Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án xây dựng đường trục chính nối trung ...

Tài liệu đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án xây dựng đường trục chính nối trung tâm thị xã phú thọ với quốc lộ 2 và hạ tầng kỹ thuật khu dân cư ven đường (đường 35 m) giai đoạn 2008 2013

.PDF
99
30
89

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VIỆT DŨNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƢỜNG TRỤC CHÍNH NỐI TRUNG TÂM THỊ XÃ PHÚ THỌ VỚI QUỐC LỘ 2 VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƢ VEN ĐƢỜNG (ĐƢỜNG 35M) GIAI ĐOẠN 2008 - 2013 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN VIỆT DŨNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƢỜNG TRỤC CHÍNH NỐI TRUNG TÂM THỊ XÃ PHÚ THỌ VỚI QUỐC LỘ 2 VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƢ VEN ĐƢỜNG (ĐƢỜNG 35M) GIAI ĐOẠN 2008 - 2013 Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. ĐẶNG VĂN MINH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Việt Dũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến: Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo GS.TS. Đặng Văn Minh người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cám ơn lãnh đạo UBND thị xã Phú Thọ và tập thể phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Phú Thọ, chi cục Thống kê thị xã Phú Thọ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Phú Thọ, ngày tháng 9 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Việt Dũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CỤM, TỪ VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................... 3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ....................... 4 1.1.1. Sự cần thiết của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ............. 4 1.1.2. Đặc điểm của công tác giải phóng mặt bằng .................................... 5 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng ................ 6 1.2. Các văn bản có liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .... 10 1.3. Quy trình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ............ 12 1.4. Chính sách về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của các tổ chức tài trợ và một số nước trên thế giới ..................................................... 13 1.4.1. Trung Quốc ..................................................................................... 13 1.4.2. Thái Lan .......................................................................................... 14 1.4.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của WB và ADB ..... 15 1.4.4. Một số bài học về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của một số nước và tổ chức quốc tế ................................................................. 17 1.5. Kinh nghiệm và tình hình thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại một số địa phương ở Việt Nam .................................... 18 1.5.1. Kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................ 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.5.2. Tình hình thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại một số địa phương ở Việt Nam............................................................ 19 1.6. Kết quả giải phóng mặt bằng ở tỉnh Phú Thọ ....................................... 22 Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 24 2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................ 24 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 24 2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan tới công tác GPMB ...... 24 2.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn Thị xã Phú Thọ ..... 24 2.3.3. Thực trạng công tác bồi thường GPMB trong dự án đường trục chính nối trung tâm thị xã Phú Thọ với Quốc lộ 2 và hạ tầng kỹ thuật khu dân ven đường (đường 35 m) .................................... 24 2.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của việc GPMB đến đời sống người dân thuộc dự án đường trục chính nối trung tâm thị xã Phú Thọ với Quốc lộ 2 và hạ tầng kỹ thuật khu dân ven đường (đường 35 m) ..... 25 2.3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB trên địa bàn Thị xã Phú Thọ ................................... 25 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 25 2.4.1. Phương pháp kế thừa ...................................................................... 25 2.4.2. Phương pháp điều tra ...................................................................... 26 2.4.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu điều tra ........................... 27 2.4.4. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................ 27 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 28 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan tới công tác GPMB ...... 28 3.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................... 28 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................ 31 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị xã.... 37 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn thị xã Phú Thọ ....... 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.2.1. Tình hình quản lý đất đai ................................................................ 39 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất Thị xã Phú Thọ.......................................... 44 3.3. Thực trạng công tác bồi thường GPMB trong dự án đường trục chính nối trung tâm thị xã Phú Thọ với Quốc lộ 2 và hạ tầng kỹ thuật khu dân cư ven đường (đường 35m) ............................................................ 45 3.3.1. Giới thiệu về nội dung dự án .......................................................... 45 3.3.2. Đánh giá quy trình thu hồi đất, giải phóng mặt bằng ..................... 51 3.3.3. Đánh giá việc bồi thường................................................................ 52 3.3.4. Đánh giá việc hỗ trợ........................................................................ 66 3.3.5. Đánh giá việc tái định cư ................................................................ 67 3.4. Đánh giá ảnh hưởng của việc GPMB đến đời sống người dân thuộc dự án đường trục chính nối trung tâm thị xã Phú Thọ với Quốc lộ 2 và hạ tầng kỹ thuật khu dân ven đường (đường 35 m) ......................... 67 về mặt kinh tế ................................................................................ 67 về mặt xã hội ................................................................................. 70 về mặt gia đình .............................................................................. 71 3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB trên địa bàn thị xã Phú Thọ ................................................. 73 3.5.1. Những khó khăn, tồn tại ................................................................. 73 3.5.2. Nguyên nhân của những khó khăn, tồn tại ..................................... 75 3.5.3. Một số giải pháp khắc phục ............................................................ 76 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 81 1. Kết luận .................................................................................................... 81 2. Đề nghị ..................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 83 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC CỤM, TỪ VIẾT TẮT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt CNH - HDH : Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa CSHT : Cơ sở hạ tầng ĐTH : Đô thị hoá DV : Dịch vụ GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB : Giải phóng mặt bằng KCN : Khu công nghiệp QĐ : Quyết định QLNN : Quản lý Nhà nước TBCN : Tư bản chủ nghĩa THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TM - DV : Thương mại - Dịch vụ TN&MT : Tài nguyên và Môi trường TTCN : Tiểu thủ công nghiệp UBND : Uỷ ban Nhân dân XHCN : Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2008 - 2014 của TX Phú Thọ .... 32 Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất thị xã Phú Thọ tính đến 01/01/2014 ......... 44 Bảng 3.3: Tổng hợp diện tích đấ ồ Dự án xây dựng công trình Đường trục chính nối thị xã Phú Thọ với đường Quốc lộ 2 và hạ tầng kỹ thuật khu dân cư ven đường ................................. 47 Bảng 3.4: Tổng hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái đị ...... 50 Bảng 3.5: Bảng giá đất ở nông thôn các vị trí còn lại Nhà nước .................... 54 Bảng 3.6. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính đoạn qua khu dự án Nhà nước áp dựng tính giá bồi thường năm 2013 .................... 55 Bảng 3.7. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính đoạn qua xã Hà Lộc, TX Phú Thọ ........................................................................... 55 Bảng 3.8. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính đoạn qua xã Phú Hộ, TX Phú Thọ ............................................................................ 56 Bảng 3.9. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính đoạn qua .................... 57 Bảng 3.10. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính đoạn qua .................. 57 Bảng 3.11: Bảng giá đất ở giai đoạn 2008-2013 trên địa bàn các xã phường nghiên cứu ........................................................................ 60 Bảng 3.12: Tổng hợp đơn giá bồi thường về tài sản tại các xã, phườ ự án ....................................................................................... 63 Bảng 3.13: Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả .......................................... 64 Bảng 3.14. Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định giá bồi thường và tài sản trên đất tại dự án................................................ 65 Bảng 3.15: Tổng hợ ản hỗ trợ ờng nối thị xã Phú Thọ với Quốc lộ 2 theo điều tra, phỏng vấn .................................. 66 Bảng 3.16: Thu nhập bình quân của hộ dân trước và sau khi dự án thu hồi đất ............................................................................................ 68 Bảng 3.17: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ồi đất ......... 68 http://www.lrc.tnu.edu.vn viii Bảng 3.18. Thu nhập bình quân nhân khẩu/năm phân theo nguồn thu nhập........ 69 Bảng 3.19: Tình hình an ninh trật tự xã hộ hồi đất thực hiện dự án .................................................................. 70 Bảng 3.20: Quan hệ nội bộ gia đình của các hộ ồi đất .... 71 Bảng 3.21: Tình hình sử dụng tiền bồi thường của người dân bị thu ............. 71 Bảng 3.22: Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính sách hỗ trợ ............................................................................ 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư...... 52 3.2: So sánh giá đất ở bồi thường các xã, phường thực hiện Dự án ...... 55 3.3: So sánh giá đất ven trục đường giao thông chính ........................... 58 3.4: So sánh giá đất đất ở trước và sau thực hiện dự án......................... 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài đượ lĩnh vực như , ọ đảm bảo an sinh xã hội. ọn, được nhân dân đồng tình ủng hộ :Đ , nan giải, phức tạp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 ậ . . , Thị , HĐND, UBND Thị xã Phú Thọ TĐC và xây dựng các khu đô thị để bố trí chỗ ở mới cho các đối tượng thuộc diện giải toả . Qua quá trình làm việc và được tham gia trực tiếp trong công tác giải phóng mặt bằng tại UBND thị xã Phú Thọ, tôi được tiếp xúc và nghiên cứu các nghị định và chính sách đền bù giải phòng mặt bằng. Tôi được dự các cuộc tổng kết đánh giá về công tác giải phóng mặt bằng của địa phương. Tôi thấy được rằng tầm quan trọng cũng như ý nghĩa của công tác này tại thời điểm hiện nay đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương là một nhiệm vụ hàng đầu và rất quan trọng vì muốn làm bất cứ một dự án gì thì cũng phải có mặt bằng. Do vậy, được sự hướng dẫn trực tiếp của PGS, TS Đặng Văn Minh, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án xây dựng đường trục chính nối trung tâm thị xã Phú Thọ với quốc lộ 2 và hạ tầng kỹ thuật khu dân cư ven đường (đường 35 m) giai đoạn 2008 - 2013”. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá thực trạng công tác giải phóng mặt bằng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng, ổn định đời sống cho người dân khi nhà nước thu hồi đất. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng công tác giải phóng mặt bằng của Thị xã. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 - Đánh giá những ưu điểm, hạn chế và những bất cập của chính sách hỗ trợ, bồi thường và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất mà UBND Thị xã Phú Thọ đang thực hiện. - Xác định được những ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống xã hội của người dân trong khu vực. - Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng và đồng thời rút ra được bài học kinh nghiệm trong công tác GPMB, tham gia thảo luận phản ánh những bất cập đến các cơ quan có thẩm quyền để xây dựng chính sách ngày càng hoàn thiện hơn. 3. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Việc nghiên cứu đề tài giúp tôi bổ sung những kiến thức chuyên ngành Quản lý đất đai, đền bù GPMB, rèn luyện khả năng nghiên cứu, viết một báo cáo khoa học, góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, phục vụ tốt cho công tác sau này. * Ý nghĩa trong thực tiễn - Đề tài nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống về hệ thống những chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thị xã Phú Thọ và đề xuất hướng hoàn thiện chính sách kèm theo các giải pháp thực hiện. - Góp phần hoàn thiện chính sách, phương thức đền bù thiệt hại của UBND Thị xã Phú Thọ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thị xã. - Góp phần hạn chế, giải toả những bức xúc về khiếu kiện của người dân bị thiệt hại do phải giải phóng mặt bằng, bàn giao đất để triển khai các dự án trên địa bàn. - Làm tài liệu cơ sở cho công tác quản lý ở địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng 1.1.1. Sự cần thiết của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng 1.1.1.1. Thế nào là thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng Thu hồi là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 [4]. Công tác bồi thường, GPMB được thực hiện sau khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế nhằm đảm bảo quyền lợi cho những tổ chức cá nhân có đất bị thu hồi. Theo từ điển tiếng Việt, “Bồi thường” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác. “Giải phóng mặt bằng” có nghĩa là di dời, dọn dân đi nơi khác để lấy mặt bằng xây dựng công trình. Như vậy, không phải mọi khoản đều bồi thường bằng tiền, có thể thay thế bằng hiện vật tương xứng về giá trị hoặc công lao. Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà nhiều trường hợp còn mất mát cả về mặt tinh thần, đặc biệt đối với trường hợp người sử dụng đất phải di chuyển đến chỗ ở mới. Việc bồi thường có thể vô hình hoặc hữu hình, có thể do các quy định của pháp luật điều tiết, hoặc do thoả thuận giữa các chủ thể. Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường nói trên thì còn có một hình thức bồi thường khác gọi là hỗ trợ. Nhà nước cần phải có các chính sách hỗ trợ để người bị thu hồi đất ổn định cuộc sống trong thời gian đầu. 1.1.1.2. Nhu cầu thu hồi đất trong công cuộc CNH - HĐH đất nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 Công nghiệp hóa - hiện đại hóa và đô thị hoá là con đường phát triển của mọi quốc gia trên thế giới. Sức ép về việc phân bổ quỹ đất phù hợp để có thể phục vụ quá trình sản xuất cũng như phục vụ cuộc sống sinh hoạt của người dân. Vì vậy việc sử dụng quỹ đất đai hợp lý phục vụ cho nền kinh tế luôn là nhiệm vụ hàng đầu và công tác quản lý, sử dụng vốn đất quốc gia cũng cần được nâng cao trước xu thế vận động của nền kinh tế. Xuất phát từ những lý do trên mà việc thu hồi đất để phục vụ quá trình công nghiệp, hóa hiện đại hóa là vấn đề tất yếu và không thể tránh khỏi. Công cuộc GPMB, thu hồi đất đang diễn ra mọi nơi, song còn tồn tại nhiều bất cập: + Chưa đảm bảo được cân bằng giữa lợi ích chung (Nhà nước, xã hội, cộng đồng) và lợi ích riêng (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức bị ảnh hưởng). + Kinh phí dùng để bồi thường GPMB từ ngân sách Nhà nước trong khi lợi ích cho phát triển mang lại chưa trở thành nguồn thu đầy đủ, ổn định và hợp pháp của nhà đầu tư. + Việc dựa vào chứng cứ pháp lý để giải quyết bồi thường chưa thỏa đáng vì hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, chồng chéo. Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng ta cần hiểu rõ bản chất của việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Đó là việc Nhà nước đảm bảo cho lợi ích của những người dân phải di chuyển: phải được có chỗ ở ổn định, có điều kiện sống và tiện nghi bằng hoặc cao hơn nơi ở cũ tạo điều kiện cho người dân sống ổn định và phát triển. 1.1.2. Đặc điểm của công tác giải phóng mặt bằng Quá trình bồi thường, GPMB mang tính đa dạng và phức tạp, cụ thể như sau: * Tính đa dạng thể hiện: mỗi dự án được tiến hành trên địa bàn khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Đối với khu vực trung tâm, mật độ dân cư cao, giá trị đất và tài sản lớn, dẫn đến quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng có những thuận lợi, khó khăn khác với khu vực ven đô. * Tính phức tạp thể hiện - Ở khu vực nông thôn, dân cư sống chủ yếu nhờ sản xuất nông nghiệp. Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng, đặc biệt là khi trình độ dân trí, trình độ sản xuất của người dân còn hạn chế, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp không cao. Công tác tuyên truyền, vận động dân cư di chuyển là rất khó khăn, việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp rất cần thiết. Mặt khác, công tác định giá bồi thường trên khu vực này gặp nhiều khó khăn, do cây trồng, vật nuôi vừa đa dạng vừa không tập trung. - Việc bồi thường đối với đất ở có nhiều phức tạp hơn vì: Đất ở có giá trị lớn, liên quan trực tiếp tới đời sống người dân. Bên cạnh đó là tâm lý không muốn di chuyển chỗ ở, thay đổi môi trường sống của người dân. Nguồn gốc hình thành đất khác nhau, tình trạng lấn chiếm trái phép gây nên khó khăn trong việc xác định diện tích đủ điều kiện bồi thường. Từ những điểm trên có thể nhận thấy công tác BT, GPMB tại những khu vực khác nhau thì sẽ có những đặc điểm khác nhau và cần phải có phương án bồi thường sao cho phù hợp, thoả đáng. 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng 1.1.3.1. Việc ban hành văn bản và thực hiện các văn bản Ở nước ta, sau khi ban hành Luật Đất đai 1993 đến nay, Chính phủ đã ba lần trình Quốc hội Luật sửa đổi, bổ sung các quy định của Luật Đất đai năm 1998, 2001 và 2003 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Theo đó, chính sách bồi thường, GPMB cũng luôn được Chính phủ không ngừng hoàn thiện, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về pháp Luật Đất đai, đã cơ bản đáp ứng được tính ổn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 định, thống nhất của pháp Luật Đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thường, GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường, GPMB. Việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng đất đai, việc tổ chức thực hiện các văn bản đó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết quả kiểm tra thi hành Luật Đất đai năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho thấy: Nhận thức của người dân và kể cả một bộ phận không nhỏ cán bộ quản lý đất đai ở địa phương về chính sách pháp luật nhìn chung còn hạn chế; trong khi đó việc tuyên truyền, phổ biến của các cơ quan có trách nhiệm chưa tốt. Nhận thức pháp luật chưa đến nơi đến chốn, thậm chí lệch lạc của một số cán bộ quản lý đất đai cùng với việc áp dụng pháp luật còn thiếu dân chủ, không công khai, công bằng ở các địa phương chính là nguyên nhân làm giảm hiệu lực thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các nhà đầu tư và ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ GPMB. 1.1.3.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ chức việc bồi thường, GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà Nhà nước đóng vai trò tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt được các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy hoạch sử dụng đất không chỉ là công cụ cho thị trường mà còn là phương tiện quan trọng nhất thực hiện các mục tiêu chính trị - xã hội hoá về công bằng, dân chủ, văn minh trong bồi thường GPMB và cũng là công việc mà hoạt động quản lý Nhà nước có ảnh hưởng nhiều nhất, hiệu quả nhất, đúng chức năng nhất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 GPMB trên hai phương diện: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, mà theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, việc giao đất, cho thuê đất chỉ được thực hiện khi có quyết định thu hồi đất đó của người đang sử dụng. - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, từ đó tác động tới giá đất tính bồi thường. 1.1.3.3. Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo quy định của các nước, đất đai là một trong các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Ở nước ta, theo quy định của Luật Đất đai, người sử dụng đất phải đăng ký quyền sử dụng đất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý khẳng định quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đối với những mảnh đất (lô đất) cụ thể, làm căn cứ cho việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất và giải quyết các tranh chấp liên quan tới quyền sử dụng đất. Trong công tác bồi thường GPMB, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) là căn cứ để xác định loại đất, diện tích đất, đối tượng tính bồi thường. Hiện nay, công tác đăng ký đất đai ở nước ta vẫn còn hạn chế, đặc biệt là đăng ký biến động về sử dụng đất; việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn chưa hoàn tất. Chính vì vậy mà công tác bồi thường, GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì công tác bồi thường GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ GPMB nhanh hơn. 1.1.3.4. Yếu tố giá đất và định giá đất Một trong những vấn đề đang gây ách tắc cho công tác bồi thường, GPMB hiện nay đó là giá bồi thường cho người có đất bị thu hồi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 Giá đất là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất. Theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành thì giá đất được hình thành trong các trường hợp sau đây: - Do UBND các tỉnh, thành phố Trung ương (gọi chung là UBND cấp tỉnh) quy định (căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất và khung giá đất do Chính phủ quy định) và được công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 hàng năm. - Do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất. - Do người sử dụng đất thỏa thuận về giá đất với những người có liên quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Để xác định được giá đất chính xác và đúng đắn chúng ta cần phải có những hiểu biết về định giá đất. Định giá đất đó là những phương pháp kinh tế nhằm tính toán lượng giá trị của đất bằng hình thái tiền tệ tại một thời điểm khi chúng tham gia trong một thị trường nhất định. Hay nói cách khác, định giá đất được hiểu là sự ước tính về giá trị quyền sử dụng đất bằng hình thái tiền tệ cho một mục đích cụ thể đã được xác định tại một thời điểm xác định. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2003) [4], nguyên tắc định giá đất là phải sát với giá thị trường trong điều kiện bình thường. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện nay là giá đất cho các địa phương quy định và công bố đều không theo đúng nguyên tắc đó, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường đất đai và phát sinh khiếu kiện. Kết quả kiểm tra thi hành Luật Đất đai năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho thấy trong 17.480 đơn tranh chấp khiếu nại, tố cáo về đất đai thì có tới 12.348 trường hợp là khiếu nại về bồi thường GPMB chiếm 70,64%. Trong các trường hợp khiếu nại về bồi thường, GPMB thì có tới 70% là khiếu nại về giá đất nông nghiệp bồi thường quá thấp so với giá đất chuyển Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan