Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn huyện quảng điền, tỉnh ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
95
363
52

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh Tế Nông Nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn đến: Các thầy, cô giáo Khoa Kinh Tế Và Phát Triển Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền thụ cho tôi những kiến thức bổ ích. Kiến thức mà tôi học được không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu trong quá trình công tác. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Lê Hiệp, người đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp dẫn dắt tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn chỉnh khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến: Đội ngũ cán bộ nhân viên tại Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Quảng Điền đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện cho tôi tiến hành điều tra và thu thập số liệu. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình hoàn thành khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong sự giúp ý xây dựng của quý thầy, cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, 05/2013 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thanh Thúy SVTH: Lê Thị Thanh Thúy i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIÊT TẮT ...................................................................vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...............................................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................i I. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1 II. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2 1. Mục tiêu chung: ...........................................................................................................2 2. Mục tiêu cụ thể: ..........................................................................................................2 III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................3 1. Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................................3 2. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................3 IV. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 1. Phương pháp duy vật biện chứng ................................................................................3 2. Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu......................................................3 3. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................................3 4. Phương pháp phân tổ thống kê ...................................................................................4 5. Phương pháp thống kê so sánh ....................................................................................4 6. Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................................4 7. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo ........................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................5 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................................5 1.1.1 Khái niệm, bản chất và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ............................................5 1.1.2 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế .................................................................7 1.2 VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỶ THUẬT CHĂN NUÔI GÀ.................8 1.2.1 Vai trò chăn nuôi gà ...............................................................................................8 1.2.2 Đặc điểm sinh học của gà .....................................................................................10 SVTH: Lê Thị Thanh Thúy ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp 1.2.2.1 Bộ máy tiêu hóa nội tạng của gà .......................................................................10 1.2.2.2 Khả năng chuyển hóa thức ăn ...........................................................................10 1.2.2.3 Hệ thống tuần hoàn............................................................................................11 1.2.2.4 Hệ thống bài tiết ................................................................................................11 1.2.2.5 Tốc độ sinh trưởng và sinh sàn..........................................................................12 1.2.2.6 Sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao ..................................................................12 1.2.2.7 Khả năng cơ giới hóa và tự động hóa................................................................12 1.2.3 Các phương thức chăn nuôi gà .............................................................................13 1.2.3.1 Chăn nuôi truyền thống (chăn nuôi thả vườn hoặc quảng canh).......................13 1.2.3.2 Phương thức chăn nuôi gà bán chăn thả (bán công nghiệp)..............................13 1.2.3.3 Phương thức chăn nuôi gà nhốt hoàn toàn (chăn nuôi gà công nghiệp) ..................14 1.2.4 Kỷ thuật chăn nuôi gà...........................................................................................14 1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến chăn nuôi gà...............................................................19 1.3 CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................22 1.3.1 Tình hình chăn nuôi gà trên Thế Giới ..................................................................22 1.3.2 Tình hình chăn nuôi gà trong nước ......................................................................24 1.3.2.1 Tình hình chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam .........................................................24 1.3.2.2. Tình hình chăn nuôi gà ở Thừa Thiên Huế ......................................................27 1.3.2.3. Tình hình chăn nuôi gà ở huyên Quảng Điền..................................................28 1.4 HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................30 1.5 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ..........................................32 1.5.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ......................................................................................32 1.5.1.1 Vị trí địa lí..........................................................................................................32 1.5.1.2 Địa hình đất đai .................................................................................................32 1.5.1.3 Thời tiết khí hậu ................................................................................................33 1.5.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI .........................................................................33 1.5.2.1 Tình hình dân số và lao động của huyện Quảng Điền.......................................33 Bảng 8: Tình hình lao động ở huyện Quảng Điền từ 2009-2011 ..................................35 1.5.2.2 Tình hình sử dụng đất của huyện năm 2011 .....................................................36 SVTH: Lê Thị Thanh Thúy iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp 1.5.2.3 Điều kiện cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật của huyện Quảng Điền....................37 1.5.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN ............................................41 1.5.3.1 Thuận lợi............................................................................................................41 1.5.3.2 Khó khăn............................................................................................................41 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ THỊT CỦA CÁC NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....43 2.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG HỘ ĐIỀU TRA .............................................................43 2.1.1. Tình hình nhân khẩu, lao động của các nông hộ .................................................43 2.1.2. Kinh nghiệm chăn nuôi của các chủ hộ...............................................................44 2.1.3. Nguồn vốn sử dụng chăn nuôi của các chủ hộ ....................................................44 2.1.4. Tình hình chăn nuôi gà thịt trên địa bàn huyện Quảng Điền ..............................45 2.2 CHI PHÍ, KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ NUÔI GÀ THỊT CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ...45 2.2.1 Chi phí, kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà theo phương thức chăn nuôi ....................45 2.2.1.1 Chi phí chăn nuôi gà theo phương thức chăn nuôi............................................45 2.2.1.2 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà theo phương thức chăn nuôi........................47 2.2.2 Chi phí, kết quả và hiệu quả chăn nuôi theo giống gà..........................................49 2.2.2.1 Chi phí chăn nuôi theo giống gà........................................................................49 2.2.2.2 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi theo giống gà....................................................52 2.2.3 Chi phí, kết quả và hiệu quả chăn nuôi theo quy mô ...........................................54 2.2.3.1 Chi phí chăn nuôi theo quy mô..........................................................................54 2.2.3.2 Kết quả và hiệu quả chăn nuôi theo quy mô .....................................................58 2.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ NUÔI GÀ ......................................................................................................................60 2.3.1 Ảnh hưởng của chi phí sản xuất đến hiệu quả chăn nuôi gà ................................60 2.3.2 Ảnh hưởng quy mô nuôi đến hiệu quả chăn nuôi ................................................63 2.3.3 Thị trường tiêu thụ................................................................................................66 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ...........................................................68 3.1 Định hướng phát triển..............................................................................................68 SVTH: Lê Thị Thanh Thúy iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp 3.2. Mục tiêu..................................................................................................................68 3.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................68 3.2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................69 3.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chăn nuôi gà thịt ở huyện Quảng Điền...................69 3.3.1. Ma trận SWOT trình bày những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa đối với chăn nuôi gà thịt trên địa bàn Huyện.............................................................................69 3.3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt của các nông hộ.....71 3.3.2.1. Giải pháp kỷ thuật ............................................................................................71 3.3.2.2. Giải pháp về giết mỗ, chế biến và thị trường tiêu thụ: .....................................72 3.3.2.3. Giải pháp về chính sách:...................................................................................73 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................74 I. Kết luận ......................................................................................................................74 II. Kiến nghị...................................................................................................................75 1. Kiến nghị đối với người chăn nuôi............................................................................75 2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ...............................................................75 3. Kiến nghị đối với nhà nước .......................................................................................76 4. Kiến nghị đối với ngân hàng .....................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Lê Thị Thanh Thúy v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIÊT TẮT HQKT : Hiệu quả kinh tế KH-KT : Khoa học kỷ thuật HTX : Hợp tác xã BNN_PTNN : Bộ Nông Nghiệp – Phát triển nông thôn BCN : Bán công nghiệp CN : Công nghiệp KH TSCĐ : Khấu hao tài sản cố định GO : Tổng giá trị sản xuất C : Chi phí sản xuất TT : Chi phí sản xuất trực tiếp TC : Chi phí tự có MI : Thu nhập hỗn hợp NB : Lơi nhận kinh tế ròng TB : Trung bình BQC : Bình quân chung UBND : Ủy ban nhân dân ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH : Đồng bằng sông Hồng TD & MNPB : Trung du và miền núi phía Bắc BTB & DHMT : Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung ĐNB : Đông Nam Bộ FAO : Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á WB : Ngân hàng Thế Giới SVTH: Lê Thị Thanh Thúy vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1. Sản lượng thịt gia cầm hơi của Việt Nam từ 2005- 2011 ............................24 Biểu đồ 2: Sản lượng trứng gia cầm của Việt Nam từ 2005- 2011 ...............................24 Biểu đồ 3. Phân bố đàn gia cầm ở Việt Nam ................................................................25 Biểu đồ 4. Sản lượng thịt gà ở Việt Nam từ năm 2000 đến 2010 ................................25 Biểu đồ 5. Mục tiêu cho việc sản xuất thịt và trứng trong năm 2015 và 2020 ở Việt Nam.26 Biểu đồ 6. Kinh nghiệm chăn nuôi gà của các hộ .........................................................44 Biểu đồ 7. Tình hình vay vốn của các hộ ......................................................................44 SVTH: Lê Thị Thanh Thúy vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Hệ thống bài tiết của gà ...................................................................................11 Bảng 2 : Lượng protein có trong 100g thịt ....................................................................12 Bảng 3: Số lượng vật nuôi của thế giới năm 2009 ........................................................23 Bảng 4: Các nước cố số lượng gà nhiều nhất thế ..........................................................23 Bảng 5: Số lượng đàn gà phân bố trên địa bàn Thừa Thiên Huế từ 2007- 2011 ..........28 Bảng 6: Số lượng đàn gà phân bố trên địa bàn Huyện Quảng Điền từ 2009- 2012......29 Bảng 7: Tình hình dân số ở huyện Quảng Điền từ 2009-2011 .....................................34 Bảng 8: Tình hình lao động ở huyện Quảng Điền từ 2009-2011 ..................................35 Bảng 9: Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 theo vùng sinh thái ....................................36 Bảng 10: Tình hình Giáo dục-Đào tạo của huyện Quảng Điền từ 2009- 2011.............39 Bảng 11: Tình hình nhân khẩu, lao động của các hộ điều tra .......................................43 Bảng 12: Tình hình chăn nuôi gà thịt trên địa bàn huyện .............................................45 Bảng 13: Chi phí chăn nuôi gà theo phương thức chăn nuôi vụ 1 ................................46 Bảng 15: Chi phí chăn nuôi theo giống gà vụ 1 ............................................................50 Bảng 16: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi theo giống gà năm 2012 ...............................53 Bảng 17: Chi phí chăn nuôi theo quy mô vụ 1 ..............................................................55 Bảng 18: Chi phí chăn nuôi theo quy mô vụ 2 ..............................................................56 Bảng 19: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi theo quy mô năm 2012................................59 Bảng 20: Phân tổ các hộ chăn nuôi gà theo chi phí sản xuất vụ 1 ................................61 Bảng 21: Phân tổ các hộ chăn nuôi gà theo chi phí sản xuất vụ 2 ................................62 Bảng 22: Ảnh hưởng của quy mô đến hiệu chăn nuôi năm 2012 vụ 1 .........................64 Bảng 23: Ảnh hưởng của quy mô đến hiệu chăn nuôi năm 2012 vụ 2 .........................65 SVTH: Lê Thị Thanh Thúy viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU  Mục đích nghiên cứu - Trên cơ sở nghiên cứu tình hình chăn nuôi gà ở Huyện Quảng Điền thời gian qua đề xuất các giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi gà để nâng cao kết quả, hiệu quả ở Huyện trong những năm tới góp phần cải thiện đời sống cho người dân. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi gia cầm nói chung và chăn nuôi gà nói riêng. -Phân tích nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi gà trên địa bàn Huyện trong thời gian qua. - Đánh giá tình hình chăn nuôi,thực trạng đầu tư cũng như tổ chức sản xuất, kết quả hiệu quả chăn nuôi gà của các hộ nuôi ở Huyện Quảng Điền trong thời gian qua. - Đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với chăn nuôi gà của các hộ nông dân trên địa bàn Huyện Quảng Điền. - Đề xuất định hườn và những giải pháp nhằm phát triển và đạt hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà của Huyện trong thời gian tới.  Dữ liệu phục vụ -Số liệu sơ cấp: Thu thập được từ phỏng vấn 50 hộ chăn nuôi gà trên địa bàn huyên thông qua điều tra chọn mẫu, tiến hành điều tra tại địa bàn Xã Quảng Vinh: 20 hộ, Xã Quảng Lợi: 20 hộ, Xã Quảng Thái: 10 hộ. - Số liệu thứ cấp: Dựa và số của UBND huyện, Phòng thống kê, Phòng NN- PTNT huyện Quảng Điền, các tạp chí, sách báo và các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.  Phương pháp nghiên cứu +Phương pháp duy vật biện chứng là phương pháp luận được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài. +Phương pháp thu thập số liệu dùng để thu thập số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp +Phương pháp phân tổ thống kê nhằm hệ thống hóa số liệu dưới dạng cá chỉ tiêu nghiên cứu. +Phương pháp thống kê so sánh được dùng để so sánh kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất qua thời gian và không gian. SVTH: Lê Thị Thanh Thúy ix Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp +Phương pháp xử lý số liệu được dùng để phân tích số liệu qua các chỉ tiêu được đặt ra từ đó đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà. +Phương pháp chuyên gia chuyên khảo được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà chuyên môn, các nhà quản lý, các lão nông tri điền có nhiều kinh nghiệm về chăn nuôi gà làm căn cứ để đề xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp với thực tiễn địa bàn nghiên cứu.  Kết quả đạt được - Đề tài đã trình bày được tình hình chăn nuôi gà trên địa bàn huyện Quảng Điền trong thời gian gần đây, thông qua hai vụ đại diện cho hai mùa khác nhau của năm 2012 nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng kết quả và hiệu quả chăn nuôi của các hộ nuôi trên địa bàn huyện Quảng Điền và sự khác nhau giữa hai mùa trong năm, từ đó rút ra những thuận lợi và những khó khăn để đưa ra giải pháp khắc phục trong thời gian tới. - Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả chăn nuôi trên địa bàn Huyện. SVTH: Lê Thị Thanh Thúy x Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I. Lý do chọn đề tài Ở đất nước ta hiện nay, phát triển nông nghiệp - nông thôn đóng vai trò chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm an ninh quốc phòng, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái đất nước. Việc sản xuất nông nghiệp không chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm, đảm bảo nguồn dinh dưỡng cho đời sống con người, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến mà còn góp phần sản xuất ra các mặt hàng xuất khẩu. Nhận thức được tầm quan trọng này, Đảng và Nhà nước ta đã coi trọng việc phát triển nông nghiệp nông thôn mang tính chiến lược. Đang trong quá trình hội nhập phát triển kinh tế nhưng hiện nay nước ta vẫn còn trên 70% dân số và trên 50% lao động sống và làm việc bằng nông nghiệp và kinh tế nông thôn, trong đó chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chính trọng điểm để phát triển nông nghiệp nước ta, nó đã và đang từng bước trở thành một ngành sản xuất hàng hóa chiếm tỉ trọng lớn trong sản xuất nông nghiệp và cũng là ngành mũi nhọn trong xóa đói giảm nghèo ở nông thôn. Những năm qua, ngành chăn nuôi đã đạt được một số kết quả về mức độ tăng trưởng, tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp tăng dần, chăn nuôi trang trại, công nghiệp bước đầu hình thành và phát triển. Song vẫn còn bộc lộ những tồn tại, như chăn nuôi ở quy mô nhỏ, phân tán và mang tính tận dụng; giá thành sản phẩm chăn nuôi cao; dịch bệnh, an toàn vệ sinh thực phẩm, ô nhiễm môi trường vẫn chưa được kiểm soát tốt, hệ thống thông tin dự báo và khả năng kiểm soát sản xuất, thị trường đối với nguyên liệu và sản phẩm chăn nuôi còn nhiều bất cập; chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm thấp, chưa đáp ứng được xuất khẩu... Chăn nuôi gia cầm là nghề chăn nuôi truyền thống ở Việt Nam, sản phẩm gia cầm, đặc biệt là thịt gà không chỉ là nguồn cung cấp thực phẩm có giá trị mà còn in đậm trong đời sống xã hội bởi một nền văn hóa ẩm thực với cả yếu tố tâm linh, nó được sử dụng nhiều trong những ngày giỗ, ngày tết và lễ hội. Với những lý do đó sản phẩm gia cầm luôn có vị trí trên thị trường tiêu thụ, đã góp phần thúc đẩy chăn nuôi phát triển, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người chăn nuôi. SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp Cùng với sự phát triển chung của Đất nước trong thời kì hội nhập nền kinh tế quốc tế, ngành chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi gà ở Huyện Quảng Điền đã có những bước phát triển mới, góp phần vào sự phát triển kinh tế chung của tỉnh nhà. Huyện Quảng Điền được biết đến là một huyện thuần nông của tỉnh Thừa Thiên Huế có địa hình đồng bằng và rú cát với nhiều trang trại chăn nuôi được hình thành. Huyện còn có tỷ lệ dân số sống trong nông nghiệp cao; người dân ở đây cần cù, chịu thương chịu khó, giỏi về chăn nuôi…Chính những điều kiện tự nhiên và con người đó đã thúc đầy phong trào chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi gà phát triển sớm và nhanh, được đánh giá là có hiệu quả. Chăn nuôi gà có thời gian hoàn vốn nhanh do vậy ngành chăn nuôi này rất phổ biến ở các hộ dân và trang trại. Tuy nhiên, chăn nuôi gia cầm ở trên địa bàn huyện còn chịu nhiều sự tác động tiêu cực như dịch bệnh, sự biến đổi thời tiết, giá cả thị trường… nên đã làm cho việc chăn nuôi gà đôi khi gặp nhiều khó khăn. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”. II. Mục tiêu nghiên cứu 1. Mục tiêu chung: Phân tích đánh giá thực trạng chăn nuôi và hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà ở huyện Quảng Điền. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà của huyện trong những năm tới. 2. Mục tiêu cụ thể: -Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi gia cầm nói chung và chăn nuôi gà nói riêng. -Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà ở huyện. -Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chăn nuôi và hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà ở huyện trong thời gian qua và nguyên nhân của thực trạng đó. -Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà ở huyện trong thời gian tới. SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu: -Nghiên cứu hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà của hộ nông dân trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. -Đối tượng trực tiếp là các trang trại, gia trại, hộ gia đình chăn nuôi gà ở huyện Quảng Điền. 2.Phạm vi nghiên cứu: -Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Quảng Điềntỉnh Thừa Thiên Huế. Cụ thể số liệu sơ cấp được điều tra lấy từ 3 xã: Quảng Vinh, Quảng Lợi, Quảng Thái. -Phạm vi không gian: Phân tích, đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà trong thời kỳ 2009-2012; phân tích tình hình chăn nuôi gà của các hộ điều tra năm 2012. IV. Phương pháp nghiên cứu 1. Phương pháp duy vật biện chứng Nghiên cứu sự vật hiện tượng phải đặt trong mối quan hệ với những sự vật hiện tượng khác trong khoảng không gian và thời gian nhất định để thấy rõ sự vận động của sự vật hiện tượng đó. Phương pháp này được sử dụng trong xuyên suốt quá trình làm đề tài nhằm nhận thức được bản chất của các hiện tượng kinh tế xã hội đang nghiên cứu. 2. Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu -Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: điểm nghiên cứu được chọn là 3 xã Quảng Vinh, Quảng Lợi, Quảng Thái cuả huyện Quảng Điền. -Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu của đề tài là 50 hộ nông dân thuộc 3 xã nghiên cứu. 3. Phương pháp thu thập số liệu -Các số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các văn bản đã công bố, các tạp chí, sách báo và các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. -Các số liệu sơ cấp thu thập được từ phỏng vấn 50 hộ chăn nuôi gà trên địa bàn huyện thông qua điều tra chọn mẫu với phương pháp phỏng vấn trực tiếp và các phiếu điều tra với bảng câu hỏi chuẩn bị sẵn. Trong đó, tiến hành điều tra tại địa bàn Xã Quảng Vinh: 20 hộ, Xã Quảng Lợi: 20 hộ, Xã Quảng Thái: 10 hộ. SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp 4. Phương pháp phân tổ thống kê Phương pháp này được sử dụng nhằm hệ thống hóa các số liệu thu thập được dưới dạng các chỉ tiêu nghiên cứu từ đó đánh giá các chỉ tiêu theo thời gian. 5. Phương pháp thống kê so sánh Kết quả và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất được tính toán thống kê qua các chỉ tiêu như: GO, MI, MI/GO, MI/C, MI/ tháng nuôi, NB, NB/(C+TC). Khi đánh giá về mức độ đạt được về mặt kết quả và hiệu quả cần so sánh các chỉ tiêu đó qua thời gian, không gian và giữa các chỉ tiêu đó với nhau, để từ đó đưa ra kết luận và nhận xét. 6. Phương pháp xử lý số liệu Sau khi tiến hành thu thập số liệu, tiến hành phân tích chúng qua các chỉ tiêu được đặt ra. Dựa trên kết quả phân tích đó để đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà. Các số liệu thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm: EXCEL. 7. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà chuyên môn, các nhà quản lý, các lão nông tri điền có nhiều kinh nghiệm về chăn nuôi gà làm căn cứ để đề xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp với thực tiễn địa bàn nghiên cứu. SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1 Khái niệm, bản chất và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế  Khái niệm: Hiệu quả là một tương quan so sánh kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế (HQKT), tuy nhiên chúng ta có thể tóm tắt thành ba loại quan điểm như sau: - Quan điểm thứ nhất cho rằng HQKT được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và các chi phí bỏ ra (các nguồn nhân, tài, vật lực, tiền vốn…) để đạt được kết quả đó. - Quan điểm thứ hai cho rằng HQKT được đo bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. HQKT = Kết quả sản xuất – Chi phí - Quan điểm thứ ba xem xét HQKT trong phần biến động giữa chi phí và kết quả sản xuất. Theo quan thứ ba, HQKT biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết quả bổ sung và chi phí bổ sung. Một số ý kiến chú ý đến quan hệ tỷ lệ giữa mức độ tăng trưởng kết quả sản xuất với mức độ tăng trưởng chi phí của nền sản xuất xã hội. HQKT = ΔK ΔC ΔK: Là phần tăng thêm của kết quả sản xuất, ΔC: Là phần tăng thêm của chi phí sản xuất. Từ các quan điểm trên ta thấy: + Nếu chỉ đánh giá HQKT ở khía cạnh lợi nhuận thuần tuý (kết quả sản xuất kinh doanh trừ chi phí) thì chưa xác định được năng suất lao động xã hội và so sánh khả năng cung cấp sản phẩm cho xã hội của những nhà sản xuất có hiệu số giữa kết quả sản xuất kinh doanh và chi phí sản xuất như nhau. Tuy nhiên, nếu tập trung vào SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp các chỉ tiêu tỷ số giữa kết quả sản xuất với chi phí thì lại chưa toàn diện, nó là số tương đối và chỉ tiêu này chưa phân tích được sự tác động, ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực. Hai cơ sở sản xuất đạt được tỷ số trên là như nhau, nhưng ở những không gian, thời gian, điều kiện khác nhau thì sự tác động của nguồn lực tự nhiên là khác nhau và như vậy hiệu quả kinh tế cũng không giống nhau. - Với quan điểm coi HQKT chỉ ở phần kết quả bổ sung và chi phí bổ sung thì cũng chưa đầy đủ. Trong thực tế kết quả sản xuất đạt được luôn là hệ quả của các chi phí có sẵn cộng với chi phí bổ sung. Ở các mức chi phí có sẵn khác nhau thì hiệu quả của chi phí bổ sung cũng sẽ khác nhau. Vì vậy, khi xem xét HQKT chúng ta phải xem xét trên tất cả các góc độ để có cái nhìn toàn diện, chính xác, tuỳ theo mục đích và yêu cầu nghiên cứu.  Bản chất Hiệu qủa kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mât thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế, gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuát xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiêu quả kinh tế là đạt hiệu quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại, đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. + Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng và sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào lâm nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hay nói một cách khác, hiệu quả kỹ thuật là khả năng thu được kết quả sản xuất tối đa với những yếu tố đầu vào cố định. Hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc vào nhiều bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất trong lâm nghiệp, kỹ năng của người sản xuất cũng như môi trường kinh tế - xã hội khác mà trong đó kỹ thuật được áp dụng. + Hiệu quả phân bổ: là chỉ tiêu hiệu quả, trong đó các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Hay nói một cách khác, hiệu quả SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp phân bổ là việc sử dụng các yếu tố đầu vào theo những tỷ lệ nhằm đại lợi nhuận tối đa khi biết cụ thể các giá trị đầu vào.  Hiệu quả kỹ thuật chỉ liên quan đến những đặc tính vật chất của sản xuất. Hiệu quả phân bổ liên quan đến yếu tố tổ chức quản lý nhằm đạt được mục đích kinh tế của người sản xuất là có lợi nhuận ở mức tối đa. Như vậy hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong lâm nghiệp. Hiệu quả kinh tế thể hiện mục đích của người sản xuất là làm cho lợi nhuận tối đa. Hiệu quả kinh tế= Hiệu quả kỷ thuật* hiệu quả phân bổ •Ý nghĩa Nâng cao hiệu quả kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng đối với yêu cầu tăng trưởng kinh tế nói riêng và phát triển xã hội nói chung. Đây là cơ sở vật chất không ngừng nâng cao mức sống dân cư. Như vậy, tăng hiệu quả trong nền sản xuất xã hội là một trong những nền yêu cầu khách quan của tất cả hình thái kinh tế xã hội. Nó càng có ý nghĩa đặc biệt trong một số điều kiện nhất định: khi khả thi phát triển kinh tế theo chiều rộng như tăng nguồn lao động, tài nguyên thiên nhiên, vốn bị hạn chế… Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, việc tăng hiệu quả kinh tế trong nền sản xuất xã hội là một trong những yếu tố làm tăng sức cạnh tranh, cho phép giành ưu thế trong quan hệ kinh tế. Hiệu quả kinh tế tập trung vào bốn nội dung sau: - Tận dụng và tiết kiệm nguồn lực hiện có - Xúc tiến quá trình ứng dụng khoa học công nghệ - Phát triển kinh tế với tốc độ nhanh và mạnh - Cải thiện và nâng cao đời sống cho người dân 1.1.2 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế Để tính hiệu quả kinh tế có 2 phương pháp: -Phương pháp hiệu quả tuyệt đối: Hiệu quả= Kết quả - Chi phí -So sánh hiệu quả tương đối: SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp +Dạng thuận (toàn bộ) H=Q/C +Dạng thuận (cận biên) Hb= ∆Q/∆C +Dạng nghịch (toàn bộ) h=C/Q +Dạng nghịch (cận biên) htb=∆C/∆Q H: hiệu quả kinh tế Q: lượng kết quả thu được hoặc yếu tố đầu vào C: chi phí bỏ ra ∆Q: lượng kết quả tăng thêm ∆C: lượng chi phí hoặc đầu vào tăng thêm 1.2 VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỶ THUẬT CHĂN NUÔI GÀ 1.2.1 Vai trò chăn nuôi gà Chăn nuôi gà là nghề sản xuất truyền thống lâu đời và chiếm vị trí quan trọng thứ hai (sau chăn nuôi lợn) trong toàn ngành chăn nuôi của Việt Nam. Hàng năm, cung cấp khoảng 350-450 ngàn tấn thịt và hơn 2,5- 3,5 tỷ quả trứng. Thực tế đã chứng minh chăn nuôi gà đem lại hiệu quả kinh tế cao, chu kì sản xuất thịt và trứng nhanh hơn nhiều so với các vật nuôi khác. Chi phí thức ăn cho 1kg tăng trọng thấp và nó tạo ra nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Nó cung cấp phần lớn sản lượng thịt cho ngành chăn nuôi nói chung và ngành gia cầm nói riêng. Hơn nữa, chu kì sản xuất gà ngắn do đó nó đáp ứng được nhu cầu thực phẩm ngày càng cao trong xã hội kể cả số lượng cũng như chất lượng sản phẩm. Ngành chăn nuôi gà phát triển còn góp phần hỗ trợ đáng kể và việc phát triển ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi và các ngành kinh tế khác, làm tăng nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu, thu ngoại tệ phục vụ cho các ngành kinh tế khác trong nền kinh tế quốc dân. Con người thường sử dụng thịt gà, trứng gà và lông gà. Ngoài ra, ngày nay, người ta còn dùng gà để làm các thí nghiệm nghiên cứu khoa học trong các ngành sinh học, vật lý, hoá học… Từ lâu, thịt gà là một loại thực phẩm rất được ưa chuộng trên thế giới. Nếu ta so sánh với thịt heo và thịt bò, lượng đạm thịt gà cao hơn rất nhiều lần, trong khi đó lượng mỡ ít hơn. Ngoài ra, thịt gà được chế biến thành nhiều món ăn ngon khác nhau: SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp cơm gà, gà chiên, gà nướng, gà hấp, canh gà, gà luộc xé phay ... Ở các cửa hiệu thức ăn nhanh nổi tiếng thế giới như McDonald, KFC..., thịt gà luôn được đưa lên hàng đầu thực đơn. Ở Việt Nam, gà là loại thực phẩm ít khi vắng mặt trong các bữa tiệc. Đây là một món ăn rất có lợi cho sức khỏe con người. Rất nhiều món ăn bài thuốc được chế biến từ gà. Theo các nhà dinh dưỡng học, ngoài những chất albumin, chất béo, thịt gà còn có các vitamin A, B1, B2, C, E, a-xít, can-xi, phốt pho, sắt. Đây là loại thực phẩm chất lượng cao, cơ thể con người dễ hấp thu và tiêu hóa.Theo Đông Y, thịt gà có tính ôn ngọt, không độc, bổ dưỡng, lành mạnh phổi. Loại thịt này còn chữa băng huyết, xích bạch đới, lỵ, ung nhọt, là loại thực phẩm bổ âm cho tỳ vị, bổ khí, huyết và thận. Đặc biệt, thịt gà có tác dụng bồi bổ cao cho người bị bệnh lâu ngày, dạ dày bị phong hàn, suy yếu không hấp thu được thức ăn. Ngoài bổ khí huyết, thịt gà còn giúp trừ phong.Bạn có thể hầm gà với các vị thuốc như: táo tàu, kỷ tử, hải sâm, nhãn nhục, hoài sơn... hoặc nhồi cam thảo và ngải cứu vào gà ác.Thịt gà là một loại thịt ngon, bổ dưỡng, nhưng không phải ai cũng biết rõ công dụng của nó đối với sức khỏe.Thịt gà còn tốt cho não bộ, làm giảm stress. Hàm lượng protein và phức hợp của amino a-xít trong thịt gà có ảnh hưởng tích cực đến não bộ, làm phấn chấn tinh thần, giảm sự lo lắng, stress cũng như có tác dụng cải thiện huyết áp và nhịp tim. Trứng gà cũng là một loại thực phẩm không thể thiếu trong khẩu phần dinh dưỡng hằng ngày của chúng ta. Chất đạm của trứng là nguồn cung cấp rất tốt các acid amin cần thiết có vai trò quan trọng cho cơ thể, đặc biệt cần cho sự phát triển cả về cân nặng và chiều cao của trẻ. Trứng có nguồn chất béo rất quí, đó là Lecithin vì Lecithin thường có ít ở các thực phẩm khác. Lecithin tham gia vào thành phần các tế bào và dịch thể của tổ chức, đặc biệt là tổ chức não. Nhiều nghiên cứu cho thấy Lecithin có tác dụng điều hòa lượng cholesterol, ngăn ngừa tích lũy cholesterol, thúc đẩy quá trình phân tách cholesterol và bài xuất các thành phần thu được ra khỏi cơ thể. Trứng cũng chứa lượng cholesterol đáng kể (600mg cholesterol/100g trứng gà), nhưng lại có tương quan thuận lợi giữa Lecithin và cholesterol do vậy Lecithin sẽ phát huy vai trò điều hòa cholesterol, ngăn ngừa quá trình xơ vữa động mạch và đào thải cholesterol ra khỏi cơ thể. Trứng cũng là nguồn cung cấp vitamin và chất khoáng rất tốt. Các chất khoáng như sắt, kẽm, đồng, mangan, iod... tập trung hầu hết trong lòng đỏ. Lòng đỏ trứng có SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp cả các vitamin tan trong nước (B1, B6) và vitamin tan trong dầu (Vitamin A, D, K). Trong lòng trắng trứng chỉ có một ít vitamin tan trong nước (B2, B6). Cả trong lòng đỏ và lòng trắng trứng đều có chất Biotin. Biotin là vitamin B8, tham gia vào chu trình sản xuất năng lượng để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Ngoài ra, người ta còn tận dụng lông gà làm chổi, làm ruột gối,… Phân gà còn để tạo ra phân vi sinh, sử dụng như một nguồn cung cấp phân bón cho trồng trọt và nuôi cá. Chăn nuôi gà góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực như vốn, đất đai, lao động của từng vùng và các địa phương, đặc biệt là sử dụng tối đa nguồn lao động nhàn rỗi ở khu vực nông thôn, khắc phục được tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp. Trong phong thủy, tranh mang hình tượng gà có tác dụng làm tinh thần phấn chấn và luôn tiến về phía trước. Những người ham chơi, nhút nhát nên treo tranh này để thúc đẩy bản thân, nâng cao tinh thần hăng hái làm việc. Vào ngày Tết, trong các dịp cúng kiếng ông bà, tổ tiên, người ta thường dùng gà trống để cúng. Bởi theo quan niệm dân gian, gà trống là biểu tượng của các đức tính cao quý: nhân, nghĩa, dũng, trí, tín và còn là một hình tượng cát tường trong mỗi dịp xuân sang. 1.2.2 Đặc điểm sinh học của gà 1.2.2.1 Bộ máy tiêu hóa nội tạng của gà - Bộ máy tiêu hóa không có răng nhưng có dạ dày cơ và hệ thống men tiêu hóa rất phát triển. Cơ quan tiêu hóa của gia cầm bao gồm khoang miệng, thực quản và diều, dạ dày tuyến (tiền nề), dạ dày cơ (mề), ruột non gồm tá tràng, không tràng và hồi tràng, ruột già và lỗ huyệt. - Khoang miệng dùng để bới và nhặt thức ăn, lưỡi dung để lựa chọn thức ăn. Khoang miệng gia cầm không có răng và nghèo tuyến nước bọt nên thức ăn qua tuyến miệng nhanh mà hầu như không biến đổi và di chuyển thẳng xuống thực quản và được chứa ở điều. 1.2.2.2 Khả năng chuyển hóa thức ăn - Trong chăn nuôi, để tiêu tốn thức ăn để sản xuất 1 kg sản phẩm sẽ quyết định giá thành sản phẩm và lợi nhuận. SVTH: Lê Thị Thanh Thúy 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan