Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối C Môn văn Cách làm bài đọc hiểu văn bản ôn thi tốt nghiệp thpt quốc gia...

Tài liệu Cách làm bài đọc hiểu văn bản ôn thi tốt nghiệp thpt quốc gia

.PDF
26
249
132

Mô tả:

Môn : Ngữ Vĕn Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Biên soạn : Chí Bằng Tài liệu Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Văn CÁCH LÀM PHẦN ĐỌC - HIỂU Môn: Ngữ Văn Biên soạn: Chí Bằng Năm Lý thuyết Đọc - hiểu 4 - 2015 Page 1 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng A. GI I THI U : 1. D ng đ : Dạng đề đọc - hiểu chiếm 3 điểm trong đề thi môn Văn trong kì thi Tốt nghiệp THPT QG. Xu hướng đổi mới kiểm tra đánh giá của Bộ, theo xu hướng thế giới. Nhằm kiểm tra, đánh giá năng lực đọc hiểu của học sinh (tự mình khám phá, đọc-hiểu-cảm) thay vì như trước kia, giáo viên hiểu-cảm giúp học sinh. 2. C u trúc: gồm 2 ph n Ph n 1: Đưa ra văn bản (văn xuôi, thơ…) xu hướng là 1 văn bản mới. Ph n 2: Câu hỏi theo mức độ nhận thức từ thấp đến cao: Nhận biết → hiểu → vận dụng. * mức độ nhận diện, dạng câu hỏi lệnh như: Xác định, chỉ ra… (Xem mục B)) * mức độ hiểu, đề thư ng yêu c u nêu tác dụng của các biện pháp tu từ; ý nghĩa của câu/đoạn/văn bản. * mức độ vận dụng, đề thư ng yêu c u viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 5 đến 7 dòng trình bày suy nghĩ, thái độ. B. KI N TH C C N TRANG B Đ LÀM T T PH N Đ C – HI U: I. NH NG YÊU C U M C Đ NH N BI T : Th ng g p các yêu c u sau : 1. Yêu c u nhận diện ph ng th c bi u đ t 2. Yêu c u nhận diện phong cách ch c nĕng c a ngôn ng 3. Yêu c u nhận diện các hình th c ngôn ng 4. Yêu c u nhận diện các ph ng th c tr n thu t 5. Yêu c u nhận diện các phép liên k t hình th c 6. Yêu c u nhận diện các ki u câu 7. Yêu c u nhận diện các bi n pháp ngh thu t 8. Yêu c u nhận diện các l i 9. Yêu c u nhận diện thao tác l p lu n 10. Th th Lý thuyết Đọc - hiểu Page 2 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng 11. Đ tài … II. III. NH NG YÊU C U M C Đ HI U : 1. Yêu c u phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ. 2. Yêu c u, kiểm tra mức độ thông hiểu dạng câu hỏi:Nêu ý nghĩa của một câu, đoạn, văn bản hoặc nêu nội dung chính. NH NG YÊU C U M C Đ V N D NG : Biết cách viết một đoạn văn ngắn. C. LÝ THUY T Đ C - HI U I. PH TT 1 NG TH C BI U Đ T (g m 6) : Ki u vĕn bản - M c đích giao ti p ph ng th c bi u đ t T s (kể chuyện, Trình bày di n bi n s vi c (sự kiện) tư ng thuật) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa. Mục đích: biểu hiện con ngư i, quy luật đ i sống, bày tỏ tình cảm, thái độ. 2 Miêu tả 3 Bi u cảm Lý thuyết Đọc - hiểu Ví d - Bản tư ng thuật, tư ng trình - Tác ph m lịch sử - Tác ph m văn học: truyện, tiểu thuyết, kí sự Tái hi n các tính chất, thuộc tính sự vật, - Văn bản tả cảnh, tả hiện tượng... (tả vật, tả cảnh, tả ngư i, sự vật (thư ng ngư i…) là trong thơ) Mục đích: Giúp con ngư i cảm nhận và - Đoạn văn miêu tả hiểu được chúng. trong tác ph m tự sự Thư ng xuất hiện trong thơ, văn xuôi, kịch,… Bày t tr c ti p ho c gián ti p tình - Điện mừng, l i cảm, cảm xúc c a con ng i đối với thăm hỏi, chia buồn, con ngư i, thiên nhiên, xã hội, sự vật. văn tế, điếu văn Mục đích: bày tỏ thái độ, tình cảm, khơi - Thư từ gợi sự đồng cảm ngư i đọc. Tác ph m văn học: thơ trữ tình, tuỳ bút, bút kí Page 3 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG 4 Ngh lu n 5 Thuy t minh 6 Hành chính - công v Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng Trình bày tư tư ng, quan điểm đối với tự nhiên, xã hội, con ngư i và tác ph m văn học bằng các luận điểm, luận cứ (lí lẽ) và cách lập luận. (Nêu ý kiến, đánh giá về một vấn đề nào đó) Mục đích: Thuyết phục ngư i đọc/ nghe. - Cáo, hịch, chiếu biểu - Xã luận, bình luận, l i kêu gọi - Sách lí luận - Tranh luận về một số vấn đề chính trị, xã hội, văn học -… Giới thiệu (hoặc chỉ rõ) nguồn gốc, đặc - Thuyết minh sản điểm, cấu tạo, tính chất và phân loại ph m hàng hoá. Mục đích: Giúp ngư i đọc/ nghe hiểu rõ - L i giới thiệu di về đối tượng. tích, thắng cảnh, nhân vật. -… Trình bày ý muốn, quyết định nào đó - Các loại đơn từ thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa hành chính Nhà ngư i và ngư i. Nó mang tính chu n nước. mực. II. PHONG CÁCH CH C NĔNG C A NGÔN NG : 1. Phong cách ngôn ng (PCNN) SINH HO T (kh u ng ) : 1.1. Khái ni m: PCNN sinh hoạt là phong cách ngôn ngữ dùng trong lĩnh vực giao tiếp sinh hoạt hằng ngày của cá nhân, có tính chất tự nhiên, tự phát, không chuẩn bị trước. Ví dụ : ngôn ngữ giao tiếp gia đình, bạn bè, hàng xóm, láng giềng… về những đề tài thư ng ngày trong cuộc sống. Nói một cách dễ hiểu: PCNN sinh hoạt là toàn bộ l i ăn, tiếng nói hằng ngày của mọi ngư i. Ví dụ đoạn đối thoại:  Lan: Ê tụi mày, nghe nói ngày mai được nghỉ.  Hoa: Ba láp ba xàm, làm gì có má. 1.2. Nhân t giao ti p:  Vai giao tiếp: cá nhân.  Nội dung giao tiếp: Những vấn đề trong cuộc sống hằng ngày.  Hoàn cảnh giao tiếp: trực tiếp. Lý thuyết Đọc - hiểu Page 4 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng 1.3. D   1.4. Đ  ng th c ngôn ng : Hình dạng, cách thức tồn tại của ngôn ngữ. Ngôn ngữ nói, như: đàm thoại, đối thoại, độc thoại… Ngôn ngữ viết, như: nhật ký cá nhân, thư cá nhân… c tr ng : Tính t nhiên: Là ngôn ngữ tự nhiên, tự phát của một ngư i cụ thể trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Ngôn ngữ không được chu n bị trước, không trau chuốt, gọt giũa, không hướng về chu n mực (# các loại PCNN còn lại).  Tính cảm xúc: biểu cảm rõ ràng, thể hiện một thái độ, đánh giá, quan điểm riêng của cá nhân.  Tính c th : Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp tức th i, trực tiếp  Tính cá nhân (cá th ): Trong nói năng hằng ngày, mỗi ngư i đều có phong cách, sắc thái riêng: cách dùng từ, câu, cách sử dụng phép tu từ… phụ thuộc vào cá nhân. 1.5. Đ C ĐI M : a) Ng âm:  Không mang tính chu n mực, không theo chu n mực.  Giọng điệu, cách phát âm mang màu sắc riêng của cá nhân, một địa phương, một t ng lớp ngư i nhất định. Ví dụ: học sinh, sinh viên…. b) T ng :  Lớp từ chuyên dùng cho cuộc sống hằng ngày, có vai trò quan trọng trong việc tái hiện ngôn ngữ nhân vật trong các tác ph m văn chương. VD: mày, tao, cậu em, dễ sợ, hiền khô,….  Mang tính cụ thể, hình ảnh, biểu cảm VD: Vừa ngủ m mắt dậy đã quàng qu c cái mồm như con qu khoang í. c) Ng pháp : cú pháp không đảm bảo đủ thành ph n.  Thư ng dung câu rút gọn, câu đặc biệt, không đ y đủ cấu trúc (vì lí do phục vụ trực tiếp nhu c u giao tiếp tức th i với một đối tượng cụ thể)  Bị lược bớt quan hệ từ, thêm vào đó là các trợ từ, thán từ VD: Thiệt tình. Mưa như này, làm sao đi. nhà. Ngủ. Nghỉ. Khoẻ. d) Tu t :  Dùng rất nhiều phép tu từ khác nhau, sinh động, đặc sắc.  Những phép tu từ hay được sử dụng trong PCCN này: n dụ, hoán dụ, nhân hoá, vật hoá, nhã ngữ, chơi chữ… VD: Chú mày ĕn nói cẩn thận vào, coi chừng mất chỗ đội nón ! (Hoán dụ) Có chuyện gì nó cũng hót lại với cô giáo chủ nhiệm hay Tao bị thằng đấy cắn trộm đau vãi. (Vật hoá) Lý thuyết Đọc - hiểu Page 5 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng e) Di n ngôn (cách trình diễn ngôn ngữ)  Các phát ngôn không được trình bày chặt chẽ, thống nhất đề tài, chủ đề.  Phát ngôn mang tính lien tư ng tự do - ngẫu hứng, chuyện nọ xọ chuyện kia.  Bài t p th c hành: Viết một đoạn đối thoại thể hiện rõ đặc điểm ngôn ngữ của PCNN sinh hoạt (kh u ngữ). Phân tích chỗ thể hiện nỗi bật các đặc điểm kh u ngữ. 2. PCNN VĔN CH NG : 2.1. Khái ni m : là PCNN sử dụng trong các tác ph m văn chương và các tác ph m nghệ thuật có sử dụng ngôn từ. Các th lo i nh :  Văn v n: Thơ, ca dao, tục ngữ, câu đối, câu đố...  Văn xuôi nghệ thuật: bút kí, phóng sự, tuỳ bút, truyện ngắn, kịch, tiểu thuyết... 2.2. Nhân t giao ti p :  Vai giao tiếp : Tác giả, nghệ sĩ với độc giả yêu thích văn chương, nghệ thuật.  Nội dung giao tiếp : Tâm tư tình cảm, hiện thực cuộc sống, bức tranh về đ i sống tâm lý xã hội...  Hoàn cảnh giao tiếp : môi trư ng thông tin nghệ thuật. 2.3. Ch c nĕng :  Thông báo  Thẫm mỹ  Trao đổi tư tư ng tính cảm 2.4. Đ c tr ng :  Tính hình tượng : phản ánh hiện thực, tái hiện hiện thực một cách khái quát bằng nghệ thuật  Tính truyền cảm : Tác ph m văn chương là sản ph m của cảm xúc ngư i nghệ sĩ trước cảnh đ i, cảnh ngư i, trước thiên nhiên. B i vậy, ngôn ngữ văn chương phải biểu hiện cho được cảm xúc của tác giả và truyền được cảm xúc của tác giả đến ngư i đọc, dấy lên trong họ những cảm xúc thẫm mĩ.  Tính cá thể hoá (phong cách ngôn ngữ cá nhân)  Tính tổng hợp : sử dụng và tái tạo lại tất cả các PCNN khác. 2.5. Đ C ĐI M : a) Ng âm : Sử dụng tất cả phương tiện ngữ âm của các dân tộc, tiếng địa phương, nước ngoài... có ph n giống kh u ngữ. b) T ng : Có lớp từ ngữ riêng - từ ngữ văn chương, chứa những kết hợp bất thư ng và mới lạ và đậm chất tính cá thể hoá (tính cá nhân) c) Ng pháp: Lý thuyết Đọc - hiểu Page 6 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG    Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng Sử dụng nhiều loại câu khác nhau, uyển chuyển, sinh động, linh hoạt. Câu văn đa nghĩa, sử dụng nhiều phép tu từ cú pháp (điệp từ, đảo ngữ...) Câu văn thư ng mang đặc điểm cá nhân của từng tác giả (Nguyễn Tuân chẳng hạn) d) Tu t : Sử dụng nhiều và một cách có nghệ thuật các phép tu từ khác nhau – “Vương quốc của phép tu từ” 2.6.5. Các th lo i tiêu bi u : Truyện ngắn, tiểu thuyết, bút kí, tuỳ bút, thơ…  Bài t p th c hành : a) Phân tích ngôn ngữ văn chương trong một tác ph m văn học : Từ ấy, Đây thôn Vĩ Dạ, Tràng giang,… b) Sáng tác một bài thơ, bài văn nghệ thuật mang các đặc điểm của PCNN văn chương (nghệ thuật) 3. PCNN BÁO CHÍ : 3.1. Khái ni m : là PCNN dùng trong lĩnh vực giao tiếp của báo, đài phát thanh, đài truyền hình. 3.2. Nhân t giao ti p :  Vai giao tiếp : Nhà báo, ngư i đưa tin với khán thính giả ; ngư i quảng cáo, giới thiệu sản ph m với công chúng...  Nội dung giao tiếp : tin tức th i sự về chính trị, xã hội, khoa học, khoa học kỹ thuật, ngoại giao quốc phòng, thể dục thể thao, th i trang....  Hoàn cảnh giao tiếp : Mang tính chính thức xã hội 3.3. D ng th c ngôn ng :  Lưu ý: Không phải mọi loại văn bản đăng trên báo hoặc phát thanh trên đài phát thanh, đài truyền hình đều thuộc PCNN báo chí.  Chỉ những loại văn bản sau đây: + Văn bản tin tức : tin vắn, bản tin, tin tổng hợp, phóng sự, phỏng vấn... + Văn bản phản án công luận : ý kiến bạn đọc, tiểu ph m... + Văn bản thông tin - quảng cáo : nhắn tin, thông báo, rao vặt, quảng cáo... 3.4. Ch c nĕng : thông tin – tác động 3.5. Đ c tr ng : Tính th i sự, hấp dẫn, đại chúng, ngắn gọn, cụ thể - xác thực. 3.6. Đ C ĐI M : a) Ng âm: ngữ âm chu n mực, hướng về chu n mực (phát thanh viên, bình luận viên, MC của đài truyền hình...) và phải mang đậm tính chân thực cuộc sống, của nhân chứng, của sự kiện để tránh dàn dựng, lạm dụng kỹ thuật. b) T ng : Lý thuyết Đọc - hiểu Page 7 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng Có lớp từ thuộc về nghề báo : phóng viên, bạn đọc, cộng tác viên, đặc phái viên, thông tấn...  Sử dụng từ ngữ th i thượng (hiện đại). c) Ng pháp :  Câu văn ngắn gọn, linh hoạt, đa dạng.  Khuôn mẫu theo PC báo chí d) Tu t : Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, như : so sánh, n dụ, hoán dụ, nhân hoá, tượng trưng... 3.7. Các th lo i tiêu bi u : Bản tin 4. PCNN CHÍNH LU N : 4.1. Khái ni m : là PCNN dùng trong lĩnh vực giao tiếp bàn luận về vấn đề chính trị xã hội như an ninh quốc phòng, kinh tế, văn hoá – tư tư ng, giáo dục, nghệ thuật... 4.2. Nhân t giao ti p :  Vai giao tiếp : Nhà lãnh đạo, nhà hoạt động chính trị - xã hội (tổng thống, thủ tướng, nhà văn, nghị sĩ...) ; Thành viên của một tổ chức chính trị - xã hội...  Nội dung giao tiếp : các vấn đề chính trị - xã hội mang tính th i sự của cuộc sống đương th i: nạn ngoại xâm, dịch bệnh, nạn tham nhũng, suy thoái kinh tế, chủ nghĩa bá quyền, dị hại của chất độc màu da cam...  Hoàn cảnh giao tiếp : môi trư ng mang tính chất xã hội rộng rãi, công khai, chính thức, nóng bỏng,... 4.3. D ng th c t n t i: Viết: Hịch, cáo, chiếu, tuyên ngôn, bình luận th i sự, xã luận… 4.4. Ch c nĕng : thông báo - thuyết phục. 4.5. Đ c tr ng : a) Tính truy n cảm : giàu sức biểu cảm, gây xúc động mạnh mẽ (VD: L i kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Tuyên ngôn độc lập…) b) Tính hùng bi n c) Tính đ i chúng : hướng tới đông đảo qu n chúng, đặc biệt là t ng lớp nhân dân lao động nên cách dùng từ, đặt câu phải mang tính chất phổ thông, g n gũi với qu n chúng. 4.6. Đ C ĐI M : a) Ngữ âm : phát âm chu n mực, thân mật, biểu cảm, hùng hồn. b) Từ ngữ : sử dụng nhiều thuật ngữ chính trị ; từ ngữ giàu màu sắc biểu cảm, hình tượng ; có thể sử dụng kh u ngữ. c) Ngữ pháp : câu văn dài ngắn khác nhau, đơn giản và phức tạp… d) Tu từ : Thư ng xuyên sử dụng biện pháp tu từ nhằm tăng sức hấp dẫn, thuyết phục…  Lý thuyết Đọc - hiểu Page 8 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng 2.5.5. Các th lo i tiêu bi u : Tuyên ngôn, xã luận, bình luận th i sự, hịch, cáo chiếu, l i kêu gọi, bài phát biểu tại hội nghị,…  Bài t p th c hành : Đọc văn bản “L i kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, tìm những đặc trưng, đặc điểm của PCNN chính luận trong văn bản này. 5. PCNN HÀNH CHÍNH (hành chính – công v ): 5.1. Khái ni m : PCNN hành chính là PCNN dùng trong lĩnh vực giao tiếp của việc quản lý, điều hành, tổ chức quản lý hành chính giữa các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, hoặc giữa các cá nhân với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể. Ví dụ ngôn ngữ trong: một cuộc họp cơ quan, công ty, xí ngiệp, giấy triệu tập, luật, sắc lệnh… 5.2. Nhân t giao ti p :  Vai giao tiếp xã hội : giữa các thành viên, giữa các tổ chức hành chính. Có thể là ngang cấp, bằng cấp hoặc giữa cấp trên và cấp dưới và ngược lại. Các từ ngữ thư ng dung như: yêu cầu, đề nghị, bắt buộc phải, tuyệt đối cấm, cần, nên…  Nội dung giao tiếp: Những vấn đề thuộc công tác hành chính (quản lý xã hội, nhà nước… ) mang tính pháp lý.  Hoàn cảnh giao tiếp: mang tính chính thức, nghi thức. 5.3. D ng th c ngôn ng :  Ngôn ngữ dạng viết : + Văn bản hành chính – pháp luật : hiến pháp, sắc lệnh, nghị định, điều lệ… + Văn bản hành chính - ngoại giao : hiệp định, hiệp ước, thông cáo, công hàm… + Văn bản hành chính – quân sự : lệnh, điều lệnh, chỉ thị… + Văn bản văn thư : đơn từ, biên bản, hợp đồng, báo cáo…  Ngôn dạng nói : L i phát biểu, trình bày, đối thoại của các thành viên trong một tổ chức hành chính. 5.4. Ch c nĕng: thông báo - c u khiến (yêu c u phải thực hiện 5.5. Đ C TR NG:  Nghiêm túc – khách quan  Chính xác – minh bạch  Khuôn mẫu 5.6. Đ C ĐI M : a) Ng âm, ch vi t, cách th c trình bày: chu n mực chính thức. b) T ng : Lớp từ riêng (thuật ngữ) là lớp từ ngữ hành chính. + Chủ yếu là lớp từ Hán - Việt (tính trang trọng) + Từ ngữ phải chính xác + Xuất hiện từ ngữ mang tính chất c u khiến. Lý thuyết Đọc - hiểu Page 9 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng VD : theo đề nghị, cĕn cứ vào, chịu trách nhiệm, vấn đề thứ nhất là, vấn đề thứ hai là…Uỷ ban nhân dân, Viện Kiểm sát,… c) Ng pháp :  Cấu trúc ngữ pháp đ y đủ, chính xác, đơn nghĩa  Độ dài câu lớn, cấu trúc nhiều t ng bậc có thể bao quát toàn bộ văn bản.  Sử dụng nhiều quan hệ từ, liên kết từ.  Loại câu khuôn mẫu. d) Tu t : Không được phép sử dụng (đảm bảo tính chính xác, dễ hiểu).  Bài t p th c hành: Tìm một hoặc vài văn bản hành chính (hành chính – công vụ) đọc và chỉ ra những đặc điểm nỗi bật của PCNN hành chính trong văn bản đó. 6. PCNN KHOA H C : 3.1. Khái ni m : PCNN khoa học là phong cách ngôn ngữ dung trong lĩnh vực giao tiếp khoa học của những nhà nghiên cứu, giảng dạy, phổ biến khoa học.  Đây là một PCNN tiêu biểu cho những thành tựu phát triển của tiếng Việt hiện đại và rất c n thiết cho nhu c u giao tiếp, thông tin của con ngư i trong xã hội công nghệ, kỹ thuật.  Đây là PC tiêu biểu của ngôn ngữ nghi thức, logic và có sự đối lập rõ rệt với PCNN văn chương. 3.2. Nhân t giao ti p :  Vai giao tiếp : Nhà khoa học với nhà khoa học ; Nhà khoa học với độc giả, sinh viên, học sinh ; Nhà giáo với sinh viên, học sinh…  Nội dung giao tiếp : tri thức khoa học 3.3. D ng th c ngôn ng :  Dạng viết: Văn bản khoa học chuyên sâu, văn bản khoa học giáo khoa, văn bản khoa học phổ cập.  Dạng nói : L i giảng của giáo viên… 3.4. Ch c nĕng : thông báo - chứng minh. 3.5. Đ c tr ng : Trư u tượng – khái quát, tính chính xác, tính khách quan 3.6. Đ C ĐI M : a) Ng âm, ch vi t : ngữ âm, chính tả chu n mực, sử dụng các thuật ngữ khoa học… b) T ng : có hệ thống thuật ngữ riêng, trư u tượng, khái quát, đơn nghĩa c) Ng pháp : hình thức câu hoàn chỉnh, kết cấu chặt chẽ, rõ rang ; sử dụng nhiều câu ghép, câu phức để diễn đạt đ y đủ ; sử dụng nhiều các hình thức lien kết câu. Lý thuyết Đọc - hiểu Page 10 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng d) Tu t : không dung phép tu từ Các th lo i tiêu bi u : Báo cáo khoa học, luận văn, luận án, sách giáo khoa,...  Bài t p th c hành: So sánh PCNN hành chính v i PCNN khoa h c có đi m gì gi ng và khác ? 3. CÁC HÌNH TH C NGÔN NG (2 lo i) :  Ngôn ng tr c ti p : + Ngôn ngữ nhân vật : độc thoại, đối thoại + Ngôn ngữ ngư i kể chuyện : tr n thuật (ngư i thứ 3 kể lại - giấu mặt) Ngôn ng n a tr c ti p : tr n thuật nửa trực tiếp: Đan xen giữa l i nhân vật và l i ngư i kể chuyện. VD: “Việt tỉnh dậy l n thứ tư, trong đ u còn loáng thoáng qua hình ảnh của ngư i mẹ…Việt ăn” - Những đứa con trong gia đình - Nguyễn Thi. 4. CÁC PH NG TH C TR N THU T :  Tr n thuật từ ngôi thứ nhất: do nhân vật tự kể chuyện (l i trực tiếp). Tr n thuật từ ngôi thứ ba: Ngư i kể chuyện thư ng tự giấu mình (thư ng là tác giả). VD: “Ai có việc xa về có việc vào nhà thống lí Pá Tra thư ng trông thấy có một cô gái ngồi quay sợi bên tảng đá… mặt buồn rư i rượi” - Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài.  Tr n thuật từ ngôi thứ ba của ngư i kể chuyện tự giấu mình. Nhưng điểm nhìn và l i kể lại theo nhân vật trong tác ph m. (hình thức ngôn ngữ nửa trực tiếp). VD: “Việt tỉnh dậy l n thứ tư, trong đ u còn loáng thoáng qua hình ảnh của ngư i mẹ. Đêm nữa lại đến. Đêm sâu thăm thẳm…” - Những đứa con trong gia đình - Nguyễn Thi. 5. CÁC PHÁP LIÊN K T HÌNH TH C : Phép liên k t 1. Phép l p Lý thuyết Đọc - hiểu Cách nh n di n câu đứng sau các từ ngữ đã có Lặp lại đằng trước VD: - Ba không gi ng cái hình ba chụp với má. - Sao không gi ng, đi lâu, ba con già hơn trước thôi. (Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng) - Lặp từ: ba, giống Page 11 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng 2. Phép đ ng nghĩa, Sử dụng câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa trái nghĩa và liên hoặc cùng trư ng liên tư ng với các từ ngữ đã có câu trước t ng VD: “Những ngư i yếu đuối thư ng hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh”. (Chí Phèo – Nam Cao) - Trái nghĩa: yếu đuối >< mạnh ; hiền lành >< ác Sử dụng câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ 3. Phép th ngữ đã có câu đứng trước VD: “…trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến. (1) Muốn như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ hơn nữa” (Về vấn đề giáo dục Hồ Chí Minh) - như thế thay thế cho (1) Sử dụng câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với 4. Phép n i câu đứng trước. VD: “- Ái chà ! Nhà này có mớ cá ngon gớm, chiều tớ phải xin một bát mấy được. Th là đến chiều mụ sai con bưng bát đến xin” (Làng – Kim Lân) - Phép nối: Th là 6. NH N DI N CÁC KI U CÂU : a) Các ki u câu theo m c đích nói : Ki u câu 1. Câu nghi v n 2. Câu c u khi n 3. Câu cảm thán Lý thuyết Đọc - hiểu Cách nh n di n  Cuối câu có dấu chấm hỏi (?)  Có từ nghi vấn như ai, gì, nào, đâu, mấy, sao, bao gi , bao lâu, bao nhiêu; à, ư, hả, chĕng, chứ, (có)… không, (đã)…chưa, v.v. hoặc từ hay nối các vế có mối quan hệ lựa chọn.  Cuối câu có dấu chấm than (!)  Các từ c u khiến như: hãy, chớ, đừng, đi…  Có dấu chấm than (!) cuối câu. Mục đích, để bộc lộ cảm xúc.  Các từ cảm thán : Ôi!, quá!... Page 12 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng  Kiểu câu không có dấu hiệu hình thức của những kiểu câu khác (câu nghi vấn, câu c u khiến, câu cảm thán), mang tính th i s : dùng k , thông báo, thuy t minh, miêu tả...  Thư ng là câu kể b) Các ki u câu theo c u trúc, ch c nĕng, ng pháp :  Câu chủ động/ bị động  Câu khẳng định/ phủ định  Câu bình thư ng/ đặc biệt  Câu đơn/ câu ghép 7. CÁC BI N PHÁP TU T NGH THU T : a) Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp v n, điệp thanh, tạo âm hư ng và nhịp điệu cho câu,… b) Tu từ về từ: So sánh, nhân hóa, n dụ, hoán dụ, tương phản, chơi chữ, nói giảm, nói tránh, thậm xưng,… c) Tu từ về câu: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im lặng,… CÁC BI N PHÁP TU T TH NG G P I- SO SÁNH : 1- Khái ni m: So sánh là đối chiếu hai đối tượng cùng có một dấu hiệu chung nào đấy nhằm diễn tả một cách hình ảnh đặc điểm của đối tượng định nói tới. Ví dụ: Công cha như núi thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. ( Ca dao ) 4. Câu tr n thu t Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân ( Ca dao ) 2- Cấu tạo: Bao gi cũng công khai phô bày hai vế : - Vế c n so sánh (A) - Vế dùng so sánh (B). Phân loại: - A như B (thư ng xuyên xuất hiện) - A là B VD: Nhân dân là bể Vĕn nghệ là thuyền - A bao nhiêu B bấy nhiêu VD: Cầu bao nhiêu nhịp, dạ em sầu bấy nhiêu Lý thuyết Đọc - hiểu Page 13 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng 3 – Cách th c: Hơn, bằng hoặc kém 4 - Ch c nĕng : So sánh tu từ có hai chức năng là nh n th c và bi u cảm. Biện pháp tu từ này được vận dụng rộng rãi trong nhiều phong cách khác nhau như : kh u ngữ, chính luận, thông tấn, văn chương,... 5 – Tác d ng : chủ yếu nhận thức. So sánh tăng sức mạnh bình giá, khả năng tạo hình, diễn cảm, nêu một cách tri giác mới mẻ về đối tượng giúp ngư i nghe hiểu sâu sắc nội dung c n truyền đạt. 6 - Ph m vi : chủ yếu trong PC kh u ngữ và văn chương  Bài t p th c hành : a) Hồn anh như hoa cỏ may Một chiều gió cả bám đầy áo em (Hoa cỏ may - Nguyễn Bính) b) Lòng ta trống lắm, lòng ta sụp Như túp nhà không bốn vách liêu siêu ( Bên ấy bên này – Xuân Diệu ) c) Con ngư i không có ngư i yêu Như trái đất này không có lá ( Như lá – Lâm Thị Mĩ Dạ ) d) Anh nhớ em như đông về nhớ rét ( Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên ) II- N D TU T : 1- Khái ni m: n d (so sánh ng m, ví ng m) là phép tu từ xây dựng cơ s trên một phép so sánh tu từ được hi u ng m. Hay: → G i tên s v t A bằng tên c a s v t B trên c s nh ng đ c đi m gi ng nhau gi a chúng thông qua phép so sánh ng m. VD : Ai làm cho bướm lìa hoa Cho chim xanh nỡ bay qua vư n hồng ( Ca dao) Bướm, chinh xanh → chàng trai Hoa → cô gái Vư n hồng → trái tim, tình cảm của ngư i con gái 2- C u t o: 2.1 Hình th c : Chỉ có một vế B (hình ảnh so sánh), đối tượng muốn nói tới (A) vắng mặt, phải suy luận mới hiểu. n dụ tu từ biểu hiện kín đáo, ý vị hơn so sánh tu từ (hiểu ng m). 2.2- N i dung: n dụ tu từ cũng giống như so sánh tu từ (do đó ngư i ta còn gọi là so sánh ng m), nghĩa là c n phải liên tư ng rút ra nét tương đồng giữa hai đối tượng. Những mối quan hệ Lý thuyết Đọc - hiểu Page 14 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng liên tư ng tương đồng thư ng được dùng để cấu tạo n dụ tu từ là: tương đồng về màu sắc, tương đồng về tính chất, tương đồng về trạng thái, tương đồng về hành động, tương đồng về cơ cấu... 3- Ch c nĕng : n dụ tu từ có hai chức năng: bi u cảm và nh n th c. Biện pháp tu từ này cũng được dùng rộng rãi trong các PCCN tiếng Việt. Ví dụ 1: Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt tr i chân lí chói qua tim ( Từ ấy - Tố Hữu ) Hình ảnh ấn dụ: “Mặt tr i chân lý”: tượng trưng cho lý tư ng , ánh sáng cách mạng đã dẫn bước nhân dân. Ví dụ 2: Ngày ngày mặt tr i đi qua trên lĕng Thấy một mặt tr i trong lĕng rất đỏ (Viếng lăng Bác - Viễn Phương ) Hình ảnh n dụ: “mặt tr i trong lĕng”: ý chỉ Bác Hồ, vị lãnh tụ dân tộc đã có công soi sang, dẫn lối dân tộc Việt Nam thoát ra khỏi bóng tối nô lệ.  Bài t p th c hành : a) Nếu cuộc sống là bông hoa thì tình yêu là mật ngọt trong đó. ( Victor Huygo ) b) Hắn đã tới cái dốc bên kia của cuộc đ i ( Chí Phèo – Nam Cao ) c) Hãy biết ơn vị muối của đ i cho thơ chất mặn ( Tổ quốc bao gi đẹp như thế này chĕng - Chế Lan Viên ) III - N D B SUNG (Chuyển đổi cảm giác) 1 – Khái ni m : Là loại n dụ lấy trạng thái cảm giác của giác quan này sang chỉ trạng thái cảm giác của một giác quan khác. VD: Này anh có vợ hay chưa Mà anh ĕn nói gió đưa ngọt ngào ? ( Ca dao ) Vị giác → thính giác 2 – Tác d ng : Là hình tượng nghệ thuật gợi lên những cảm giác lạ lùng thú vị vì như có thể cảm nhận đối tượng một cách trực giác, cụ thể, có hình khối, màu săc, mùi vị, âm thanh, trọng lượng…. 3 – L u ý: C n phân biệt n dụ bổ sung tu từ với n dụ bổ sung từ vựng VD: Hôm nay th y tr i lạnh quá Thị giác → xúc giác  Bài t p th c hành : a) Nằm trong cĕn gác đìu hiu Ôi tiếng hát xanh xao của một buổi chiều (L i buồn thánh - Trịnh Công Sơn ) Lý thuyết Đọc - hiểu Page 15 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng b) Cơn bảo nghiêng đêm Cây gãy cành bay lá Ta nắm tay em Qua đư ng cho khỏi ngã… ( Bão - Tế Hanh ) c) Bà lão, bị những l i tàn nhẫn ấy hắt vào mặt… ( Một bữa no – Nam Cao ) d) Này lắng nghe em khúc nhạc thơm Say ngư i như rượu tối tân hôn. ( Huyền diệu – Xuân Diệu ) IV- NHÂN HOÁ : 1- Khái ni m: Nhân hoá là một biến thể của n dụ tu từ, trong đó ngư i ta lấy những t ng bi u th nh ng thu c tính, ho t đ ng c a ng i dùng đ bi u th ho t đ ng c a đ i t ng khác lo i d a trên nét t ng đ ng v thu c tính, v ho t đ ng gi a ngư i và đối tượng không phải là ngư i. Ví dụ: Những chị lúa phất phơ bím tóc Những cây tre bá vai nhau thì thầm đứng học Ðàn cò trắng Khiêng nắng qua sông. (Tr n Ðăng Khoa) 2- C u t o : 2.1- Hình th c: Dùng những từ chỉ tính chất, hoạt động của ngư i để biểu thị những tính chất, hoạt động của đối tượng không phải là ngư i. Ví dụ: Ðây những tháp gầy mòn vì mong đợi Những đền xưa đổ nát dưới th i gian Những sông vắng lê mình trong bóng tối Những tượng đài l lói rỉ rên than. ( Chế Lan Viên) - Xem đối tượng không phải là ngư i như con ngư i để tâm tình trò chuyện. Ví dụ: Ðêm nằm than th , th than Gối ơi hỡi gối, bạn lan đâu rồi? ( Ca dao) 2.2- N i dung: Dựa trên sự liên tư ng nhằm phát hiện ra nét giống nhau giữa đối tượng không phải là ngư i và ngư i. 3 – Phân lo i : 4 loại : - Nhân hoá loài vật : Ví dụ: Biệt li lòng chim hãi Lý thuyết Đọc - hiểu Page 16 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG - - Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng Cám cảnh, lệ hoa tuôn Nhân hoá đồ vật Ví dụ: Suốt ba tháng liền Trống nằm ngẫm nghĩ ( Cái trống trư ng em ) Nhân hoá sự vật Ví dụ: Trĕng nằm sóng soãi trên cành liễu Nhân hoá hiện tượng Ví dụ : Buổi chiều ngã lên ng i tôi 4 - Ch c nĕng: Nhân hoá có hai chức năng: nhận thức và biểu cảm.Nhân hoá được dùng rộng rãi trong các phong cách : kh u ngữ, chính luận,văn chương.  Bài t p th c hành : a) Những tàu chuối nằm ngửa, ưỡn cong lên, hứng lấy trĕng xanh rư i rượi như là ướt nước. ( Chí Phèo – Nam Cao ) b) Cõi đ i ơi khi tôi đã chết rồi Thì trong vắng lặng của ngư i ( Những con chim bay lạc – Tagore ) c) Khi vận rủi gõ cửa thì bạn bè đều ngủ cả. ( Tục ngữ Ba Lan ) d) Một sớm lên đư ng Mẹ ra sau vư n Hỏi thĕm trái bí Trên dàn còn xanh Một sớm bên hè Vư n sao vắng vẻ Này thôi bí nhé Lên đư ng cùng mẹ… ( Bà mẹ Ô Lý - Trịnh Công Sơn ) V - V T HOÁ 1 – Khái ni m : Vật hoá là một phép tu từ ngược lại với nhân hoá, trong đó ngư i ta gán cho ngư i những tính chất, thuộc tính, đặc trưng của loài vật, sự vật, đồ vật. Ví dụ : Bị nó đốt mấy câu đau điếng ( Kh u ngữ ) Ba đồng một mớ đàn ông Đem bỏ vào lồng cho kiến nó tha… ( Ca dao ) 2 – Phân lo i : 2 loại thư ng gặp 2.1 Bi n ng i thành đ ng v t Ví dụ: Lý thuyết Đọc - hiểu Page 17 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng Đàn ông thì phải có lập trư ng, bản lĩnh, đừng để ngư i ta dắt mũi. ( Kh u ngữ ) 2.2 Bi n ng i thành đ v t Ví dụ: Ngư i tình ta để trên cơi Nắp vàng đậy lại để nơi giường thờ… ( Ca dao ) 3 – Tác d ng: Chủ yếu là biểu cảm: khinh bỉ, mỉa mai, miệt thị cao độ của ngư i nói đối với đối tượng. Có khi lại thể hiện sự nâng niu, yêu thương…  Bài t p th c hành : a) Con Cún thương của mẹ ơi ! Ngoan đi nào, rồi mẹ cho con bú nhé ! (Kh u ngữ ) b) Gái chính chuyên lấy được chín chồng Vo viên bỏ lọ, gánh chồng đi chơi ( Ca dao ) VI. PHÚNG D : 1- Khái ni m:Phúng dụ là hệ thống những n dụ, nhân hoá được sử dụng để biểu đạt một nội dung tri t lí hay bài h c đ o đ c, luân lí mà ngư i nói không muốn trình bày trực tiếp. Ví dụ: Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. ( Ca dao ) 2- C u t o: 2.1- Hình th c: Chỉ có một vế biểu hiện như n dụ và nhân hoá. 2.2- N i dung: n dụ chỉ có một nghĩa. Phúng dụ bao gi cũng được hiểu cả hai bình diện nghĩa : ý nghĩa trực tiếp và ý nghĩa gián tiếp, trong đó ý nghĩa trực tiếp là phương tiện biểu đạt còn ý nghĩa gián tiếp là mục đích biểu đạt. 3- Ch c nĕng : Phúng dụ chủ yếu có chức năng nhận thức và được dùng trong phong cách VC. Khả năng biểu hiện sâu sắc và thâm thúy những ý niệm về triết lí nhân sinh khiến cho phúng dụ có thể tồn tại lâu dài với chúng ta. Viết theo lối phúng dụ là cách viết vừa triết lí lại vừa nghệ thuật, vừa có tính hiện thực sâu sắc lại vừa mang tính truyền thống, nói điều quen thuộc mà ý nghĩa thật sâu xa.  Bài t p th c hành : a) Lắm sãi không ai đóng cửa chùa ( Tục ngữ ) b) Cha chung không ai khóc Lý thuyết Đọc - hiểu Page 18 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng VI- Hoán d : 1- Khái ni m: Hoán dụ là phương thức chuyển nghĩa bằng cách dùng một đặc điểm hay một nét tiêu biểu nào đó của một đối tượng để gọi tên chính đối tượng đó dựa vào mối quan hệ liên tư ng logic khách quan giữa hai đối tượng. Ví dụ: Áo chàm đưa buổi phân ly Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay . ( Việt Bắc - Tốï Hữu ) 2- C u t o: 2.1- Hình th c: Giống n dụ tu từ, hoán dụ tu từ chỉ có một vế biểu hiện, vế được biểu hiện không phô ra. 2.2- N i dung: Nếu n dụ dựa trên mối quan hệ liên tư ng về nét tương đồng thì hoán dụ dựa vào mối quan hệ có thực, quan hệ tiếp cận. 3- Ch c nĕng : Hoán dụ chủ yếu có chức năng nhận thức.Biện pháp tu từ này được dùng rộng rãi trong các PCCN tiếng Việt. → Là phép tu từ nghệ thuật gọi tên sự vật A bằng tên sự vật B dựa trên những đặn điểm tương cận giữa chúng ( đặc điểm g n nhau,có thể dễ dàng nhận biết được ). CÓ các loại hoán dụ: 4 – Phân lo i : a) L y đ c đi m s v t g i tên s v t VD: Áo chàm đưa buổi phân ly Hoán dụ: “Áo chàm” lấy màu áo đặc trưng để chỉ ngư i đồng bào miền núi. b) L y b ph n ch cái toàn th VD: Đó là tay vợt (chân sút) cừ khôi của lớp tôi c) L y V t ch a đ ng dùng g i thay cho tên v t b ch a đ ng VD: Lớp im lặng học bài Nhà có 5 miệng ĕn Các bi n pháp tu t CÚ PHÁP: I- Ði p ng : 1- Khái ni m : Ðiệp ngữ là biện pháp lặp đi lặp lại những từ ngữ nào đó nhằm mục đích m rộng, nhấn mạnh ý nghĩa hoặc gợi ra những cảm xúc trong lòng ngư i đọc. Ví dụ: Cũng c , cũng biển cũng cân đai Cũng gọi ông nghè có kém ai. ( Nguyễn Khuyến ) Lý thuyết Đọc - hiểu Page 19 Tài liệu : Ôn thi Tốt nghiệp THPT QG Môn : Ngữ Vĕn Biên soạn : Chí Bằng 2- Hình th c: Có một số hình thức điệp như : điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ cách quãng. 2.1- Ði p ng n i ti p: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp, ai sầu hơn ai. (Chinh Phụ Ngâm- Ðặng Tr n Côn) 2.2- Ði p ng cách quãng: Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm Heo hút cồn mây, súng ngửi tr i. Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống Nhà ai Pha Luông, mưa xa khơi (Tây Tiến- Quang Dũng) 3- Ch c nĕng: Ðiệp ngữ vừa có chức năng nhận thức và chức năng biểu cảm. Biện pháp này được dùng rộng rãi trong các PCCN. II- T ng phản: 1- Khái ni m: Tương phản là biện pháp tu từ dùng các từ ngữ biểu thị những khái niệm đối lập nhau cùng để xuất hiện trong một văn cảnh nhằm mục đích làm rõ hơn đặc điểm của đối tượng được miêu tả. Ví dụ: O du kích nhỏ giương cao súng Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu Ra thế to gan hơn béo bụng Anh hùng đâu cứ phải mày râu. ( Tấm ảnh - Tố Hữu ) 2- Ch c nĕng : Tương phản có chức năng nhận thức và biểu cảm. Biện pháp này được dùng nhiều trong các phong cách : chính luận, thông tấn và văn chương . III- Khoa tr ng: 1- Khái ni m: Khoa trương ( hay còn gọi là Ngoa dụ, phóng đại- Hyperbole) là biện pháp tu từ dùng sự cư ng điệu quy mô, tính chất, mức độ,... của đối tượng được miêu tả so với cách biểu hiện bình thư ng nhằm mục đích nhấn mạnh vào một bản chất nào đó của đối tượng được miêu tả. Ví dụ : Nhác trông thấy bóng anh đây Ĕn chín lạng hạt ớt thấy ngọt ngay như đư ng. ( Ca dao) 2- Ch c nĕng: Lý thuyết Đọc - hiểu Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan