Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp á châu...

Tài liệu Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp á châu

.DOCX
80
213
139

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----o0o---- NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----o0o---- NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết luận trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa công bố ở các nghiên cứu khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Học viên Nguyễn Thị Thùy Dương MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG 1.1 Rủi ro tín dụng của Ngân hàng..................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm.................................................................................................. 3 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng.................................................................................. 3 1.1.2.1. Phân theo nguồn gốc hình thành rủi ro............................................. 3 1.1.2.2. Phân theo tính chất của rủi ro tín dụng............................................. 4 1.1.3 Đo lường rủi ro tín dụng................................................................................. 4 1.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng........................................................................ 7 1.1.4.1. Đối với ngành Ngân hàng................................................................... 7 1.1.4.2. Đối với nền kinh tế............................................................................. 7 1.2 Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng.............................................................. 8 1.2.1 Các yếu tố vĩ mô.................................................................................... 8 1.2.1.1 Môi trường kinh tế.................................................................................. 8 1.2.1.2 Môi trường pháp lý................................................................................. 9 1.2.2 Các yếu tố vi mô.................................................................................... 9 1.2.2.1 Các yếu tố thuộc về khách hàng vay....................................................... 9 1.2.2.2 Các yếu tố thuộc về ngân hàng cho vay................................................ 11 1.3 Một số nghiên cứu về yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng.......12 1.3.1 Các nghiên cứu trên thế giới............................................................... 12 1.3.2 Các nghiên cứu trong nước................................................................... 14 1.4 Đề xuất mô hình nghiên cứu........................................................................... 16 Kết luận chương 1.................................................................................................. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU..................................................... 24 2.1 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Á Châu............................................................. 24 2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển................................................................. 24 2.1.2 Quá trình phát triển trong hoạt động kinh doanh......................................... 24 2.1.2.1 Trước 2012.................................................................................................. 25 2.1.2.2 Sau năm 2012.............................................................................................. 26 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................... 27 2.2.1 Hoạt động huy động vốn............................................................................. 27 2.2.2 Hoạt động tín dụng...................................................................................... 28 2.2.3 Tổng tài sản – Tổng lợi nhuận..................................................................... 29 2.3 Thực trạng về rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu..........................31 2.3.1 Thực trạng về hoạt động tín dụng tại NH TMCP Á Châu...........................31 2.3.1.1 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng................................................. 31 2.3.1.2 Tăng trưởng dư nợ tín dụng.................................................................. 32 2.3.1.3 Tăng trưởng thu nhập từ tín dụng......................................................... 35 2.3.1.4 Chất lượng tín dụng.............................................................................. 36 2.3.2 Một số trường hợp rủi ro tín dụng tiêu biểu tại NH TMCP Á Châu............38 2.3.2.1 Công ty Cổ Phần Thủy Sản Bình An (Bianfishco)................................ 38 2.3.2.2 Công ty TNHH Thương mại - Chế biến Thực phẩm Phú An Sinh…..39 2.3.2 Thực trạng các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại NH TMCP Á Châu ..................................................................................................................... 40 2.3.2.1 Các yếu tố từ nền kinh tế..................................................................... 40 2.3.2.2 Các yếu tố từ khách hàng vay.............................................................. 40 2.3.2.3 Các yếu tố từ ngân hàng....................................................................... 41 2.4 Kiểm định sự tác động của các yếu tố đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu................................................................................................................... 42 2.4.1 Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 42 2.4.1.1 Mô hình nghiên cứu.............................................................................. 42 2.4.1.2 Thiết kế nghiên cứu.............................................................................. 43 2.4.1.3 Phương pháp chọn mẫu và kích thước mẫu.......................................... 44 2.4.1.4 Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................... 45 2.4.1.5 Phương pháp phân tích dữ liệu............................................................. 45 2.4.2 Mô tả mẫu nghiên cứu................................................................................. 46 2.4.2.1 Cơ cấu mẫu theo ngành nghề kinh doanh............................................. 46 2.4.2.2 Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm làm việc/hoạt động kinh doanh ngành nghề chính........................................................................................................ 47 2.4.2.3 Cơ cấu mẫu theo tỷ lệ cho vay/tài sản đảm bảo.................................... 48 2.4.2.4 Cơ cấu mẫu theo tần suất kiểm tra, giám sát sau giải ngân...................49 2.4.2.5 Cơ cấu mẫu theo sử dụng vốn vay........................................................ 49 2.4.3 Kết quả mô hình Logistic............................................................................ 50 2.4.3.1 Kiểm định sự tự tương quan giữa các biến........................................... 50 2.4.3.2 Kết quả ước lượng hồi quy Logistic..................................................... 50 2.4.4 Phân tích các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại ACB..........................53 Kết luận chương 2................................................................................................ 57 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU.................................................................. 58 3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của ACB............................................. 58 3.2 Định hướng hoạt động tín dụng của ACB................................................. 58 3.3 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ACB............................................... 59 3.3.1 Về chính sách tín dụng đối với các ngành nghề ưu tiên cho vay.................59 3.3.2 Về khả năng tài chính của người vay.......................................................... 61 3.3.3 Về kinh nghiệm của người vay.................................................................... 61 3.3.4 Về kinh nghiệm của cán bộ tín dụng........................................................... 62 3.3.5 Về sử dụng vốn vay..................................................................................... 63 3.3.6 Về kiểm tra, giám sát khoản vay................................................................. 64 3.4 Giải pháp hổ trợ của Ngân hàng Nhà nước...............................................64 3.4.1 Hoàn thiện hệ thống cơ chế pháp lý............................................................ 65 3.4.2 Hoàn thiện hệ thống thông tin..................................................................... 65 3.4.3 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động ngân hàng.............................................................................................. 66 Kết luận chương 3.................................................................................................. 68 KẾT LUẬN............................................................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. ACB – Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu 2. CIC – Trung tâm thông tin tín dụng 3. CN – Chi nhánh 4. KH – Khách hàng 5. KHCN – Khách hàng cá nhân 6. KHDN – Khách hàng doanh nghiệp 7. NH – Ngân hàng 8. NHNN – Ngân hàng Nhà nước 9. NHTM – Ngân hàng thương mại 10. NH TMCP – Ngân hàng thương mại cổ phần 11. RRTD – Rủi ro tín dụng 12. PGD – Phòng Giao Dịch 13. TP.HCM – Thành phố Hồ Chí Minh 14. TCTD – Tổ chức tín dụng DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng 2.1 – Dư nợ cho vay phân theo ngành nghề trong giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.2 – Dư nợ cho vay phân theo thời gian vay trong giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.3 – Thu nhập từ tín dụng trong giai đoạn 2009 – 2013 Bảng 2.4 – Tỷ lệ nhóm nợ tín dụng trong giai đoạn 2009 – 2013 Bảng 2.5 – Cơ cấu mẫu theo ngành nghề kinh doanh Bảng 2.6 – Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm làm việc/hoạt động kinh doanh của khách hàng vay Bảng 2.7 – Cơ cấu mẫu theo tỷ lệ cho vay/tài sảm đảm bảo Bảng 2.8 – Cơ cấu mẫu theo số lần kiểm tra, giám sát khoản vay Bảng 2.9 – Cơ cấu mẫu theo mẫu theo sử dụng vốn vay Bảng 2.10 – Kết quả Variables in the Equation Bảng 2.11 – Kết quả Omnibus Tests of Model Coefficients Bảng 2.12 – Kết quả Model Summary Bảng 2.13 – Kết quả Classification Table Bảng 2.14 –Tác động biên của các biến độc lập Xi lên xác suất xảy ra rủi ro Pi Đồ thị 2.1 – Tổng vốn huy động trong giai đoạn 2009-2013 Đồ thị 2.2 – Tổng dư nợ cho vay trong giai đoạn 2009 – 2013 Đồ thị 2.3 – Tổng tài sản trong giai đoạn 2009 – 2013 Đồ thị 2.4 – Tổng lợi nhuận trong giai đoạn 2009 – 2013 Đồ thị 2.5 – ROE, ROE trong giai đoạn 2009 – 2013 Đồ thị 2.6 – Tăng trưởng dư nợ theo khu vực năm 2013 Đồ thị 2.7 – Cơ cấu dư nợ phân theo tín dụng theo ngành nghề năm 2013 Đồ thị 2.8 – Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian vay năm 2013 Đồ thị 2.9 – Cơ cấu thu nhập từ tín dụng năm 2013 Đồ thị 2.10 – Cơ cấu tỷ lệ nợ xấu năm 2013 Đồ thị 2.11 – Tỷ lệ nhóm nợ phân theo loại khách hànng giai đoạn 2011 - 2013 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Hiện nay, rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng không còn là vấn đề quan tâm của riêng giới tài chính mà còn là vấn đề của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và cả nền kinh tế. Với tình hình mức độ nợ xấu ngày càng tăng, rủi ro tín dụng ngày càng lớn, mức độ ngày càng nghiêm trọng đã làm giảm lòng tin ở khách hàng – người gửi tiền và làm tăng sự lo ngại của ngân hàng – người cho vay. Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi do nhiều yếu tố tác động, trong đó có yếu tố nằm ngoài kiểm soát của con người. Tìm ra các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng để có hướng giải quyết phù hợp là một công việc phải làm một cách triệt để, song song với hoạt động tín dụng. Đó là lí do để tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài này. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Nhận diện các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng. - Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và các yếu tố tác động lên rủi ro tín dụng tại NH TMCP Á Châu - Xây dựng mô hình đo lường sự tác động của những yếu tố lên rủi ro tín dụng - Đề xuất các giải pháp khuyến nghị kiểm soát rủi ro tín dụng. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu. - Phạm vi nghiên cứu: được thực hiện tại NH TMCP Á Châu. Do trụ sở chính và các Chi nhánh/Phòng giao dịch của ACB tập trung tại khu vực TP.HCM là lớn nhất trong toàn hệ thống nên bài nghiên cứu tiến hành khảo sát tại khu vực TP.HCM, các số liệu được lấy để phân tích trong bài nghiên cứu là trong giai đoạn 2009-2013. 4. Phương pháp nghiên cứu: sử dụng phối hợp hai phương pháp: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Thống kê, so sánh và phân tích đối chiếu với các nghiên cứu trước đây để lựa chọn và xác định các biến độc lập tác động đến rủi ro tín dụng. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Đề tài sử dụng mô hình hồi qui Logistic nhị phân với những số liệu thu thập từ thực tế để ước lượng xác suất rủi ro tín dụng sẽ xảy ra tại NH TMCP Á Châu. 5. Câu hỏi nghiên cứu: - Những yếu tố nào tác động đến rủi ro tín dụng tại NH TMCP Á Châu? - Mức độ tác động của từng yếu tố đến rủi ro tín dụng là như thế nào? - Làm gì để hạn chế rủi ro tín dụng? 6. Kết cấu của luận văn: Luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng. Chương 2: Thực trạng các yếu tố đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG 1.1 Rủi ro tín dụng của Ngân hàng 1.1.1 Khái niệm Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Trong thực tế có rất nhiều định nghĩa rủi ro khác nhau: Rủi ro tín dụng (Theo Hiệp ước Basel) là rủi ro do không chắc chắn hay sự sẵn sàng của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa vụ được thỏa thuận và qui định trong hợp đồng. Theo thông lệ quốc tế thì rủi ro tín dụng là một loại rủi ro do sự suy giảm về khả năng trả nợ của khách hàng. Theo quyết định 18/2007/QĐ-NHNN, ngày 24/04/2007 của Thống đốc NHNN Việt Nam thì rủi ro tín dụng trong hoạt động của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Từ các định nghĩa trên, ta có thể thấy rủi ro tín dụng được định nghĩa là khoản lỗ được tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng. Có nghĩa là khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ. Theo Khan và Ahmed cho rằng rủi ro tín dụng trong ngân hàng là xác suất bên đi vay không thực hiện việc cam kết trả tiền của mình. Ông Prof. Rekha Arunkumar trong bài nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cho rằng rủi ro tín dụng là sự không trả được nợ của người vay, nó vẫn là rủi ro quan trọng nhất cần được quản lý cho đến ngày nay. Rủi ro tín dụng là được phản ánh trong thành phần vốn của nền kinh tế, ngân hàng được yêu cầu phải kiểm soát nó để ngăn chặn chống lại những rủi ro khác. 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.2.1. Phân theo nguồn gốc hình thành rủi ro Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. 1.1.2.2. Phân theo tính chất của rủi ro tín dụng Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, người vay bị chết, mất tích,… dẫn đến thất thoát vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các qui định về quản lý và sử dụng khoản vay. Rủi ro chủ quan: là rủi ro thuộc về lỗi của ngân hàng hoặc bên đi vay do vô tình hoặc cố ý gây ra dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu có những biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế được loại rủi ro này. 1.1.3 Đo lường rủi ro tín dụng: Theo khái niệm cơ bản nhất, rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không trả hoặc không trả đầy đủ, hoặc không đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Có nhiều tiêu chí phản ánh RRTD của NHTM: - Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ - Tỷ lệ nợ xấu trên tổng vốn chủ sở hữu - Nợ có vấn đề, cần cảnh báo sớm RRTD là khả năng không trả được nợ của khách hàng nên các Ngân hàng cần phát hiện sớm các khoản vay có vấn đề, thuộc cảnh báo sớm. Khách hàng phá sản, lừa đảo, châu ỳ trong trả nợ vay là biểu hiện rõ nhất; bên cạnh đó các khoản nợ không trả được khi đến hạn ở các cấp độ khác nhau cũng thể hiện các khả năng vỡ nợ khác nhau. Nhiều ngân hàng cho rằng nếu một khoản nợ đến hạn không trả được, thì các khoản nợ khác của cùng một chủ thể chưa đến hạn cũng được coi là có rủi ro tiềm ẩn. Trường hợp dù nợ chưa đến hạn hoặc đến hạn vẫn trả được nhưng tình hình tài chính yếu kém, môi trường kinh doanh có biến động không thuận lợi cho khách hàng thì khoản nợ đó cũng được coi là có rủi ro tín dụng. Những thước đo RRTD cho thấy rủi ro tín dụng ở độ rộng đối với nhiều mức độ khác nhau. Điều này cho thấy, RRTD không chỉ thể hiện ở con số nợ xấu chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ, mà nợ xấu được định lượng ở độ rộng hay hẹp. Trong đề tài này, RRTD được đo lường thông qua chất lượng thông qua chất lượng các khoản vay biểu hiện bằng trạng thái nhóm nợ của khách hàng. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, Quyết định 18/2007/QĐNHNN ngày 25/04/2007, Thông tư 02/2013 /TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN thì các khoản vay của các NHTM sẽ được chia thành 05 nhóm: - Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: + Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; + Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá và là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn; + Nợ quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 1; + Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 1. - Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: + Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; + Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu; + Nợ quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 2; + Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 2; + Nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn (nhóm 2) ở một số trường hợp. - Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: + Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; + Nợ gia hạn lần đầu; + Nợ được miễn hoặc giảm lãi cho khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; + Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra; + Nợ quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 3; + Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 3; + Các khoản nợ đặc biệt khác. - Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: + Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; + Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; + Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; + Khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; + Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; + Nợ quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 4; + Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 4; + Các khoản nợ đặc biệt khác. - Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: + Nợ quá hạn trên 360 ngày; + Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; + Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; + Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ha trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã bị quá hạn; + Khoản nợ quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; + Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; + Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản; + Nợ quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 5; + Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ nhóm 5. 1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng 1.1.4.1. Đối với ngành Ngân hàng Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Đồng thời làm hạn chế khả năng mở rộng tín dụng và tăng trưởng tín dụng. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể làm cho ngân hàng mất cân đối trong thanh toán, làm cho ngân hàng có nguy cơ thua lỗ, hoặc mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản nếu không có những biện pháp khắc phục kịp thời. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Một ngân hàng có rủi ro tín dụng cao sẽ làm giảm lòng tin khách hàng đối với ngân hàng. Ở những ngân hàng có rủi ro tín dụng cao thì khách hàng gửi tiền sẽ rút tiền gửi và gửi sang những ngân hàng có rủi ro tín dụng thấp hơn. Tình trạng này kéo dài lâu thì ngân hàng sẽ không còn nguồn vốn để cho vay và hoạt động kinh doanh bị giảm sút. 1.1.4.2. Đối với nền kinh tế Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính, thực hiện chức năng huy động vốn của những người có vốn nhàn rỗi và cho những người cần vốn vay lại. Hoạt động tín dụng của ngân hàng có liên quan đến toàn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp nhở, vừa và lớn; đến tất cả các tầng lớp dân cư trong xã hội nên khi có rủi ro thì không chỉ ngân hàng bị thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền, người có nhu cầu vay tiền cũng bị ảnh hưởng. Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng có thể làm phá sản một vài ngân hàng và có thể có nguy cơ ảnh hưởng đến các ngân hàng còn lại và tạo tâm lý bất an trong dân chúng. Khi đó, dân chúng sẽ cùng đến ngân hàng rút tiền gửi trước hạn, nguy cơ gây ra sự phá sản của đồng loạt các ngân hàng, toàn bộ hệ thống ngân hàng bị ảnh hưởng. Rộng hơn là khi rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng cao làm cho uy tín ngân hàng bị giảm sút, hệ thống ngân hàng không thực hiện được chức năng trung gian tài chính thì ảnh hưởng xấu đến tình hình sản xuất kinh doanh của các cá nhân, doanh nghiệp, nền kinh tế bị trì trệ, kém phát triển, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. 1.2. Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng Từ các nghiên cứu trong và ngoài nước, với các tác giả như Ahlem Selma Messai and Fathi Jouini (2013), Dimitrios P. Louzis, Angelos T. Vouldis & Vasilios L. Metaxas (2011), John M. Chapman and associates (1940), ….Và qua thực tế cho thấy các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng rất đa dạng, tác giả có thể chia thành hai nhóm: Các yếu tố vĩ mô và các yếu tố vi mô. 1.2.1 Các yếu tố vĩ mô 1.2.1.1 Môi trường kinh tế - Chu kỳ kinh tế Một trong những yếu tố khá phỗ biến dẫn đến rủi ro tín dụng là xuất phát từ việc người vay gặp phải những thay đổi khó lường của môi trường kinh doanh, ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn tăng trưởng cao, các doanh nghiệp kinh doanh thuận lợi nên dễ thu hồi nợ vay và rủi ro tín dụng xảy ra là thấp. Ngược lại, vào thời kỳ suy thoái, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn nên các khoản vay dễ xảy ra rủi ro đặc biệt là những khoản trung dài hạn. - Lãi suất, lạm phát, tỷ lệ dự trữ bắt buộc Lãi suất cơ bản cao phản ánh chính sách can thiệp của Ngân hàng Trung ương khi lạm phát vượt qua mức độ cho phép. Cơ chế hoạt động của công cụ dự trữ bắt buộc nhằm khống chế khả năng tạo tiền, hạn chế bội số tín dụng của các NHTM, gián tiếp tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM. Khi lạm phát cao, NHTW nâng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay và khả năng thanh toán của các ngân hàng bị thu hẹp (do hệ số nhân tiền tệ giảm), khối lượng tín dụng trong nền kinh tế giảm dẫn đến lãi suất tăng, lãi suất tăng bao gồm lãi suất vay. Điều này có thể làm tăng áp lực thanh toán nợ của những khách hàng vay hiện tại cũng như khả năng xảy ra rủi ro tín dụng tăng cao hơn. Ngược lại nếu lạm phát hạ thấp, NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc tức là tăng khả năng tạo tiền, cung về tín dụng cũng tăng lên và lãi suất vay lúc này giảm so với trước. Khách hàng không bị áp lực số tiền lãi thanh toán cho NH, xác suất xảy ra rủi ro tín dụng giả. Tuy nhiên khi lãi suất vay giảm, khối lượng tín dụng tăng lên và có trong dài hạn sẽ dẫn đến lãi phát tăng cao. 1.2.1.2 Môi trường pháp lý Đây là yếu tố gây rủi ro phỗ biến ở những nước có chính sách quản lý kinh tế không ổn định. Những thay đồi về chính sách thuế, quy định về kinh doanh bất động sản… sẽ làm cho các doanh nghiệp khó chủ động trong chiến lược kinh doanh của mình. Môi trường kinh doanh không ổn định sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của người vay suy yếu cũng như rủi ro tín dụng có khả năng cao hơn. Các yếu tố vĩ mô, khách quan như môi trường kinh doanh, môi trường pháp lý cũng như chính trị - xã hội có mức độ tác động khác nhau đến từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh do những đặc điểm riêng của mỗi ngành nghề. Những ngành nghề khá nhạy cảm với sự thay đổi của thị thường, của các yếu tố khách quan như chứng khoán, bất động sản, xây dựng,…và có những ngành nghề ít hoặc không chịu tác động của sự thay đổi môi trường bên ngoài như y tế, giáo dục, hàng tiêu dùng,… Vì thế đánh giá tác động của các yếu tố vĩ mô bên ngoài đến rủi ro tín dụng khi thực hiện cho một khách hàng vay là cần đánh giá trong điều kiện cụ thể của từng ngành nghề kinh doanh. 1.2.2 Các yếu tố vi mô 1.2.2.1 Các yếu tố thuộc về khách hàng vay - Tiềm lực tài chính của khách hàng vay Năng lực tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro tổng thể của khách hàng. Không có giao dịch nào là không có rủi ro, nếu khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh thì việc một giao dịch không thành công sẽ không làm khách hàng mất đi khả năng trả nợ, nếu tài chính của khách hàng yếu thì khi có một giao dịch không thành công thì lập tức có ảnh hưởng đến khách hàng cũng như là ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. - Sử dụng vốn vay Mục đích sử dụng vốn là căn cứ quan trọng để ngân hàng xem xét cấp tín dụng cho khách hàng. Mọi phương án vay vốn khi được gửi cho ngân hàng đều thể hiện rõ mục đích vay vốn của mình để được xem xét cấp tín dụng. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho việc sử dụng vốn đúng mục đích và đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng. Khi đánh giá mục đích vay cũng như là phương án vay vốn của khách hàng thì ngân hàng đã xem xét các rủi ro có thể gặp phải và dự phòng phương án khắc phục. Vì vậy việc khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích vay có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng trả nợ của khách hàng. Khi khách hàng sử dụng vốn vào mục đích khác, không đúng với phương án đã gửi ngân hàng thì có khả năng xảy ra những rủi ro nằm ngoài những phương án dự phòng và khả năng khách hàng không trả được nợ và dễ xảy ra. Khách hàng luôn có những biện pháp để kiểm soát vốn vay sau khi giải ngân như: yêu cầu khách hàng cung cấp chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn trước hoặc sau giải ngân, kiểm tra thực tế...Tuy nhiên trên thực tế, không ít trường hợp khách hàng cố ý sử dụng vốn vào nhiều mục đích khác nhau làm tăng rủi ro mà ngân hàng không thể kiểm soát được. Và cũng có nhiều trường hợp những ngân hàng thiếu chặt chẽ trong công tác kiểm soát giải ngân dẫn đến việc khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. - Khách hàng cố tình gian lận, lừa đảo ngân hàng Đây cũng là một trong những yếu tố gây ra rủi ro ngân hàng. Bằng nhiều thủ đoạn tinh vi hoặc lợi nhuận sự tín nhiệm của ngân hàng, người vay đã lập hồ sơ vay, chiếm đoạt tài sản ngân hàng. Khi khách hàng vay cố tình lừa đảo thì rất khó để ngân hàng phát hiện ra, đặc biệt là những ngân hàng nhỏ, có quy trình tín dụng chưa
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan