ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CANH TÁC LÚA Ở XÃ
VĨNH HẢO, HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐINH VĂN TƯ DUY
Huế, 05/2016
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CANH TÁC LÚA Ở XÃ
VĨNH HẢO, HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Đinh Văn Tư Duy
Th.s Lê Sỹ Hùng
Lớp: K46A KTNN
Niên khóa: 2012 – 2016
Huế, 05/2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi
còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế, gia đình, bạn bè, cũng như nhiều cá nhân và tổ chức. Qua đây, tôi xin phép
bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến:
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo - Th.S. Lê Sỹ Hùng
người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình thực tập,
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo trường Đại học Kinh Tế Huế,
các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt bốn năm học, trang bị cho tôi
những kiến thức cần thiết để có thể hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp và nghề nghiệp
trong tương lai.
Ủy ban nhân dân Xã Vĩnh Hảo, Hội Đồng Nhân Dân - Ủy Ban Nhân Dân
Huyện Vĩnh Thạnh, đặc biệt là các chú, các bác trong Ban Nông Nghiệp Xã đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi kinh nghiệm thực tế và các hộ gia đình đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi tiến hành điều tra thu thập số liệu để nghiên cứu đề tài.
Lời cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân
đã chia sẻ, động viên tôi trong suốt bốn năm học vừa qua và quá trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập, kiến thức và khả năng còn hạn chế nên nội dung đề tài
này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và bạn bè giúp đỡ,
góp ý để đề tài này được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đinh Văn Tư Duy
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa-hiện đại hóa
UBND
: Ủy Ban Nhân Dân
BTH GTNT
: Bê tông hóa giao thông nông thôn
CĐML
: Cánh đồng mẫu lớn
NTM
: Nông thôn mới
DS-GĐ & TE
: Dân số - gia đình và trẻ em
KHKT
: Khoa học kỹ thuật
KTTT
: Kinh tế trang trại
BVTV
: Bảo vệ thực vật
TBKT
: Tiến bộ kỹ thuật
ĐVT
: Đơn vị tính
BQC
: Bình quân chung
GT
: Giá trị
SL
: Số lượng
ĐX
: Đông Xuân
HT
: Hè Thu
CĐML
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
: Cánh đồng mẫu lớn
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................... 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 4
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 4
1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế .............................................................. 4
1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 4
1.1.1.2. Ý nghĩa, bản chất và các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ........... 5
1.1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu ................................................................................ 7
1.1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất ............................................ 8
1.1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất lúa .................................... 9
1.1.2. Đặc điểm kinh tế và kỹ thuật thâm canh lúa ............................................... 9
1.1.2.1. Nguồn gốc, xuất xứ .................................................................................. 9
1.1.2.2. Giá trị dinh dưỡng của cây lúa ............................................................... 10
1.1.2.3. Giá trị kinh tế của cây lúa ...................................................................... 10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lúa................................................. 11
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
iii
1.1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên ................................................. 12
1.1.3.2. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội .................................................................. 13
1.1.3.3. Nhóm nhân tố kĩ thuật ............................................................................ 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 15
1.2.1. Tình hình sản xuất lúa và dự báo của thị trường lúa gạo trên thế giới ..... 15
1.2.2. Tình hình sản xuất lúa của Việt Nam ........................................................ 16
1.2.3. Tình hình sản xuất lúa trên địa bàn Tỉnh Bình Định ................................. 17
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ VĨNH
HẢO, HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................... 19
2.1. Tình hình chung về địa bàn nghiên cứu ....................................................... 19
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Vĩnh Hảo ......................................................... 19
2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 19
2.1.1.2. Địa hình, đất đai. .................................................................................... 20
2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết, điều kiện thủy văn. .................................................... 20
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 22
2.1.2.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Vĩnh Hảo ............................... 22
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã Vĩnh Hảo........................................... 24
2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng .......................................................................... 26
2.1.2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ......................... 27
CHƯƠNG III. HIỆU QUẢ KINH TẾ CANH TÁC LÚA TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ VĨNH HẢO .................................................................................................. 29
3.1. Khái quát tình hình sản xuất lúa trên địa bàn xã. ......................................... 29
3.1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng của huyện, xã ...................................... 29
3.1.2. Tình hình sử dụng giống lúa trên địa bàn xã............................................. 31
3.2. Đặc điểm chung của các hộ điều tra ............................................................ 32
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
iv
3.2.1. Nguồn lực của các hộ điều tra. .................................................................. 32
3.2.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ............................ 32
3.2.1.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra năm 2015 ...................... 33
3.2.1.3. Tình hình tư liệu sản xuất và nguồn vốn trồng lúa của các hộ điều tra
năm 2015 ............................................................................................................. 34
3.3. Chi phí, kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều tra .................... 35
3.3.1. Tập hợp chi phí sản xuất của các hộ điều tra. ........................................... 35
3.3.2. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của các hộ điều tra ........................... 38
3.3.3. Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của các hộ điều tra ....................... 40
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả canh tác lúa của các
hộ điều tra. ........................................................................................................... 42
3.4.1. Phân tích ảnh hưởng của chi phí trung gian .............................................. 42
3.4.2. Phân tích ảnh hưởng của quy mô đất ........................................................ 44
CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH TẾ CANH TÁC LÚA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĨNH HẢO
- HUYỆN VĨNH THẠNH – TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................ 47
4.1. Định hướng................................................................................................... 47
4.2. Một số giải pháp phát triển sản xuất lúa trên địa bàn xã Vĩnh Hảo ............ 48
4.2.1. Đẩy mạnh đầu tư thâm canh...................................................................... 48
4.2.2. Giải pháp về đất đai.................................................................................. 50
4.2.3. Giải pháp đầu tư cơ sở hạ tầng .................................................................. 50
4.2.4. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ...................................................................... 50
4.2.5. Giải pháp về công tác khuyến nông .......................................................... 52
4.2.6. Giải pháp về thị trường ............................................................................. 52
4.2.7. Giải pháp về vốn ...................................................................................... 53
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
v
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 54
1. Kết luận ........................................................................................................... 54
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 57
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của cả nước qua 3 năm (2013-2015)
............................................................................................................................. 16
Bảng 2: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa năm 2012-2014 ............................ 18
Bảng 3: Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Vĩnh Hảo qua 3 năm 2013 2015 ..................................................................................................................... 22
Bảng 4. Tình hình sử dụng đất đai của xã Vĩnh Hảo năm 2013-2015 ................ 25
Bảng 5: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa năm 2013 phân theo xã, thị trấn ... 29
Bảng 6: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tại xã Vĩnh Hảo qua 3 năm (20132015) .................................................................................................................... 30
Bảng 7: Quy mô và cơ cấu giống lúa sử dụng của xã Vĩnh Hảo năm 2015 ....... 31
Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra. .......................... 32
Bảng 9: Đất sản xuất nông nghiệp bình quân 1 hộ điều tra năm 2015. .............. 33
Bảng 10: Tình hình tư liệu sản xuất và nguồn vốn trồng lúa bình quân 1 hộ điều
tra năm 2015 ........................................................................................................ 34
Bảng 11: Chi phí trung gian bình quân 1 sào của các hộ điều tra năm 2015 ...... 36
Bảng 12: Diện tích, năng suất, sản lượng của các hộ điều tra năm 2015 ........... 39
Bảng 13: Kết quả và hiệu quả canh tác lúa bình quân 1 sào của các hộ điều tra
năm 2015 ............................................................................................................. 41
Bảng 14: Phân tổ các hộ theo chi phí trung gian ................................................ 43
Bảng 15: Ảnh hưởng của diện tích đất đến kết quả và hiệu quả của các hộ điều
tra ......................................................................................................................... 45
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
vii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào : 500 m2
1 tạ: 100 Kg
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
viii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nhằm mục tiêu phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư và hiệu quả kinh tế của việc sản
xuất lúa trên địa bàn xã Vĩnh Hảo – huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định. Đồng thời ,
nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng quyết định đến năng suất và hiệu quả sản
xuất lúa, từ đó nghiên cứu đưa ra những đề xuất và giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa
của việc sản xuất lúa.
Bằng các số liệu sơ cấp được thu thập từ quá trình điều tra trực tiếp từ nông hộ và số
liệu thứ cấp thu được từ UBND xã Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh Thạnh và một số nguồn
khác, kết hợp với các biện pháp xử lý, phân tích số liệu, dùng các chỉ tiêu so sánh và
kết hợp với nghiên cứu vấn đề trong sự vận động biện chứng với nhau, tôi đã nhận ra
rằng : hoạt động sản xuất lúa của người dân địa phương mang lại hiệu quả kinh tế
tương đối, nó góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho các nông hộ, đồng
thời sử dụng lao động sẵn có trong người dân nông thôn.
Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất các hộ sản xuất còn gặp nhiều khó khăn khác
nhau, đặc biệt là khó khăn trong công tác phòng trừ sâu bệnh và ảnh hưởng của các
điều kiện thời tiết. Vì vậy những vấn đề này cần sớm được khắc phục để mang lại hiệu
quả sản xuất tốt hơn cho người dân nông thôn. Ngoài ra, cần đầu tư thêm các yếu tố
đầu vào một cách hợp lí, có kế hoạch phòng chống thiên tai, tìm kiếm thị trường tiêu
thụ, học hỏi kinh nghiệm của những người sản xuất giỏi trên địa bàn để nâng cao hơn
nữa hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của nông hộ.
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Lê Sỹ Hùng
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Cùng với sự phát triển chung của xu thế thế giới, Việt Nam đã và đang tiến
hành quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa nhằm đưa đất nước đến năm 2020 cơ bản
thành một nước công nghiệp. Trong đó phát triển nông nghiệp là một bộ phận quan
trọng, giải quyết việc làm, ổn định đời sống và tăng thu nhập cho người ở nông thôn,
góp phần vào việc ổn định an ninh lương thực cho quốc gia. Điều này được đưa ra
trong nhiều nghị quyết, văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng cộng sản Việt
Nam.
Năm 2007 Việt Nam chính thức là thành viên của tổ chức thương mại thế giới
WTO (World Trade Organizations) đã và đang tạo ra cho nước ta nhiều cơ hội phát
triển KT – XH, đồng thời nó cũng đem lại nhiều lợi thế cũng như thách thức đối với
ngành nông nghiệp của nước ta.
Sản xuất nông nghiệp có vai trò rất quan trọng, không những cung cấp lương
thực, thực phẩm cho con người, bảo đảm nguyên liệu cho các ngành sản xuất hàng hóa
tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mà con sản xuất ra các mặt
hàng có giá trị xuất khẩu tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. Hiện nay lao động nông
nghiệp vẫn chiếm hơn 70% dân số cả nước, do đó trong tương lai ngành nông nghiệp
vẩn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loại người, không ngành nào
có thể thay thế được. Trên 40% lao động thế giới tham gia vào sản xuất nông nghiệp,
đảm bảo an ninh lương thực là mục tiêu phấn đấu của mỗi quốc gia, góp phần ổn định
chinh trị, phát triển nền kinh tế.
Cây lúa là loại cây lương thực chủ yếu của cả nước nói chung và tỉnh Bình
Định nói riêng, đặc biệt là cây lương thực chủ yếu của xã Vĩnh Hảo và là cây trồng
chủ yếu của toàn xã. Là cây trồng có giá trị dinh dưỡng cao, sản phẩm của cây lúa
được phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến….
Vĩnh Hảo là một xã thuần nông của huyện Vĩnh Thạnh – Bình Định, bà con
nông dân nơi đây chủ yếu là độc canh cây lúa. Người dân địa phương là những người
cần cù chịu khó, có kinh nghiệm lâu đời trong việc sản xuất cây lúa. Việc phát triển
cây lúa đã góp phần tạo công ăn việc làm cho người nông dân, tăng hiệu quả sử dụng
đất vườn của hộ gia đình, đem lại thu nhập, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế xã hội
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Lê Sỹ Hùng
của xã Vĩnh Hảo.
Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi thì việc trồng và phát triển cây lúa còn
nhiều vấn đề khó khăn. Thiên tai hạn hán, lũ lụt thường xuyên xảy ra gây mất mùa
nghiêm trọng, để lại những hậu quả nặng nề, người nông dân phải mất nhiều thời gian,
công sức, tiền bạc để khôi phục và cải tạo ruộng đất. Hơn nữa, người dân địa phương
đa số còn thiếu vốn, thiếu kiến thức về kỹ thuật...nên chưa phát huy hết tiềm năng kinh
tế của cây lúa.
Nhằm đánh giá hiệu quả sản xuất lúa trên địa bàn xã Vĩnh Hảo có mang lại hiệu
quả cho người nông dân hay không? Do đó tôi đã chọn đề tài “ Đánh giá hiệu quả
kinh tế canh tác lúa ở xã Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định” cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa một số vấn đề về lý luận và thực tiễn để đánh giá hiệu quả kinh tế
và hiệu quả sản xuất cây lúa nói riêng.
Đánh giá thực trạng sản xuất lúa trong thời gian qua trên địa bàn xã và xác định
các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều tra.
Xác định những thuận lợi và khó khăn mà nông hộ gặp phải trong quá trình sản
xuất lúa và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa trên địa bàn
xã.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này tôi sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Phương pháp này nhằm
xây dựng tiền đề lý luận cho đề tài. Trên cơ sở đó xem xét các sự vật, hiện tượng sự
vận động và biến đổi của nó trong mối quan hệ phổ biến và liên hệ chặt chẽ với nhau.
Thông qua cách nhìn nhận xem xét vấn đề đó để có cơ sở đánh giá bản chất của sự vật,
hiện tượng trong điều kiện cụ thể của địa phương.
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:
Chọn địa điểm điều tra: dựa vào tình hình thực tế ở địa bàn nghiên cứu, tôi đẫ
chọn ra hai địa điểm để nghiên cứu đó là hai thôn Định Tam và Tà Điệk, cả hai thôn đều
là những thôn trồng lúa điển hình của xã Vĩnh Hảo đồng thời là vùng trồng lúa nước lâu
đời của xã.
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Lê Sỹ Hùng
Chọn mẫu điều tra: Trong toàn xã có 4 thôn : Định Tam, Định Tri, Định Nhất và
thôn Tà Điệk , trong đó các thôn đều có truyền thống lúa nước lâu đời và có những đặc
điểm về điều kiện tương đối giống nhau. Tuy nhiên do thôn Tà Điệk là thôn có phần
đông là người đồng bào dân tộc thiểu số nên có những tập quán canh tác lúa sẽ khác
nhau so với các thôn khác nên em đã chọn thôn Tà Điệk và thôn Định Tam làm mẫu
điều tra chính. Đồng thời ở hai thôn này có số nhân khẩu khá tương đương nhau nên
khi điều tra có thể đưa ra kết quả so sánh chính xác hơn, trong tổng số mẫu điều tra là
60 mẫu tương đương với 30 hộ thuộc Định Tam và 30 hộ thuộc thôn Tà Điệk với các
điều kiện tương đương nhau, các mẫu này được điều tra theo phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên không lặp.
Thu thập số liệu:
+ Số liệu sơ cấp: thông qua các phiếu điều tra phỏng vấn trực tiếp được thiết kế
sẵn phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua các nguồn tài liệu như: báo cáo tình
hình kinh tế - xã hội của xã, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội huyện, đặc điểm tự
nhiên xã Vĩnh Hảo, niên giám thống kê của huyện Vĩnh Thạnh – tỉnh Bình Định, thông
tin từ các nguồn khác: sách, internet…
- Phương pháp phân tổ thống kê: Hiệu quả kinh tế chịu tác động của nhiều yếu tố
do đó việc phân tổ thống kê nhằm phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kinh tế,
phải nghiên cứu các nhân tố trong mối quan hệ với nhau và với kết quả, hiệu quả sản xuất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các hộ sản xuất lúa ở xã Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định.
Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng sản xuất lúa tại địa bàn xã
Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định trong năm 2015.
Thời gian thực hiện đề tài: 21/12/2015 – 11/05/2016.
+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn xã Vĩnh Hảo, Vĩnh
Thạnh, Bình Định.
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Lê Sỹ Hùng
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm
Hiệu quả kinh tế - một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng về mặt lý luận và
thực tiễn, là chỉ tiêu hàng đầu đánh giá chất lượng hoạt động kinh tế - xã hội. Mọi lĩnh
vực sản xuất đều lấy hiệu quả kinh tế làm tiêu chuẩn đánh giá hoạt động sản xuất của
mình. Bởi với họ, hiệu quả kinh tế là thước đo chính xác và khách quan nhất.
Hiệu quả kinh tế được xem như là tỉ lệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra
hay ngược lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay là sinh lời của đồng vốn. Với
các yếu tố đầu vào hay lượng tài nguyên nhất định, để tạo ra một khối lượng sản phẩm
lớn nhất có thể có là mục tiêu chung của nhà sản xuất. Hay nói cách khác, ở mức sản
lượng nhất định làm thế nào để đạt được mức sản lượng ấy sao cho chi phí tài nguyên
và lao động là thấp nhất. Điều này cho thấy quá trình sản xuất thể hiện mối quan hệ
mật thiết giữa yếu tố đầu vào và đầu ra, là biểu hiện tất cả các mối quan hệ cho thấy
tính hiệu quả của sản xuất.
Tìm hiểu khái niệm hiệu quả kinh tế ta sẽ hiểu được vì sao hiệu quả kinh tế lại
mang một tầm quan trọng đến thế.
Bàn về hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp, có rất nhiều tác giả đã đưa ra quan
điểm thống nhất với nhau, đó là các tác giả Farrell (1957), Schultz (1964), Rizzo(
1979) và Ellis (1993). Các tác giả cho rằng: “Hiệu quả kinh tế được xác định bởi việc
so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra (các nguồn nhân lực, tài lực, vật lực,
tiền vốn...) để đạt được kết quả đó”. Các tác giả cho rằng, cần phân biệt rõ 3 khái niệm
về hiệu quả: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ các nguồn lực và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỹ thuật: Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi
phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ
thuật hay công nghệ áp dụng. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất
đem lại thêm bao nhiêu đơn vụ sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng các
nguồn lực thể hiện thông qua các mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu
vào với nhau và giữa các loại sản phẩm khi nông dân ra quyết định sản xuất.
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Lê Sỹ Hùng
Hiệu quả phân bổ: Là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá
đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí chi
thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật
có tính đến yếu tố về giá đầu vào và giá của đầu ra. Vì thế, nó còn được gọi là hiệu quả
giá. Xác định hiệu quả này giống như việc xác định các điều kiện về lý thuyết biên để
tối đa hóa lợi nhuận, điều này có nghĩa là giá trị biên của sản phẩm phải bằng giá trị
chi phí biên của nguồn lực sử dụng vào sản xuất.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế trong đó đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu
quả phân bổ. Tức là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử
dụng các nguồn lực sản xuất đạt được. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ
thuật hay hiệu quả phân phối thì mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để
đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả hai chỉ tiêu hiệu
quả kỷ thuật và hiệu quả phân phối thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu:
“Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền
vốn) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định”.
1.1.1.2. Ý nghĩa, bản chất và các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
1.1.1.2.1. Ý nghĩa, bản chất hiệu quả kinh tế
Trên bình diện xã hội, các chi phí bỏ ra để đạt một kết quả nào đó chính là hao
phí lao động xã hội. Cho nên thước đo của hiệu quả là mức độ tối đa hóa trên một đơn
vị hao phí lao động xã hội tối thiểu. Nói cách khác, hiệu quả chính là sự tiết kiệm tối
đa các nguồn lực cần có. Thực chất, khái niệm hiệu quả kinh tế đã khẳng định bản chất
của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là phản ánh mặt chất
lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực nhằm đạt
được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Nghiên cứu về bản chất kinh tế, các nhà kinh tế học đã đưa ra những quan điểm
khác nhau nhưng đều thống nhất về bản chất chung của nó. Nhà sản xuất muốn có lợi
nhuận thì phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định như: vốn, lao động, vật lực…
Chúng ta tiến hành so sánh kết quả đạt được sau mỗi quá trình sản xuất kinh doanh với
chi phí bỏ ra thì có được hiệu quả kinh tế. Sự chênh lệch này càng cao thì hiệu quả
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Lê Sỹ Hùng
kinh tế càng lớn và ngược lại.
Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm
lao động xã hội. Đây là hai mặt của một vấn đề về hiệu quả kinh tế. Hai mặt này có
quan hệ mật thiết với nhau, gắn liền với quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội, là
quy luật tăng năng suất và tiết kiệm thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả
kinh tế là đạt kết quả tối đa về chi phí nhất định và ngược lại, đạt hiệu quả nhất định
với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả chi phí để
tạo ra nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Nói tóm lại, bản chất của
hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả của lao động xã hội và được xác định bằng tương
quan so sánh giữa lượng kết quả thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra.
1.1.1.2.2. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Thứ nhất, Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách lấy kết quả thu được chia cho
chi phí bỏ ra (dạng thuận) hoặc lấy chi phí bỏ ra chia cho kết quả thu được (dạng nghịch).
Dạng thuận : Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả thu được
và chi phí bỏ ra:
H=
Q
C
Trong đó:
H: Hiệu quả kinh tế (lần)
Q: Kết quả thu được (nghìn đồng, triệu đồng…)
C: Chi phí bỏ ra (nghìn đồng, triệu đồng…)
Công thức này cho biết nếu bỏ ra một đơn vị chi phí sẽ tạo ra được bao nhiêu
đơn vị kết quả, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực.
Dạng nghịch : Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa chi phí bỏ ra và
kết quả thu được.
h=
C
Q
Trong đó:
h: Hiệu quả kinh tế (lần)
Q: Kết quả thu được (nghìn đồng, triệu đồng…)
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Lê Sỹ Hùng
C: Chi phí bỏ ra (nghìn đồng, triệu đồng…)
Công thức này cho biết để đạt được một đơn vị kết quả cần tiêu tốn bao nhiêu
đơn vị chi phí.
Hai loại chỉ tiêu này mang ý nghĩa khác nhau nhưng có mối liên hệ mật thiết
với nhau, cùng được sử dụng để phản ánh hiệu quả kinh tế. Các chỉ tiêu trên còn được
gọi là chỉ tiêu toàn phần.
Ưu điểm của phương pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực,
xem xét được một đơn vị nguồn lực sử dụng đã mang lại bao nhiêu đơn vị kết quả,
hoặc một đơn vị kết quả thu được cần phải chi phí bao nhiêu đơn vị nguồn lực.
Thứ hai, Hiệu quả kinh tế được xác định bằng phương pháp hiệu quả cận biên
bằng cách so sánh phần giá trị tăng thêm và chi phí tăng thêm.
Dạng thuận: Hb = ∆Q/∆C
Thể hiện cứ tăng thêm một đơn vị chi phí thì sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị kết quả.
Dạng nghịch: Hb =∆C/∆Q
Thể hiện để tăng thêm một đơn vị kết quả cần đầu tư thêm bao nhiêu đơn vị chi phí.
Trong đó:
Hb : hiệu quả cận biên (lần)
∆Q : lượng tăng giảm của kết quả (nghìn đồng, triệu đồng…)
∆C : lượng tăng giảm của chi phí (nghìn đồng, triệu đồng…)
Phương pháp này sử dụng nghiên cứu đầu tư theo chiều sâu, đầu tư cho tái sản
xuất mở rộng. Nó cho biết được một đơn vị đầu tư tăng thêm bao nhiêu đơn vị của kết
quả tăng thêm. Hay nói cách khác, để tăng thêm một đơn vị đầu ra cần bổ sung thêm
bao nhiêu đơn vị đầu vào.
Có nhiều phương pháp xác định Hiệu quả kinh tế, mỗi cách đều phản ánh một
khía cạnh nhất định về hiệu quả. Vì vậy, tùy vào mục đích nghiên cứu, phân tích và
thực tế mà lựa chọn phương pháp nào sao cho phù hợp.
1.1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu
1.1.1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá đặc điểm chung của hộ sản xuất lúa
-
Tuổi.
-
Trình độ văn hóa.
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Lê Sỹ Hùng
-
Tổng số nhân khẩu.
-
Tổng số lao động...
1.1.1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư các yếu tố sản xuất
-
Chi phí phân bón/sào.
-
Chi phí giống/sào.
-
Chi phí thuốc bảo vệ thực vật/sào.
-
Chi phí thuê lao động/sào.
-
Chi phí khác/sào.
1.1.1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá nguồn lực lao động của nông hộ
-
Quy mô vốn.
-
Quy mô đất đai.
-
Quy mô trang bị tư liệu sản xuất.
1.1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất
Tổng giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích ( GO ): là toàn bộ của cải
vật chất và dịch vụ hữu ích, trực tiếp do lao động sáng tạo ra trong thời kì nhất định
thường là một năm.
GO = ∑ Qi * Pi
Trong đó:
Qi: Lượng sản phẩm i được sản xuất ra.
Pi: Giá của sản phẩm loại i.
Chi phí trung gian trên một đơn vị diện tích ( IC): bao gồm những khoản
chi phí vật chất và dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
Công thức tính IC: IC = ∑ Cj
Trong đó : Cj là khoản chi phí thứ j trong năm sản xuất.
Giá trị gia tăng trên một đơn vị diện tích( VA): là kết quả cuối cùng thu
được sau khi trừ chi phí trung gian của một hoạt động sản xuất kinh doanh nào đó.
VA = GO – IC
Thu nhập hổn hợp (MI): Là phần giá trị gia tăng còn lại sau khi đã trừ đi
các khoản chi phí: khấu hao tài sản cố định, thuế, phí.
MI = VA – KHTSCĐ – Thuế
Lợi nhuận (LN): Là phần thu nhập hỗn hợp còn lại sau khi đã trừ đi chi
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Lê Sỹ Hùng
phí lao động gia đình và chi phí hiện vật của gia đình.
LN = MI – chi phí lao động gia đình – chi phí hiện vật của hộ
1.1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất lúa
Giá trị sản xuất trên chi phí trung gian( GO/IC): chỉ tiêu này cho biết việc bỏ ra
một đồng chi phí trung gian đầu tư thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
Hiệu suất chi phí trung gian tính theo giá trị gia tăng (VA/IC): được tính bằng
phần giá trị gia tăng bình quân tên một đơn vị chi phí trung gian bỏ ra. Nó cho biết sẽ
có bao nhiêu thu nhập được đem lại từ một đơn vị chi phí trung gian bỏ ra. Đây là một
chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế .
Giá trị sản xuất trên lao động (GO/lao động)
Giá trị gia tăng trên lao động (VA/lao động)
Giá trị sản xuất trên vốn sản xuất kinh doanh (GO/vốn sản xuất kinh doanh)
Giá trị gia tăng trên vốn sản xuất kinh doanh (VA/vốn sản xuất kinh doanh).
1.1.2. Đặc điểm kinh tế và kỹ thuật thâm canh lúa
1.1.2.1. Nguồn gốc, xuất xứ
Cây lúa (tên khoa học là Oryza sativa) là một trong những loại ngũ cốc có lịch
sử trồng trọt có từ lâu đời và sản phẩm của cây lúa là hạt gạo đã trở thành loại thực
phẩm hết sức quan trọng cho con người. Theo thống kê của cơ quan thực phẩm Liên
Hiệp Quốc trên thế giới thì có khoảng 147.5 triệu ha đất trồng lúa và 90% diện tích
này là thuộc các nước Châu Á, các nước Châu Á cũng sản xuất 92% tổng sản lượng
lúa gạo trên thế giới. Có thể nói rằng Châu Á là một trung tâm sản xuất gạo lớn nhất
thế giới.
Căn cứ vào tài liệu khảo cổ của Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam, cây lúa đã có
mặt hơn 3000 năm trước công nguyên. Ở Trung Quốc, cây lúa đã có mặt ở Triết Giang
khoảng 5000 năm, ở hạ lưu sông Dương Tử là 4000 năm. Theo kết quả khảo cổ học
trong vòng vài thập niên qua, quê hương đầu tiên của cây lúa là vùng Đông Nam Á và
vùng Đông Dương. Từ Đông Nam Á cây lúa mới được du nhập vào Ấn Độ và Trung
Quốc phát triển cả hai hướng đông và tây. Cho đến thập kỉ thứ nhất cây lúa được đưa
vào trồng ở vùng Địa Trung Hải như Ai Cập, Italia, Tây Ban Nha. Đầu thế kỉ XV, cây
lúa từ Bắc Italia nhập vào các nước Đông Nam Âu như Nam Tư củ, Bungari,
Rumani…..sau đó lúa mới được trồng đáng kể ở Pháp và Hungary.
SVTH: Đinh Văn Tư Duy
9