Khóa luận tốt nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
****
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY CHÈ XANH
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH THỦY, HUYỆN
THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN
NGUYỄN VĂN SÁNG
Khóa học: 2007 – 2011
1
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
****
Đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY CHÈ XANH
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH THỦY, HUYỆN
THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN
Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Văn Hòa
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Văn Sáng
Lớp
: R7 – KTNN
Huế, tháng 05 năm 2011
2
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Lôøi Caûm Ôn
Khoaù luaän toát nghieäp laø keát quaû cuûa 4 naêm
hoïc taäp taïi tröôøng, cuøng vôùi vieäc tìm hieåu keát hôïp
vôùi nhöõng tích luyõ, ñuùc keát kinh nghieäm trong quaù trình
thöïc taäp vaø söï noã löïc phaán ñaáu heát söùc cuûa baûn
thaân.
Ñeå thöïc hieän vaø hoaøn thaønh khoaù luaän toát
nghieäp naøy, toâi ñaõ nhaän ñöôïc söï quan taâm, giuùp ñôõ
taän tình veà nhieàu maët cuûa caùc caù nhaân vaø toå chöùc.
Toâi ñaõ nhaän ñöôïc söï giuùp ñôõ quyù baùu cuûa quyù
thaày, coâ giaùo vaø taäp theå caùn boä tröôøng Ñaïi hoïc
Kinh teá Hueá, ñaëc bieät laø thaày giaùo TS. Phan Vaên
Hoøa. Toâi cuõng nhaän ñöôïc söï giuùp ñôõ cuûa taäp theå
caùn boä UBND xaõ Thanh Thuûy, vaø ñaëc bieät laø baø con
noâng daân treân ñìa baøn xaõ. Beân caïnh ñoù, toâi coøn
nhaän ñöôïc söï ñoäng vieân quyù baùu töø boá meï, nhöõng
ngöôøi thaân vaø baïn beø. Vaäy, hoâm nay:
- Toâi xin ñöôïc baøy toû loøng bieát ôn ñeán quyù thaày
coâ giaùo Tröôøng Ñaïi hoïc Kinh teá Hueá ñaõ trang bò cho
toâi kieán thöùc ñeå thöïc hieän ñeà taøi.
- Toâi xin baøy toû loøng bieát ôn ñeán thaày giaùo TS.
Phan Vaên Hoøa, ngöôøi thaày ñaõ tröïc tieáp höôùng daãn
vaø giuùp ñôõ toâi trong quaù trình thöïc taäp, nghieân cöùu
vaø hoaøn thieän khoaù luaän naøy.
- Toâi cuõng xin ñöôïc baøy toû loøng bieát ôn caùc hoä
noâng daân treân ñòa baøn xaõ Thanh Thuûy ñaõ cung
caáp nhöõng kieán thöùc, soá lieäu thöïc teá cuõng nhö taïo
ñieàu kieän cho toâi trong suoát quaù trình thöïc taäp.
- Cuoái cuøng toâi xin baøy toû loøng bieát ôn ñeán Boá
Meï, nhöõng ngöôøi thaân vaø baïn beø ñaõ luoân beân
caïnh ñoäng vieân toâi veà moïi maët.
Moät laàn nöõa, xin chaân thaønh caûm ôn!
Hueá, thaùng 5 naêm 2011
Sinh vieân:
Nguyeãn Vaên Saùng
3
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
4
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 12
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................... 14
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................ 14
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 14
5. Hạn chế của khóa luận ................................................................................................. 15
Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 16
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................. 16
1.1 Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 16
1.1.1 Cơ sở lí luận ..................................................................................................... 16
1.1.1.1 Các khái niệm......................................................................................... 16
1.1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ................................................... 18
1.1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 20
1.1.1.4. Giá trị của cây chè xanh ......................................................................... 23
1.1.1.5. Đặc điểm sinh học của cây chè xanh ....................................................... 25
1.1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 29
1.1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới ....................................... 29
1.1.2.2. Tình hình sản xuất chè ở Việt Nam ......................................................... 30
1.1.2.3. Tình hình sản xuất chè ở Thanh Thủy ..................................................... 34
1.2. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà Nước về phát triển chè ở Việt Nam và Nghệ
An. ..................................................................................................................................... 35
1.2.1 Các chính sách chủ trương về đất đai. ................................................................ 35
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÂY CHÈ XANH TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ THANH THỦY ....................................................................................... 38
2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ . ................................................................................................................................... 38
2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên. ............................................................................. 38
2.1.1.1 Vị trí địa lí của xã Thanh Thủy. ............................................................... 38
5
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.1.2 Địa hình, thổ nhượng .............................................................................. 38
2.1.1.3 Thời tiết khí hậu ..................................................................................... 39
2.1.1.4 Thủy văn nguồn nước ............................................................................. 40
2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................... 40
2.1.2.1 Tình hình sử dụng đất đai của xã trong giai đoạn 2008- 2010 ................... 40
2.1.2.2 Tình hình dân số và lao động của xã trong 3 năm 2008-2010 .................... 32
2.1.2.3 Tình hình cơ sở hạ tầng trang bị vật chất kỹ thuật phục vụ nông nghiệp .... 34
2.1.2.3.1 Cơ sở hạ tầng.............................................................................................. 34
2.1.2.3.2 Trang bị vật chất kỹ thuật........................................................................... 35
2.2 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CHÈ XANH CỦA XÃ THANH THỦY ..................... 35
2.2.1 Diện tích năng suất sản lượng chè ...................................................................... 35
2.2.2 Số hộ trồng chè trên địa bàn............................................................................... 36
2.2.3 Thị trường tiêu thụ chè xanh trên địa bàn ........................................................... 37
2.3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CỦA CÁC NÔNG HỘ ĐIỀU TRA ............................ 37
2.3.1 Cơ cấu của nông hộ điều tra ............................................................................... 37
2.3.2 Tình hình chung của các hộ điều tra ................................................................... 38
2.3.2.1 Tình hình nhân khẩu và sử dụng lao động của các hộ ............................... 38
2.3.2.2 Tình hình sử đụng đất của các hộ ............................................................ 39
2.3.2.3 Tình hình trang bị tư liệu sản xuất ........................................................... 40
2.3.2.4 Thời gian trồng chè ................................................................................. 41
2.3.3 Tình hình đầu tư cho sản xuất chè xanh của các nông hộ điều tra. ....................... 43
2.3.3.1 Chi phí trồng mới và đầu tư cho thời kỳ kiến thiết cơ bản ......................... 43
2.3.3.2 Chi phí sản xuất chè kinh doanh của các nông hộ. .................................... 45
2.3.4 Kết quả và hiệu quả kinh tế của cây chè xanh trên địa bàn nghiên cứu ................. 47
2.3.4.1 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế ................................. 48
2.3.4.2 Hiệu quả đầu tư cho chu kỳ sản xuất ....................................................... 50
2.4 TÌNH HÌNH TIÊU THỤ, CHẾ BIẾN CHÈ XANH ................................................... 53
2.4.1 Tình hình tiêu thụ chung .................................................................................... 53
6
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
2.4.2 Tình hình chế biến. ............................................................................................ 54
2.4.2 .1 Tình hình chế biến chung. ...................................................................... 54
2.4.2.2 Tình hình chế biến chè trên địa bàn nghiên cứu. ....................................... 55
2.5 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÂY CHÈ
XANH TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU......................................................................... 55
2.5.1 Nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hiệu quả của cây chè .......................................... 55
2.5.1.1 Ảnh hưởng của quy mô đất đai ................................................................ 55
2.5.1.2 Ảnh hưởng của chi phí phân bón đến hiệu quả cây chè ............................. 57
2.5.1.3 Ảnh hưởng của công lao động thời kỳ kinh doanh tới hiệu quả kinh tế. ..... 58
2.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA VIỆC TRỒNG CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ... 60
2.6.1 Thuận lợi .......................................................................................................... 60
2.6.2 Khó khăn .......................................................................................................... 61
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH TẾ CỦA CÂY CHÈ TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................... 62
3.1 Định hướng phát triển chè xanh trong những năm tới ................................................ 62
3.1.1 Định hướng phát triển chè ở tỉnh Nghệ An ......................................................... 62
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây chè trên địa bàn xã ................ 64
3.2.1 Giải pháp về lao động và đào tạo nguồn nhân lực ............................................... 64
3.2.2 Giải pháp về đất đai ........................................................................................... 65
3.2.3 Giải pháp về giống ............................................................................................ 66
3.2.4 Giải pháp về vốn đầu tư ..................................................................................... 66
3.2.5 Giải pháp về thị trường ...................................................................................... 66
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 68
3.1 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 68
3.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................................ 69
7
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DT:
Diện tích
BQ:
Bình quân
ĐTPT:
Đầu tư phát triển
ĐVT:
Đơn vị tính
LN:
Lợi nhuận
DADT:
Dự án đầu tư
CSHT:
Cơ sở hạ tầng
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TC:
Tổng chi phí
TR:
Tổng doanh thu
Trđ:
Triệu đồng
UBND:
Ủy ban nhân dân
XNCB:
Xí nghiệp chế biến
BVTV
Bảo vệ thực vật
8
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng
Tên
Trang
Bảng 1: Diện tích năng suất sản lượng chè thế giới 1990-2001........................................ 23
Bảng 2: tình hình xuất khẩu chè của Việt Nam năm 2010................................................ 26
Bảng 3: Tình hình biến động đất đai 3 năm 2008-2010 của xã Thanh Thủy.................... 34
Bảng 4: Tình hình biến động dân số lao động của xã Thanh Thủy qua 3 năm 2008 - 2010
........................................................................................................................................... 36
Bảng 5: Diện tích, năng suất sản lượng chè xanh trong 3 năm 2008 – 2010 của xã Thanh
Thủy................................................................................................................................... 39
Bảng 6: Cơ cấu các hộ điều tra.......................................................................................... 40
Bảng 7: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điêu tra.......................................... 40
Bảng 8: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ..................................................... 41
Bảng 9: Tình hình vốn và trang bị kỹ thuật của các hộ điều tra........................................ 42
Bảng 10: Thống kê thời gian trồng chè của các hộ điều tra .............................................. 43
Bảng 11: Chi phí đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ bản............................................................. 44
Bảng 12: Chi phí sản xuất chè kinh doanh của nông hộ điều tra ..................................... 48
Bảng 13: Kết quả và hiệu quả sản xuất trồng chè của nông hộ điều tra ........................... 51
Bảng 14: Hiệu quả đầu tư sản xuất cho cả chu kỳ kỳ 30 năm........................................... 53
Bảng 15: Ảnh hưởng của quy mô diện tích đến kết quả và hiệu quả kinh tế.................... 56
Bảng 16: Ảnh hưởng của chi phí phân bón và thuốc BVTV đến kết quả và hiệu quả kinh
tế ........................................................................................................................................ 58
Bảng 17: Ảnh hưởng của chi phí lao động thời kỳ kinh doanh tới kết quả và hiệu quả kinh
tế ........................................................................................................................................ 58
Bảng 18: Phương án quy hoạch phát triển cây chè công nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 và
2020 của tỉnh Nghệ An...................................................................................................... 61
Sơ đồ: chuỗi cung sản phẩm chè trên địa bàn xã Thanh Thủy. ........................................44
9
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá hiệu quả của cây chè đem lại
cho người dân trên địa bàn xã Thanh Thủy huyện Thanh Chương tỉnh Nghệ An. Mục đích
cụ thể như sau: nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về tình hình sản xuất chế
biến chè trên địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá thực trạng sản xuất của các nông hộ trồng chè, đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất chè của các nông hộ trên địa bàn xã và các cơ sở
chế biến chè xanh.
- Phân tích các số liệu thu thập được từ các cán bộ UBND xã và từ điều tra hộ.
Đánh giá tình hình, nêu các khó khăn thuận lợi của việc sản xuất chè xanh. Tìm ra
những yếu tố nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của cây chè.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chè trên địa bàn xã.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
Điều tra 45 hộ dân trên địa bàn xã và phỏng vấn trực tiếp các hộ sản xuất chế biến,
số liệu từ phòng kinh tế và phòng nông nghiệp của xã.
Sử dụng các tài liệu tham khảo từ các giáo sư, tiến sỹ, báo cáo, tài liệu và các trang
websize có nội dung liên quan tới khóa luận tốt nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu
-
Phương pháp điều tra phỏng vấn, thu thập số liệu.
-
Phương pháp phân tích thống kê
-
Phương pháp phân tổ so sánh
-
Phương pháp chuyên gia, tham khảo
10
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
kết quả nghiên cứu
Trong những năm qua tình hình sản xuất chè có những bước thay đổi tích cực, diện
tích và năng suất chè tăng lên hàng năm, đáp ứng cung cấp đủ nguồn đầu vào. Các sản
phẩm từ chè xanh cũng ngày càng được nâng cấp, giá cả thị trường ổn đinh hơn.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì hoạt động trồng chè trên địa bàn vẫn còn gặp
nhiều hạn chế: Các hộ trồng chè vẫn còn thiếu trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất
như: máy móc, thiết bị sản xuất. Việc cấp đất, giao đất cho người dân vẫn còn gặp nhiều
khó khăn trong việc xác định diện tích đất cho từng hộ gia đình. Các tổ chức, trung tâm
hướng dẫn tập huấn kỷ thuật của trung tâm khuyến lâm còn nhiều hạn chế. Chất lượng
giống và nguồn giống phần nào vẫn còn bị hạn chế.
11
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
"Ai ơi cà xứ Nghệ
Càng mặn lại càng giòn
Nước chè xanh xứ Nghệ
Càng chát lại càng ngon…"
Nước Chè xanh là một thức uống khá phổ biến ở vùng quê Nghệ - Tĩnh, nó là hình
ảnh thân thuộc và là nét văn hoá riêng của người Nghệ Tĩnh. Những hình ảnh mỗi sáng
sớm, mỗi chiều tối hàng ngày bà con xóm giềng tụ tập bên nồi chè xanh, râm ran chuyện
làng, chuyện xóm, chuyện xã hội, chuyện thế giới... râm ran bên bát chè xanh luôn in đậm
trong tâm trí của mỗi người con xứ Nghệ. Nét văn hóa đặc thù đó trải qua năm tháng vẫn
không phai màu trong mỗi người dân xứ nghệ, và ngày nay cây chè xanh không những đi
vào lòng con người Nghệ- Tĩnh ở góc độ của thơ văn, của những tình cảm làng xóm, của
buổi bình minh, buổi hoàng hôn… mà cây chè xanh còn nuôi sống cả con người NghệTĩnh nữa.
Chè cùng với cao su, cà phê, tiêu là những cây công nghiệp lâu năm đem lại giá trị
kinh tế cao ở nước ta. Lịch sử cây chè ở nước ta có từ lâu đời nhưng chè được khai thác
và phát triển mạnh trong khoảng 50 năm nay. Cây chè có đời sống lâu dài nhưng mau cho
sản phẩm và có hiệu quả kinh tế cao.
Từ lâu cây chè đã gắn bó với đời sống của người dân vùng cao ở nước ta. Bởi vậy chè
phù hợp với đất vùng núi gò đồi. Nó có ý nghĩa trong việc làm giảm nghèo đói và có ý
nghĩa trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao thu nhập, giải quyết việc làm cho
người lao động, tạo môi trường sinh thái bền vững, góp phần thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
12
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Chè xanh, chè đen là những sản phẩm tiêu dùng thường xuyên, từ nông thôn tới thành
thị, đây là sản phẩm tiêu dùng hàng ngày, gắn liền với đời sống tinh thần của người dân.
Không chỉ vậy chè Việt Nam còn được xuất khẩu sang nước ngoài xâm nhập vào thị
trường thế giới như châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản, các nước có truyền thống trà đạo từ
ngàn năm. Vì vậy việc sản xuất phát triển cây chè có ảnh hưởng đến đời sống kinh tế chính trị - văn hóa của tất cả mỗi người dân chúng ta.
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, với ba phần tư diện tích đất liền
là đồi núi và cao nguyên nên rất thích hợp với nhiều cây công nghiệp lâu năm. Mặt khác
việc phát triển cây công nghiệp lâu năm còn có ý nghĩa trong việc sử dụng hợp lí nguồn
tài nguyên quốc gia, tạo việc làm cho người lao động, giúp phát triển cân bằng giữa các
vùng miền. Vì vậy phát triển cây chè ở nước ta rất phù hợp và là vấn đề được quan tâm.
Nghệ An là tỉnh thuộc khu vực miền trung có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển
cây chè. Hiện nay, diện tích trồng chè đang ngày càng được mở rộng và hàng loạt dự án
trồng chè đã và đang được thực hiện tại các huyện miền núi như: huyện Thanh Chương,
huyện Anh Sơn, huyện Tân Kì… từ các dự án có thể thấy cây chè mang lại hiêu quả kinh
tế cao, làm tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa đỏi giảm nghèo cho đồng bào
miền núi khó khăn của các huyện.
Thanh Thủy là một xã miền núi thuộc địa bàn huyện Thanh Chương tỉnh Nghệ An rất
phù hợp cho việc trồng chè, cây chè đã đến với bà con từ những năm 1982, và đây là cây
xóa đói giảm nghèo của xã, xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Ngọc Lâm, tiền thân của xí
nghiệp chè Vũ Trụ, hoạt động trên địa bàn xã, cung cấp vật tư nông nghiệp cũng như bao
tiêu sản phẩm cho người nông dân trồng chè. Tuy nhiên cây chè vân chưa thực sự phát
triển so với điều kiện thuận lợi ở xã, quy mô sản xuất còn nhỏ, chưa thục sự đầu tư nhiều
vốn cũng như nhân lực. Do vậy lợi nhuận không cao, việc thu mua cũng như chế biến chè
còn nhiều bất cập, người trồng chè chưa được hưởng mức giá cạnh tranh của thị trường,
các khâu marketing, trung gian cầu nối giữa người sản xuất tới khâu thu mua chế biến và
tiêu thụ sản phẩm còn ít chưa nhanh chóng linh hoạt.
13
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Xuất phát từ tình hình thực tế của xã tôi quyết định chọn đề tài “ đánh giá hiệu quả
kinh tế cây chè xanh trên địa bàn xã Thanh Thủy- huyện Thanh Chương- tỉnh Nghệ
An” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
+ Hệ thống hóa cơ sở khoa học về hiệu quả kinh tế và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh tế sản phẩm nông nghiệp.
+ Nghiên cứu thực trạng phát triển cây chè xanh trên địa bàn xã Thanh Thủy
+ Phân tích đánh giá hiểu quả kinh tế của cây chè xanh ở xã Thanh Thủy huyện
Thanh Chương tỉnh Nghện An
+ Đề ra một số giải pháp nhằm phát triển sản phẩm chè xanh trên địa bàn xã Thanh
Thủy trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh tế cây chè xanh trên địa bàn xã Thanh Thủy huyện
Thanh Chương tỉnh Nghệ An. Tập trung nghiên cứu các hộ trồng chè làm nguồn thu nhập
chính và các đơn vị sản xuất chế biến chè.
+ Phạm vi nghiên cứu:
-
Các nông hộ sản xuất chè trên địa bàn xã
-
Thời gian từ 2008- 2010 với các số liệu thứ cấp và năm 2010 với số liệu sơ cấp.
4. Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp. nguồn số liệu thu thập được từ báo
cáo của Xã, phòng thống kê Xã, Huyện, từ sách báo, internet… nguồn số liệu sơ cấp được
lấy từ điều tra 45 hộ trên địa bàn xã. Việc chọn các hộ điều tra được lấy ngẫu nhiên ở các
thôn. Mỗi thôn lấy 5 hộ
14
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
+ Phương pháp tổng hợp phấn tích số liệu.
+ Phương pháp phân tổ so sánh phân ra các nhóm để tính toán sự ảnh hưởng của một
số nhân tố như: quy mô đất đai, chi phí phân bón… đến kết quả và hiệu quả kinh tế và so
sánh giữa các nhóm trong cùng một nhân tố đó.
+ Phương pháp chuyên gia, tham khảo: tham khảo những nghiên cứu của một số nhà
khoa học, kỹ sư nông nghiệp, ý kiến của cán bộ Xã, đội trưởng đội sản xuất, các thôn
trưởng, nông dân, đại lý cung cấp vật tư nông nghiệp, những chủ thu mua chè xanh lớn và
nhỏ, chủ phân xưởng sản xuất chế biến chè, những người am hiểu và có kinh nghiệm sản
xuất chè xanh trên địa bàn.
5. Hạn chế của khóa luận
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài khó tránh khỏi những sai
sót, rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện
hơn.
15
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Phần 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Cơ sở lí luận
1.1.1.1. Các khái niệm
* Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế thể hiện trình độ quản lí, sử dụng nguồn
lực để tạo ra kết quả lớn nhất với chi phí thấp nhất. hiệu quả kinh tế là thước đo chất
lượng sản xuất kinh doanh và còn là vấn đề sống còn của các đơn vị kinh tế. Muốn đánh
giá hiệu quả của nến sản xuất xã hội trước hết phải xác định được mục tiêu của nó. Mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh phải tuân theo quy luật khách quan và bị chi phối bởi các
mục tiêu đặt ra, khi đã hoàn thành mực tiêu thì phải điều chỉnh mọi hoạt động hướng vào
mục tiêu đó với mức cao nhất có thể đạt được trên cơ sở có tính chi phí để đem lại hiệu
quả.
“Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để
đạt được mục tiêu xác định”. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành công thức
biễu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:
H = K/C (1)
Với H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (quá trình kinh tế) nào đó; K là kết
quả thu được từ hiện tượng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí toàn bộ để đạt được kết
quả đó. Và như thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh tế phản ánh chất
lượng hoạt động kinh tế và được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ
ra để đạt được kết quả đó.
16
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở mọi
điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan niệm như thế hoàn toàn có thể tính
toán được hiệu quả kinh tế trong sự vận động và biến đổi không ngừng của các hoạt động
kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu
hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền vốn)
nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
Khi nói đến hiểu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp thì phải phân biệt rõ ba
khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối, hiệu quả kinh tế.
+ Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm đạt được trên một đơn vị chi phí đầu
vào hay nguồn lực sử dụng sản xuất trong điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ sử
dụng vào nông nghiệp. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại
bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
+ Hiệu quả phân bổ: là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá sản phẩm và giá
đầu vào được đưa vào tính toán để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị
chi phí thêm về đầu vào. Bản chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến
các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra.
+ Hiệu quả kinh tế: là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kỹ thuật
và hiệu quả phân bổ. điều đó có nghĩa là cả yếu tố hiện vật và yếu tố giá trị đều tính đến
khi xem xét các nguồn lực. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt hiệu quả kỹ thuật và
hiệu quả phân phối thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
* Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm
lao động xã hội. Đây là hai mặt của một vấn đề có quan hệ mật thiết với nhau, gắn liền
với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy
luật tiết kiệm thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh tế là đạt kết quả tối đa
17
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
với chi phí nhất định hoặc ngược lại, đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở
đây được hiểu bao gồm cả chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí cơ hội.
Hiệu quả kinh tế quốc dân là hiệu quả tổng hợp được xem xét trong toàn bộ nền
kinh tế. Nó được xem xét cả về quan điểm tài chính lẫn quan điểm phát triển tài chính.
Tóm lại, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng chúng đều
thống nhất về mặt bản chất. Và việc nâng cao hiệu quả kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng
đối với yêu cầu tăng trưởng và phát triển kinh tế nói riêng và phát triển xã hội nói chung.
Hiệu quả kinh tế góp phần:
- Tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực sẵn có
- Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ, tiến nhanh vào CNH-HĐH
- Phát triển kinh tế với tốc độ cao.
- Nâng cao đời sống vậy chất tinh thần cho người lao động
1.1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Đã từ lâu, khi bàn tới hiệu quá kinh doanh, nhiều nhà khoa học kinh tế đã đề cập
đến mức chuẩn hiệu quả (hay còn gọi lại tiêu chuẩn hiệu quả). Từ công thức định nghĩa
về hiệu quả kinh tế; chúng ta thấy khi thiết lập mối quan hệ tỉ lệ giữa “đầu ra” và “đầu
vào” sẽ có thể cho một dãy các giá trị khác nhau. Vấn đề được đặt ra là trong các giá trị
đạt được thì các giá trị nào phản ánh tính có hiệu quả (nằm trong miền có hiệu quả), các
giá trị nào sẽ phản ánh tính hiệu quả cao cũng như những giá trị nào nằm trong miền
không đạt hiệu quả (phi hiệu quả). Chúng ta có thể hiểu mức chuẩn hiệu quả là giới hạn,
là thước đo, là căn cứ, là một cái “mốc” xác định ranh giới có hiệu quả hay không có
hiệu quả về một chỉ tiêu hiệu quả đang xem xét
Xem xét trên phương diện lý thuyết, mặc dù các tác giả đều thừa nhận về bản chất
khái niệm hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất, song công thức
khái niệm hiệu quả kinh tế cũng chưa phải là công thức mà các nhà kinh tế thống nhất
18
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
thừa nhận. Vì vậy, cũng không có tiêu chuẩn chung cho mọi công thức hiệu quả kinh tế,
mà tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế còn phụ thuộc vào mỗi công thức xác định hiệu quả cụ
thể. Ở các doanh nghiệp, tiêu chuẩn hiệu quả phụ thuộc vào từng chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
cụ thể. Chẳng hạn, với các chỉ tiêu hiệu quả liên quan đến các quyết định lựa chọn kinh tế
sử dụng phương pháp cận biên người ta hay so sánh các chỉ tiêu như doanh thu biên và
chi phí biên với nhau và tiêu chuẩn hiệu quả là doanh thu biên bằng với chi phí biên
(tổng hợp cũng như cho từng yếu tố sản xuất). Trong phân tích kinh tế với việc sử dụng
các chỉ tiêu tính toán trung bình có khi lấy mức trung bình của ngành hoặc của kỳ trước
làm mức hiệu quả so sánh và kết luận tính hiệu quả của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu biểu hiện kết quả của hoạt động sản xuất, phản ánh mối
tương quan giữa kết quả đạt được so với hao phí lao động, vật tư, tài chính trong một chu
kỳ sản xuất. Do đó muốn xác định hiệu quả kinh tế thì phải tính toán đầy đủ các lợi ích và
chi phí bỏ ra.
Chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động sản xuất là chi phí cho các yếu tố đầu vào
như: đất đai, tiền vốn, lao động, nguyên vật liêu. Tùy theo mục đích nghiên cứu mà chi
phí bỏ ra có thề tính toàn bộ hoặc riêng lẻ cho từng yếu tố.
a. Phương pháp 1
Công thức tính: H
Q
C
Trong đó: H: hiệu quả kinh tế
Q: Kết quả
C: Chi phí.
Phương pháp này phản ánh rõ rệt trình độ sử dụng các nguồn lực, xem xét được một
đơn vị nguồn lực đã sử dụng đem lại bao nhiêu kết quả, giúp ta so sánh được hiệu quả ở
các quy mô khác nhau.
19
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN
Khóa luận tốt nghiệp
b. Phương phát 2: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách so sánh phần tăng thêm
của kết quả thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra.
Công thức tính: H
ΔQ
ΔC
Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế
Q: Phần tăng thêm của kết quả
C: Phần tăng thêm của chi phí
Phương pháp này được sử dụng trong nghiên cứu chiều sâu, nó xác định lượng kết
quả thu thêm trên một đơn vị chi phí tăng thêm hay nói cách khác một đơn vị chi phí tăng
thêm đã tạo ra bao nhiêu kết quả thu thêm.
Vơi cách tính toán này ta sẽ biết được tổng thu nhập, tổng lợi nhuận đạt được một
cách chính xác cụ thể hơn nhưng không thể so sánh được hiệu quả kinh tế của các doanh
nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh có quy mô khác nhau.
Như vậy hiệu quả kinh tế co nhiều cách tính khác nhau, mỗi cách tính phản ánh
một khía canh nhất định về hiệu quả kinh tế. Do đó tùy theo từng điều kiện của đơn vị sản
xuất, kinh doanh mà lựa chọn cách tính phù hợp.
1.1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Tổng doanh thu: TR
Tổng doanh thu là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do các cơ sở sản
xuất thuộc tất cả các ngành nghề kinh tế quốc dân đạt được trong một chu kỳ thời gian
nhất định thường là một năm. Là kết quả hoạt động hữu ích từ các cơ sở sản xuất kinh
doanh đó, giá trị sản xuất bao gồm:
Giá trị sản phẩm vật chất: tư liệu sản xuất và tiêu dùng
Giá trị sản phẩm dịch vụ: phục vụ sản xuất và phục vụ đời sống
20
SVTH: Nguyễn Văn Sáng
Lớp R7_KTNN