Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân với
những kiến thức chuyên môn được bồi dưỡng khi còn ngồi trên ghế nhà trường,
tôi còn nhận được sự giúp đỡ, những lời động viên, chia sẻ hết sức quý báu từ
phía thầy cô giáo, gia đình và bạn bè. Tôi xin gửi lời tri ân chân thành và sâu
sắc đến tất cả mọi người.
Tôi xin cảm ơn các cô chú, anh chị làm việc tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương – chi nhánh Quảng Trị, những người đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong công tác thực tập, xử lý các tình huống thực tế
và trợ giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Hơn hết, với tất cả tấm lòng của mình, xin dành lời cảm ơn chân thành
nhất cho cô giáo, Th.S. Lê Thị Phương Thảo trong thời gian qua đã tận tình chỉ
bảo, góp ý, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin gửi
đến cô cùng gia đình lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Ngọc Ánh
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI...........................................................................v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................9
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................ 9
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và dịch vụ ngân hàng thương mại.....9
1.1.2. Định nghĩa về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ...............15
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của nhtm ..................................19
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của nhtm ..........................28
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................... 34
Chương 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ......................................................36
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ..................................................................................................... 36
2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Ngoại Thương...............................36
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi
nhánh Quảng Trị ...................................................................................................38
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
quảng trị ................................................................................................................39
2.1.4. Năng lực hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương quảng trị trong 3 năm 2012 – 2014 ..........................................................41
2.2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .............. 51
2.2.1. Vị thế cạnh tranh của ngân hàng.................................................................51
2.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ở cấp độ nguồn lực .......................56
2.2.3. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ở cấp độ phối thức thị trường..................70
2.3. XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NHTMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ........................ 77
2.3.1. Thông tin chung về các đối tượng khách hàng ...........................................77
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra.................................................79
2.3.3. Phân tích nhân tố( Factor Analysis)............................................................81
2.3.4. Ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng ..................86
Chương 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ................ 89
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG ................................................................................. 89
3.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ THEO MÔ HÌNH
SWOT .............................................................................................................. 90
3.2.2. Điểm yếu của Vietcombank Quảng Trị ......................................................91
3.2.3. Cơ hội từ môi trường hoạt động kinh doanh Ngân hàng ............................92
3.2.4. Thách thức từ môi trường hoạt động kinh doanh Ngân hàng.....................93
3.3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ...................................... 94
3.3.1. Giải pháp nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu Vietcombank.............94
3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ .....................................96
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách lãi suất và phí..........................................98
3.3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................99
3.3.5. Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối và chính sách xúc tiến hỗn hợp ...........101
3.3.6. Giải pháp hoàn thiện cơ sở vật chất..........................................................103
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................106
PHỤ LỤC
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
Vietcombank: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
(BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM)
Vietcombank Quảng Trị: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương chi
nhánh Quảng Trị
ATM: máy rút tiền tự động (Automated teller machine)
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
NHTM: Ngân hàng Thương Mại
TCTD: Tổ chức Tín Dụng
VCB: Vietcombank
NH: Ngân hàng
LTCT: Lợi Thế cạnh tranh
NHTMCP Ngoại Thương: Ngân hàng thương Mại Cổ phần Ngoại Thương
Sacombank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín
Vietinbank: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
MBBank: Ngân hàng Thương Mại cổ phần Quân đội
Agribank: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
DN: Doanh nghiệp
L/C: Letter of credit - Thư tín dụng
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietcombank chi nhánh Quảng Trị ................43
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi
nhánh Quảng Trị
Bảng 2.3. Doanh số hoạt động thanh toán của NHTMCP Ngoại Thương 2012 – 2014................47
Bảng 2.4. Doanh số tài khoản thanh toán của NHTMCP Ngoại Thương 2012 – 2014 48
Bảng 2.5. Tình hình hoạt động dịch vụ thẻ ATM tại Vietcombank Quảng
Trị
Bảng 2.6. Số lượng máy ATM, POS của các ngân hàng trên địa bàn Quảng Trị..................49
Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank chi nhánh Quảng Trị.......50
Bảng 2.8. Thị phần huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ......52
Bảng 2.9. Thị phần dư nợ của các ngân hàng trên địa bàn Quảng Trị ..........................53
Bảng 2.10. Năng lực vốn của Vietcombank qua 3 năm 2012 – 2014 ...........................57
Bảng 2.11. Tổng tài sản của ngân hàng Vietcombank ..................................................58
Bảng 2.12. Khả năng sinh lời của Vietcombank qua 3 năm 2012 – 2014 ....................60
Bảng 2.13. Chỉ tiêu ROA,ROE của Vietcombank qua 3 năm 2012 – 2014 .................61
Bảng 2.14. Tình hình thanh khoản của Vietcombank ...................................................61
Bảng 2.15. Tình hình tỷ lệ về khả năng chi trả và tỷ lệ cấp tín dụng vào cuối ngày
31/12/2014 của Vietcombank........................................................................................62
Bảng 2.16. Tình hình cơ cấu lao động của NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Quảng Trị .66
Bảng 2.17. Tổng hợp các sản phẩm chủ lực của các NHTM tiêu biểu .........................72
Bảng 2.18. Thông tin chung về các đối tượng khách hàng ...........................................77
Bảng 2.19. Kiểm định độ tin cậy tổng thể của các biến điều tra...................................79
Bảng 2.20. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ..................................................81
Bảng 2.21. Bảng phân tích nhân tố của các thuộc tính năng lực cạnh tranh của ngân hàng...........82
Bảng 2.22. Hệ số xác định phù hợp của mô hình..........................................................87
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
Bảng 2.23. Kết quả phân tích hồi quy nhóm nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh
tại ngân hàng..................................................................................................................87
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy NHTMCP Ngoại thương chi nhánh Quảng Trị ...... 39
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập kinh tế đem lại những
điều kiện to lớn để phát triển đất nước nhưng đi kèm với nó luôn là các cam kết
mở cửa thị trường ở mức độ nhất định và theo lộ trính thích hợp. Trong những
năm qua, các ngân hàng trong nước có cơ hội tiếp cận môi trường tài chính quốc
tế năng động, nhưng cũng đầy thách thức và rủi ro khi Việt Nam tham gia nhiều
tổ chức khu vực và thế giới cũng như ký kết nhiều Hiệp định song phương và đa
phương. Đáng chú ý nhất là những cam kết khi Việt Nam gia nhập WTO.
Việt Nam sẽ phải chấp nhận sự gia tăng nhanh chóng của các ngân hàng
thương mại nước ngoài có kinh nghiệm, có năng lực tài chính vững mạnh, có
công nghệ tiên tiến, hiểu biết rõ tập quán, pháp luật Việt Nam. Việt Nam cũng
sẽ bắt buộc thực hiện chính sách không phân biệt đối xử giữa các Ngân hàng
trong nước và ngoài nước. Thực tế đó dẫn đến cạnh tranh trong lĩnh vực ngân
hàng càng trở nên quyết liệt hơn trong cuộc đua đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của nền kinh tế. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập sâu rộng vào
nền kinh tế thế giới, các ngân hàng Việt Nam cần đánh giá chính xác năng lực
và vị thế cạnh tranh của mình khi mà chính phủ Việt Nam đã tháo gỡ rào cản đối
với các ngân hàng nước ngoài và tiến tới xóa bỏ dần bảo hộ đối với hệ thống
ngân hàng trong nước. Từ đó đưa ra sách lược và chiến lược nâng cao sức mạnh
tài chính, công nghệ, nguồn nhân lực... để đủ lực cạnh tranh bình đẳng với các
ngân hàng ngoại theo cam kết quốc tế và phù hợp với pháp luật Việt Nam.
Mặc dù chủ đề để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các NHTM Việt Nam
nói chung và Vietcombank nói riêng không còn là vấn đề quá mới, nó đã được
bàn luận khá nhiều trong những năm cuối thế kỷ XX, thời điểm mà làn sóng
dịch chuyển vốn nước ngoài sang Việt Nam bắt đầu nở rộ và tư duy quản lý kinh
tế Việt Nam có những chuyển biến mạnh mẽ.
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
Hơn 50 năm xây dựng và phấn đấu, Vietcombank có thể tự hào là một ngân
hàng có nhiều đóng góp tích cực trong kháng chiến chống mỹ, cứu nước; năng
động, tiên phong trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ
đổi mới. Ngày nay, Vietcombank đã phát triển lớn mạnh theo mô hình ngân
hàng đa năng, bên cạnh vị thế vững chắc trong lĩnh vực ngân hàng bán buôn,
Ngân hàng ngoại thương đã xây dựng thành công hình ảnh thương hiệu của
mình, nhưng cũng không tránh khỏi những thách thức trong qua trình hội nhập
kinh tế. Ngân hàng TMCP Ngoại thương đang phải giải bài toán lớn về việc
tranh thủ điều kiện nguồn lực để đón đầu cơ hội, vượt qua nguy cơ nhằm phát
triển ổn định và bền vững. Là một thành viên của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Quảng Trị cũng nằm trong
nhiệm vụ đó. Tại địa bàn quảng Trị, hiện nay đã có gần 20 thương hiệu ngân
hàng khác nhau, Vietcombank Quảng trị phải đối mặt với một thị trường cạnh
tranh gay gắt. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã nghiên cứu đề tài: “ Nâng cao
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương
Chi nhánh Quảng Trị”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương chi nhánh Quảng Trị nhằm hiểu rõ các yếu tố tác động đến năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng đồng thời thông qua đó Ngân hàng Vietcombank đưa
ra các chính sách, biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.
- Xác định các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương chi nhánh Quảng Trị.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương chi nhánh Quảng Trị.
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống các chỉ tiêu phản ánh và các nhân tố
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung
- Nghiên cứu các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của các ngân
hàng trên địa bàn Quảng Trị
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi
nhánh Quảng Trị.
Về thời gian
- Số liệu thứ cấp phục vụ cho quá trình phân tích qua 3 năm (2012 – 2014)
- Điều tra phỏng vấn khách hàng từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2015.
Về không gian
- Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Quảng Trị và các ngân hàng
trên địa bàn ( ngân hàng Agribank, MBBank, Sacombank,Vietinbank)
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin và tài liệu
Số liêu thứ cấp
Các số liệu và thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh NHTMCP
Ngoại Thương Việt Nam, NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Quảng Trị và các
ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Cụ thể nguồn số liệu thứ cấp đây là:
báo cáo thường niên, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin của các ngân hàng được
đăng tải trên các phương tiện truyền thông như báo, internet...
Số liệu sơ cấp
* Nội dung điều tra khách hàng: Lấy ý kiến của khách hàng về những yếu
tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
* Đối tượng điều tra: khách hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng
Vietcombank, Sacombank, MBBank, Vietinbank, Agribank.
* Quy mô mẫu: Điều tra ngẫu nhiên 150 khách hàng sử dụng dịch vụ các
ngân hàng Vietcombank, Sacombank, MBBank, Vietinbank, Agribank
* Phương pháp chọn mẫu: Chọn kích thước mẫu bằng công thức.
Trong đó:
- n: kích thước mẫu được tính
- z: liên quan đến việc xác định mức độ tin cậy. Chọn mức độ tin cậy là
95% thì z sẽ có giá trị là 1,96.
- p: ước tính phần trăm trong tập hợp. Lấy p = 0,5, ta được
q = 1-p = 1-0,5 = 0,5.
- e: sai số mẫu cho phép, ta chọn là 0,08.
Thay các giá trị trên vào công thức, ta có
5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để xử lý, phân tích số liệu
Thống kê mô tả
Thống kê và chỉ lấy giá trị Frequency ( tần suất). Valid percent (% phù
hợp). Sau đó, lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo các thuộc tính như giới
tính, độ tuổi, nghề nghiệp, v.v...
Kiểm định thang đo
Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua các hệ số Cronbach’s
alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá. Hệ số Cronbach’s alpha
được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp.
Theo nhiều nhà nghiên cứu thì:
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
- 0,8 ≤ Cronbach’s alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt
- 0,7 ≤ Cronbach’s alpha ≤ 0,8: Thang đo lường có thể dùng được
- 0,6 ≤ Cronbach’s alpha ≤ 0,7: Có thể dùng được trong trường hợp khái
niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2
điều chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô
hình hồi quy tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập
và biến phụ thuộc.
Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua đại lượng cronbach Alpha.
Những biến có hệ số tương quan biến tổng ( item – total correlation) nhỏ hơn 0.3
sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng
được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới ( Nunnally, 1978;
peterson, 1994; Slater,1995). Thông thường, thang đo có cronbach alpha từ 0.7
đến 0.8 là sử dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin
cậy từ 0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường tốt.
Nếu đại lượng KMO nằm trong khoảng 0.5 – 1 và kiểm định Bartlett cho
giá trị Sig.< α thì việc phân tích nhân tố được xem là phù hợp.
Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào eigenvalue để xác định số lượng
nhân tố. Chỉ những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong
mô hình. Đại lượng Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông
tin tốt hơn một biến gốc.
Phương pháp hồi quy tuyến tính bội
“ Hồi quy tuyến tính” là mô hình biểu diễn mối quan hệ nhân quả giữa một
biến được gọi là biến phụ thuộc( hay biến được giải thích – Y) và một hay nhiều
biến độc lập ( hay biến giải thích _X). Mô hình này sẽ giúp nhà nghiên cứu dự
đoán được mức độ của biến phụ thuộc ( với độ chính xác trong một phạm vi giới
hạn) khi biết trước giá trị của biến độc lập.
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
Yi = β0 + β1*X1i + β2*X2i +...+ βp*Xpi + ei
Trong đó: Yi: là giá trị của biến phụ thuộc tại quan sát thứ i
Xpi: là giá trị của biến độc lập thứ p tại quan sát thứ i
βk: là các hệ số hồi quy riêng phần
ei: là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn
Phương pháp nhân tố khám phá ( EFA)
Phân tích nhân tố khám phá nhằm rút gọn tập hợp nhiều biến thành một
biến tương đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có một bộ biến có ý nghĩa hơn. Đồng
thời, kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo.
Trước khi phân tích nhân tố khám phá cần phải xem xét sự phù hợp của
phép phân tích nhân tố:
- KMO ( Keiser Meyer Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp
của phân tích nhân tố. Giá trị của KMO nằm trong khoảng 0,5 – 1 là một điều
kiện đủ để phân tích nhân tố.
- Đại lượng Bartlett là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thiết
các biến không có tương quan trong tổng thể. Điều kiện để tiến hành phân tích
nhân tố là các biến phải có tương quan với nhau. Do đó nếu kiểm định này
không có ý nghĩa thống kê thì không nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến
xem xét.
Giả thiết:
Ho: Các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể
H1: Các biến có tương quan với nhau trong tổng thể.
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết: Giá trị Sig <α thì bác bỏ giả thiết Ho chấp
nhận H1, tức là điều kiện về các biến phải có tương quan với nhau trong tổng thể
là thỏa mãn, đáp ứng được điều kiện phân tích nhân tố.
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
5.3. Quy trình nghiên cứu
Có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu luận văn theo sơ đồ sau:
Cơ sở lý thuyết về: Năng lực cạnh tranh của Doanh Nghiệp
Xác định sơ bộ các yếu tố tác động đến Năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng đứng từ phía khách hàng
Điều chỉnh và thiết kế sơ bộ bảng hỏi
Điều tra thử đối với khách hàng
Hoàn thiện bảng câu
hỏi cho khách hàng
Điều tra thử đối với khách hàng
Nghiên cứu định lượng đối với khách hàng
Phân tích độ tin cậy bằng hệ số Crobach’s Alpha
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Xác định các nhân tố tác động đến Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
thông qua phân tích hồi quy tuyến tính
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
6. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:
Với vấn đề và mục tiêu nghiên cứu đã đề ra như trên, ngoài phần giới
thiệu, phần kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm ba
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Ngoại
Thương chi nhánh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP
Ngoại Thương chi nhánh Quảng Trị
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại và dịch vụ ngân hàng
thương mại
1.1.1.1 Khái niệm NHTM và các dịch vụ NHTM
1.1.1.1.1 Khái niệm NHTM
Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan trọng
nhất trong nền kinh tế, tổng tài sản của ngân hàng thương mại luôn luôn có khối
lượng lớn nhất trong toàn bộ hệ thống ngân hàng. Mặt khác, khối lượng séc hay
tài khoản tiền gửi không kì hạn mà có thể tạo ra chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng cung tiền tệ M1 của cả nền kinh tế.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương
mại, tùy theo trình độ phát triển và mức độ cạnh tranh trong nghành, phong tục
tập quán cũng như quan điểm của chính phủ mỗi quốc gia:
Ở Hoa Kì : “ Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên
cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong nghành công nghiệp dịch vụ
tài chính”.
Ở Pháp: “ Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường
xuyên nhân của công chúng dưới hình thức kí thác hay hình thức khác các số tiền mà
họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”.
Ở Việt Nam, khái niệm NHTM lần đầu tiên dược đề cập trong Nghị định
53/HĐBT ngày 26/03/1988 dưới ngân hàng chuyên doanh. Hiện nay, theo mục 2
– Điều 20 của Luật Các Tổ Chức Tín Dụng – 2004: “ Ngân hàng là loại hình tổ
chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan”. Mục 7 – điều 20 (tài liệu trên) quy định: “Hoạt
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội
dung thường xuyên là nhân tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung
ứng các dịch vụ thanh toán khác”.
Qua những khái niệm trên có thể rút ra một số đặc trưng của ngân hàng
thương mại:
- Là định chế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ.
- Mục tiêu hoạt động là thu lợi nhuận.
- Chức năng và phạm vi hoạt động : Thực hiện toàn bộ các dịch vụ về huy
động vốn, tín dụng, cung ứng các phương tiện và dịch vụ thanh toán.
- Khác với các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, NHTM được phép nhận tiền
gửi không kỳ hạn và làm dịch vụ thanh toán.
1.1.1.1.2. Các dịch vụ NHTM
1.1.1.1.2.1. Dịch vụ huy động vốn
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là các khoản tiền gửi của tổ chức kinh tế, cá nhân gửi
vào khi có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng. Ngân hàng không nhằm mục đích
sinh lời mà nhằm đảm bảo an toàn và thực hiện các khoản chi trả trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Do vậy, tiền gửi thanh toán là tiền gửi
không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền hoặc ra lệnh chi bất cứ lúc nào mà
không cần phải báo trước cho ngân hàng. Mặt khác loại tiền gửi này lãi suất
thường thấp vì ngân hàng không chủ động trong công tác cho vay.
Tiền gửi có kỳ hạn
Là loại tiền gửi khi khách hàng gửi tiền vào có sự thỏa thuận về thời hạn
rút vốn giữa ngân hàng và khách hàng. Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang
tính ổn định, ngân hàng có thể sử dụng loại tiền này một cách chue động làm
nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy để thu hút nhiều khách hàng gửi tiền, ngân hàng
đã đa dạng hóa các kỳ hạn khác nhau trên nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì càng
lãi suất cao, nhằm ổn định nguồn vốn kinh doanh.
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhằm mục
đích tích lũy, hưởng lãi và thực hiện kế hoạch chi tiêu nào đó trong tương lai. Đây
là hình thức huy động truyền thống của Ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm các
loại sau: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Ngoài các hình thức tiết kiệm trên, ngân hàng còn có thể phát hành chứng
chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng...để huy động vốn phù hợp với kế hoạch sử
dụng vốn.
1.1.1.1.2.2. Dịch vụ tín dụng
Nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn
- Tín dụng trả góp
Tín dụng trả góp là hình thức cấp tín dụng mà khách hàng được trả dần số
tiền theo định kỳ đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Thông thường nghiệp
vụ này gắn liền với cho vay tiêu dùng. Do đó, nó có quan hệ chặt chẽ với việc
mua bán hàng hóa. Tín dụng trả góp thường được áp dụng đối với những người
có thu nhập ổn định.
- Tín dụng bằng chữ ký
- Tín dụng ứng trước
- Tín dụng ứng trước là một thể thức cho vay được thực hiện trên cơ sở hợp
đồng tín dụng, trong đó khách hàng được sử dụng một mức cho vay trong một
thời gian nhất định.
- Chiết khấu thương phiếu
Chiết khấu thương phiếu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn được thực
hiện dưới hình thức khách hàng chuyển quyền sở hữu thương phiếu trừ đi lãi
suất chiết khấu và hoa hồng phí.
- Thấu chi
Thấu chi là một nghiệp vụ tín dụng trong đó khách hàng được ngân hàng
cho phép sử dụng số tiền vượt quá số dư thực hiện trên tài khoản tiền gửi trong
một giới hạn thỏa thuận có ghi trong hợp đồng tín dụng.
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
Nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn
Nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn có thời hạn hoàn vốn dài (trung hạn
trên 1 năm đến 5 năm, dài hạn có thời gian trên 5 năm). Ngân hàng thương mại
cho vay vốn trung và dài hạn thông qua hai hình thức cơ bản:
- Cho vay đầu tư dự án
Là hình thức ngân hàng thương mại cấp phát tín dụng trên cơ sở thẩm định
tính khả thi của các dự án đã được xem xét phê duyệt theo đúng trình tự phê
duyệt.
- Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là một hoạt động cho vay trung gian và dài hạn thông
qua việc cho thuê máy móc, thiết bị và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng
tín dụng thuê mua. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị và các động sản
theo yêu cầu của bên thuê; Bên đi thuê được sử dụng tài sản thuê và thanh toán
tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận và không dược hủy
bỏ hợp đồng trước thời hạn.
Ngoài hai hình thức tín dụng trung và dài hạn trên, Ngân hàng thương mại
còn thực hiện các nghiệp vụ khác: Cho vay tham dự, cho vay góp vốn, cho vay
bằng vốn nhận ủy thác, bảo lãnh vay trung và dài hạn nước ngoài.
1.1.1.1.2.3. Nhóm dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác
Các NHTM đang chú trọng phát triển nhóm dịch vụ này vì thu nhập của
nhóm khá cao nhưng có mức độ rủi ro thấp hơn so với so với nhóm dịch vụ sẽ
tăng mạnh. Một số dịch vụ chính của nhóm:
- Thanh toán trong nước, thu chi hộ và quản lý ngân quỹ.
- Thanh toán quốc tế và trao đổi ngoại hối.
- Các dịch vụ khác như môi giới đầu tư chứng khoán, bảo quản vật có giá,
dịch vụ ủy thác, tư vấn tài chính.v.v...
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thị Phương Thảo
1.1.1.2. Các đặc điểm dịch vụ ngân hàng và hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1.2.1. Các đặc điểm dịch vụ ngân hàng
Tính vô hình: Đây là đặc trưng phân biệt chính với sản phẩm thông
thường. Dịch vụ ngân hàng không thể nắm trong tay, sờ mó hoặc nếm thử.
Khách hàng rất khó đánh giá chất lượng trước khi mua và chỉ cảm nhận được
chất lượng trong quá trình mua và sau khi sử dụng. Vì vậy, uy tín của ngân hàng
cũng như sự tin tưởng của khách hàng ảnh hưởng lớn đến quyết định mua của
khách hàng.
Tính không tách biệt và không thể lưu trữ: Dịch vụ ngân hàng được
tạo ra và tiêu dùng đồng thời nên không thể dự trữ để cung cấp trong tương lai.
Vì vậy, ngân hàng phải có mạng lưới phân phối đủ rộng để đảm bảo dịch vụ
được tạo ra kịp lúc theo yêu cầu của khách hàng.
Tính không đồng nhất: Tính không đồng nhất thể hiện qua mức độ biến
thiên cao của chất lượng trong quá trình cung cấp. Chất lượng dịch vụ ngân
hàng phụ thuộc vào nhiều vào sự tương tác giữa nhân viên ngân hàng và khách
hàng. Cùng một dịch vụ, chất lượng sẽ khác nhau nếu cung cấp bởi các nhân
viên khác nhau hoặc được đánh giá bởi những khách hàng khác nhau.
Tính dễ bị sao chép: : Dịch vụ ngân hàng bao gồm quá trình hay kinh
nghiệm chính bởi vậy nó dễ dàng sao chép.
Ngoài ra, các dịch vụ ngân hàng còn có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Các
dịch vụ ngân hàng vừa tranh giành nguồn lực lại vừa bổ sung nguồn lực cho nhau.
Ví dụ: Quy mô của nhóm dịch vụ sử dụng vốn phụ thuộc nhiều vào kết quả
hoạt động của nhóm dịch vụ huy động vốn. Ngược lại, nhóm dịch vụ sử dụng
vốn hoạt động hiệu quả sẽ làm tăng tính cạnh tranh cho nhóm huy động vốn...
1.1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM
a. Cấu trúc tài sản, cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lợi nhuận có tính
đặc thù riêng. Do NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác nên cấu trúc
tài sản của các doanh nghiệp phi tài chính khác: Tài sản chủ yếu là tài sản tài
SVTH: Võ Thị Ngọc Ánh
13
- Xem thêm -