ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUỖI CUNG SẢN PHẨM CÂY HỒ TIÊU TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ CAM CHÍNH, HUYỆN CAM LỘ,
TỈNH QUẢNG TRỊ
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Ái Liên
Lớp: K45-KTNN
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Mai Văn Xuân
NCS. Nguyễn Minh An
Niên khóa: 2011 - 2015
i
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành là kết quả của chặng đường bốn năm cố
gắng phấn đấu dưới sự dạy dỗ tận tình của thầy cô giáo trường Đại học kinh tế Huế.
Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân còn có sự giúp đỡ dìu dắt
nhiệt tình của các thầy cô giáo cùng các anh chị trong UBND xã Cam Chính và các
bác, các cô, các chú trên địa bàn xã Cam Chính.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Mai Văn Xuân,
NCS. Nguyễn Minh An đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này
với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt tình.
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, phòng giáo vụ - công tác sinh vên,
cùng tất cả quý thầy cô giáo hết lòng dạy dỗ, truyền thụ những kiến thức, kinh nghiệm
quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học kinh tế Huế.
Xin cảm ơn cán bộ, Uỷ Ban Nhân Dân và bà con nông dân trên địa bàn xã
Cam Chính đã nhiệt tình giúp đỡ cung cấp thông tin để tôi hoàn thành tốt đề tài
này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ động viên của người thân gia đình, bạn bè
về mọi mặt trong suốt thời gian qua.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không
tránh khỏi những sai sót. Vì vậy tôi kính mong quý thầy cô giáo và bạn đọc đóng góp
ý kiến để đề tài này được hoàn thiện hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Lê Thị Ái Liên
SVTH: Lê Thị Ái Liên
ii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................2
3.2. Phương pháp thống kê kinh tế ..................................................................................3
3.3. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo .....................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUỖI CUNG SẢN PHẨM.......4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI CUNG....................................................................4
1.1.1. Khái niệm về chuỗi cung .......................................................................................4
1.1.2. Cấu trúc và các tác nhân tham gia chuỗi cung ......................................................6
1.1.3. Chức năng của chuỗi cung.....................................................................................9
1.1.4. Nội dung phân tích chuỗi cung............................................................................10
1.1.4.1. Xác định các tác nhân tham gia chuỗi cung sản phẩm.....................................10
1.1.4.2. Quá trình tạo giá trị...........................................................................................10
1.1.4.3. Quá trình chuyển hóa của dòng sản phẩm vật chất ..........................................11
1.1.4.4. Quá trình chuyển hóa của dòng sản phẩm vật chất ..........................................12
1.1.4.5. Định hướng và kiểm soát chuỗi cung...............................................................12
SVTH: Lê Thị Ái Liên
iii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ..............................................................13
1.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ CÂY HỒ TIÊU............................................................14
1.2.1. Nguồn gốc và giá trị cây hồ tiêu..........................................................................14
1.2.1.1. Nguồn gốc ........................................................................................................14
1.2.1.2. Giá trị cây hồ tiêu .............................................................................................16
1.2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật....................................................................................16
1.2.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................16
1.2.2.2. Nhóm yếu tố kỹ thuật .......................................................................................17
1.2.2.3. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội ............................................................................18
1.3. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................20
1.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình đầu tư chi phí ...................................................20
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất ............................................21
1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả ..................................................................................21
1.3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ....................................................................22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHUỖI CUNG SẢN PHẨM CÂY HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ CAM CHÍNH, HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ .............................24
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................................................24
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................24
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................24
2.1.1.2. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng ...........................................................................24
2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết ...............................................................................................25
2.1.1.4. Nguồn nước, thủy văn ......................................................................................25
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội.......................................................................................26
2.1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai .................................................................................26
2.1.2.2. Dân số và lao động ...........................................................................................27
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................28
2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế ..............................................................................30
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ..............................................................32
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ HỒ TIÊU TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT
NAM ..............................................................................................................................33
SVTH: Lê Thị Ái Liên
iv
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu trên thế giới.............................................33
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu tại Việt Nam............................................35
2.2.3. Tình hình sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ......................................37
2.2.4. Tình hình sản xuất hồ tiêu trên địa bàn huyện Cam Lộ ......................................39
2.2.5. Tình hình sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Cam Chính ..............................................40
2.3. PHÂN TÍCH CÁC TÁC NHÂN THAM GIA TRONG CHUỖI CUNG SẢN
PHẨM CÂY HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CAM CHÍNH......................................41
2.3.1. Hộ sản xuất tiêu trên địa bàn xã Cam Chính .......................................................41
2.3.1.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra................................................................41
2.3.1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng tiêu của các hộ điều tra ..............................42
2.3.1.3. Chi phí đầu tư ở thời kỳ kiến thiết cơ bản ........................................................43
2.3.1.4. Chi phí thời kỳ kinh doanh ...............................................................................45
2.3.1.5. Kết quả và hiệu quả sản xuất tiêu của các hộ điều tra......................................48
2.3.2. Thương lái, đại lý thu gom tiêu trong chuỗi cung sản phẩm trên địa bàn xã Cam
Chính .............................................................................................................................50
2.3.2.1. Hộ thu gom nhỏ trên địa bàn xã Cam Chính ....................................................50
2.3.2.2. Đại lý thu gom trên địa bàn xã Cam Chính ......................................................51
2.4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CHUỖI CUNG SẢN PHẨM CÂY HỒ TIÊU......52
2.4.1. Mô tả chuỗi cung .................................................................................................52
2.4.1.1. Chuỗi cung các yếu tố đầu vào.........................................................................53
2.4.1.2. Chuỗi cung đầu ra của sản phẩm tiêu...............................................................54
2.4.2. Phân tích các hoạt động của chuỗi cung sản phẩm tiêu ......................................56
2.4.2.1. Các mối quan hệ trong chuỗi cung ...................................................................56
2.4.2.2. Quá trình tạo giá trị của một số tác nhân trong chuỗi cung sản phẩm cây hồ tiêu
trên địa bàn xã Cam Chính..............................................................................................58
2.4.2.3. Dòng tài chính trong chuỗi ...............................................................................59
2.4.2.4. Chuỗi cung có tập trung vào người tiêu dùng không .......................................60
2.4.2.5. Tính định hướng thị trường ..............................................................................61
2.4.2.6. Tính ổn định và hợp tác của chuỗi ...................................................................61
2.4.2.7. Thông tin trong chuỗi .......................................................................................62
SVTH: Lê Thị Ái Liên
v
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
2.4.3. Phân tích ma trận SWOT của chuỗi cung sản phẩm tiêu trên địa bàn xã Cam
Chính .............................................................................................................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHUỖI CUNG SẢN
PHẨM CÂY HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CAM CHÍNH, HUYỆN CAM LỘ,
TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................................................................................65
3.1. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ...................................................65
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHUỖI CUNG..................66
3.2.1. Giải pháp về nguồn lực........................................................................................66
3.2.2. Tăng cường mối quan hệ hợp tác trực tiếp giữa các doanh nghiệp, hộ thu gom và
hộ trồng tiêu...................................................................................................................67
3.2.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm ở khâu sản xuất .................................................68
3.2.4. Giải pháp thị trường ............................................................................................69
3.2.5. Tăng cường công tác thông tin ............................................................................69
3.2.6. Giải pháp giúp nông hộ trực tiếp đưa sản phẩm ra thị trường.............................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................71
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................71
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................71
2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................71
2.2. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................72
2.3. Đối với hộ thu gom, doanh nghiệp chế biến ..........................................................72
2.4. Đối với hộ trồng tiêu ..............................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................74
SVTH: Lê Thị Ái Liên
vi
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
IPC
: Internasional Pepper Community – Hiệp hội hồ tiêu thế giới
VPA
: Vietnam Pepper Association – Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam
UBND
: Uỷ ban nhân dân
NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
ĐVT
: Đơn vị tính
BQC
: Bình quân chung
KTCB
: Kiến thiết cơ bản
BVTV
: Bảo vệ thực vật
TC
: Tổng chi phí
GO
: Giá trị sản xuất
MI
: Thu nhập hỗn hợp
C
: Chi phí sản xuất
TT
: Chi phí sản xuất trực tiếp
De
: Chi phí khấu hao
NPV
: Giá trị hiện tại ròng
IRR
: Hệ số hoàn vốn
LĐ
: Lao động
LĐGĐ
: Lao động gia đình
TSCĐ
: Tài sản cố định
SVTH: Lê Thị Ái Liên
vii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Quy mô, cơ cấu đất đai của xã Cam Chính năm 2014.....................................26
Bảng 2: Dân số và lao động của xã Cam Chính năm 2012 ...........................................27
Bảng 3: Diện tích trồng hồ tiêu ở một số nước .............................................................34
Bảng 4: Diện tích, năng suất, sản lượng hồ tiêu của cả nước 2007-2014 .....................36
Bảng 5: Tình hình sản xuất hồ tiêu của tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2009-2011 ............38
Bảng 6: Quy mô, cơ cấu diện tích đất trồng hồ tiêu ở Quảng Trị qua 3 năm ...............38
Bảng 7: Diện tích, năng suất, sản lượng hồ tiêu xã Cam Chính qua 3 năm..................40
Bảng 8: Tình hình chung của các hộ điều tra (Tính bình quân hộ)...............................42
Bảng 9: Diện tích, năng suất, sản lượng hồ tiêu của các hộ điều tra năm 2014............43
Bảng 10: Chi phí hồ tiêu thời kỳ kiến thiết cơ bản (Tính bình quân sào) .....................45
Bảng 11: Chi phí hồ tiêu thời kỳ kinh doanh (tính bình quân sào) ...............................47
Bảng 12: Kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu của các hộ (Tính bình quân sào).........49
Bảng 13: Kết quả và hiệu quả sản xuất của hộ tính trên 1 tấn tiêu năm 2014 ..............50
Bảng 14: Đặc điểm của các hộ thu gom nhỏ .................................................................50
Bảng 15: Kết quả và hiệu quả kinh doanh của hộ thu gom tính trên 1 tấn tiêu ............51
Bảng 16: Kết quả và hiệu quả kinh doanh của đại lý thu gom tính trên 1 tấn tiêu ............52
Bảng 17: Kết quả và hiệu quả hoạt động tài chính của các tác nhân trong chuỗi (tính
trên 1 tấn tiêu đen) .........................................................................................................60
Bảng 18: Kinh phí đầu tư trồng mới hồ tiêu giai đoạn 2015 - 2020 .............................65
SVTH: Lê Thị Ái Liên
viii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Chuỗi cung đơn giản .........................................................................................6
Sơ đồ 2: Chuỗi cung mở rộng..........................................................................................7
Sơ đồ 3: Mạng lưới chuỗi cung tổng thể .........................................................................9
Sơ đồ 4: Quá trình tạo giá trị trong chuỗi cung .............................................................11
Sơ đồ 5: Sơ đồ chuỗi cung sản phẩm cây hồ tiêu trên địa bàn xã Cam Chính..............53
Biểu đồ 1: Sản lượng hồ tiêu thế giới 2005 – 2014* (Nghìn tấn) .................................34
Biểu đồ 2: Lượng xuất khẩu hồ tiêu trên thế giới và Việt Nam qua các năm (nghìn tấn) ....... 35
Biểu đồ 3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam 8 tháng đầu năm 201437
Hình 1: Địa giới hành chính xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ..............24
SVTH: Lê Thị Ái Liên
ix
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hồ tiêu là một loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao, là một trong
những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. Ngành hồ tiêu Việt Nam đã có những
đóng góp vào tăng trưởng kinh tế quốc gia và tăng thu nhập cho người dân khu vực
nông thôn ở nhiều vùng khó khăn. Mặc dù có nhiều thành công trong sản xuất và xuất
khẩu nhưng ngành hồ tiêu của nước ta nói chung, Quảng Trị nói riêng cũng không
tránh khỏi những khó khăn thách thức như diện tích cây phải tái canh lớn, nhiều vườn
cây già cỗi sau nhiều năm khai thác, dịch bệnh, sản phẩm tiêu từ người sản xuất đến
người tiêu dùng còn phải trải qua nhiều khâu trung gian rất phức tạp, quan hệ hợp tác
giữa các hộ nông dân với những nhà thu gom, doanh nghiệp, công ty chế biến xuất
khẩu còn nhiều vấn đề bất cập. Dẫn đến hiệu quả sản xuất tiêu của bà con nông dân
còn thấp và chưa tương xứng với những tiềm năng sẳn có. Đề tài đã chọn xã Cam
Chính, huyện Cam Lộ để nghiên cứu vì hồ tiêu vùng Cùa được biết đến là sản phẩm
chất lượng tốt, hàm lượng tinh dầu cao và luôn được thu mua với giá cao hơn sản
phẩm cùng loại ở các vùng khác. Để thấy được thực trạng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
tiêu trên địa bàn tôi đã chọn đề tài “Chuỗi cung sản phẩm cây hồ tiêu trên địa bàn xã
Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về chuỗi cung;
- Phân tích các hoạt động, các tác nhân tham gia trong chuỗi cung sản phẩm cây
hồ tiêu trên địa bàn xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chuỗi cung sản phẩm cây hồ
tiêu trên địa bàn xã Cam Chính trong thời gian tới.
Dữ liệu phục vụ
- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ các báo cáo, tài liệu của các ban ngành tỉnh
Quảng Trị, huyện Cam Lộ, xã Cam Chính, thông tin từ các đề tài, bài báo được công
bố, các tài liệu trên sách báo, tạp chí, internet…
- Số liệu sơ cấp: Thông qua phỏng vấn trực tiếp 60 hộ nông dân sản xuất hồ tiêu, các
hộ thu gom nhỏ, đại lý thu mua hồ tiêu ở xã để biết được tình hình tiêu thụ sản phẩm này.
SVTH: Lê Thị Ái Liên
x
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thống kê kinh tế
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Kết quả đạt được
- Phân tích các tác nhân tham gia trong chuỗi cung sản phẩm cây hồ tiêu trên địa
bàn xã Cam Chính.
- Phân tích các hoạt động của chuỗi cung sản phẩm cây hồ tiêu trên địa bàn xã
Cam Chính.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn, thời cơ và thách thức trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm . Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi cung sản phẩm
tiêu trên địa bàn xã: giải pháp về nguồn lực, tăng cường mối quan hệ hợp tác trực tiếp,
nâng cao chất lượng sản phẩm, giải pháp về thị trường, tăng cường công tác thông tin…
SVTH: Lê Thị Ái Liên
xi
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông sản là một chủ
trương kinh tế lớn của Đảng và Nhà nước ta trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Nó không những góp phần quan trọng trong việc đảm bảo nhu cầu tiêu
dùng trong nước, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, giải quyết công ăn việc làm
cho người lao động mà còn góp phần đáng kể vào tăng nguồn thu ngoại tệ, tích lũy
vốn cho quá trình công nghiệp hóa đất nước. Việt Nam đã trở thành nhà sản xuất và
xuất khẩu chính một số loại nông sản như gạo, cà phê, cao su, hạt tiêu, điều.
Hồ tiêu là một loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao, giữ vị trí quan
trọng trong cơ cấu cây trồng nông nghiệp. Cho đến nay, không ai trong giới kinh
doanh gia vị và nông sản trên khắp thế giới không biết đến hồ tiêu Việt Nam. Theo
VPA, hồ tiêu Việt Nam đã có mặt trên 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới,
đồng thời tiếp tục giữ vững kỷ lục là quốc gia sản xuất và xuất khẩu tiêu số một trên
thế giới 14 năm liền, với sản lượng chiếm trên 30% và số lượng xuất khẩu chiếm 50%
thị trường thế giới. Ngành hồ tiêu Việt Nam đã có những bước tiến dài trong đóng góp
vào tăng trưởng kinh tế quốc gia và tăng thu nhập cho người dân khu vực nông thôn ở
nhiều vùng khó khăn.
Mặc dù có nhiều thành công trong sản xuất và xuất khẩu nhưng ngành hồ tiêu
của nước ta cũng không tránh khỏi những khó khăn thách thức như diện tích cây phải
tái canh lớn, nhiều vườn cây già cỗi sau nhiều năm khai thác, dịch bệnh, sản phẩm tiêu
từ người sản xuất đến người tiêu dùng còn phải trải qua nhiều khâu trung gian rất phức
tạp, quan hệ hợp tác giữa các hộ nông dân với những nhà thu gom, doanh nghiệp, công
ty chế biến xuất khẩu còn nhiều vấn đề bất cập. Dẫn đến hiệu quả sản xuất tiêu của bà
con nông dân còn thấp và chưa tương xứng với những tiềm năng sẳn có.
Cam Chính là một xã thuộc huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị có lợi thế phát triển
nhiều loại cây công nghiệp dài ngày, trong đó cây hồ tiêu là một trong những cây
chiếm diện tích khá lớn ở xã Cam Chính, có vai trò then chốt trong sự phát triển kinh
tế xã hội của xã. Cây hồ tiêu đã góp phần làm thay đổi cuộc sống từ khó khăn trở nên
SVTH: Lê Thị Ái Liên
1
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
đủ ăn và giàu có cho nhiều hộ gia đình trên vùng đất đỏ bazan này. Đặc biệt trong thời
gian này sản phẩm hạt tiêu Quảng Trị lại “nóng” lên kể từ khi hạt tiêu vùng Cùa
(huyện Cam Lộ) được thế giới vinh danh thông qua Giải thưởng Chất lượng Quốc tế
thế kỷ - hạng Vàng do Tổ chức Business Intiative Directions (BID – Tây Ban Nha)
trao tặng. Tuy nhiên trong tình hình chung của đất nước, sản phẩm cây hồ tiêu xã Cam
Chính cũng không tránh khỏi những khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ. Vì vậy, vấn
đề đặt ra là cần có những nghiên cứu cụ thể về vấn đề sản xuất, tiêu thụ sản phẩm tiêu
trên thị trường để đưa ngành sản xuất hồ tiêu của xã phát triển ngày càng có hiệu quả
và nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị sản phẩm tiêu trên địa bàn xã. Xuất phát từ thực tế
đó tôi đã chọn đề tài: “ Chuỗi cung sản phẩm cây hồ tiêu trên địa bàn xã Cam
Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích chuỗi cung sản phẩm cây hồ tiêu, đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả chuỗi cung sản phẩm cây hồ tiêu của các hộ gia đình trên địa bàn xã
Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về chuỗi cung;
- Phân tích các hoạt động, các tác nhân tham gia trong chuỗi cung sản phẩm cây
hồ tiêu trên địa bàn xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chuỗi cung sản phẩm cây hồ
tiêu trên địa bàn xã Cam Chính trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ các báo cáo, tài liệu của các ban ngành
tỉnh Quảng Trị, huyện Cam Lộ, xã Cam Chính, thông tin từ các đề tài, bài báo được
công bố, các tài liệu trên sách báo, tạp chí, internet…
Số liệu sơ cấp: Thông qua các mẫu điều tra phỏng vấn trực tiếp. Khảo sát tình
hình thực tế của các đối tượng: Hộ trồng tiêu, thương lái, đại lý thu gom tiêu.
- Thu thập thông tin từ hộ trồng tiêu
SVTH: Lê Thị Ái Liên
2
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
Chọn mẫu: Tiến hành điều tra 60 hộ trồng tiêu theo phương pháp ngẫu nhiên
không lặp lại. Các hộ trồng tiêu được điều tra ở 5 thôn đại diện của xã Cam Chính nơi
có diện tích trồng tiêu lớn nhất xã.
Nội dung phỏng vấn bao gồm: Các thông tin về hộ, các thông tin về chi phí sản
xuất, lợi nhuận, thị trường tiêu thụ và giá cả, những thuận lợi khó khăn đối với hộ
trồng tiêu.
- Thu thập thông tin từ các hộ thu gom
Tiến hành điều tra 5 hộ thu gom nhỏ và 2 đại lý thu gom lớn.
Nội dung phỏng vấn về giá mua, đầu tư ban đầu, chi phí vận chuyển và giá bán
của các hộ thu gom, đại lý.
3.2. Phương pháp thống kê kinh tế
- Thống kê mô tả: Dùng phương pháp này để mô tả tình hình sản xuất tiêu, diện
tích của các hộ, sản lượng tiêu của các hộ…
- Phương pháp so sánh: Dùng phương pháp này để so sánh kết quả các trị số của các
chỉ tiêu như: diện tích, sản lượng, giá trị sản lượng,… của các đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích các kênh tiêu thụ: Lựa chọn kênh tiêu thụ nào mang lại lợi
nhuận cao nhất nhanh nhất trong chuỗi cung sản phẩm tiêu trên địa bàn xã Cam Chính.
- Phương pháp phân tích chuỗi cung: Sử dụng phương pháp này để phân tích
mạng lưới các tác nhân trong chuỗi; phản ánh mối quan hệ giữa các tác nhân trong
chuỗi và quá trình tạo giá trị của các tác nhân trong chuỗi cung.
3.3. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Đây là phương pháp điều tra học hỏi kinh nghiệm của nhân dân, các chuyên gia
với tham khảo ý kiến của các nhà chuyên môn, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông,
cán bộ quản lý.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu chuỗi cung sản phẩm cây hồ tiêu trên địa bàn xã Cam
Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn xã Cam Chính,
huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi thời gian: số liệu thứ cấp từ 2012 – 2014, số liệu sơ cấp điều tra năm 2014.
SVTH: Lê Thị Ái Liên
3
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHUỖI CUNG SẢN PHẨM
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI CUNG
1.1.1. Khái niệm về chuỗi cung
Thuật ngữ chuỗi được sử dụng khá phổ biến ở các nước công nghiệp phát triển từ
những năm 50 của thế kỷ XX. Khởi đầu của việc sử dụng khái niệm chuỗi và phương
pháp phân tích chuỗi để phân tích hệ thống nông nghiệp của các nước đang phát triển.
Khái niệm chuỗi chỉ đơn giản bao hàm các mối quan hệ vật chất và kỹ thuật và được
sử dụng lập sơ đồ dòng chuyển động của hàng hóa, xác định những tác nhân tham gia
và hoạt động của họ. Tùy theo giác độ nghiên cứu mà người ta sử dụng những tên gọi
khác nhau cho các chuỗi hoạt động và tổ chức. Khi nhấn mạnh đến hoạt động sản xuất,
người ta xem như các quy trình sản xuất; khi nhấn mạnh đến khía cạnh marketing, họ
gọi chúng là kênh phân phối; khi nhìn ở góc độ tạo ra giá trị, người ta gọi chúng là
chuỗi giá trị; khi nhìn nhận về cách thức thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, người ta
gọi là chuỗi nhu cầu. Theo quan điểm logistic của ngành hàng, chúng ta gọi là chuỗi
cung. Hiện nay có nhiều định nghĩa về chuỗi cung:
“Chuỗi cung là sự liên kết giữa các công ty chịu trách nhiệm mang sản phẩm
hoặc dịch vụ ra thị trường”.
“Chuỗi cung bao gồm tất cả các giai đoạn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến
việc thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Chuỗi cung không chỉ bao gồm nhà sản xuất
và người phân phối mà còn cả người vận chuyển, nhà xưởng, người bán lẻ và bản thân
khách hàng...”.
“Chuỗi cung là mạng lưới các nhà xưởng và những lựa chọn phân phối nhằm thực
hiện chức năng thu mua nguyên vật liệu, chuyển vật liệu này thành bán thành phẩm và
thành phẩm, phân phối những thành phẩm này đến các khách hàng”.
Theo Christoper (2005), “Chuỗi cung là một mạng lưới của các tổ chức có liên quan,
thông qua các mối liên kết phía trên và phía dưới, trong các quá trình và hoạt động khác
nhau nhằm tạo ra giá trị trong từng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng”.
SVTH: Lê Thị Ái Liên
4
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
Từ điển Wikipedia khái niệm chuỗi cung là “hệ thống của các hình thức tổ chức,
con người, công nghệ, hoạt động, thông tin và các nguồn lực liên quan trong việc đưa
sản phẩm hay dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Các hoạt động của chuỗi
cung chuyển nguồn tài nguyên tự nhiên, nguyên liệu thô và các thành phần thành
những sản phẩm hoàn chỉnh và tổ chức đưa sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng”.
“Chuỗi cung (Supply chain- SC) là một hệ thống bao gồm các tổ chức, con người,
công nghệ, hoạt động, luồng thông tin trao đổi giữa các tổ chức về biến động thị
trường, năng lực sản suất ...và các nguồn lực khác”.
Như vậy, có thể thấy rằng chuỗi cung thực chất là sự liên kết chuỗi các hoạt động
của những quá trình cung cấp hàng hóa từ khâu sản xuất đến khâu tiêu dùng. Từ các
định nghĩa trên, chúng ta có thể nhận thấy nội hàm của khái niệm về chuỗi cung gồm 4
nội dung:
- Thành phần của chuỗi cung bao gồm hệ thống các tổ chức, con người tham gia
trực tiếp hay gián tiếp trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, là các mắt xích
đóng vai trò làm cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Các tổ chức ở đây
chính là các nhà cung cấp, các doanh nghiệp sản xuất, các nhà phân phối, bán lẻ và
khách hàng;
- Mối quan hệ đồng thời của các dòng chảy bên trong chuỗi cung gồm dòng thông
tin, dòng sản phẩm hay dịch vụ, dòng tài chính, dòng thanh toán và chuyển quyền sở
hữu giữa các tác nhân;
- Doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến việc đưa ra thị trường sản phẩm hay dịch
vụ gì, giá bao nhiêu mà còn quan tâm đến việc sản phẩm hay dịch vụ được đưa ra thị
trường bằng cách nào;
- Mục tiêu của chuỗi cung là tối ưu hóa giá trị cho khách hàng hay nói cách khác
là tối đa hóa giá trị tạo ra cho toàn hệ thống.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu chuỗi cung là “Hệ thống các tổ chức, con người,
công nghệ, hoạt động, thông tin và các nguồn lực liên quan trong việc đưa sản phẩm
hay dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Các hoạt động của chuỗi cung
chuyển nguồn tài nguyên tự nhiên, nguyên liệu thô và các thành phần thành những sản
SVTH: Lê Thị Ái Liên
5
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
phẩm hoàn chỉnh và tổ chức đưa sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng với mục
đích tối đa hóa giá trị tạo ra cho toàn chuỗi”
1.1.2. Cấu trúc và các tác nhân tham gia chuỗi cung
Với hình thức đơn giản nhất, một chuỗi cung bao gồm công ty, các nhà cung cấp
và khách hàng của công ty đó. Một công ty sản xuất nằm trong “mô hình đơn giản”,
khi họ chỉ mua nguyên vật liệu từ một nhà cung cấp, sau đó tự làm ra sản phẩm của
mình rồi bán hàng trực tiếp cho người sử dụng. Ở đây, chỉ phải xử lý việc mua nguyên
vật liệu rồi sản xuất ra sản phẩm bằng một hoạt động và tại một địa điểm duy nhất.
Nhà cung cấp
Công ty
Khách hàng
Sơ đồ 1: Chuỗi cung đơn giản
Nguồn: Micheal Hugos, 2003
Với chuỗi cung mở rộng, ngoài 3 thành viên trên còn có thêm 3 thành viên khác
đó là nhà cung cấp của các nhà cung cấp, khách hàng của các khách hàng, và toàn bộ
các công ty cung cấp dịch vụ cho các công ty trong chuỗi cung. Các công ty cung cấp
dịch vụ này sẽ cung cấp dịch vụ hậu cần, tài chính, tìm hiểu thị trường, thiết kế sản
phẩm và công nghệ thông tin cho các công ty khác nhau trong chuỗi cung.
Các chuỗi cung theo sơ đồ 2, đòi hỏi phải có sự kết hợp giữa các doanh nghiệp
thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong chuỗi cung. Các doanh nghiệp này chính là
nhà sản xuất, nhà phân phối hay nhà bán buôn, bán lẻ hàng hóa và các công ty hoặc cá
nhân đóng vai trò là khách hàng- những người tiêu dùng thực sự. Các doanh nghiệp
này được hỗ trợ bởi các nhà cung cấp các dịch vụ thiết yếu.
Nhà sản xuất là những đơn vị trực tiếp làm ra sản phẩm, nó có thể chuyên sản xuất
nguyên vật liệu thô cũng như sản xuất những sản phẩm hoàn chỉnh. Nhà sản xuất
nguyên liệu thô là các công ty khai khoáng, khai thác dầu và khí đốt, các nông trại chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản.
SVTH: Lê Thị Ái Liên
6
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nhà
Nhà
cung cấp
cung cấp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
Công ty
Khách
hàng
Khách
hàng
Nhà cung cấp
dịch vụ
Sơ đồ 2: Chuỗi cung mở rộng
Nguồn: Micheal Hugos, 2003
Nhà phân phối là các doanh nghiệp mua một khối lượng lớn hàng hóa lưu kho từ
nhà sản xuất và phân phối sỉ các dòng sản phẩm đến cho khách hàng. Nhà phân phối
còn được gọi là nhà bán sỉ hay bán buôn, đặc điểm nổi bật của họ là bán sản phẩm cho
các doanh nghiệp khác với số lượng lớn hơn một người tiêu dùng thường mua. Nhà
phân phối giúp nhà sản xuất tránh được những tác động ảnh hưởng tiêu cực từ thị
trường bằng cách lưu trữ hàng hóa và đồng thời tiến hành nhiều công tác bán hàng
nhằm mục đích tìm kiếm và phục vụ khách hàng. Nhà phân phối thực hiện chức năng
“Thời gian và địa điểm” cho khách hàng mọi lúc và mọi nơi mà khách hàng yêu cầu về
sản phẩm. Cùng với việc mua sản phẩm, thúc đẩy công tác bán hàng và tăng doanh
thu, nhà phân phối còn đảm nhận một chức năng khác là quản lý hệ thống hàng hóa
lưu kho, điều hành kho hàng, vận chuyển hàng hóa cũng như đảm nhận thêm công tác
hỗ trợ khách hàng và cung cấp dịch vụ hậu mãi. Nhà phân phối có thể chỉ thực hiện
một việc duy nhất là môi giới sản phẩm của nhà sản xuất với khách hàng mà họ không
bao giờ sở hữu nó. Chức năng chủ yếu của nhà phân phối kiểu này là xúc tiến và bán
hàng. Trong cả hai trường hợp này, do sự thay đổi không ngừng trong nhu cầu của
khách hàng và cả sự thay đổi về chủng loại hàng hóa, nhà phân phối đóng vai trò là
một đại lý liên tục nắm bắt thị hiếu, nhu cầu của khách hàng rồi đáp ứng họ với những
sản phẩm sẵn có.
Nhà bán lẻ trữ hàng hóa trong kho và bán với số lượng nhỏ cho khách hàng nói
chung. Nhà bán lẻ cũng nắm bắt đầy đủ những thông tin về sở thích và nhu cầu của
khách hàng mà mình phục vụ, thực hiện việc quảng cáo sản phẩm cho khách hàng, trên
SVTH: Lê Thị Ái Liên
7
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
cơ sở kết hợp giá cả hợp lý, sản phẩm đa dạng, phong phú, dịch vụ tận tình chu đáo với
sự thuận tiện nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng đến với sản phẩm của mình.
Khách hàng hay người tiêu dùng là bất kỳ một cá nhân hay tổ chức nào thực
hiện hành vi mua và sử dụng hàng hóa. Một khách hàng có thể mua một sản phẩm và
sau đó bán chúng cho những khách hàng khác. Hay khách hàng có thể là người sử
dụng cuối cùng của một sản phẩm, mua hàng với mục đích chỉ để sử dụng, chứ không
bán lại.
Nhà cung cấp dịch vụ là những cá nhân hay tổ chức cung cấp dịch vụ cho nhà
sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và khách hàng. Nhà cung cấp dịch vụ chỉ tập trung
vào một công việc đặc thù mà các tác nhân trong chuỗi cung đòi hỏi và chuyên sâu vào
những kỹ năng đặc biệt để phục vụ cho công việc đó. Nhờ vậy, họ thực hiện những
dịch vụ này hiệu quả hơn nhiều so với nhà cung cấp, nhà sản xuất nhà phân phối, nhà
bán lẻ hay cả người tiêu dùng tự đảm nhận với mức giá phải chăng. Đó là nhưng công
ty vận tải, dịch vụ lưu kho hàng hóa, dịch vụ tài chính, công nghệ thông tin...
Chuỗi cung bao gồm nhiều đối tượng tham gia và những đối tượng này được
chia thành một hay nhiều nhóm. Điều cần thiết của chuỗi cung là duy trì tính tương đối
ổn định theo thời gian. Những gì thay đổi chính là sự tác động vào vai trò của các đối
tượng tham gia trong chuỗi cung. Mỗi sản phẩm có nhiều chuỗi cung, mỗi chuỗi cung
đều nhằm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh nhất và giữa các chuỗi cung có
sự cạnh tranh với nhau.
Trong thực tế, đa số các doanh nghiệp được cung cấp nguyên, vật liệu từ nhiều
nhà cung cấp khác nhau và phân phối sản phẩm thông qua một hay nhiều khách hàng
khác nhau tạo nên cấu trúc mạng lưới mỗi chuỗi cung sản phẩm cụ thể khác nhau,
chiều dài và độ rộng chuỗi cung phụ thuộc và chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như yêu
cầu của khách hàng, xu hướng chung của nền kinh tế, sự sẵn sàng của dịch vụ hậu cần,
yếu tố văn hóa, tốc độ đổi mới, sự cạnh tranh, thị trường và sự sắp xếp về tài chính.
Như đã đề cập ở trên, chuỗi cung hiếm khi tồn tại mà không là một phần của mạng
lưới chuỗi cung tổng thể.
SVTH: Lê Thị Ái Liên
8
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Nhà cung
cấp
GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân
Nhà sản
xuất
Người tiêu
dùng
Nhà bán
lẻ
Nhà sản
xuất
Nhà cung
cấp
Nhà sản
xuất
Nhà bán
lẻ
Nhà SX
Nhà
cung cấp
Người tiêu
dùng
Người tiêu
dùng
Nhà bán
lẻ
Người TD
Nhà SX
Sơ đồ 3: Mạng lưới chuỗi cung tổng thể
Nguồn: FAO, 2007
Sơ đồ 3 mô tả mạng lưới chuỗi cung tổng thể hoàn chỉnh, mỗi doanh nghiệp đặt
trong một lớp mạng và thuộc về ít nhất một chuỗi cung. Các tác nhân khác trong mạng
ảnh hưởng đến hiệu suất của chuỗi, do đó những gì xảy ra trong giao dịch giữa hai
doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào hai đối tác liên quan mà còn trên các kết quả
của các mối quan hệ khác trong chuỗi và mạng lưới chuỗi cung tổng thể. Các tổ chức
có thể đóng vai trò khác nhau trong các thiết lập chuỗi khác nhau, có thể là hợp tác
hoặc là đối thủ cạnh tranh của nhau.
Chuỗi cung là một chuỗi những quá trình mà nó cung cấp hàng hóa từ người này
sang người khác. Một chuỗi cung là mạng lưới của những sự lựa chọn từ việc sản xuất
đến phân phối. Chúng bao gồm những chức năng như: mua sắm vật tư, vận chuyển
những vật tư này đến các sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng, phân phối
những sản phẩm cuối cùng đến tận tay người tiêu dùng.
1.1.3. Chức năng của chuỗi cung
Các chuỗi cung có một số chức năng hỗ trợ quá trình tạo ra giá. Đó là:
- Công tác hậu cần và việc bảo quản sản phẩm.
- Quản lý thông tin.
- Thống nhất các tiến trình thông qua việc quản lý các mối quan hệ.
SVTH: Lê Thị Ái Liên
9