Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại thành phố hồ chí m...

Tài liệu đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại thành phố hồ chí minh theo aun qa

.PDF
202
147
144

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH VÕ VĂN TUẤN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO AUN - QA Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9140114 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. PHAN QUỐC LÂM 2. PGS.TS. PHẠM VĂN SƠN NGHỆ AN - 2020 i MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học...................................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 4 7. Những luận điểm cần bảo vệ ....................................................................................... 6 8. Đóng góp mới của luận án........................................................................................... 7 9. Cấu trúc luận án ............................................................................................................ 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC THEO AUN-QA ................................. 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 8 1.1.1. Những nghiên cứu về chất lượng đào tạo của các trường đại học ...... 8 1.1.2. Những nghiên cứu về đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học ................................................................................................... 11 1.1.3. Những vấn đề kế thừa và tiếp tục nghiên cứu ................................. 16 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 18 1.2.1. Đào tạo ........................................................................................ 18 1.2.2. Hoạt động đào tạo của trường đại học tư thục ................................ 18 1.2.3. Chất lượng đào tạo của trường đại học tư thục ............................... 22 1.2.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo của trường đại học tư thục ................. 24 1.3. Đảm bảo chất lượng đào tạo tại các trường đại học trên thế giới và trong khu vực hiện nay ............................................................................................................................ 25 1.3.1. Các mô hình đảm bảo chất lượng đào tạo tại các trường đại học trên thế giới và trong khu vực hiện nay ..................................................... 25 ii 1.3.2. Một số mô hình đánh giá chất lượng đào tạo trong các trường đại học trên thế giới và trong khu vực hiện nay ......................................... 28 1.3.3. AUN-QA phù hợp với hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại các trường đại học tư thục trong giai đoạn hiện nay............................. 36 1.4. Các thành tố chất lượng đào tạo các trường đại học tư thục theo AUN-QA..... 38 1.5. Đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường đại học tư thục theo AUN-QA ............ 45 1.5.1. Chủ thể quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo của trường đại học tư thục .................................................................................. 45 1.5.2. Nội dung đảm bảo chất lượng đào tạo tại các trường đại học tư thục theo AUN-QA ............................................................................. 47 1.5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đảm bảo chất lượng của trường đại học tư thục ............................................................................. 49 Kết luận chương 1........................................................................................................... 52 Chương 2. THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THEO AUN-QA CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......................................................................................................... 54 2.1. Khái quát về các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh ............... 54 2.1.1. Khái quát về hệ thống trường đại học tư thục Việt Nam ................. 54 2.1.2. Hoạt động đào tạo của các trường đại học tư thục .......................... 58 2.1.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học của các trường đại học tư thục ...... 59 2.1.4. Hoạt động hợp tác quốc tế của các trường đại học tư thục .............. 60 2.1.5. Hoạt động hợp tác với doanh nghiệp của các trường đại học tư thục 60 2.1.6. Các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh ................. 61 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................... 63 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ......................................................................... 63 2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 63 2.2.3. Đối tượng khảo sát ....................................................................... 63 2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................... 66 2.2.5. Phương pháp xử lí số liệu ............................................................. 67 2.3. Thực trạng chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh theo AUN-QA ......................................................................................... 69 iii 2.3.1. Thực trạng nhận thức về khái niệm chất lượng đào tạo ................... 69 2.3.2. Thực trạng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ......................... 70 2.3.3. Thực trạng chất lượng chương trình đào tạo ................................... 72 2.3.4. Thực trạng cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo .................... 73 2.3.5. Thực trạng về phương thức đào tạo ............................................... 74 2.3.6. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của sinh viên ... 75 2.3.7. Thực trạng về chất lượng đội ngũ giảng viên ................................. 77 2.3.8. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ .................................. 80 2.3.9. Chất lượng sinh viên và các hoạt động hỗ trợ sinh viên .................. 82 2.3.10. Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị ................................ 83 2.3.11. Thực trạng về các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo.............. 85 2.3.12. Thực trạng chất lượng sinh viên tốt nghiệp .................................. 87 2.4. Thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh theo AUN-QA ................................................................................. 88 2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên về đảm bảo chất lượng đào tạo ...................................................................... 88 2.4.2. Thực trạng về chính sách đảm bảo chất lượng đào tạo .................... 91 2.4.3. Thực trạng về hoạt động giám sát .................................................. 92 2.4.4. Thực trạng công tác định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi ............... 93 2.4.5. Thực trạng đánh giá hoạt động học tập của sinh viên ...................... 94 2.4.6. Thực trạng đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức ........................... 95 2.4.7. Thực trạng đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập ................... 96 2.4.8. Thực trạng đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên ................. 97 2.4.9. Thực trạng hoạt động tự đánh giá .................................................. 98 2.4.10. Thực trạng hoạt động thẩm định nội bộ........................................ 99 2.4.11. Thực trạng hệ thống thông tin ................................................... 100 2.4.12. Thực trạng hoạt động công bố thông tin ..................................... 101 2.4.13. Thực trạng xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng ........................ 102 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh theo AUN-QA.................103 iv 2.6. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng đào tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh theo AUN-QA..........105 2.6.1. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng đào tạo ......................... 105 2.6.2. Đánh giá chung về thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo ........... 107 2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại ................................................... 108 Kết luận chương 2.........................................................................................................108 Chương 3. GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ............... 109 3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ...............................................................................110 3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ............................................................... 110 3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ .............................................. 110 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễN ............................................................... 110 3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................ 110 3.1.5. Đảm bảo tính khả thi .................................................................. 110 3.2. Giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh ..........................................................................................................111 3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về chất lượng đào tạo, đảm bảo chất lượng đào tạo theo AUN-QA cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên........................................................................................... 111 3.2.2. Xây dựng hệ thống chính sách đảm bảo chất lượng đào tạo theo AUNQA............................................................................................ 113 3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực thực hiện đảm bảo chất lượng đào tạo theo AUN-QA .................................................................................. 117 3.2.4. Tổ chức hoạt động đào tạo theo hướng đáp ứng yêu cầu của AUN-QA ................................................................................................. 122 3.2.5. Xây dựng môi trường học tập cho sinh viên theo AUN-QA .......... 128 3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ...........................................................................134 3.4. Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp...................................134 3.4.1. Mục đích và nội dung thăm dò .................................................... 134 3.4.2. Phương pháp thăm dò ................................................................. 135 3.4.3. Đối tượng thăm dò...................................................................... 135 3.4.4. Xử lí số liệu khảo nghiệm ........................................................... 135 v 3.4.5. Kết quả thăm dò ......................................................................... 136 3.5. Thử nghiệm giải pháp đề xuất..............................................................................144 3.5.1. Mục đích thử nghiệm .................................................................. 144 3.5.2. Nội dung thử nghiệm .................................................................. 144 3.5.3. Giả thuyết thử nghiệm ................................................................ 144 3.5.4. Thời gian, địa điểm, đối tượng và hình thức thử nghiệm ............... 145 3.5.5. Tổ chức triển khai thử nghiệm..................................................... 145 3.5.6. Phân tích, đánh giá kết quả thử nghiệm........................................ 147 Kết luận chương 3.........................................................................................................151 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 153 1. Kết luận......................................................................................................................153 2. Kiến nghị ...................................................................................................................154 CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................. 156 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 157 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các chữ viết tắt TT Các chữ viết đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 CL Chất lượng 3 CLĐT Chất lượng đào tạo 4 CLGD Chất lượng giáo dục 5 CNTT Công nghệ thông tin 6 CSGD Cơ sở giáo dục 7 CTĐT Chương trình đào tạo 8 ĐBCL Đảm bảo chất lượng 9 ĐBCLĐT Đảm bảo chất lượng đào tạo 10 ĐH Đại học 11 ĐHTT Đại học tư thục 12 ĐLC Độ lệch chuẩn 13 ĐT Đào tạo 14 ĐTB Điểm trung bình 15 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 16 GDĐH Giáo dục đại học 17 GV Giảng viên 18 HĐĐT Hoạt động đào tạo 19 KĐCL Kiểm định chất lượng 20 NCKH Nghiên cứu khoa học 21 QLCL Quản lý chất lượng 22 SV Sinh viên vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. So sánh kiểm định, đánh giá và kiểm toán ....................................... 27 Bảng 1.2. Các thành tố chất lượng đào tạo trong các phiên bản của AUN-QA .......................................................................................................... 39 Bảng 2.1. Số trường đại học tư thục ................................................................. 56 Bảng 2.2. Các ngành và bậc đào tạo của các trường ĐHTT ............................ 58 Bảng 2.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ............ 59 Bảng 2.4. Số liệu thống kê sinh viên và giảng viên năm 2017 của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh .............................................................. 62 Bảng 2.5. Mẫu đối tượng khảo sát thực trạng .................................................. 63 Bảng 2.6. Bảng quy ước thang đo .................................................................... 67 Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL và GV về khái niệm chất lượng đào tạo ....... 69 Bảng 2.8. Thực trạng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo .......................... 71 Bảng 2.9. Thực trạng chất lượng chương trình đào tạo .................................... 72 Bảng 2.10. Thực trạng về cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo ............... 73 Bảng 2.11. Thực trạng về phương thức đào tạo ................................................. 74 Bảng 2.12. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ...... 76 Bảng 2.13. Thực trạng chất lượng giảng viên .................................................... 77 Bảng 2.14. Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ .................................................... 80 Bảng 2.15. Thực trạng chất lượng sinh viên và các hoạt động hỗ trợ sinh viên 82 Bảng 2.16. Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị ................................... 83 Bảng 2.17. Thực trạng các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo .................... 85 Bảng 2.18. Chất lượng sinh viên tốt nghiệp ....................................................... 87 Bảng 2.19. Nhận thức về khái niệm đảm bảo chất lượng đào tạo ...................... 88 Bảng 2.20. Nhận thức về mục đích của đảm bảo chất lượng đào tạo ................ 90 Bảng 2.21. Thực trạng về chính sách đảm bảo chất lượng đào tạo .................... 91 Bảng 2.22. Thực trạng về hoạt động giám sát .................................................... 92 Bảng 2.23. Thực trạng công tác định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi............... 93 Bảng 2.24. Thực trạng đánh giá hoạt động học tập của sinh viên ...................... 94 Bảng 2.25. Thực trạng đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức ........................... 95 Bảng 2.26. Thực trạng đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập .................. 96 Bảng 2.27. Thực trạng đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên ................ 97 viii Bảng 2.28. Thực trạng hoạt động tự đánh giá .................................................... 98 Bảng 2.29. Thực trạng hoạt động thẩm định nội bộ ......................................... 100 Bảng 2.30. Thực trạng hệ thống thông tin ........................................................ 100 Bảng 2.31. Thực trạng hoạt động công bố thông tin ........................................ 102 Bảng 2.32. Thực trạng xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng ........................... 103 Bảng 2.33. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đảm bảo chất lượng đào tạo ............................................................................................ 104 Bảng 2.34. Thực trạng chất lượng đào tạo ....................................................... 106 Bảng 2.35. Thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo ......................................... 107 Bảng 3.1. Số lượng các đối tượng tham gia thăm dò ..................................... 135 Bảng 3.2. Quy ước mã hoá số liệu khảo nghiệm ............................................ 136 Bảng 3.3. Kết quả đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất ............. 136 Bảng 3.4. Kết quả đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất ................ 139 Bảng 3.5. Kết quả tương quan về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ............................................................................................ 141 Bảng 3.6. Nhận thức về tiêu chí đánh giá CLĐT theo AUN-QA trước và sau thử nghiệm ............................................................................................ 147 Bảng 3.7. Kỹ năng áp dụng trong thực tế các tiêu chuẩn đánh giá CLĐT trước và sau thử nghiệm .......................................................................... 148 Bảng 3.8. Nhận thức về phương pháp dạy học trước và sau thử nghiệm....... 150 Bảng 3.9. Kỹ năng thực hành phương pháp dạy học trước và sau thử nghiệm ........................................................................................................ 151 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Kiểm định, đánh giá, kiểm toán trong quy trình 5 bước của đảm bảo chất lượng ......................................................................................... 28 Hình 1.2. Các mô hình ĐBCL giáo dục đại học theo AUN-QA ..................... 33 Hình 1.3. Mô hình ĐBCL cấp chiến lược (trường) theo AUN-QA ................. 33 Hình 1.4. Mô hình ĐBCL cấp hệ thống (bên trong) theo AUN-QA ............... 34 Hình 1.5. Mô hình ĐBCL cấp CTĐT (triển khai) theo AUN-QA (phiên bản 3.0) .......................................................................................................... 35 Hình 2.1. Thời gian hoạt động của các trường ĐHTT ..................................... 56 Hình 2.2. Đội ngũ giảng viên của các trường ĐHTT....................................... 57 Hình 2.3. Quy mô đào tạo các trường ĐHTT .................................................. 59 Hình 2.4. Hoạt động hợp tác với với doanh nghiệp ......................................... 61 Hình 2.5. Số liệu về giới tính của khách thể điều tra ....................................... 64 Hình 2.6. Số liệu về chức danh của khách thể điều tra .................................... 64 Hình 2.7. Số liệu về trình độ đào tạo của khách thể điều tra ........................... 65 Hình 2.8. Số liệu về thâm niên công tác của khách thể điều tra ...................... 65 Hình 2.9. Số liệu về thâm niên giảng dạy đại học của khách thể điều tra ....... 66 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Chất lượng giáo dục (CLGD) nói chung và chất lượng giáo dục đại học (CLGDĐH) nói riêng đã, đang và sẽ luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của toàn xã hội, của cơ quan quản lý các cấp, các nhà khoa học ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Bởi vì, giáo dục (GD) có tầm quan trọng đặc biệt đối với vận mệnh, sự nghiệp phát triển của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Sự phát triển của các quốc gia hiện nay phụ thuộc phần lớn vào nguồn nhân lực - sản phẩm của GD. Trong đó, GDĐH đóng vai trò trực tiếp tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa đất nước. Do đó, cũng như các cơ sở GD khác, việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo (CLĐT) luôn được xem là nhiệm vụ quan trọng nhất của các trường đại học (ĐH). Không chỉ vậy, trong bối cảnh toàn cầu hóa về nguồn nhân lực và hội nhập quốc tế về GD hiện nay, CLGDĐH không chỉ đơn thuần đạt các chuẩn mực quốc gia mà phải tiến tới đạt các chuẩn mực trong khu vực và trên thế giới. Trải qua gần 30 năm đổi mới, hệ thống GDĐH nước ta đã phát triển mạnh mẽ về quy mô, đa dạng về loại hình trường và hình thức đào tạo (ĐT). GDĐH có những bước đi ban đầu về điều chỉnh cơ cấu hệ thống, cải tiến chương trình, quy trình ĐT theo hướng hiện đại. Điều đó đã góp phần quan trọng vào việc cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước, bảo đảm an ninh quốc phòng và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu không nhỏ đã đạt được, GDĐH Việt Nam vẫn đang tồn tại nhiều hạn chế. Nghị quyết Trung ương số 32 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam “về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý” đã xác định: “Hạn chế lớn nhất của GDĐH nước ta hiện nay là CLĐT chưa đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và nếu không có giải pháp khắc phục quyết liệt và hiệu quả, đất nước sẽ mất đi lợi thế cạnh tranh quan trọng về chất lượng và số lượng nguồn nhân lực” [6; tr.3]. Để khắc phục những điểm yếu, đưa GDĐH tiếp tục phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, Nghị quyết 29/NQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, đã xác định mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đó là:“Tạo 2 chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD&ĐT; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân” [5; tr.121]. Tuy mới ra đời hơn 20 năm, các trường đại học tư thục (ĐHTT) giữ một vai trò quan trọng trong hệ thống GDĐH, góp phần thỏa mãn nhu cầu học tập của xã hội và có đóng góp đáng kể trong việc đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao cho đất nước. Các trường ĐHTT đã không ngừng phấn đấu, vượt qua khó khăn, thi đua dạy tốt, học tốt, thực hiện nhiệm vụ mà đất nước và nhân dân giao phó. Các trường ĐHTT đã ĐT một lực lượng nguồn nhân lực đông đảo mỗi năm, góp phần quan trọng vào việc đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Bên cạnh những thành tựu cơ bản đó, các trường ĐHTT vẫn còn tồn tại một số yếu kém, bất cập trong việc quản lý (QL) nói chung và quản lý hoạt động đào tạo nói riêng. Mặt bằng CLĐT của các trường ĐHTT vẫn bị đánh giá thấp hơn của các trường công lập. Số lượng thí sinh đăng ký vào học một số trường ĐHTT có chiều hướng giảm sút, hoặc một số trường có quy mô ĐT vượt so với năng lực ĐT; một số lượng không nhỏ sinh viên (SV) ra trường chưa đáp ứng được những đòi hỏi nghề nghiệp; hoạt động nghiên cứu khoa học ở nhiều trường chưa được coi trọng và chưa gắn kết với công tác ĐT; nội dung, phương pháp và quy trình ĐT còn nhiều hạn chế; công tác quản trị nhà trường còn yếu, thiếu chuyên nghiệp [14] Những yếu kém, bất cập nói trên của các trường ĐHTT có nhiều nguyên nhân. Một trong những nguyên nhân cơ bản là công tác đảm bảo chất lượng đào tạo (ĐBCLĐT) trong các trường ĐHTT còn chưa được quan tâm đúng mức, chưa đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn để ĐBCLĐT. Thành phố Hồ Chí Minh (TP Hồ Chí Minh) là trung tâm kinh tế lớn nhất và năng động nhất, phát triển nhanh nhất cả nước. Đây cũng là địa phương có số lượng các trường ĐHTT nhiều nhất trong 63 tỉnh/thành phố. Trong thời gian qua, các trường ĐHTT trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu về lao động trình độ cao cho sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội không chỉ cho TP. Hồ Chí Minh mà còn cho các địa phương khác. Tuy nhiên, cũng như các trường ĐHTT trên cả nước, CLĐT của các trường ĐHTT tại TP. Hồ Chí Minh còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu của các nhà tuyển dụng cũng như nhu cầu của người học, yêu cầu của xã hội. Điều đó làm cho một số lượng không nhỏ các trường không phát triển được, thậm chí bị đe dọa không tồn tại được. Để nâng cao CLĐT của các trường ĐHTT 3 tại TP. Hồ Chí Minh, cần một hệ thống các giải pháp toàn diện. Trong đó, công tác ĐBCLĐT với những giải pháp có cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn là một trong những việc làm quan trọng đầu tiên. Đó cũng là lý do cơ bản để tôi chọn vấn đề “Đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại thành phố Hồ Chí Minh theo AUN-QA” làm đề tài luận án. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp ĐBCLĐT theo AUN-QA, qua đó góp phần nâng cao CLĐT của các trường ĐHTT tại TP. Hồ Chí Minh đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho TP. Hồ Chí Minh và vùng Đông Nam Bộ. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động QLCLĐT của trường ĐHTT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, ở Việt Nam và các quốc gia trên thế giới đang có nhiều mô hình ĐBCLĐT trong các trường ĐH. Tuy nhiên, CLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh phần lớn chưa đạt chuẩn khu vực và quốc tế. Một trong những nguyên nhân quan trọng là công tác ĐBCLĐT của các trường còn ở những bước đi ban đầu, chưa đạt được trình độ khu vực. Nếu đề xuất và thực thi được các giải pháp ĐBCLĐT theo AUN-QA có thể cải tiến và nâng cao CLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1.1. Hệ thống hoá, góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của vấn đề ĐBCLĐT của các trường ĐHTT theo AUN-QA. 5.1.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng CLĐT, ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP. Hồ Chí Minh theo AUN-QA. 5.1.3. Đề xuất các giải pháp ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP. Hồ Chí Minh theo AUN-QA. 5.1.4. Khảo sát sự cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm một số giải pháp ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP. Hồ Chí Minh đã đề xuất. 4 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Hiện nay trên thế giới có 3 mô hình ĐBCLĐT trường ĐH chủ yếu là: kiểm định, đánh giá và kiểm toán. Các mô hình khác chủ yếu là sự thể hiện của 3 mô hình cơ bản đó, trong đó có AUN-QA. Luận án tiếp cận nghiên cứu theo AUN-QA vì tính phù hợp của nó đối với ĐBCLĐT của các trường ĐHTT. ĐBCLĐT theo AUN-QA bao gồm 3 cấp: ĐBCL cấp chiến lược; ĐBCL cấp hệ thống; ĐBCL chương trình đào tạo với 3 phiên bản. Ở cả 3 cấp này đều có ĐBCL bên ngoài và ĐBCL bên trong. Luận án tập trung nghiên cứu ĐBCLĐT theo AUN-QA ở cấp hệ thống, bên trong với phiên bản 3 gồm 12 tiêu chuẩn. - Liên quan tới CLĐT và ĐBCLĐT có 2 nhóm khách hàng: Nhóm khách hàng bên trong (CBQL, GV) và nhóm khách hàng bên ngoài (SV, phụ huynh, người sử dụng nguồn nhân lực). Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả tập trung nghiên cứu nhóm khách hàng bên trong. Đối với nhóm khách hàng bên ngoài (không nghiên cứu nhóm phụ huynh), tác giả thu thập các thông tin bổ trợ cho số liệu nghiên cứu từ nhóm khách hàng bên trong. - Khảo sát thực trạng CLĐT và ĐBCLĐT của 381 khách thể điều tra tại 06 trường, bao gồm:Trường ĐH Văn Lang; Trường ĐH Văn Hiến; Trường ĐH Kinh tế Tài chính; Trường ĐH Nguyễn Tất Thành; Trường ĐH quốc tế Hồng Bàng; Trường ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh (HUTECH) - Khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất tại các khách thể của Trường ĐH Văn Lang và Trường ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh. Thử nghiệm 02 giải pháp đã đề xuất ở trường Trường ĐH Văn Lang. 6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Quan điểm tiếp cận 6.1.1. Tiếp cận hệ thống ĐBCLĐT là một hệ thống đa tầng bao gồm: ĐBCL cấp chiến lược; ĐBCL cấp hệ thống; ĐBCL chương trình đào tạo. Ở mỗi cấp đều được cấu thành từ các thành tố có quan hệ biện chứng. Vì vậy, muốn nâng cao hiệu quả ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP. Hồ Chí Minh, các giải pháp phải tác động một cách đồng bộ lên tất cả các thành tố của nó và các quan hệ giữa chúng, nhằm tạo nên sự đổi mới toàn diện của hệ thống. 6.1.2. Tiếp cận quản lý sự thay đổi ĐBCLĐT là một cấp độ của QLCLĐT. ĐBCLĐT là một sự thay đổi căn bản trong QLĐT ở các trường ĐH từ QL hành chính sang QL chất lượng. Mặt khác, ĐBCL 5 được thay đổi ở những cấp độ khác nhau cùng với sự phát triển của GDĐH nói chung và từng trường ĐH nói riêng. Vì vậy, ĐBCLĐT là một vấn đề của QL sự thay đổi trong QLĐT của trường ĐH, đáp ứng yêu cầu đổi mới QLGD. Để ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh có hiệu quả, các chủ thể QL phải nắm vững lí thuyết về QL sự thay đổi, và vận dụng nó trong thực tiễn ĐBCLĐT tại nhà trường. 6.1.3. Tiếp cận mô hình ĐBCL của AUN-QA (ASEAN University Network) Hiện nay, có nhiều mô hình ĐBCLĐT ở các trường ĐH tiên tiến trên thế giới, chúng được vận dụng vào thực tiễn với các trình độ khác nhau. Trong đó, AUN-QA là mô hình ĐBCL có thể vận dụng thuận lợi và phù hợp nhất với các trường ĐH nước ta nói chung, các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh nói riêng. Vì thế, hoạt động ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh cần được xem xét theo tiếp cận mô hình ĐBCLĐT của AUN-QA. 6.1.4. Tiếp cận thị trường Sự tồn tại và phát triển của các trường ĐHTT phụ thuộc rất lớn vào mức độ đáp ứng về CLĐT của nhà trường đối với nhu cầu của người học, yêu cầu của xã hội, gắn liền với thị trường sức lao động. Vì vậy, hoạt động ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh phải được xem xét theo tiếp cận thị trường sức lao động của TP Hồ Chí Minh và của khu vực. CLĐT của trường ĐHTT phải được xác định trên cơ sở yêu cầu chất lượng sức lao động của thị trường. 6.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau đây: 6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận 6.2.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu Phương pháp này được sử dụng để phân tích và tổng hợp các tài liệu có liên quan nhằm hiểu biết sâu sắc, đầy đủ hơn bản chất cũng như những dấu hiệu đặc thù của vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó sắp xếp chúng thành một hệ thống lí thuyết của đề tài. 6.2.1.2. Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập Phương pháp này được sử dụng để rút ra những luận điểm có tính khái quát về các vấn đề nghiên cứu, từ những quan điểm, quan niệm độc lập của các tác giả khác. 6.2.1.3. Phương pháp mô hình hóa Phương pháp được sử dụng để xây dựng mô hình khái quát (lý luận và thực tiễn) về đối tượng nghiên cứu, từ đó tìm ra bản chất vấn đề nghiên cứu. 6 6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Dùng các phiếu hỏi để thu thập ý kiến của nhóm khách hàng bên trong (CBQL, GV) của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh về: - Thực trạng CLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh theo AUN-QA hiện nay. - Thực trạng công tác ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh theo AUN-QA hiện nay. - Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác ĐBCLĐT theo AUN-QA của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh hiện nay. - Đánh giá về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ĐBCLĐT đã đề xuất. 6.2.2.2. Phương pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề Thông qua việc trao đổi trực tiếp, các chuyên gia để tìm hiểu sâu thêm về các vấn đề về thực trạng CLĐT và ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh theo AUN-QA hiện nay của các khách hàng bên trong (CBQL, GV) và khách hàng bên ngoài (SV, người sử dụng nguồn nhân lực). 6.2.2.3. Phương pháp thực nghiệm Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các giải pháp ĐBCLĐT ở các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh đã đề xuất thông qua việc vận dụng một giải pháp đã đề xuất vào thực tiễn ĐBCL ở một trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh. 6.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các công thức toán thống kê để xử lí các dữ liệu thu được về mặt định lượng, so sánh và đưa ra kết quả nghiên cứu của luận án. 7. Những luận điểm cần bảo vệ 7.1. ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh là một lĩnh vực của ĐBCL. Vì thế, nội dung, cách thức ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh vừa phải tuân theo nội dung, cách thức ĐBCL nói chung, vừa phải phù hợp với đặc trưng ĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh. 7.2. CLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh đã được nâng cao trong thời gian qua nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định. Muốn nâng cao CLĐT, các trường ĐHTT cần thực hiện ĐBCLĐT. Mô hình ĐBCLĐT theo AUN-QA có nhiều ưu điểm, phù hợp với trình độ của hoạt động này ở các trường trường ĐHTT. Tuy nhiên, hoạt động 7 ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh vẫn chưa đáp ứng được một số các tiêu chí theo AUN-QA. Vì vậy, triển khai ĐBCLĐT theo AUN-QA là một yêu cầu tất yếu của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay. 7.3. Tổ chức nâng cao nhận thức về CLĐT, ĐBCLĐT theo AUN-QA cho đội ngũ CBQL các cấp, GV, SV; Xây dựng hệ thống chính sách cho hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo ttheo AUN-QA; Phát triển nguồn nhân lực thực hiện ĐBCLĐT theo AUN-QA; Tổ chức hoạt động đào tạo theo hướng đáp ứng yêu cầu của AUN-QA; Xây dựng môi trường học tập cho sinh viên theo AUN-QA … là những giải pháp mà các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh cần thực hiện để vận dụng hiệu quả mô hình AUNQA trong ĐBCLĐT, qua đó góp phần nâng cao CLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh. 8. Đóng góp mới của luận án - Xác lập được khung lý luận cho vấn đề ĐBCLĐT theo AUN-QA của các trường ĐHTT. - Đánh giá khách quan thực trạng CLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh theo AUN-QA với 11 thành tố. - Đánh giá khách quan thực trạng ĐBCLĐT của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh theo AUN-QA với 12 tiêu chuẩn. - Đề xuất những giải pháp ĐBCLĐT theo AUN-QA của các trường ĐHTT tại TP Hồ Chí Minh. Sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của các giải pháp đề xuất đã được chứng minh qua số liệu khảo nghiệm và thử nghiệm. 9. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu; kết luận và kiến nghị; tài liệu tham khảo; và phụ lục nghiên cứu; luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về đảm bảo chất lượng đào tạo của trường đại học tư thục theo AUN-QA. Chương 2: Thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh theo AUN-QA. Chương 3: Giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học tư thục tại Thành phố Hồ Chí Minh theo AUN-QA. 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC THEO AUN-QA 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về chất lượng đào tạo của các trường đại học Vận dụng các kết quả nghiên cứu thành công về lý luận và thực tiễn của hoạt động QLCL trong quá trình sản xuất ở giai đoạn công nghiệp 3.0, các nhà nghiên cứu khoa học GD, QLGD đã đưa các lí thuyết, công trình nghiên cứu về CL và QLCL vào hoạt động QLGD, đặc biệt là GDĐH. Đến nay, trên thế giới và ở Việt Nam đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về CLĐT và ĐBCLĐT của các cơ sở GDĐH. 1.1.1.1. Những nghiên cứu nước ngoài Tác giả A.W. Astin quan niệm: CLĐT tập trung vào làm tăng sự khác biệt về kiến thức, kỹ năng và thái độ của SV từ khi nhập trường cho đến khi ra trường [84]. Harvey và Green đã đề cập đến năm khía cạnh của CLĐT và đã được nhiều tác giả khác thảo luận, công nhận và phát triển. Nội dung này bao gồm: - CLĐT là sự vượt trội (hay sự xuất sắc): Trong khái niệm này, các tiêu chuẩn CLĐT phải đạt cấp độ cao, là cái tốt nhất, cái vượt trội. Khi nói về CLĐT nghĩa là sự vượt trội trong hoạt động ĐT và mọi thành viên trong nhà trường đều cố gắng làm hết sức mình để đạt tới CLĐT; - CLĐT được xem như là đạt chuẩn: Được hiểu là đáp ứng các chuẩn yêu cầu. Nó giúp hình thành nền tảng đối với các quyết định kiểm định.Việc thiết lập các chuẩn làm hạn chế sự cải tiến. Việc hài lòng với các chuẩn sẽ không kích thích sự cải tiến CLĐT; - CLĐT là sự phù hợp với mục tiêu ĐT (đáp ứng nhu cầu của khách hàng): Theo quan điểm này, nhà trường có đạt được các mục tiêu mà trường đặt ra hay không liên quan chặt chẽ đến cải tiến CLĐT. Nhà trường nào đặt ra các mục tiêu ĐT thấp để dễ dàng đạt chúng. Điều này có nghĩa là chúng ta không chỉ bàn về sự phù hợp với mục tiêu của CLĐT mà còn là sự phù hợp của mục tiêu ĐT; - CLĐT là giá trị đồng tiền (trên khía cạnh đánh giá để đầu tư): Quan điểm này chú trọng vào hiệu quả ĐT, được dùng để đo giá trị đầu vào và đầu ra, được các cơ quan quản lý thống nhất; - CLĐT là giá trị gia tăng: Được nhấn mạnh đến kết quả ĐT. Đây là một phương pháp thiết lập kết quả đầu ra và ghi nhận kết quả học tập của SV tốt nghiệp; - CLĐT là sự hài lòng của khách hàng: một nhà trường có CLĐT khi nó đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng; chất lượng là sự hài lòng của khách hàng [91]. 9 Fridaus Abdullah phân loại 5 thành phần của chất lượng dịch vụ trong GDĐH đó là: 1. Yếu tố phi học thuật - hay hành chính: yếu tố này liên quan đến việc thực thi nhiệm vụ của các nhân viên hành chính. 2. Yếu tố học thuật: yếu tố này liên quan đến việc thực thi nhiệm vụ của giảng viên. 3. Yếu tố danh tiếng: yếu tố này liên quan đến hình ảnh của cơ sở giáo dục đại học. 4. Yếu tố tiếp cận: yếu tố này liên quan đến các vấn đề như khả năng tiếp cận, liên lạc của người học với giảng viên và nhân viên hành chính. 5. Yếu tố chương trình đào tạo: yếu tố này bao gồm những vấn đề liên quan đến tính tính đa dạng, linh hoạt của chương trình đào tạo và chất lượng chương trình đào tạo [83]. 1.1.1.2. Những nghiên cứu trong nước Có nhiều nhà nghiên cứu trong nước nghiên cứu vận dụng những thành tựu của các nghiên cứu nước ngoài vào thực tiễn GDĐH Việt Nam và đã thu được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Tác giả Nguyễn Đức Chính trong sách chuyên khảo về “Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học” đã nêu lên các quan niệm về chất lượng GDĐH và các mô hình quản lý chất lượng GDĐH. Tác giả đã trình bày đề xuất của nhóm nghiên cứu về Bộ tiêu chí đánh giá CLGD của ĐH quốc gia Hà Nội cùng các điều kiện bảo đảm để triển khai ứng dụng Bộ tiêu chí này. Theo tác giả thì hiện nay trên thế giới có sáu quan điểm về chất lượng GDĐH như sau: + CL được đánh giá “đầu vào”: Theo quan điểm này, một trường ĐH có chất lượng cao nếu tuyển được nhiều SV giỏi, có đội ngũ cán bộ giảng dạy có uy tín, có cơ sở vật chất tốt và trang thiết bị hiện đại…. Tuy nhiên, theo quan điểm này, sẽ khó giải thích trường hợp một trường ĐH có nguồn lực dồi dào nhưng chỉ có HĐĐT hạn chế; hoặc ngược lại, một trường có những nguồn lực khiêm tốn, nhưng đã cung cấp cho SV một CTĐT hiệu quả; + CL được đánh giá “đầu ra”: Trường ĐH có CL cao nếu ĐT được nhiều SV tốt nghiệp giỏi, thực hiện được nhiều công trình khoa học có giá trị, nhiều khóa học thu hút người học... Trên thực tế, quan điểm này chưa hoàn toàn phù hợp vì một trường có khả năng tiếp nhận các SV xuất sắc, không có nghĩa là SV của họ sẽ tốt nghiệp loại xuất sắc. Hơn thế nữa cách đánh giá đầu ra của các trường rất khác nhau; + CL được đánh giá bằng “giá trị gia tăng”: Trường ĐH có chất lượng cao nếu tạo được sự khác biệt lớn trong sự phát triển về trí tuệ và cá nhân SV sau quá trình ĐT 10 tại trường. Điểm hạn chế của quan điểm này là khó có thể thiết kế một thước đo thống nhất để đánh giá CL “đầu vào” và “đầu ra” để tìm ra được hiệu số của chúng và đánh giá CL của trường đó. + CL được đánh giá bằng “giá trị học thuật”: Trường ĐH có CL cao nếu có được đội ngũ cán bộ giảng dạy, các nhà khoa học có uy tín lớn. Tuy nhiên, điểm yếu của quan điểm này là ở chỗ, liệu có thể đánh giá được năng lực chất xám của đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khi xu hướng chuyên ngành hóa ngày càng sâu, phương pháp luận ngày càng đa dạng. + CL được đánh giá bằng “văn hoá tổ chức riêng”: Trường ĐH có CL cao nếu có được một truyền thống tốt đẹp về hoạt động không ngừng nâng cao CLĐT. Quan điểm này được vận dụng từ lĩnh vực công nghiệp và thương mại nên khó có thể áp dụng trong lĩnh vực GDĐH. + CL được đánh giá bằng “kiểm toán”: Trường ĐH có CL cao nếu kết quả kiểm toán chất lượng cho thấy nhà trường có thu thập đủ thông tin cần thiết và những người ra các quyết định về có đủ thông tin cần thiết, sự hợp lí và hiệu quả của quá trình thực hiện các quyết định về CL. Điểm yếu của quan điểm này là sẽ khó lí giải những trường hợp khi một cơ sở ĐH có đầy đủ phương tiện thu thập thông tin, song vẫn có thể có những quyết định chưa phải là tối ưu [21]. Tác giả Trần Khánh Đức trong các sách chuyên khảo về “Quản lý và kiểm định CLĐT nhân lực theo ISO&TQM” đã phản ánh những kết quả nghiên cứu cơ bản về lý luận và thực tiễn việc vận dụng quan điểm, chuẩn mực, quy trình ISO &TQM trong quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực [27]. Trong cuốn sách “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI”, tác giả Trần Khánh Đức đã phân tích và tổng hợp các quan điểm về CL và CLĐT. CL của một đối tượng nào đó (sản phẩm, người học) không tự nhiên mà có mà được phản ảnh qua các thuộc tính, đặc tính vốn có, bản chất của đối tượng đó, tạo ra sự khác biệt giữa chúng, đồng thời đáp ứng được nhu cầu của bên ngoài (người sử dụng sản phẩm, xã hội) [28]. Cũng theo tác giả, CLĐT là “kết quả của quá trình ĐT được phản ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, CTĐT theo các ngành nghề cụ thể” [28, tr. 52]. Trong tác phẩm “Chất lượng giáo dục - Những vấn đề lý luận và thực tiễn”, tác giả Nguyễn Hữu Châu đã đưa ra mô hình QLCL (CIMO) trong đó coi CL là sự phù hợp với mục tiêu của hệ thống và CL của những thành tố tạo nên hệ thống (chất lượng đầu vào - chất lượng quá trình quá trình - chất lượng đầu ra). Do vậy, đánh giá CL của một mô hình GD là đánh giá CL của các thành tố tạo nên hệ thống đó [17].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan