Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại đánh giá công tác giải phóng mặt bằng một số dự án khai thác khoáng sản tại huyệ...

Tài liệu đánh giá công tác giải phóng mặt bằng một số dự án khai thác khoáng sản tại huyện bắc mê hà giang

.PDF
101
27
146

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN TUẤN ANH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI HUYỆN BẮC MÊ - HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên -2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN TUẤN ANH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG MỘT SỐ DỰ ÁN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI HUYỆN BẮC MÊ - HÀ GIANG Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 60.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀM XUÂN VẬN Thái Nguyên -2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Tuấn Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc nội dung này, tôi đã nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ rất tận tình của PGS.TS. Đàm Xuân Vận, sự giúp đỡ, động viên của các thầy cô giáo trong bộ môn Quy hoạch đất đai, bộ môn trắc địa bản đồ, các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trƣờng, Viện Đào tạo Sau đại học. Nhân dịp này cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Đàm Xuân Vận và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo trong Khoa Tài nguyên và Môi trƣờng. Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ UBND huyện, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, phòng Thống kê và các phòng ban trong huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên khoa quản lý đất đai khóa K21 đã động viên, giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Tuấn Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Lời cam đoan .........................................................................................................i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................................vi Danh mục bảng .................................................................................................. vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3 3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................... 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................... 4 1.1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................. 4 1.1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 5 1.2. Một số vấn đề nảy sinh đến công tác bồi thƣờng thiệt hại, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất ............................................................ 10 1.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó ............................................................... 10 1.2.2. Tác động của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến phát triển cơ sở hạ tầng và đời sống xã hội ............................................................ 11 1.3. Khái quát về chính sách giải phóng mặt bằng khi nhà nƣớc thu hồi đất ...... 12 1.3.1. Tổng quan về các chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nƣớc thu hồi đất ........................................................................ 12 1.3.2. Tình hình bồi thƣờng ở một số nƣớc trên thế giới ..................................... 13 1.4. Thực tiễn công tác giải phóng mặt bằng, bồi thƣờng khi nhà nƣớc thu hồi đất ở Việt Nam và tỉnh Hà Giang ..................................................... 14 1.4.1. Những quy định về thu hồi đất ................................................................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.4.2. Các quy định về bồi thƣờng khi thu hồi đất ............................................... 15 1.4.3. Những quy định về hỗ trợ khi thu hồi đất .................................................. 19 1.4.4. Quy trình giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất .......................................... 22 1.5. Sơ lƣợc về công tác giải phóng mặt bằng trên thế giới và ở Việt Nam ...... 276 1.5.1. Sơ lƣợc về công tác giải phóng mặt bằng trên thế giới ............................ 276 1.5.2. Sơ lƣợc về công tác giải phóng mặt bằng ở một số tỉnh thành của Việt Nam ........................................................................................................ 30 1.5.3. Sơ lƣợc về công tác giải phóng mặt bằng ở tỉnh Hà Giang ....................... 32 Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 34 2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................. 34 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................... 34 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................... 34 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .............................................. 34 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 34 2.3.1. Nội dung 1: Sơ lƣợc tình hình cơ bản của huyện Bắc Mê, Hà Giang .............. 34 2.3.2. Nội dung 2: Đánh giá công tác GPMB 3 dự án khai thác khoáng sản: Mỏ sắt Sàng Thần xã Minh Sơn; Dự án: Mỏ sắt Suối Thầu xã Minh Sơn; Mỏ Mangan thôn Bản Sáp, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang .................................................................................. 35 2.3.3.Nội dung 3: Đánh giá ảnh hƣởng của việc GPMB đến đời sống ngƣời dân .......................................................................................................... 35 2.3.4. Nội dung 4: Những khó khăn, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp khắc phục việc giải phóng mặt bằng ............................................................... 35 2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................. 36 2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 36 2.5.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp........................................................ 36 2.5.2. Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn................................................................ 36 2.5.3. Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu và xử lý số liệu ................ 37 2.5.4. Phƣơng pháp biểu đạt thông tin ................................................................. 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 38 3.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN BẮC MÊ ..................... 38 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 38 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 43 3.1.3. Sơ lƣợc về công tác quản lý đất đai của huyện Bắc mê ............................. 48 3.1.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Bắc Mê ................................................ 52 3.2. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI 03 DỰ ÁN ............................................................ 56 3.2.1. Sơ lƣợc về các dự án .................................................................................. 56 3.2.2. Kết quả bồi thƣờng và điều kiện đƣợc bồi thƣờng .................................... 56 3.2.3. Kết quả bồi thƣờng rừng do UBND xã quản lý ......................................... 59 3.2.4. Đánh giá chung .......................................................................................... 60 3.3. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BT-GPMB ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGƢỜI BỊ THU HỒI ĐẤT TẠI CÁC DỰ ÁN .............. 61 3.3.1. Ảnh hƣởng đến tình hình thu hồi đất, bồi thƣờng và hỗ trợ GPMB ......... 61 3.3.2. So sánh mức ảnh hƣởng đến đời sống của những hộ có đất bị thu hồi và những hộ không bị thu hồi đất ........................................................... 67 3.3.3. Đánh giá quy trình giải phóng mặt bằng rừng do UBND xã quản lý............... 71 3.4. NHỮNG KHÓ KHĂN, TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC VIỆC BT-GPMB HUYỆN BẮC MÊ .................................................... 72 3.4.1. Những khó khăn, tồn tại ............................................................................. 72 3.4.2. Một số giải pháp khắc phục ....................................................................... 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 80 1. Kết luận ............................................................................................................ 80 2.Kiến nghị ........................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu 1 BNNPTNT Các chữ viết tắt Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 2 BT&GPMB Bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng 3 BTNMT Bộ Tài nguyên & môi trƣờng 4 BTC Bộ tài chính 5 BĐS Bất động sản 6 CP Chính phủ 10 CT- TTg Chỉ thị - Thủ tƣớng chính phủ 11 CNH - HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa 12 GPMB Giải phóng mặt bằng 13 GTSX Giá trị sản xuất 14 HĐBT Hội đồng bồi thƣờng 15 KT-XH Kinh tế - xã hội 16 NĐ Nghị định 17 NĐ-CP Nghị định – chính phủ 18 PTNT Phát triển nông thôn 19 QĐ-UBND Quyết định - Ủy ban nhân dân 20 QĐ- TTg Quyết định- Thủ tƣớng chính phủ 21 QĐ Quyết Định 22 TTCN Tiểu thủ công nghiệp 23 TT Thông tƣ 24 TT-BNNPTNT Thông tƣ Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 25 TĐC Tái định cƣ 26 UBND Ủy ban nhân dân 27 UB -NLN Ủy ban- Nông lâm nghiệp 28 WTO Tổ chức Thƣơng mại thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC BẢNG Số Bảng Tên bảng Số trang 3.1. Hiện trạng dân số từ năm (2010-2014) ..................................................... 43 3.2: Cơ cấu kinh tế của huyện giai đoạn 2011 – 2014 ..................................... 47 3.3: Hiện trạng sử dụng một số loại đất nông nghiệp ...................................... 54 3.4: Hiện trạng sử dụng một số loại đất phi nông nghiệp ................................ 55 3.5. Sơ lƣợc 3 dự án nghiên cứu ...................................................................... 56 3.6. Kết quả bồi thƣờng về đất ......................................................................... 57 3.7. Kết quả Bồi thƣờng về Tài sản VKT, Cây cối, hoa mầu, mồ mả, hỗ trợ và Tái định cƣ ...................................................................................... 59 3.8. Tổng hợp bồi thƣờng rừng do UBND xã quản lý ..................................... 59 3.9. Phƣơng thức sử dụng tiền của các hộ dân của 03 dự án ........................... 61 3.10. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất .................. 62 3.11. Tổng hợp kết quả điều tra về tài sản của ngƣời dân bị thu hồi đất ........... 63 3.12. Thu nhập bình quân của ngƣời dân ........................................................... 63 3.13. Tình hình thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất ............................... 64 3.14. Tổng hợp kết quả điều tra về trình độ văn hóa, giáo dục của ngƣời dân bị thu hồi đất ....................................................................................... 65 3.15. Tình hình tiếp cận các cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội sau khi thu hồi đất ... 66 3.16. Tổng hợp ý kiến của ngƣời dân về cảnh quan, môi trƣờng sau khi bị thu hồi đất thực hiện 03 dự án ................................................................... 66 3.17. Tổng hợp điều tra một số chỉ tiêu và mức độ ảnh hƣởng của công tác BT-GPMB giữa các hộ thu hồi đất và không thu hồi đất ......................... 67 3.18. Tổng hợp điều tra về quy trình và phƣơng thức BT thu hồi rừng do UBND xã Quản lý ..................................................................................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài sản quốc gia có giá trị lớn, có vị trí đặc biệt quan trọng đối với đời sống của từng hộ gia đình, cá nhân, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là điều kiện tối thiểu đảm bảo cho quá trình tái sản xuất giúp xã hội không ngừng phát triển. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí: Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức, hộ gia đình và các cá nhân sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn theo quy định của pháp luật. Vì vậy, việc sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả là nhiệm vụ của toàn xã hội. Trong những năm gần đây, nền kinh tế của Việt Nam đều tăng trƣởng ở mức khá, tốc độ đô thị hoá, công nghiệp hoá đất nƣớc ngày càng diễn ra mạnh mẽ. Điều đó đã tạo sự chuyển đổi về cơ cấu, thành phần và tỷ lệ các loại đất. Việc phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp chủ yếu lấy vào đất nông nghiệp, làm đất nông nghiệp bị giảm đi còn đất phi nông nghiệp tăng lên. Hơn nữa, hiện nay khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO) thì tốc độ phát triển kinh tế, mức thu hút đầu tƣ từ nƣớc ngoài ngày càng tăng. Do đó, gây sức ép ngày càng lớn đối với đất nông nghiệp. Số lƣợng đất nông nghiệp phải chuyển sang đất phi nông nghiệp (xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng,…) ngày càng nhiều. Công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) mang tính quyết định vì tiến độ của các dự án, là khâu đầu tiên trong thực hiện dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt bằng nhanh là một nửa dự án”. Việc làm này không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nƣớc, của chủ đầu tƣ, mà còn ảnh hƣởng đến đời sống vật chất cũng nhƣ tinh thần của những ngƣời bị thu hồi đất. “Giải phóng mặt bằng” chính là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cƣ trên một phần đất nhất định đƣợc quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. Quá trình giải phóng mặt bằng đƣợc tính từ khi bắt đầu thành lập Hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong, tạo quỹ đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 sạch và bàn giao đất cho chủ đầu tƣ. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan trực tiếp đến các bên tham gia và của toàn xã hội. Công tác GPMB là công việc rất quan trọng, đang đƣợc Nhà nƣớc và toàn thể xã hội rất quan tâm. Nó không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp tới quyền lợi của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có đất bị thu hồi mà còn ảnh hƣởng rất lớn tới tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa phƣơng sau khi tái định cƣ cho ngƣời dân, GPMB là một lĩnh vực nhạy cảm và gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện, nhƣ thƣơng lƣợng giá bồi thƣờng hợp lý với ngƣời dân, vì khung giá bồi thƣờng đất và tài sản liên quan đến đất thƣờng thấp hơn rất nhiều so với giá ngoài thị trƣờng, việc chênh lệch giá giữa các vùng cũng tạo ra sự phức tạp trong quá trình giải phóng mặt bằng. đồng thời còn phải giải quyết vấn đề công ăn việc làm, tái định cƣ và các hậu quả sau GPMB. Đối với đặc thù riêng của miền núi: cụ thể tại huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang, ngoài công tác bồi thƣờng trực tiếp cho các hộ gia đình sử dụng đất, còn phải thực hiện giải phóng mặt bằng các khu vực đất thuộc UBND xã quản lý (đất chƣa giao cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân) chủ yếu là các loại đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất có rừng tự nhiên trên đất. Đối với công tác giải phóng mặt bằng tại các khu vực này thì việc thực hiện quy trình giải phóng tƣơng đối phức tạp. Do gặp nhiều khó khăn nhƣ vậy, nên việc đánh giá công tác GPMB để thấy đƣợc những thuận lợi và hạn chế, nhằm đƣa ra phƣơng án khả thi để giải quyết các vấn đề khó khăn một cách có hiệu quả đang là một nhu cầu cấp thiết của xã hội. Xuất phát từ vấn đề đó tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng một số dự án khai thác khoáng sản tại huyện Bắc Mê - Hà Giang" 2. Mục đích nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng một số dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Bắc Mê; có sự tham gia của ngƣời dân bị thu hồi đất, các tổ chức có liên quan và những ngƣời trực tiếp làm công tác giải phóng mặt bằng để Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 thấy đƣợc khó khăn, hạn chế và đề xuất giải pháp cho công tác giải phóng mặt bằng tại tỉnh Hà Giang. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của một số dự án trên địa bàn huyện Bắc Mê. - Đánh giá sự ảnh hƣởng công tác BT-GPMB của 3 dự án đến ngƣời dân. - Đánh giá đƣợc những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân trong công tác giải phóng mặt bằng của từng dự án. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải phóng mặt bằng. 3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: + Nắm vững đƣợc các Nghị định, Thông tƣ, Quyết định liên quan đến việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. + Củng cố và hoàn thiện các kiến thức về Luật Đất đai. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Việc học tập và nghiên cứu đề tài, không những góp phần đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện công tác GPMB một cách nhanh chóng và hiệu quả mà còn giải quyết tốt mối quan hệ giữa lợi ích của xã hội với lợi ích của những ngƣời có đất bị thu hồi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài s u n Công tác GPMB là việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế. Theo điều 4 Luật Đất đai 2003: * Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất. * Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di chuyển đến địa điểm mới. * TĐC là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trƣớc đây để sinh sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nƣớc thu hồi hoặc trƣng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. TĐC đƣợc hiểu là một quá trình từ bồi thƣờng thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất, tinh thần tại đó. Nhƣ vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cƣ đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Tái định cƣ khi ngƣời sử dụng đất bị Nhà nƣớc thu hồi đất theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính Phủ, mà phải di chuyển chỗ ở thì đƣợc bố trí tái định cƣ bằng một trong các hình thức sau: + Bồi thƣờng bằng nhà ở. + Bồi thƣờng bằng giao đất mới. + Bồi thƣờng bằng tiền để tự lo chỗ ở mới. GPMB là giải pháp quan trọng mang tính đột phá nhằm chủ động quỹ đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn lực cho đầu tƣ phát triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Quá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 trình thực hiện GPMB phải đảm bảo hài hoà các lợi ích của Nhà nƣớc, của doanh nghiệp và đặc biệt là lợi ích của ngƣời dân. Những nhà quản lý đã ý thức đƣợc rất sớm việc bồi thƣờng thiệt hại cho ngƣời bị thu hồi đất, đã có những văn bản quy định, hƣớng dẫn việc thực hiện từ những thập kỷ 60 của thế kỷ trƣớc. Đến nay tổng kết lại công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ cũng đã đạt những hiệu quả nhất định, giải quyết đƣợc rất lớn mặt bằng cho công cuộc xây dựng đất nƣớc hiện đại. Đẩy nhanh công cuộc CNHHĐH, bên cạnh đó vẫn đảm bảo quyền và lợi ích của ngƣời bị thu hồi đất, giúp sử dụng tiết kiệm và đúng mục đích quỹ đất hiện có. Đã thể hiện đƣợc tính toàn diện của các chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, quy đinh rõ ràng về trình tự thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ phù hợp với Hiến pháp và các văn bản luật. Bên cạnh những mặt đã đạt đƣợc trong công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ là những công trình, các khu công nghiệp, những hạng mục công trình lớn đƣợc triển khai xây dựng, đóng góp vào công cuộc cải cách đất nƣớc thì tại nhiều địa phƣơng có nhiều dự án đƣợc triển khai không đạt tiến độ với nguyên nhân chủ yếu vƣớng mắc về GPMB. Có những dự án không thể tiếp tục triển khai công tác GPMB do nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nguyên nhân vƣớng mắc trong công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ chủ yếu tập trung vào chế độ, chính sách chƣa thực sự thể hiện tính thực tế khách quan, đồng bộ, chƣa thể hiện đƣợc cả 03 lợi ích: Nhà nƣớc, Chủ đầu tƣ và ngƣời dân. Trong xây dựng chế độ, chính sách tại một số địa phƣơng chƣa bám sát với quy định của Chính phủ đã đề ra. Xây dựng giá bồi thƣờng, hỗ trợ chƣa sát với giá thị trƣờng, chính sách đào tạo nghề sau khi thu hồi đất của ngƣời nông dân chƣa thoả đáng không đáp ứng đƣợc mong mỏi của ngƣời dân. Quy trình thực hiện còn rƣờm rà cần đƣợc rút gọn lại. Tại một số dự án lớn, trọng điểm tình trạng nhân dân bức xúc khiếu kiện kéo dài vẫn thƣờng xuyên xảy ra gây mất ổn định về chính trị, xã hội. 1.1.2 s pháp ý + Luật Đất đai 2003 (Luật Đất đai) đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003. Luật Đất đai có 7 Chƣơng 146 Điều; trong đó có 7 điều (từ Điều 38 đến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Điều 44) quy định về cơ chế, chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. [14] + Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003, có 16 Chƣơng 186 Điều nhằm cụ thể hóa một số quy định của Luật Đất đai. Trong đó, có 3 điều (Điều 35, 36 và 45) quy định về cơ chế thu hồi đất; chính sách bồi thƣờng đối với diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã đƣợc cấp giấy chứng nhận trƣớc ngày NĐ 181/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành nhƣng sau khi đƣợc xác định lại theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của NĐ 181/2004/NĐ-CP mà có diện tích lớn hơn diện tích đất ở ghi trên giấy chứng nhận đã cấp; xử lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tƣ trên đất trong trƣờng hợp thu hồi đất quy định tại các Khoản 2 đến Khoản 12 Điều 38 của Luật Đất đai.[6] + Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. Nội dung của Nghị định gồm 4 nhóm vấn đề chủ yếu sau: Quy định đối tƣợng và phạm vi điều chỉnh của Nghị định; quy định bồi thƣờng đất; quy định bồi thƣờng tài sản; quy định chính sách hỗ trợ, tái định cƣ.[7] + Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nƣớc thành công ty cổ phần.[9] + Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất, giải quyết khiếu nại về đất đai.[10] + Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.[11] Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 23/3/2006 về thi hành luật bảo vệ và phát triển rừng.[8] Căn cứ Luật đất đai số: 45/2013/QH13, của Quốc hội. [15]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về quy định bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất. [12] Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai [13] Căn cứ Thông tƣ số 38/2007/TT - BNN ngày 25/4/2007 của bộ Nông nghiệp và PTNT về hƣớng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, thu hồi rừng.[1] Căn cứ Thông tƣ số 14/2009/TT-BTNMT ngày 11/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.[3] Căn cứ Thông tƣ số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định tiêu trí xác định và phân loại rừng.[2] Căn cứ vào thông tƣ số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ. [4] Căn cứ Thông tƣ số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất .[5] Căn cứ Quyết định số 178 /2001/QĐ- TTg ngày 12/11/2001 Về quyền hƣởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao, đƣợc thuê, nhận khoán rừng và đát lâm nghiệp của thủ tƣờng Chính phủ.[16] Quyết định số: 4476/2008/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh Hà Giang, ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2009.[23] Quyết định số: 5480/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Hà Giang, ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2010.[24] Quyết định số: 4064/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Hà Giang, ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2011.[26] Quyết định số: 211/2012/QĐ-UBND ngày 16/02/2012 của UBND tỉnh Hà Giang, ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2012.[29] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 Quyết định số: 2843/2012/QĐ-UBND ngày 29/12/2012 của UBND tỉnh Hà Giang, ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2013.[31] Quyết định số: 2987/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Hà Giang, ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2014.[32] Quyết định số: 2568/2008/QĐ-UBND ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về việc quy định mức giá và phƣơng pháp tính bồi thƣờng về tài sản là vật kiến trúc, cây cối hoa mầu, thủy sản gắn liền với đất khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.[22] Quyết định số: 1152/2010/QĐ-UBND ngày 22/4/2010 của UBND tỉnh Hà Giang về việc quy định mức bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.[25] Quyết định số: 1129/2012/QĐ-UBND ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh Hà Giang về việc quy định mức bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.[28] Căn cứ công văn số 2020/ UB -NLN ngày 11/5/2006 của UBND tỉnh Hà Giang về việc chỉ đạo một số nôi dung đối với khai thác gỗ và lâm sản của UBND tỉnh Hà Giang.[21] Căn cứ Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 19/1/2011 của UBND tỉnh Hà Giang về việc thu hồi rừng, giao rừng và chuyển mục đích sử dụng rừng.[27] Căn cứ Quyết định số: 1045/QĐ-UBND ngày 04/6/2013, phê duyệt phƣơng án bồi thƣờng rừng. [30] Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang. Niên giám thống kê 2014 huyện Bắc Mê. Công tác giải phóng mặt bằng góp phần cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, khai thác các nguồn lực từ đất đai cho đầu tƣ phát triển, các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở nƣớc ta thời gian qua đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm đầu tƣ hầu khắp các vùng, miền trên cả nƣớc, đặc biệt tại các thành phố lớn đã đóng góp vào sự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 thành công bƣớc đầu của công cuộc “Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc”, thúc đẩy kinh tế phát triển, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của nhân dân. Đạt đƣợc kết quả nêu trên công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đóng vai trò không nhỏ để các dự án phát huy hiệu quả. Giải phóng mặt bằng đúng tiến độ sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí và sớm thực hiện dự án và đƣa vào sử dụng mang lại hiệu quả kinh tế xã hội. Ngƣợc lại, làm chậm tiến độ thực hiện dự án, lãng phí thời gian, tăng chi phí, giảm hiệu quả dự án. Thực hiện giải phóng mặt bằng tốt sẽ giảm chi phí, có điều kiện tập chung vốn cho mở rộng đầu tƣ. Ngƣợc lại, chi phí bồi thƣờng lớn, không kịp hoàn thành tiến độ dự án dẫn đến quay vòng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tƣ. Đối với các dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh nếu không đáp ứng đƣợc tiến độ đầu tƣ thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp. Đối với dự án đầu tƣ không kinh doanh, thời gian thi công kéo dài, tiến độ thi công bị ngắt quãng gây ra lãng phí và ảnh hƣởng tới chất lƣợng công trình. Các quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ qua các thời kỳ thể hiện tính đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc ta là đảm bảo mọi công dân Việt Nam đều có nhà ở, đất ở. Trong quá trình phát triển các chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ do yếu tố khách quan đã chƣa thể hiện đƣợc tính toàn diện tuy nhiên đã phần nào đáp ứng đƣợc quyền lợi cho ngƣời bị thu hồi đất. Nhằm đáp ứng thực tế khách quan tốc độ phát triển CNH-HĐH nhanh đòi hỏi chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ của chúng ta phải luôn hoàn thiện để đáp ứng với thực tiễn. Song song với quá trình phát triển chung của xã hội thì việc thu hồi đất phục vụ việc khai thác khoáng sản nhằm mục đích phát triển kinh tế là điều tất yếu, và ảnh hƣởng của nó đến đời sống của ngƣời dân cũng là không tránh khỏi, có thể ảnh hƣởng tốt, có thể ảnh hƣởng xấu tùy thuộc chính sách và cách làm cụ thể từng dự án và từng giai đoạn. Hàng năm, kinh phí thu đƣợc từ việc Khai thác khoáng sản (thuế, phí...) đóng góp nguồn ngân sách lớn cho huyện và tỉnh; mặt khác, giải quyết việc làm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10 nhiều lao động trong và ngoài tỉnh. Tuy nhiên, việc thu hồi hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ nhƣ thế nào để đảm bảo hài hòa lợi ích của xã hội, tập thể và cá nhân, việc chuyển đổi ngành nghề cho các hộ dân bị thu hồi đất là một quan tâm của cả nƣớc và của tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng đã đƣợc các phƣơng tiện thông tin đại chúng và nhiều nhà khoa học đã đƣa ra các giải pháp tuy nhiên còn có nhiều điểm chƣa thống nhất. 1.2. Một số vấn đề nảy sinh đến công tác bồi thƣờng thiệt hại, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất 1.2.1. ác văn bản quy phạm pháp u t về quản ý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó Đất đai là đối tƣợng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nƣớc về đất đai đòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao và phù hợp với tình hình thực tế. Ở nƣớc ta, do các đặc điểm lịch sử, kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong mấy thập kỷ qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai cũng theo đó không ngừng đƣợc sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2003, Nhà nƣớc đã ban hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi quốc hội thông qua Luật đất đai 2003 cùng với các văn bản hƣớng dẫn thi hành đã nhanh chóng đi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy phạm khá hoàn chỉnh, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, đề cập mọi quan hệ đất đai phù hợp với thực tế. Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai của Nhà nƣớc đã tạo cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai, giải quyết tốt mối quan hệ đất đai ở khu vực nông thôn, bƣớc đầu đã đáp ứng đƣợc quan hệ đất đai mới hình thành trong quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa; hệ thống pháp luật đất đai luôn đổi mới, ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh và ổn định xã hội. [14] Theo đó, chính sách bồi thƣờng GPMB cũng luôn đƣợc Chính phủ không ngừng hoàn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vƣớng mắc trong công tác bồi thƣờng GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với những đổi mới về Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 11 pháp luật đất đai, thời gian qua công tác GPMB đã đạt những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu về mặt bằng cho việc phát triển các dự án đầu tƣ. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chƣa ổn định, chƣa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà công tác bồi thƣờng GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có ảnh hƣởng rất lớn đến công tác bồi thƣờng GPMB. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai còn có những nhƣợc điểm nhƣ là số lƣợng nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống chƣa đồng bộ, chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi pháp luật. Theo luật đất đai 2013, quy đinh trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về đất đai bổ sung, theo khoản 2 và 3 điều 23 luật đất đai 2013 Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chị trách nhiệm trƣớc chính phủ trong việc thông nhất quản lý nhà nƣớc về đất đai. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp chính phủ trong quản lý nhà nƣớc về đất đai. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về đất đai tại địa phƣơng theo thẩm quyền quy định tại Luật này [15]. 1.2.2. Tác động của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến phát triển cơ sở hạ tầng và đời sống xã hội 1.2.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng - Về tiến độ dự án: Giải phóng mặt bằng đúng tiến độ sẽ tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí và sớm thực hiện dự án và đƣa vào sử dụng mang lại hiệu quả KT-XH. Ngƣợc lại, làm chậm tiến độ thực hiện dự án, lãng phí thời gian, tăng chi phí, giảm hiệu quả của dự án; - Về kinh tế dự án: Thực hiện GPMB tốt sẽ giảm chi phí, có điều kiện tập trung vốn cho mở rộng đầu tƣ. Ngƣợc lại, chi phí bồi thƣờng lớn, không kịp hoàn thành tiến độ dự án dẫn đến quay vòng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tƣ; Đối với các dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh nếu không đáp ứng đƣợc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan