Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại một số xí nghiệp của nhà ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại một số xí nghiệp của nhà máy sản xuất quốc phòng z131

.PDF
94
53
137

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRẦN QUANG THẮNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI MỘT SỐ XÍ NGHIỆP CỦA NHÀ MÁY SẢN XUẤT QUỐC PHÒNG Z131 Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số:60.44.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thế Hùng Thái Nguyên – Năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn TRẦN QUANG THẮNG Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS. TS. Nguyễn Thế Hùng là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ủy ban nhân dân huyện Phổ Yên và các cơ quan ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình, quý báu đó! Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn TRẦN QUANG THẮNG Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 11 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 11 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 12 2.1. Mục tiêu tổng quát........................................................................................ 12 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 12 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI................................................................................. 12 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 13 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ....................................................................... 13 1.2. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP ..................................... 15 1.2.1. Định nghĩa ................................................................................................. 15 1.2.2. Phân loại chất thải công nghiệp ................................................................ 16 a. Chất thải rắn công nghiệp ............................................................................. 16 b. Chất thải nguy hại ......................................................................................... 17 1.2.3. Ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến sức khỏe con người và môi trường .................................................................................................................. 23 1.2.4. Xử lý chất thải công nghiệp ...................................................................... 24 1.2.5. Hệ thống quản lý chất thải công nghiệp .................................................... 28 1.2.6. Chiến lược quản lý chất thải công nghiệp ................................................. 28 1.3. TÌNH HÌNH Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ............................................. 29 1.3.1. Ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp trên thế giới ................. 29 1.3.2. Ô nhiễm môi trường do sản xuất công nghiệp tại Việt Nam .................... 31 1.4. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI VIỆT NAM ................................................................. 33 1.5. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ................................... 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn 1.5.1. Các nghiên cứu trên thế giới về đánh giá hiện trạng môi trường của xí nghiệp quốc phòng .............................................................................................. 36 1.5.2. Các nghiên cứu trong nước về đánh giá hiện trạng môi trường của xí nghiệp quốc phòng .............................................................................................. 37 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................... 41 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 41 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 41 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 41 2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ............................................. 41 2.2.1. Địa điểm .................................................................................................... 41 2.2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 41 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI .................. 41 2.3.1. Sơ lược về nhà máy ................................................................................... 41 2.3.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh tại các Xí nghiệp của Nhà máy Z131 ..... 41 2.3.3. Diễn biến chất lượng môi trường khu vực Nhà máy Z131 huyện Phổ Yên - Tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 41 2.3.4. Đánh giá công tác quản lý môi trường tại các xí nghiệp của Nhà máy Z131.... 41 2.3.5. Đánh giá mức độ ảnh của hoạt động sản xuất của Nhà máy Z131 tới đời sống của cộng đồng dân cư và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường của Nhà máy ........................................................................ 42 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 42 2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp ......................... 42 2.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa .................................................... 42 2.4.3. Phương pháp phỏng vấn ............................................................................ 43 2.4.4. Phương pháp thu thập mẫu nghiên cứu; đo đạc, phân tích mẫu và đánh giá kết quả ................................................................................................................. 44 2.4.4.1. Phương pháp lựa chọn địa điểm lấy mẫu ............................................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.4.4.2. Kế hoạch lấy mẫu quan trắc chất lượng môi trường 6 tháng đầu năm 2015 Nhà máy Z131 ............................................................................................ 44 a) Nước ngầm ...................................................................................................... 44 b) Nước mặt ......................................................................................................... 44 c) Nước thải ......................................................................................................... 45 2.4.4.3. Thiết bị sử dụng và phương pháp lấy mẫu, phương pháp phân tích ...... 46 2.4.5. Phương pháp tổng hợp và so sánh............................................................. 47 2.4.6. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 48 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 49 3.1. SƠ LƯỢC VỀ NHÀ MÁY Z131 ................................................................. 49 3.1.1. Lịch sử thành lập và quá trình phát triển Nhà máy Z131 ......................... 49 3.1.2. Nhân sự cho công tác quản lý và giám sát môi trường ............................. 52 3.2. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY Z131 ........ 53 3.3. DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY Z131 – HUYỆN PHỔ YÊN – TỈNH THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ...................... 56 3.3.1. Diễn biến chất lượng môi trường nước ..................................................... 56 3.3.1.1. Đánh giá diễn biến chất lượng nước ngầm ............................................ 56 3.3.1.2. Đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt ............................................... 58 3.3.1.3. Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải ............................................... 61 3.3.2. Diễn biến chất lượng môi trường không khí ............................................. 63 3.3.2.1. Đánh giá diễn biến chất lượng khí thải .................................................. 63 3.3.2.2. Đánh giá chất lượng không khí xung quanh khu vực Nhà máy Z131 ... 65 3.3.3. Diễn biến chất lượng môi trường đất ........................................................ 67 3.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC XÍ NGHIỆP CỦA NHÀ MÁY Z131 ....................................................................... 69 3.4.1. Đơn vị chuyên trách quản lý môi trường của Nhà máy ............................ 69 3.4.2. Các hệ thống xử lý môi trường ................................................................. 70 a. Đối với nước thải .......................................................................................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn b. Đối với khí thải, tiếng ồn .............................................................................. 70 c. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại ................................................... 72 d. Giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình ..................................................... 73 3.4.3. Các chương trình quản lý, giám sát chất lượng môi trường hàng năm của Nhà máy .............................................................................................................. 73 3.5. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY Z131 TỚI ĐỜI SỐNG CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY .............................................................................. 75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 80 1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 80 2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 82 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 84 Phụ lục 1: Phiếu điều tra ..................................................................................... 84 Phụ lục 2: Một số hình ảnh của đề tài ................................................................. 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1. Phát sinh chất thải rắn công nghiệp (nghìn tấn/ năm) ở một số nước Châu Âu năm 1990 .............................................................................................. 30 Bảng 1.2. Lượng chất thải công nghiệp phát sinh năm 2002 của 03 vùng kinh tế trọng điểm............................................................................................................ 32 Bảng 3.1. Tiêu chuẩn môi trường làm việc theo quy định của Bộ Y tế ................. 53 Bảng 3.2: Danh mục các sản phẩm chính của Nhà máy Z131 ........................... 55 Bảng 3.3. Diễn biến chất lượng nước ngầm khu vực Nhà máy Z131 giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................... 56 Bảng 3.4. Diễn biến chất lượng nước mặt khu vực Nhà máy Z131 giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................... 59 Bảng 3.5. Diễn biến chất lượng nước thải sản xuất Nhà máy Z131 giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................... 61 Bảng 3.6. Diễn biến chất lượng khí thải tại các khu vực Nhà máy Z131 giai đoạn 2013 - 2015.......................................................................................................... 63 Bảng 3.7. Diễn biến chất lượng không khí xung quanh Nhà máy Z131 giai đoạn 2013 - 2015.......................................................................................................... 65 Bảng 3.8. Diễn biến chất lượng đất xung quanh khu vực Nhà máy giai đoạn 2013 - 2015.......................................................................................................... 67 Bảng 3.9. Các loại bệnh thường gặp ở địa phương ............................................. 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1. Ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến sức khỏe con người và môi trường .................................................................................................................. 24 Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống quản lý chất thải công nghiệp .................................... 28 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức Nhà máy Z131 hiện nay ............................................. 52 Hình 3.2: Sơ đồ sản xuất thuốc nổ nhân tạo của Nhà máy Z131 ........................ 55 Hình 3.3: Diễn biến chất lượng nước ngầm khu vực Nhà máy Z131 giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................... 58 Hình 3.4: Diễn biến chất lượng nước mặt khu vực Nhà máy Z131giai đoạn 2013 – 2015 .................................................................................................................. 60 Hình 3.5: Diễn biến chất lượng nước thải sản xuất Nhà máy Z131giai đoạn 2013 – 2015 .................................................................................................................. 62 Hình 3.6: Diễn biến chất lượng khí thải tại các khu vực Nhà máy Z131giai đoạn 2013 - 2015.......................................................................................................... 64 Hình 3.7: Diễn biến chất lượng không khí xung quanh Nhà máy Z131 giai đoạn 2013 - 2015.......................................................................................................... 67 Hình 3.8: Diễn biến chất lượng đất xung quanh khu vực Nhà máy giai đoạn 2013 - 2015.......................................................................................................... 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt BOD Biochemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa sinh hóa Bụi phổi Silic BPSi COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa hóa học CV Coefficient of variation Hệ số biến động Chất thải nguy hại CTNH DO Dissolved Oxygen Oxy hòa tan LSD Least significant difference Sai khác nhỏ nhất MTLĐ QCVN Môi trường lao động National Technical Regulation Qui chuẩn Việt Nam on industrial wastewater TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCCP Tiêu chuẩn cho phép TNT Trinitrotoluen Trinitrotoluen TSS Total Suspended Solids Hàm lượng chất rắn lơ lửng T-N Total Nitrogen Tổng đạm T-P Total phosphorus Tổng lân TNMT Resources - Environment Tài nguyên - Môi trường VSMT Vệ sinh môi trường TCVSLĐ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động CBCNV Cán bộ công nhân viên KHKT Khoa học kỹ thuật VLN Vaath liệu nổ CNQP Công nghiệp quốc phòng CTRCN Chất thải rắn công nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 10 http://www.lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ô nhiễm môi trường hiện nay đã trở thành vấn đề toàn cầu, không phải của riêng quốc gia hay vùng lãnh thổ nào. Thực tiễn đã chứng minh, không quốc gia nào có thể phát triển hùng mạnh và bền vững nếu không lấy bảo vệ môi trường làm nền tảng cho phát triển kinh tế. Việt Nam trong những năm qua đã đạt được những thành tựu đáng kể về kinh tế - xã hội, sự tăng trưởng kinh tế, sự tiến bộ trong khoa học kỹ thuật là tiền đề cho phát triển sản xuất, phát triển các ngành công nghiệp trong nước. Thực tế cho thấy, ngành công nghiệp Quốc phòng cũng đã và đang đóng góp vai trò quan trọng cho nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc đồng thời phát triển kinh tế, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động. Trong giai đoạn 10 năm (1998 – 2008) ngành công nghiệp Quốc phòng đã có nhiều đổi mới về công nghệ lao động, sản xuất. Tuy nhiên, các yếu tố độc hại trong môi trường lao động vẫn còn tiềm ẩn, có nguy cơ gia tăng và gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người. Theo báo cáo của Bộ Tài Nguyên & Môi trường năm 2009, tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp đã làm tăng gánh nặng bệnh tật, gia tăng tỷ lệ người mắc bệnh làm việc trong các khu công nghiệp và cộng đồng dân cư gần đó; đáng báo động là tỷ lệ này có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây, gây ra những tổn thất kinh tế không hề nhỏ [3]. Bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ môi trường lao động nói riêng là trách nhiệm của các cấp, các ngành và của toàn xã hội. Các hoạt động nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật,… phục vụ cho mục đích Quốc phòng luôn gắn liền với yêu cầu nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe bộ đội. Trong đó, nội dung thiết yếu cần tập trung giải quyết là giảm thiểu những tác hại phát sinh trong quá trình sản xuất đối với người lao động trong các nhà máy, xí nghiệp Quốc phòng. Từ thực tế đó, được sự nhất trí của Nhà trường, ban lãnh đạo Nhà máy Z131, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Nguyễn Thế Hùng, tôi tiến hành thực hiện luận văn: “Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý môi trường tại một số Xí nghiệp của Nhà máy sản xuất Quốc phòng Z131”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 11 http://www.lrc.tnu.edu.vn 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề tài tiến hành khảo sát hiện trạng và tình hình quản lý môi trường tại một số xí nghiệp của Nhà máy Z131, từ đó đề xuất biện pháp quản lý hiệu quả chất thải nguy hại ảnh hưởng đến môi trường và công tác an toàn vệ sinh công nghiệp cho đơn vị. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá công tác quản lý môi trường tại các xí nghiệp của Nhà máy Z131 và mức độ ảnh hưởng của hoạt dộng sản xuất của Nhà máy tới đời sống của cộng đồng dân cư xung quanh; - Từ đó đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý môi trường tại đây. 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI - Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường, quản lý chất thải nguy hại đối với các Nhà máy sản xuất Quốc phòng nói chung và Nhà máy Z131 nói riêng, đóng góp thiết thực vào mục tiêu phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường, tiến tới phát triển bền vững. - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học : + Vận dụng nâng cao kiến thức vào đời sống và thực tiễn. + Nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu và tra cứu tài liệu. + Nâng cao kiến thức và hiểu biết về công tác quản lý môi trường nói chung, về chất thải sản xuất vũ khí nói riêng để phục vụ cho học tập nghiên cứu sau này. + Kết quả nghiên cứu sẽ là nguồn tư liệu quý, có độ tin cậy cao cho học tập Cao học và Đại học chuyên ngành Khoa học môi trường. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 12 http://www.lrc.tnu.edu.vn CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Luật Bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 định nghĩa như sau: * Môi trường: Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. * Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường. * Tiêu chuẩn môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. * Ô nhiễm môi trường: Là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. * Chất gây ô nhiễm: Là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm môi trường bị ô nhiễm. * Quản lý môi trường: Là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia. Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý môi trường bao gồm: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 13 http://www.lrc.tnu.edu.vn  Khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong hoạt động sống của con người.  Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của một xã hội bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất. Các khía cạnh của phát triển bền vững bao gồm: Phát triển bền vững kinh tế, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên, không tạo ra ô nhiễm và suy thoái chất luợng môi trường sống, nâng cao sự văn minh và công bằng xã hội.  Xây dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia và các vùng lãnh thổ. Các công cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa phương và cộng đồng dân cư. * Công cụ quản lý môi trường: Là các biện pháp hành động thực hiện công tác quản lý môi trường của nhà nước, các tổ chức khoa học và sản xuất. Mỗi một công cụ có một chức năng và phạm vi tác động nhất định, liên kết và hỗ trợ lẫn nhau. Công cụ quản lý môi trường có thể phân loại theo chức năng gồm: Công cụ điều chỉnh vĩ mô, công cụ hành động và công cụ hỗ trợ. Công cụ điều chỉnh vĩ mô là luật pháp và chính sách. Công cụ hành động là các công cụ có tác động trực tiếp tới hoạt động kinh tế - xã hội, như các quy định hành chính, quy định xử phạt, ... và công cụ kinh tế. Công cụ hành động là vũ khí quan trọng nhất của các tổ chức môi trường trong công tác bảo vệ môi trường. Thuộc về loại này có các công cụ kỹ thuật như: GIS, mô hình hoá, đánh giá môi trường, kiểm toán môi trường, quan trắc môi trường. Công cụ quản lý môi trường có thể phân loại theo bản chất thành các loại cơ bản sau:  Công cụ luật pháp chính sách bao gồm các văn bản về luật quốc tế, luật quốc gia, các văn bản khác dưới luật, các kế hoạch và chính sách môi trường quốc gia, các ngành kinh tế, các địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 14 http://www.lrc.tnu.edu.vn  Các công cụ kinh tế gồm các loại thuế, phí đánh vào thu nhập bằng tiền của hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chỉ áp dụng có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường.  Các công cụ kỹ thuật quản lý thực hiện vai trò kiểm soát và giám sát nhà nước về chất lượng và thành phần môi trường, về sự hình thành và phân bố chất ô nhiễm trong môi trường. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể gồm các đánh giá môi trường, minitoring môi trường, xử lý chất thải, tái chế và tái sử dụng chất thải. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể được thực hiện thành công trong bất kỳ nền kinh tế phát triển như thế nào [3]. 1.2. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP 1.2.1. Định nghĩa * Chất thải: Là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải là mọi thứ mà con người, thiên nhiên và quá trình con người tác động vào thiên nhiên thải ra môi trường. Thiên nhiên, cỏ cây, các loài động vật thải ra môi trường từ các loại lá rụng đến xác chết của động vật. Con người cùng với hoạt động sản xuất của mình đã thải ra môi trường vô số các cặn bã và các loại chất thải khác nhau. Sự phát triển của nền sản xuất công nghiệp hiện đại cùng với quá trình đô thị hoá trên phạm vi rộng khiến cho việc khai thác và sử dụng tài nguyên của con người cũng ngày một lớn hơn do vậy làm tăng lượng chất thải thải ra môi trường. Bên cạnh đó sự tiến bộ về khoa học công nghệ đã tạo ra nhiều vật liệu mới như đồ nhựa, các loại vật liệu dẻo,… kéo theo hàng loạt chất thải mới, khó phân huỷ [6]. Tùy theo những mục đích nghiên cứu khác nhau mà người ta có thể chia chất thải ra thành nhiều loại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 15 http://www.lrc.tnu.edu.vn - Theo nguồn gốc phát sinh chất thải có thể phân ra: Chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp và chất thải có nguồn gốc khác trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ. - Theo tính chất và mức độ nguy hại có thể phân thành chất thải nguy hại (CTNH) và chất thải không nguy hại. -Theo tính chất vật lý của chất thải có thể phân thành: chất thải rắn (CTR), chất thải lỏng (nước), chất thải khí. * Chất thải công nghiệp: Là các chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất các nhà máy, xí nghiệp. Đây là dạng chất thải cần được đặc biệt quan tâm trong phạm vi đề tài này. * Quản lý chất thải: Là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải. 1.2.2. Phân loại chất thải công nghiệp Chất thải công nghiệp gồm: 1. Chất thải rắn nguy hại: Dễ cháy nổ, gây ngộ độc cho sức khỏe con người và dễ ăn mòn nhiều vật chất khác. 2. Chất thải rắn không nguy hại. a. Chất thải rắn công nghiệp CTR công nghiệp phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau tùy thuộc quy mô, dây chuyền, loại hình công nghiệp, đầu vào thường được xác định là lượng chất thải phát sinh trên một tấn sản phẩm. Đối với chất thải trong một nhà máy được xác định bằng phương thức sau: Lượng chất thải rắn phát sinh/1 đơn vị sản phẩm  công suất nhà máy. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 16 http://www.lrc.tnu.edu.vn Ngoài ra lượng chất thải phát sinh có thể xác định thông qua cân bằng vật chất giữa đầu vào và đầu ra của dây chuyền sản xuất [5]. b. Chất thải nguy hại o Định nghĩa Khái niệm về thuật ngữ “Chất thải nguy hại” (Hazardous Waste) lần đầu tiên xuất hiện vào thập niên 70 của thế kỷ trước tại các nước Âu – Mỹ, sau đó mở rộng ra nhiều quốc gia. Sau một thời gian nghiên cứu phát triển, tùy thuộc vào sự phát triển khoa học kỹ thuật và xã hội cũng như quan điểm của mỗi nước mà hiện nay trên thế giới có nhiều cách định nghĩa khác nhau về chất thải nguy hại trong luật và các văn bản dưới luật về môi trường. Chẳng hạn như sau: - Định nghĩa của Philipine: Chất thải nguy hại là chất có độc tính, ăn mòn, gây kích thích, hoạt tính, có thể cháy, nổ mà gây nguy hiểm cho con người và động vật. - Định nghĩa của Canada: Chất thải nguy hại là những chất mà do bản chất và tính chất của chúng có khả năng gây nguy hại đến sức khỏe con người hoặc môi trường, và những chất này yêu cầu các kỹ thuật xử lý đặc biệt để loại bỏ hoặc giảm đặc tính nguy hại của nó. - Định nghĩa theo UNEP (1985): CTNH là các chất thải (không bao gồm các chất phóng xạ) có khả năng phản ứng hóa học hoặc có khả năng gây độc, gây cháy, ăn mòn, có khả năng gây nguy hại cho sức khỏe con người hay môi trường khi tồn tại riêng lẻ, hoặc khi tiếp xúc với các chất khác. - Trong đạo luật RCRA (Resource Conservation and Recovery Act – 1976: Đạo luật về bảo tồn và phục hồi tài nguyên) của Mỹ: CTNH là chất thải rắn hoặc tổ hợp các chất thải rắn do lượng hoặc nồng độ hay do đặc tính vật lý, hóa học hoặc truyền nhiễm mà chúng có thể: (1) Tạo ra hoặc góp phần đáng kể vào việc tăng khả năng tử vong hay là nguyên nhân dẫn đến tình trạng nguy kịch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 17 http://www.lrc.tnu.edu.vn không thể cứu chữa; (2) Tạo ra sự nguy hại đến sức khỏe con người hoặc môi trường trong khi xử lý, bảo quản, vận chuyển [12, tr.767]. Công ước Basel không đưa ra một định nghĩa cụ thể về CTNH mà đưa ra các phụ lục trong Công ước, trong đó xác định những chất thuộc Phụ lục I và có ít nhất một thuộc tính trong Phụ lục III, hoặc các chất do nước sở tại quy định trong luật pháp của nước đó, được coi là CTNH. Nhìn chung, định nghĩa CTNH ở các nước tuy có khác nhau về cách diễn đạt nhưng bản chất đều nhấn mạnh đến tính chất độc hại của loại chất thải này đến môi trường và sức khỏe con người. Ở Việt Nam, lần đầu tiên khái niệm CTNH được đề cập đến một cách chính thức tại quy chế quản lý CTNH ban hành kèm theo quyết định số 155/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tại Khoản 2, Điều 3 Quy chế quy định: CTNH là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây hại khác), hoặc tương tác chất với chất khác gây nguy hại đến môi trường và sức khoẻ con người [8]. Đến năm 2005, định nghĩa này đã được sửa đổi và hoàn thiện hơn với cách diễn đạt rất ngắn gọn và xúc tích tại Khoản 11, Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2005. Theo đó, CTNH là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác. Định nghĩa về CTNH trong Luật Bảo vệ môi trường 2005 nhìn chung là đầy đủ và rất phù hợp trong điều kiện luận án lấy bối cảnh nghiên cứu là Việt Nam. Vì vậy, ta thống nhất sử dụng định nghĩa này làm định nghĩa chung cho CTNH trong luận án này. Để cụ thể hóa định nghĩa này, Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT đã đưa ra danh mục các CTNH theo nguồn thải. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 18 http://www.lrc.tnu.edu.vn Mục 13, điều 3, Luật Bảo vệ môi trường 2014 quy định: “Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác”. Như vậy là không có sự thay đổi nhiều so với Luật Bảo vệ môi trường 2005. o Nguồn phát sinh Trong sản xuât công nghiệp, chất thải nguy hại có thể phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau. Việc phát thải có thể do bản chất của công nghệ, hay do trình độ dân trí dẫn đến việc thải chất thải có thể là vô tình hay cố ý. Tùy theo cách nhìn nhận mà có thể phân thành các nguồn thải khác nhau, nhìn chung có thể chia các nguồn phát sinh chất thải nguy hại thành 3 nguồn chính như sau [7]: * Công nghiệp giấy: + Dung môi hữu cơ + Chất thải ăn mòn + Sơn thải + Dung môi * Công nghiệp sản xuất hóa chất + Dung môi và cặn chưng cất + Chất thải chứa axit/bazơ mạnh + Chất thải chứa các chất ôxi hóa + Xúc tác qua sử dụng + Phát thải từ xử lý bụi, bùn * Sản xuất kim loại, gia công cơ khí + Dung môi và cặn chưng cất + Chất thải chứa axit/bazơ mạnh + Chất thải chứa dầu nhớt + Chất thải xi mạ + Bùn chứa kim loại nặng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 19 http://www.lrc.tnu.edu.vn Hoạt động công nghiệp là nguồn phát sinh chất thải nguy hại lớn nhất và phụ thuộc rất nhiều vào loại ngành công nghiệp. Đây cũng là nguồn phát sinh mang tính thường xuyên và ổn định nhất. o Phân loại * Theo TT 12/2011/BTNMT - Phân loại theo đặc tính: + Dễ nổ (N): Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả của phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma sát) hoặc tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh. + Dễ cháy (C): - Chất thải lỏng dễ cháy: Các chất thải ở thể lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc chất lỏng chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ chớp cháy thấp theo QCVN 07:2009/BTNMT. - Chất thải rắn dễ cháy: Các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển. - Chất thải có khả năng tự bốc cháy: Các chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy. - Chất thải tạo ra khí dễ cháy: Các chất thải khi tiếp xúc với nước có khả năng tự cháy hoặc tạo ra khí dễ cháy. + Oxy hóa (OH): Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hoá toả nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 20 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan