất lương thực dưới tác động BĐKH.
Rice production or rice farmer’s liverhoods for national food security under
salinity intrucsion in the Mekong Delta (2013) [112], Đặng Kiều Nhân và cộng sự trên
cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn và đưa ra 3 kịch bản tác động của xâm nhập mặn:
5
với mức xâm nhập mặn 30 cm có đến 50.000 ha đất và 120.000 tấn lương thực bị mất,
nếu xâm nhập mặn kết hợp xây dựng các đập thủy điện và kết hợp khô hạn thì hơn
500.000 ha bị ảnh hưởng và 1.000.000 tấn lương thực bị mất, chỉ xâm nhập mặn ở các
cửa sông lớn (Cái Lớn, Cái Bè, Cổ Chiên và Hàm Luông) thì mức độ ảnh hưởng sẽ ít
hơn nhiều.
2.2 Nghiên cứu về các giải pháp đảm bảo ANLT trên thế giới và Việt Nam
2.2.1 Trên thế giới
Tìm giải pháp đảm bảo ANLT luôn là vấn đề đáng quan tâm của thế giới. Vì vậy,
cùng với nhiều công trình nghiên cứu, còn có những chương trình hành động nhằm
thực thi các chính sách chống đói nghèo, đảm bảo ANLT trên quy mô toàn cầu, nhất là
ở các nước đang phát triển.
Chiến dịch Chống đói (1960) của Liên hiệp quốc và Tổ chức Nông Lương với
mục đích của chiến dịch là để kết thúc đói bằng cách cho phép người dân tự phát triển
sản xuất lương thực đủ để nuôi sống bản thân, chứ không phải thông qua sự phụ thuộc
vào viện trợ lương thực. Vào thời điểm đó, quan điểm phổ biến cho rằng, nhân tố
chính tác động đến ANLT là khả năng sản xuất, nếu Chính phủ các nước có thể sản
xuất đủ lương thực để cung cấp nhu cầu trong nước của họ thì nạn đói sẽ biến mất.
Như vậy, thời gian này, quan niệm ANLT chỉ chú trọng đến tính ổn định trong sản
xuất và khẳng định là giải pháp quyết định trong đảm bảo ANLT.
Chương trình lương thực theo tiêu chuẩn WHO (1962) cùng với sự ra đời của Ủy
ban Codex Quốc tế đã đề cập đến các vấn đề bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, đảm
bảo công bằng trong thương mại, các tiêu chuẩn lương thực an toàn, thúc đẩy sự phối
hợp của các tổ chức liên chính phủ và phi chính phủ là một trong những giải pháp cho
nỗ lực đảm bảo ANLT.
Cam kết quốc tế về ANLT của Liên hiệp Quốc (1974) được thông qua trong Hội
nghị về ANLT tại Rome: Do trong những năm 1970, ANLT thế giới thật sự gặp khó
khăn do tác động của BĐGLT tăng cao gây nên tình trạng khủng hoảng lương thực
toàn cầu và dân số ngày càng tăng nhanh. Vì vậy, vấn đề quan tâm hàng đầu của các
nhà hoạch định chính sách chính là “ANLT và bùng nổ dân số” [2]. Trong giai đoạn
này, ngoài nhân tố sản xuất ra, thì dân số tăng nhanh và BĐGLT cũng tác động mạnh
6
đến ANLT. Giải pháp quan trọng nhất là hướng đến những cải tiến trong sản xuất
nông nghiệp và “Cuộc cách mạng xanh” đã tăng sản lượng lương thực góp phần ổn
định ANLT trong sản xuất. Tuy nhiên, quan niệm về ANLT lúc này chủ yếu là tập
trung vào các vấn đề cung lương thực - đảm bảo nguồn cung cấp và ở một mức độ nào
đó là ổn định giá cả lương thực chủ yếu ở cấp độ quốc gia và quốc tế.
Cho đến cuối những năm 1980, hầu hết các nhà nghiên cứu đã cho rằng, khẩu
phần ăn với 2100 kcal một ngày là tiêu chuẩn đánh giá ANLT [2]. Điều này tuy mang
tính chủ quan nhưng đã bắt đầu có thay đổi về nhận thức rằng, mỗi cá nhân có nhu cầu
khác nhau về số lượng, chất lượng lương thực, chứ không phải là 2100 Kcal tiêu
chuẩn. Tuy nhiên, quan điểm này vẫn được chấp nhận khi đánh giá tiếp cận ANLT cấp
quốc gia và vùng. Vì thế, trong thời kỳ này, các tổ chức quốc tế liên quan đến các vấn
đề về lương thực và y tế như: Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO), Tổ chức Y tế Thế
giới (WHO), Chương trình Lương thực Thế giới (WFP), Viện Nghiên cứu Chính sách
Lương thực Thế giới (IFPRI) và nhiều tổ chức khác đều nỗ lực kêu gọi phát triển
nguồn lương thực, thực phẩm cân bằng và đời sống khỏe mạnh. Người ta cũng quan
tâm nhiều hơn đến sở thích đối với lương thực, thực phẩm theo truyền thống văn hoá
hoặc xã hội. Mức độ phức tạp và cụ thể theo từng hoàn cảnh của ANLT cho thấy rằng,
quan niệm này chính là động lực thúc đẩy các hành động trung gian nhằm tạo ra những
giải pháp hữu hiệu cho đảm bảo ANLT dựa trên những tiêu chuẩn chung của thế giới
về đời sống cân bằng, năng động và khoẻ mạnh.
Báo cáo phát triển thế giới (2008) của Ngân hàng thế giới với tiêu đề: “Tăng
cường nông nghiệp cho phát triển” đã chỉ ra vai trò của nông nghiệp với đảm bảo
ANLT, các giải pháp phát triển nông nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa góp phần
đảm bảo ANLT ở cả cấp độ toàn cầu, quốc gia và hộ gia đình.
2.2.2 Ở Việt Nam
Nguyễn Sinh Cúc (2008) An ninh lương thực Việt Nam – những cảnh báo và giải
pháp, Nghiên cứu đã khái quát trong bối cảnh BĐGLT diễn biến phức tạp đã gây nên
những khó khăn và thách thức lớn cho đảm bảo ANLT từ sản xuất đến tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu,… Do vậy, giải pháp hàng đầu là đẩy mạnh sản xuất lương thực
theo hướng thâm canh, phát triển thị trường lương thực trong nước và nâng cao giá trị
7
lương thực hàng hóa xuất khẩu,..góp phần tăng cường thu nhập cho hộ trồng lúa là giải
pháp thiết thực để ANLT được đảm bảo.
Chương trình hành động của APEC được thông qua trong tuần lễ ANLT và đối
thoại chính sách cao cấp về ANLT và nông nghiệp bền vững và BĐKH tại Cần Thơ từ
18 đến 25/8/2017 đã thảo luận 3 chương trình hành động: (1) Kế hoạch hành động
thực hiện Chương trình khung nhiều năm của APEC về ANLT và BĐKH (gọi tắt là
MYAP) 2018 – 2020; (2) Kế hoạch hành động thực hiện khung chiến lược APEC về
phát triển nông thôn - đô thị bền vững để tăng cường ANLT và tăng trưởng chất lượng
(gọi tắt là AP); (3) Tuyên bố Cần Thơ về tăng cường ANLT và nông nghiệp bền vững
thích ứng với BĐKH. APEC đã nêu lên các hướng cho giải quyết ANLT của nhân loại
là phải tăng cường liên kết và trao đổi thông tin trong nghiên cứu về ANLT giữa các
lĩnh vực, các địa phương, quốc gia, phát triển nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao và
thích ứng với BĐKH, phát triển nông thôn – đô thị đi đôi với xóa đói giảm nghèo [6].
2.3 Nghiên cứu tổng hợp về đảm bảo ANLT, các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp
đảm bảo ANLT ở vùng ĐBSCL.
Ở khía cạnh nghiên cứu tổng hợp các nhân tố và giải pháp đảm bảo ANLT có
nhiều tác giả đã đưa ra có rất nhiều nghiên cứu có giá trị góp phần làm sáng tỏ các
nhân tố ảnh hưởng đến đảm bảo ANLT, đặc biệt, các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận lương thực.
2.3.1 Trên thế giới
Đầu tiên, đề cập đến lý thuyết của Foster (1999) về ANLT. Trong công trình
nghiên cứu The World Food Problem: Toward Ending Undernutrition in the Third
World: Foster quan tâm đến ANLT và cho rằng các nhân tố giới hạn khả năng tiêu
dùng lương thực qua công thức sau [112]:
- Xem thêm -