Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở xã hương pho...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở xã hương phong, thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
94
526
98

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ÂAÏNH GIAÏ HIÃÛU QUAÍ KINH TÃÚ NUÄI TRÄÖNG THUÍY SAÍN CUÍA CAÏC HÄÜ NÄNG DÁN ÅÍ XAÎ HÆÅNG PHONG, THË XAÎ HÆÅNG TRAÌ, TÈNH THÆÌA THIIÃN HUÃÚ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Vương Lớp: K45 Kinh tế nông nghiệp Niên khóa: 2011 – 2015 Người hướng dẫn: Th.S Lê Anh Quý KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Khóa học 2011 - 2015 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Hoạt động NTTS đóng một vai trò rất quan trọng với đời sống của người dân trên địa bàn xã Hương Phong. Đây là nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản, tuy nhiên địa phương cũng tồn tại nhiều khó khăn, như thiếu vốn đầu tư, một số hộ nuôi trồng chưa nắm bắt được kỹ thuật, môi trường thủy vực ngày càng ô nhiễm… nên hoạt động này của xã chưa phát triển tương xứng với tiềm năng. Trong thời gian gần đây hoạt động nuôi trồng thủy sản đã có những bước khởi sắc rõ rệt, đặc biệt là khi người dân thực hiện sự chỉ đạo của xã về chuyển đổi cơ cấu đối tượng nuôi, mô hình nuôi. Nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã Hương Phong, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hơn nữa hoạt động nuôi trồng ở đây tôi đã đề xuất đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở xã Hương Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Mục đích nghiên cứu đầu tiên của đề tài là tìm hiểu hoạt động nuôi trồng thủy sản của hộ nông dân trên địa bàn của xã Hương Phong. Thứ hai, đánh giá hiệu quả kinh tế hoạt động nuôi trồng thủy sản tại địa phương, so sánh hiệu quả giữa các mô hình nuôi, quy mô diện tích, mức độ đầu tư chi phí trung gian. Thứ ba, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả nuôi trồng thủy sản. Cuối cùng đề xuất một số giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế hoạt động nuôi trồng thủy sản. Với một số phương pháp nghiên cứu được sử dụng như phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp chuyên gia, chuyên khảo và một sô phương pháp khác. Kết quả nghiên cứu từ đề tài cho thấy rằng, hoạt động nuôi trồng thủy sản của nộng hộ trên địa bàn xã Hương Phong đã thu được những kết quả rất khả quan. Đặc biệt, đối với những mô hình nuôi, diện tích, mức độ đầu tư chi phí trung gian khác nhau thì kết quả và hiệu quả mang lại cũng khác nhau. Cụ thể đối với những hộ nuôi theo mô hình nuôi tôm sú thì mang lại kết quả cao hơn cả. SVTH: Nguyễn Văn Vương ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý Lời Cảm Ơn Khóa luận được hoàn thành là kết quả thu được trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế và 13 tuần thực tập tại UBND xã Hương Phong thị xã Hương Trà. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của các tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Lê Anh Qúy, thầy là người luôn quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, quan tâm của các thầy cô giáo trong khoa Kinh Tế và Phát Triển, trường Đại Học Kinh Tế Huế. Ngoài ra, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến UBND xã Hương Phong đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực tập. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành khóa luận này. SVTH: Nguyễn Văn Vương iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 04 tháng 5 năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Vương iii SVTH: Nguyễn Văn Vương iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................1 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.................................................3 1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................3 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................3 1.5.1. Thu thập số liệu .........................................................................................3 1.5.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................5 1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ...............................................5 1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ....................................................6 1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế .....................................................................6 1.1.4. Bản chất và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế NTTS ở các hộ nông dân ..............................................................................................................8 1.1.5. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của nghề nuôi trồng thủy sản.........................9 1.1.6. Vai trò của ngành nuôi trồng thủy sản ....................................................13 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..................................................................................14 1.2.1. Tình hình nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam..............................................14 1.2.2. Tình hình nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Thừa Thiên Huế............................15 CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG NTTS CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI XÃ HƯƠNG PHONG ......................................................18 2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA XÃ HƯƠNG PHONG, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......18 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................18 2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .........................................................................19 SVTH: Nguyễn Văn Vương v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý 2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...........................24 2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ ...................25 2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CỦA XÃ HƯƠNG PHONG..............................................................................................26 2.3.1. Tình hình nuôi trồng thủy sản của xã Hương Phong...............................26 2.3.2. Hạ tầng vùng nuôi ...................................................................................29 2.3.3. Kỹ thuật nuôi ...........................................................................................30 2.3.4. Phương thức và thực trạng sản xuất ........................................................33 2.4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG Ở CÁC HỘ NÔNG DÂN XÃ HƯƠNG PHONG.................................................................34 2.4.1. Tình hình chung của các hộ điều tra........................................................34 2.4.2. Kết quả và hiệu quả kinh tế của hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các hộ nông dân xã Hương Phong theo mô hình nuôi..................................................36 2.4.3. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế ở các hộ nông dân xã Hương Phong theo quy mô diện tích ........................................................................................43 2.4.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế ở các hộ nông dân xã Hương Phong theo mức đầu tư chi phí trung gian............................................................................46 2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN Ở XÃ HƯƠNG PHONG .............................47 2.5.1. Trình độ kiến thức của hộ........................................................................47 2.5.2. Kinh nghiệm NTTS cuả hộ .....................................................................51 2.5.3. Thức ăn ....................................................................................................54 2.5.4. Quy mô diện tích nuôi .............................................................................56 2.5.5. Vốn ..........................................................................................................58 2.6. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM THỦY SẢN CỦA XÃ HƯƠNG PHONG .............................................................................................................58 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở CÁC HỘ NÔNG DÂN Ở XÃ HƯƠNG PHONG 62 3.1. Giải pháp về tập huấn và chuyển giao kỹ thuật..........................................62 SVTH: Nguyễn Văn Vương vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý 3.2. Giải pháp về quản lý dịch bệnh và tổ chức sản xuất ..................................63 3.3. Giải pháp về giống......................................................................................63 3.4. Giải pháp về quy hoạch vùng nuôi tập trung và chuyên môn hóa .............64 3.5. Giải pháp về môi trường ao........................................................................65 3.6. Giải pháp về vốn.........................................................................................66 3.7. Giải pháp tiêu thụ sản phẩm .......................................................................66 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................68 3.1. KẾT LUẬN ................................................................................................68 3.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................71 PHỤ LỤC .........................................................................................................72 SVTH: Nguyễn Văn Vương vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam...............14 giai đoạn 2009-2013 ..........................................................................................14 Bảng 1.2: Tình hình nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Thừa Thiên Huế qua 4 năm 2010 - 2013........................................................................................................16 Bảng 2.1: Tình hình chăn nuôi của xã Hương Phong năm 2014 .....................21 Bảng 2.2: Sản lượng thủy sản thu hoạch năm 2014 của xã Hương Phong ......22 Bảng 2.3: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Hương Phong năm 2014....25 Bảng 2.4: Thống kê diện tích, sản lượng thu hoạch của các đối tượng nuôi thủy sản của xã Hương Phong qua các năm từ 2005 – 2012.....................................28 Bảng 2.5: Thống kê đối tượng và giống thả của xã Hương Phong qua các năm từ 2009 – 2012...................................................................................................32 Bảng 2.6: Tình hình chung của hộ điều tra .......................................................35 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí đầu tư cho 1 ha nuôi tôm sú của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 .....................................................................37 Bảng 2.8: Kết quả và hiệu quả kinh tế của 1 ha nuôi tôm sú của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 .....................................................................38 Bảng 2.9: Tổng hợp chi phí đầu tư của 1 ha nuôi cua thương phẩm của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 ............................................................39 Bảng 2.10: Kết quả và hiệu quả kinh tế của 1 ha nuôi cua thương phẩm của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 .......................................................40 Bảng 2.11: Tổng hợp chi phí đầu tư của 1 ha nuôi xen ghép của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 .....................................................................42 Bảng 2.12: Kết quả và hiệu quả kinh tế của 1 ha nuôi xen ghép của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 .....................................................................43 Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả và hiệu quả của hoạt động NTTS của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 theo quy mô diện tích .................................44 SVTH: Nguyễn Văn Vương viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả và hiệu quả kinh tế bình quân 1 ha nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 theo mức độ đầu tư chi phí trung gian...............................................................................................46 Bảng 2.15: Ảnh hưởng của trình độ văn hóa đến kết quả và hiệu quả nuôi trồng thủy sản của các hộ dân ở xã Hương Phong năm 2014.....................................49 Bảng 2.16: Ảnh hưởng của tập huấn đến kết quả và hiệu quả nuôi trồng thủy của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 ..........................................50 Bảng 2.17: Ảnh hưởng của kinh nghiệm đến hiệu quả và kết quả nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014............................53 Bảng 2.18: Ảnh hưởng của chất lượng thức ăn đến lợi nhuận của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 .....................................................................55 Bảng 2.19: Ảnh hưởng của quy mô diện tích nuôi đến kết quả và hiệu quả nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân xã Hương Phong năm 2014 .....................57 SVTH: Nguyễn Văn Vương ix Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Chuỗi giá trị thủy sản thủy sản ở xã Hương Phong năm 2014 ........59 SVTH: Nguyễn Văn Vương x Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA MẪU HỘ GIA ĐÌNH .......................................................72 PHIẾU ĐIỀU TRA NGƯỜI THU MUA ..........................................................80 SVTH: Nguyễn Văn Vương xi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý BẢNG CHÚ GIẢI NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT BQT : Ban quản trị BVTV : Bảo vệ thực vật DS-KHHGĐ : Dân số- Kế hoạch hóa gia đình GĐ : Gia đình HĐND : Hội đồng nhân dân HQKT : Hiệu quả kinh tế HTX : Hợp tác xã HTX NN : Hợp tác xã nông nghiệp NQ : Nghị quyết NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTTS : Nuôi trồng thủy sản STT : Số thứ tự TBA : Trạm biến áp TN&MT : Tài nguyên và môi trường THCS : THPT TSCĐ : Tài sản cố định UBND : Ủy ban nhân dân SVTH: Nguyễn Văn Vương xii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là một trong những quốc gia trên thế giới có nghề nuôi trồng thủy sản phát triển và cũng là nước có lịch sử phát triển lâu đời. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử đến nay nuôi trồng thủy sản đã thành một bộ phận quan trọng đóng góp không nhỏ cho nền kinh tế quốc dân. Nuôi trồng thủy sản đã trở thành một hoạt động sản xuất chủ yếu đối với rất nhiều ngư dân Việt Nam. Nuôi trồng thủy sản không những là nhân tố quan trọng trong sự phát triển nông nghiệp nông thôn mà còn đóng một số vai trò nhất định trong nền kinh tế quốc dân, cung cấp thực phẩm hàng ngày cho nhân dân, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, y tế, góp phần tăng tích lũy vốn, xuất khẩu thu về ngoại tệ cho nước nhà, tạo việc làm cho người lao động, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Hàng năm, cùng với xu thế phát triển chung của các ngành, lĩnh vực trong cả nước, ngành nuôi trồng thủy sản đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng của Việt Nam về xuất khẩu thủy sản là cao nhất thế giới, đạt 18% năm giai đoạn 1998 - 2008. Năm 2014, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam lần đầu tiên đạt 8 tỷ USD, tăng 4,4% so với năm 2013. Tuy nhiên, có thể nói đây là một năm đầy sóng gió đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, khi phải đối mặt với hàng loạt khó khăn từ nội tại cho đến thị trường xuất khẩu. Theo dự kiến năm 2015, xuất khẩu thủy sản Việt Nam của năm sẽ đạt mức 8,5 tỷ USD, tăng 5,5% so với năm 2014. Theo đó chúng ta càng có cơ sở để nhìn thấy một tương lai tốt đẹp cho việc mở rộng và phát triển ngành, nghề nuôi trồng thủy sản trong cả nước [11]. Thừa Thiên Huế là một tỉnh ven biển nằm ở Miền Trung Việt Nam, có đường bờ biển dài 126km có nhiều thế mạnh trong phát trển kinh tế nói chung và nuôi trồng thủy sản nói riêng. Hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, với diện tích hơn 22.000 ha mặt nước trải dài trên 5 huyện (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Vang, Phú Lộc), là hệ đầm phá lớn nhất Đông Nam Á, có hệ SVTH: Nguyễn Văn Vương 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý sinh thái đa dạng, phong phú, là nơi sinh tồn của hàng nghìn loài thủy sinh có giá trị kinh tế cao và là nguồn sinh kế của hàng chục ngàn hộ dân sinh sống trên sông nước và ven bờ với các hoạt động đánh bắt, khai thác và nuôi trồng thủy hải sản,… Nuôi trồng thủy sản là một trong những thế mạnh của các huyện ven phá Tam Giang, các hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển rất nhanh và chuyển hóa mạnh từ nuôi tự nhiên, nuôi quảng canh, nuôi với mật độ thấp sang nuôi công nghiệp, nuôi thâm canh, nuôi với mật độ cao… diện tích nuôi trồng thủy sản tăng lên nhanh chóng từ các hoạt động khai hoang lấn phá, chuyển đổi đất nông nghiệp kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản… do nuôi trồng thủy sản là một hoạt động đem lại hiệu quả kinh tế cao nên bà con tiến hành một cách ồ ạt, không theo quy hoạch. Hương Phong là một xã ven đầm phá thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích mặt nước lớn và lực lượng lao động dồi dào… là những lợi thế để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản trên địa bàn. Thực tế trong những năm qua cho thấy hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển khá nhanh trên địa bàn thị xã Hương Trà nói chung và xã Hương Phong nói riêng. Bước đầu hoạt động này mang lại những thành quả nhất định tuy nhiên qua đó cũng nảy sinh nhiều vấn đề trong quá trình phát triển nuôi trồng thủy sản nơi đây có thể kể đến như vấn đề ô nhiễm môi trường, tình hình dịch bệnh thường xuyên xảy ra làm thiệt hại không nhỏ tiền của của nhân dân. Thực hiện chỉ đạo của Chi cục NTTS tỉnh Thừa Thiên Huế cùng với sự hướng dẫn của Trung tâm khuyến nông thị xã Hương trà về việc thay đổi cơ cấu, đối tượng nuôi. UBND mà cụ thể là cán bộ khuyến nông đã yêu cầu nông dân thực hiện thay nuôi chuyên tôm bằng việc áp dụng mô hình nuôi cua thương phẩm và mô hình nuôi xem ghép (với ba đối tượng nuôi chính là tôm, cua, cá). Xuất phát từ thực tiễn vấn đề tại địa phương tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở xã Hương Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: Nguyễn Văn Vương 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản. - Đánh giá hiệu quả nuôi trồng thủy sản của các nông hộ của xã Hương Phong. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã Hương Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. 1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Hiệu quả kinh tế của hoạt động nuôi trồng thủy sản ở xã Hương Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa-Thiên-Huế 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Về nội dung: đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản ở các hộ nông dân theo các phương thức nuôi, quy mô diện tích nuôi và mức độ đầu tư. - Về không gian: đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Hương Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: nghiên cứu thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản tại xã Hương Phong qua các năm 2012-2014, trong đó tập trung chủ yếu vào năm 2014. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5.1. Thu thập số liệu 1.5.1.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp Được thu thập qua Chi cục NTTS tỉnh Thừa Thiên Huế, phòng kinh tế thị xã Hương Trà, UBND xã các báo cáo, tài liệu, thông tin thu thập trên các trang Web liên quan. 1.5.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp Được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp 60 hộ và 10 người thu mua trên địa bàn xã Hương Phong. SVTH: Nguyễn Văn Vương 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý 1.5.2. Phương pháp phân tích số liệu 1.5.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu Dựa trên cở sở các số liệu được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, so sánh để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm đáp ứng mục tiêu đề ra. 1.5.2.2. Phương pháp phân tổ thống kê Phân ra các nhóm để tính toán sự ảnh hưởng của một số nhân tố như: diện tích nuôi, mức đầu tư, trình độ văn hóa,… đến kết quả và hiệu quả kinh tế và so sánh giữa các nhóm trong cùng một nhân tố đó. 1.5.2.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo Để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cũng như các vấn đề kinh tế, kỹ thuật phức tạp trong quá trình thực hiện đề tài tôi sử dụng phương pháp thu thập thông tin từ các chuyên gia, chuyên viên, các nhà quản lý, cán bộ khuyến nông của thị xã từ đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi cao phù hợp với thực tế của địa phương. SVTH: Nguyễn Văn Vương 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế (HQKT) là một phạm trù kinh tế, biểu hiện của sự tập trung phát triển chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. HQKT cũng có thể hiểu theo nghĩa là phạm trù kinh tế trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là tất cả yếu tố giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sản xuất vào trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Như vậy, hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng các nguồn lực thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu vào với nhau và giữa các loại sản phẩm. Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Ngày nay, HQKT là cụm từ được quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ nó là thước đo quan trọng phản ánh chất lượng trình độ tỏ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của các chủ doanh nghiệp. Nâng cao HQKT có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó giúp tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực hiện có trong điều kiện khan hiếm hiện nay, giúp các chủ doanh nghiệp tăng cường đầu tư và áp dụng khoa học công nghệ vào quá trình sản xuất để nâng SVTH: Nguyễn Văn Vương 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý cao năng suất lao động, giúp nền kinh tế tăng trưởng và nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho người dân. Đạt được HQKT là mục tiêu cao nhất và nâng cao HQKT là vấn đề quan tâm hàng đầu của từng doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế, đặc biệt trong điều kiện toàn cầu hóa hiện nay. Một nền kinh tế đạt được hiệu quả chính là một nền kinh tế thành công và vững chắc. 1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế Hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào là một quá trình tái sản xuất thống nhất trong mối quan hệ đầu vào và đầu ra. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế được xác lập trên cơ sở so sánh giữa kết quả kinh tế (đầu ra) và chi phí kinh tế (đầu vào). Chúng được đo lường bằng các chỉ tiêu tương đối cường độ: - Ở dạng thuận H = K/C biểu thị mỗi đơn vị đầu vào có khả năng tạo ra bao nhiêu đơn vị đầu ra. - Ở dạng nghịch h = C/K cho biết để có một đơn vị đầu ra cần hao phí bao nhiêu đơn vị đầu vào. Trong đó K là kết quả kinh tế, C là chi phí kinh tế. Hai chỉ tiêu hiệu quả này có vai trò khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chỉ tiêu H được dùng để xây dựng ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng nguồn lực hay chi phí thường xuyên đến kết quả kinh tế. Còn chỉ tiêu h là cơ sở để xác định quy mô tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực, chi phí thường xuyên. 1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế 1.1.3.1. Các chỉ tiêu về chi phí sản xuất - Tổng chi phí sản xuất (TC) là toàn bộ chi phí thường xuyên về vật chất và chi phí dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất và hoạt động dịch vụ khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (thường tính cho một năm), kể cả khấu hao TSCĐ và tiền công lao động. SVTH: Nguyễn Văn Vương 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý - Chi phí trung gian (IC) là một bộ phận cấu thành của TC bao gồm chi phí thường xuyên về vật chất như nguyên nhiên liệu, động lực, chi phí vật chất (không kể khấu hao TSCĐ) và chi phí dịch vụ (kể cả dịch vụ vật chất và dịch vụ phi vật chất) được sử dụng trong quá trình sản xuất ra các của cải vật chất và hoạt động dịch vụ khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (thường tính cho một năm). 1.1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế Tổng giá trị sản xuất (GO) là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp (thường tính cho một năm). GO = ∑ Pi*Qi Trong đó Pi là giá của từng loại sản phẩm Qi là sản lượng của từng loại sản phẩm Giá trị gia tăng (VA) là toàn bộ kết quả dịch vụ, lao động hữu ích mới sáng tạo ra và giá trị hoàn vốn cố định (khấu hao TSCĐ) của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định (thường tính cho một năm). VA = GO - IC Lợi nhuận (LN) là chỉ tiêu phản ánh phần giá trị thặng dư (lãi) hay phần giá trị tổn thất (lỗ) mà doanh nghiệp có được hay phải chịu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh. LN = GO – TC 1.1.3.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế - Năng suất (N) là chỉ tiêu phản ánh sản lượng sản phẩm thu được trên một đơn vị diện tích trong một khoảng thời gian nhất định. N = Q/S Q là sản lượng sản phẩm S là diện tích sử dụng để sản xuất ra sản phẩm - Chỉ tiêu GO/IC: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí trung gian tạo ra được bao nhiêu đồng tổng giá trị sản xuất. SVTH: Nguyễn Văn Vương 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Lê Anh Quý - Chỉ tiêu VA/IC: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí trung gian tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng. - Chỉ tiêu GO/TC: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tổng chi phí tạo ra được bao nhiêu đồng tổng giá trị sản xuất. - Chỉ tiêu LN/TC: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tổng chi phí tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 1.1.4. Bản chất và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế NTTS ở các hộ nông dân Bản chất của hiệu quả kinh tế là sự thỏa mãn mục đích của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong những điều kiện nhất định của đơn vị sản xuất nói riêng hay nền kinh tế nói chung. Bất kỳ một quốc gia nào hay một đơn vị nào khi đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều mong muốn với nguồn lực có hạn có thể tạo ra lượng sản phẩm nhiều nhất, với giá trị và chất lượng cao nhất để từ đó thu lại lợi nhuận lớn nhất. Nâng cao hiệu quả kinh tế là cơ hội để tăng lợi nhuận từ đó làm cở sở để nhà sản xuất, tích lũy vốn và tiếp tục đầu tư tái sản xuất mở rộng, nâng cao thu nhập cho người lao động. Nâng cao hiệu quả kinh tế là một quá trình tất yếu của sự phát triển xã hội, tuy nhiên ở các vị trí khác nhau thì mục đích khác nhau. Đối với người sản xuất tăng hiệu quả chính là tăng lợi nhuận, đối với ngươi tiêu dùng tăng hiệu quả là khi nâng cao được độ thỏa dụng khi sử dụng hàng hóa. Như vậy nâng cao hiệu quả kinh tế là làm cho cả xã hội có lợi, bởi lẽ lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng đều được nâng cao. Vào những năm đất nước đổi mới, do nền kinh tế phát triển, thu nhập bình quân của người dân được nâng cao nhu cầu về thủy sản tăng do đó cung không đáp ứng cầu. Vì vậy nhà nước đã ban hành hàng loạt chính sách ưu đãi nhằm phát triển nghề nuôi trồng thủy sản như đầu tư cở sở hạ tầng, cho vay vốn với lãi suất thấp, miễn thuế. Nhờ vậy đã thúc đẩy ngành thủy sản phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên nuôi trồng thủy sản ở một số nơi đã dẫn đến xu hướng SVTH: Nguyễn Văn Vương 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan