Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các nông hộ ở huyện hương trà, tỉn...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các nông hộ ở huyện hương trà, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
100
261
78

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAO SU CỦA CÁC NÔNG HỘ Ở HUYỆN HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỒ THỊ MỘNG Niên khóa: 2007 – 2011 1 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAO SU CỦA CÁC NÔNG HỘ Ở HUYỆN HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: HỒ THỊ MỘNG Lớp: K41B - KTNN Niên khóa: 2007 - 2011 Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA Huế, tháng 05 năm 2011 Lời Cảm Ơn 2 Để hoàn thành tốt khóa luận này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và quý báu của quý thầy, cô Trường Đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là thầy giáo PGS TS Hoàng Hữu Hòa. Đồng thời tôi cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ phòng Nông Nghiệp - PTNT Huyện Hương Trà, cán bộ phòng nông nghiệp, địa chính, UBND xã Hương Bình, Hương Thọ và các hộ trồng cao su ở 2 xã Hương Bình, Hương Thọ. Bên cạnh đó, tôi còn nhận được sự động viên của gia đình và bạn bè. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới quý thầy, cô Trường Đại học Kinh Tế - Huế đã trang bị cho tôi kiến thức làm cơ sở để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS - TS Hoàng Hữu Hòa, người thầy đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể cán bộ phòng Nông Nghiệp - PTNT Huyện Hương Trà, cán bộ phòng nông nghiệp, địa chính, UBND xã Hương Bình, UBND xã Hương Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các hộ trồng cao su của 2 xã Hương Bình và Hương Thọ đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra thu thập số liệu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình, bạn bè luôn động viên giúp đỡ tôi về mọi mặt. Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và mong muốn tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2011 Sinh viên thực hiện Hồ Thị Mộng 3 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ...............................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................2 1.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................2 1.3.1. Phương pháp phân tích chuỗi cung ...............................................................................2 1.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ...........................................................................2 1.3.3. Phương pháp toán kinh tế..............................................................................................3 1.3.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.........................................................................3 1.4. Nội dung và đối tượng nghiên cứu ...................................................................................3 1.4.1. Nội dung...........................................................................................................................3 1.4.2. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................................3 1.5. Phạm vi................................................................................................................................3 1.5.1. Không gian.......................................................................................................................3 1.5.2. Thời gian ..........................................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY CAO SU ........4 1.1. Tìm hiểu về cây cao su.......................................................................................................4 1.1.1. Đặc điểm cây cao su........................................................................................................5 1.1.1.1. Đặc điểm sinh học........................................................................................................5 1.1.1.2. Đặc tính của mủ cao su................................................................................................7 1.1.2. Vai trò và giá trị kinh tế cây cao su .............................................................................12 1.2. Bản chất và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ....................................................13 1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế.................................................................13 1.2.2. Các phương pháp xác định kết quả, hiệu quả kinh tế ................................................16 1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất........................................17 4 1.1.3.1. Tổng Giá trị sản xuất (GO) .......................................................................................17 1.1.3.2. Chi phí........................................................................................................................17 1.1.3.3. Giá trị gia tăng (VA)..................................................................................................17 1.1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận.......................................................................................................18 1.1.3.5. Thời gian hoàn vốn đầu tư.........................................................................................18 1.1.3.6. Giá trị hiện tại ròng (NPV)........................................................................................18 1.1.3.7. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) ......................................................................................19 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cao su ...............................................19 1.1.4.1. Yếu tố vĩ mô ...............................................................................................................19 1.1.4.2. Các nhân tố vi mô ......................................................................................................21 1.3. Thực tiễn, kinh nghiệm sản xuất cao su ở một số nơi...................................................23 1.3.1. Thế giới ..........................................................................................................................23 1.3.1.1. Tình hình sản xuất cao su ở một số nước chính.....................................................23 1.3.1.2. Tình hình tiêu thụ cao su trên thế giới......................................................................24 1.3.2. Việt Nam ........................................................................................................................25 1.3.2.1. Tình hình sản xuất......................................................................................................25 1.3.2.2. Tình hình tiêu thụ .......................................................................................................26 1.3.3. Tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................................................................27 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CAO SU Ở HUYỆN HƯƠNG TRÀ .29 2.1. Đặc điểm về địa bàn huyện Hương Trà .........................................................................29 2.1.1 Điều kiện tự nhiên .........................................................................................................29 2.1.2. Điều kiện xã hội............................................................................................................32 2.1.3. Đánh giá chung..............................................................................................................34 2.2. Khái quát tình hình sản xuất cao su của huyện Hương Trà..........................................35 2.2.1. Diện tích trồng cao su của huyện qua các năm ..........................................................35 2.2.2. Cơ cấu cây giống...........................................................................................................37 2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các hộ điều tra ....................................39 2.3.1. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra .........................................................................39 2.3.2. Đầu tư cho sản xuất cao su...........................................................................................40 5 2.3.2.1. Tình hình đầu tư cho 1ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản....................................40 2.3.2.2. Tình hình đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kinh doanh.............................................44 2.3.3. Tình hình tiêu thụ cao su của các hộ nông dân...........................................................48 2.3.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất cao su của các hộ điều tra ...........................50 2.3.4.1. Kết quả sản xuất của các hộ điều tra .......................................................................50 2.3.4.2. Hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra ......................................................................53 2.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cao su của các hộ điều tra...............54 2.3.5.1. Chính sách hỗ trợ của Nhà Nước .............................................................................54 2.3.5.2. Công tác quy hoạch sản xuất.....................................................................................54 2.3.5.3. Cơ sở hạ tầng ..............................................................................................................55 2.3.5.4. Năng lực về vốn .........................................................................................................55 2.3.5.5. Kiến thức, kỹ năng của người của người sản xuất..................................................55 2.3.5.6. Tiêu thụ sản phẩm......................................................................................................55 2.3.5.7. Giá cả thị trường của cao su......................................................................................56 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAO SU Ở HUYỆN HƯƠNG TRÀ ....................................................................57 3.1. Định hướng của huyện.....................................................................................................57 3.2. Một số giải pháp ...............................................................................................................58 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.............................................................................63 3.1. Kết luận..............................................................................................................................63 3.2. Đề nghị ..............................................................................................................................64 3.2.1. Đối với nhà nước...........................................................................................................64 3.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân Huyện .................................................................................64 3.2.3. Đối với chính quyền địa phương xã ............................................................................65 3.2.4. Đối với các hộ nông dân trực tiếp trồng cao su.........................................................65 6 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT QL Quốc lộ ĐVT Đơn vị tính CT – DA Chương trình – Dự án ĐDHNN Đa dạng hóa nông nghiệp KTCB Kiến thiết cơ bản TKKD Thời kỳ kinh doanh BVTV Bảo vệ thực vật BQC Bình quân chung LĐ Lao động Lân NC Lân nung chảy Phân VS Phân vi sinh HTX Hợp tác xã DCSX Dụng cụ sản xuất 7 DANH MỤC BẢNG BIẾU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 1: Sản lượng cao su tự nhiên ở các nước sản xuất chính năm 2005 - 2010............23 Bảng 2: Diện tích, sản lượng và năng suất cao su của Việt Nam từ năm 2008 - 2010.....25 Biểu đồ 1: Khối lượng và giá trị xuất khẩu cao su các tháng năm 2010...........................26 Bảng 3: Diện tích, sản lượng và năng suất cao su tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm.....28 Bảng 4 : Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Hương Trà năm 2010...................31 Bảng 5: Dân số và lao động của huyện Hương Trà năm 2009 ...........................................32 Bảng 6: Diện tích cao su của huyện phân bố theo xã từ năm 1993 - 2010 ........................36 Bảng 7: Cơ cấu các loại giống Cao su được trồng năm 2001- 2006 ..................................38 Bảng 8: Năng lực sản xuất của các hộ điều tra .....................................................................39 Bảng 9: Tình hình đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ KTCB ...................................................41 Bảng 10: Đầu tư chi phí cho 1 ha cao su thời kỳ KTCB .....................................................43 Bảng 11: Đầu tư bình quân/ năm cho 1 ha cao su TKKD...................................................45 Bảng 12: Đầu tư chi phí bình quân/năm cho 1 ha cao su TKKD .......................................47 Sơ đồ 1: Chuỗi cung cao su và tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm qua các kênh ................................49 Bảng 13: Kết quả đạt được của các hộ điều tra ở 2 xã Hương Bình, Hương Thọ ............52 Bảng 14: Hiệu quả sản xuất trên 1 ha cao su của các hộ điều tra ở Hương Bình, Hương Thọ ...................................................................................................................................................53 8 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Đầu tư cho1 ha cao su thời kỳ KTCB của 2 xã Hương Bình, Hương Thọ Phụ lục 2: Chi phí đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ KTCB của 2 xã Hương Bình, Hương Thọ Phụ lục 3: Mức đầu tư 1 ha cao su thời kỳ KTCB của huyện Hương Trà Phụ lục 4: Chi phí đầu tư 1 ha cao su thời kỳ KTCB của huyện Hương Trà Phụ lục 5: Đầu tư cho 1 ha cao su ở TKKD của 2 xã Hương Bình, Hương Thọ Phụ luc 6: Chi phí đầu tư cho 1 ha cao su TKKD của 2 xã Hương Bình và Hương Thọ Phụ lục 7: Chi phí đầu tư cho 1 ha cao su TKKD của huyện Hương Trà Phụ lục 8: Tính NPV MẪU ĐIỀU TRA HỘ TRỒNG CAO SU 9 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Cây cao su du nhập vào nước ta từ những năm 1877. Trải qua hơn một thế kỷ cao su đã trở thành cây công nghiệp quan trọng. Nhận thức tầm quan trọng của cây cao su trong đời sống kinh tế, xã hội cũng như tác động về vấn đề môi trường sinh thái nên Đảng và Nhà nước ta khuyến khích người dân trồng cao su. Ở Huyện Hương Trà những năm gần đây, theo định hướng phát triển kinh tế của tỉnh nên diện tích cây cao su trên địa bàn huyện đã phát triển nhanh chóng. Điều này đã góp phần không nhỏ đến việc cải thiện đời sống của người dân, cũng như thay đổi diện mạo nơi đây. Hiện nay trên địa bàn huyện có xã Hương Bình và Hương Thọ là 2 xã có diện tích cao su dẫn đầu toàn huyện. Mô hình trồng cao su trên địa bàn huyện Hương Trà ngoài những khó khăn gặp phải thì đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đời sống nhân dân ở đã được cải thiện, thu nhập được nâng cao và quan trọng hơn là đã tạo việc làm ổn định cho người dân ở đây. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các nông hộ ở huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.”  Mục tiêu của đề tài: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất. - Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả sản xuất cao su trên địa bàn huyện Hương Trà. Trong đó tập trung so sánh mức đầu tư cũng như hiệu quả mang lại ở mỗi xã để rút ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cao su của toàn huyện. - Đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao su trên địa bàn huyện. Để đạt được mục đích đề ra tôi đã sử dụng một số phương pháp trong suốt quá trình nghiên cứu. - Phương pháp phân tích chuỗi cung. - Phương pháp điều tra thống kê. - Phương pháp toán kinh tế. - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo. 10  Kết quả đạt được: - Đánh giá được thực trạng, kết quả, hiệu quả sản xuất cao su ở huyện Hương Trà - Đánh giá được những khó khăn, thuận lợi của người dân. Đồng thời cũng tìm ra nguyện vọng của họ trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất. - Xây dựng hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của mô hình này trong thời gian tới. 11 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Ngày nay khi nhắc tới cây cao su thì nhiều người sẽ không thể không nhắc tới mủ cao su; nó là một trong 4 nguyên liệu chính của ngành công nghiệp thế giới (đứng sau gang, thép, than đá, dầu mỏ). Việc sử dụng mủ cao su là nguyên liệu cho ngành công nghiệp đã mang lại cho người cung cấp mủ cao su một khoản thu nhập khá lớn và điều này đã làm cho một số nước giàu lên nhờ trồng cây cao su. Hiện nay trên thế giới có một số nước dẫn đầu về sản xuất cao su như Thái Lan (3,27 triệu tấn), Inđônêsia (2,97 triệu tấn), Malaysia (1 triệu tấn), Ấn Độ (879 ngàn tấn) và đứng thứ 5 là Việt Nam (770 ngàn tấn). Theo dự báo của Hiệp hội cao su thế giới thì nhu cầu cao su trên thế giới sẽ vẫn ở mức cao trong 10 năm tới và giá thì khó có thể giảm. Mặc dù nhu cầu về cao su rất lớn nhưng nguồn cung cho thị trường lại đang giảm. Nguyên nhân một phần là mưa lũ ảnh hưởng không tốt đến cây trồng tại các thị trường xuất khẩu cao su lớn là Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ. Thêm vào đó, trong năm qua diện tích trồng cao su của Ấn Độ đã giảm 6,9% còn diện tích cao su ở Trung Quốc bị thu hẹp, lượng cây già cỗi tăng cao. Và diện tích cao su Thái Lan bị ảnh hưởng bởi Chính phủ áp dụng mức phụ thu cao đối với diện tích tái canh. Những vấn đề trở ngại mà các cường quốc cao su gặp phải trên sẽ làm cho lượng cung thế giới giảm nhưng đây sẽ là điều kiện thuận lợi để cho Việt Nam gia tăng sản xuất, mở rộng thì trường xuất khẩu nhằm khẳng định chỗ đứng và xa hơn là có thể nâng cao vị thứ về nước sản xuất cao su trên thế giới. Cây cao su đầu tiên được đưa vào nước ta năm 1877 do Pierre trồng tại vườn Bách Thào Sài Gòn nhưng bị chết. Mãi đến năm 1897 Raoul lấy hạt giống từ Java về gieo ở vườn Yệm tại Thủ Dầu Một và chuyển cây con cho bác sĩ Yersin để thành lập đồn điền đầu tiên tại Suối Dầu, Nha Trang. Sau đó bác sĩ Yersin đã nhiều lần nhập hạt giống từ Colombo để lập vườn. Từ đó cao su đã được thực dân Pháp trồng trên nhiều đồn điền tại Đông Nam Bộ và Quảng Trị. Đến sau năm 1975 chúng ta chỉ tiếp quản chừng 87.000 ha diện tích cao su nhưng chủ yếu là cao su già gần hết chu kỳ kinh doanh. Năm 2010, ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đặt mục tiêu tăng diện tích cao su lên trên 40.000 ha, đưa tổng diện tích cao su cả nước lên 715.000 ha. Diện tích trồng cao su tập trung chủ yếu ở Đông Nam bộ (64%), kế đến là Tây Nguyên (24,5%) và duyên hải miền Trung (10 %). Diện tích cây cao su ở vùng Tây Bắc mới đạt khoảng 10.200 ha (chiếm 1,5%). 1 Ở Thừa Thiên Huế cây cao su được trồng vào năm 1993 theo dự án trong chương trình 327 - phủ xanh đồi núi trọc và dự án Đa dạng hóa nông nghiệp 2001 - 2006. Hiện tại Thừa Thiên Huế có hơn 8.300 ha cao su đang trong thời kỳ phát triển, lấy mủ tốt tập trung ở 03 huyện Nam Đông, Hương Trà và Phong Điền. Ở Huyện Hương Trà những năm gần đây, theo định hướng phát triển kinh tế của tỉnh nên diện tích trồng cây cao su trên địa bàn huyện đã phát triển nhanh chóng. Điều này góp phần không nhỏ đến việc cải thiện đời sống của người dân, cũng như thay đổi diện mạo nơi đây. Năm 1993 toàn huyện trồng được 67,69 ha (thuộc 92 hộ), đến năm 2005 quy mô diện tích đã được mở rộng lên đến 2007 ha (thuộc 1.524 hộ) và đến nay diện tích cao su trên địa bàn huyện đã lên đến 2.156 ha (thuộc 1.715 hộ). Hiện nay trên địa bàn huyện có xã Hương Bình và Hương Thọ là hai xã có diện tích cao su dẫn đầu của toàn huyện. Mô hình trồng cây cao su trên địa bàn huyện Hương Trà ngoài những khó khăn gặp phải thì đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đời sống nhân dân ở đã được cải thiện, thu nhập được nâng cao và quan trọng hơn là đã tạo việc làm ổn định cho người dân ở đây. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các nông hộ ở huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung - Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các nông hộ trên địa bàn huyện. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất. - Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả sản xuất cao su trên địa bàn huyện Hương Trà. Trong đó tập trung so sánh mức đầu tư cũng như hiệu quả mang lại ở mỗi xã để rút ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cao su của toàn huyện. - Đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao su trên địa bàn huyện. 1.3. Phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Phương pháp phân tích chuỗi cung Phương pháp này dùng để phân tích quá trình tiêu thụ mủ cao su của nông hộ. 1.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu Phương pháp này nhằm thu thập số liệu có liên quan đến đề tài. 2 - Số liệu thứ cấp được thu thập từ chính quyền và ban ngành địa phương, các báo cáo và nghiên cứu của nhiều tác giả được công bố trên sách báo, tạp chí chuyên ngành. - Số liệu sơ cấp được thu thập qua quá trình điều tra phỏng vấn các hộ trực tiếp trồng cao su theo phương pháp định hướng, ngẫu nhiên không lặp với mẫu điều tra là 60 hộ; trong đó: 30 hộ của xã Hương Bình, 30 hộ của xã Hương Thọ. Các hộ được điều tra là các hộ có vườn cao su trồng năm 2002. 1.3.3. Phương pháp toán kinh tế Sử dụng các phương pháp toán để tính các chỉ tiêu kết quả: GO, IC, VA. 1.3.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo Do vốn kiến thức còn hạn chế về lĩnh vực sản xuất cao su nên trong quá trình thực hiện đề tài thì tôi cần phải nhờ vào sự hướng dẫn của thầy cô cũng như cán bộ của Trung tâm khuyến nông tỉnh Thừa Thiên Huế, cán bộ phòng nông nghiệp huyện Hương Trà, cán bộ phòng nông nghiệp xã Hương Thọ và Hương Bình, và tham khảo kinh nghiệm sản xuất của các hộ trực tiếp trồng cao su nhằm làm rõ các vấn đề cần thắc mắc và đánh giá các phần nội dung nghiên cứu. 1.4. Nội dung và đối tượng nghiên cứu 1.4.1. Nội dung - Đánh giá hiệu quả sản xuất và đề ra các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao su. 1.4.2. Đối tượng nghiên cứu - Các hộ nông dân trực tiếp trồng cao su ở trên địa bàn huyện; gồm 2 xã: Hương Thọ và Hương Bình. 1.5. Phạm vi 1.5.1. Không gian Địa bàn được chọn để thu thập thông tin và lấy số liệu chính cho việc nghiên cứu đề tài là xã Hương Bình và xã Hương Thọ. Đây là hai xã có diện tích trồng và diện tích đưa vào thu hoạch dẫn đầu toàn huyện Hương Trà. 1.5.2. Thời gian Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài bao gồm số liệu thứ cấp năm 1993 - 2010 và số liệu sơ cấp năm 2010. Với năng lực còn hạn chế, đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ phía quý thầy cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY CAO SU 1.1. Tìm hiểu về cây cao su Cây cao su ban đầu chỉ mọc tại khu vực rừng mưa Amazon. Cách đây gần 10 thế kỷ, thổ dân Mainas sống ở đây đã biết lấy nhựa của cây này dùng để tẩm vào quần áo chống ẩm ướt và tạo ra những quả bóng vui chơi trong dịp hội hè. Họ gọi chất nhựa này là Caouchouk, theo Thổ ngữ Mainas nghĩa là “Nước mắt của cây” (cao là gỗ; Uchouk là chảy ra hay khóc). Do nhu cầu tăng lên và sự phát minh ra công nghệ lưu hóa năm 1839 đã dẫn tới sự bùng nổ trong khu vực này, làm giàu cho các thành phố Manaus (bang Amazonas) và Belém (bang Pará), thuộc Brasil. Cố gắng thử nghiệm đầu tiên trong việc trồng cây cao su ra ngoài phạm vi Brasil diễn ra vào năm 1873. Sau một vài nỗ lực, 12 hạt giống đã nảy mầm tại Vườn thực vật Hoàng gia Kew. Những cây con này đã được gửi tới Ấn Độ để gieo trồng, nhưng chúng đã bị chết. Cố gắng thứ hai sau đó đã được thực hiện, khoảng 70.000 hạt giống đã được gửi tới Kew năm 1875. Khoảng 4% hạt giống đã nảy mầm và vào năm 1876 khoảng 2.000 cây giống đã được gửi trong các thùng Ward tới Ceylon, 2.200 cây giống đã được gửi tới các vườn thực vật tại Singapore. Sau khi đã thiết lập sự có mặt ở ngoài nơi bản địa của nó, cây cao su đã được nhân giống rộng khắp tại các thuộc địa của Anh. Các cây cao su đã có mặt tại các vườn thực vật ở Buitenzorg, Malaysia năm 1883. Vào năm 1898, một đồn điền trồng cao su đã được thành lập tại Malaya. Và ngày nay phần lớn các khu vực trồng cao su nằm tại Đông Nam Á và một số tại khu vực châu Phi nhiệt đới. Các cố gắng gieo trồng cây cao su tại Nam Mỹ bản địa của nó thì lại không diễn ra tốt đẹp như vậy. Ở Việt Nam cây cao su được người Pháp đưa vào trồng cách đây hơn 100 năm để phục vụ cho nhu cầu chiến tranh và khai thác tài nguyên ở địa phương. Suốt chặng đường dài song hành cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước, ngành cao su đã có những đóng góp to lớn trong những thắng lợi của dân tộc. 4 Huyện Lộc Ninh của tỉnh Bình Phước, nơi có sự phát triển cao su sớm. Ngày nay ở đây còn lại một quần thể hơn 150 công trình kiến trúc được xây dựng từ thời kỳ khai thác cao su đã và đang trở thành di tích, có công trình đã gần 100 năm tuổi. 1.1.1. Đặc điểm cây cao su 1.1.1.1. Đặc điểm sinh học Cao su (danh pháp khoa học là Hevea brasiliensis), là một loài cây thân gỗ thuộc họ Đại kích (Euplorbiaceae) và là thành viên có tầm quan trọng về kinh tế lớn nhất trong chi Hevea. Nó có chất nhựa (gọi là nhựa mủ - latex) là nguồn nguyên liệu chủ lực trong sản xuất cao su tự nhiên. Khi cây trồng đạt độ tuổi 6 - 7 năm thì người ta bắt đầu thu hoạch, các cây già hơn cho nhiều nhựa mủ hơn nhưng chúng sẽ ngừng sản xuất nhựa mủ khi đạt độ tuổi 26 - 30 năm. Cao su là cây trồng nhiệt đới điển hình nên thường sinh trưởng trong khoảng nhiệt độ từ 22-30oC, khoảng nhiệt độ thích hợp là 26-28oC, nhiệt độ thấp sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây và trở ngại cho quá trình chảy mủ khi khai thác. Tuy nhiên nếu nhiệt độ lớn hơn 30oC cũng gây một số trở ngại cho cây như hiện tượng mủ chóng đông khi khai thác, làm giảm năng suất mủ. Cao su thường được trồng trong những vùng có lượng mưa từ 1.800-2.500 mm/năm, tốt nhất là 2.000mm/năm. Số ngày mưa thích hợp nhất trong năm từ 100-150 ngày nhưng không chịu được sự úng nước và gió. Cây cao su có thể chịu được sự nắng hạn khoảng 4 đến 5 tháng, tuy nhiên năng suất mủ sẽ giảm. Độ ẩm không khí bình quân thích hợp cho sinh trưởng của cây cao su là trên 75%. Với cây cao su thời gian và độ chiếu sáng trong ngày càng lớn thì việc tổng hợp được càng nhiều mủ. Cây cao su phát triển bình thường khi có số giờ chiếu sáng bình quân từ 1800 - 2500 giờ/năm. Tốc độ gió cũng ảnh hưởng đến cây cao su, nếu tốc độ lớn hơn 8 - 13,8 m/s sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng, nếu lớn hơn 17,2 m/s sẽ làm cây gãy và nếu hơn 25 m/s sẽ gây đổ ngã, đứt rễ làm giảm năng suất mủ. Mức độ gió thích hợp cho cao su là 1 - 2 m/s. Yêu cầu địa hình là yêu cầu đặc biệt quan trọng trong quá trình quy hoạch vùng trồng cao su. Đất trồng có địa hình bằng phẳng thì việc trồng trọt, vận chuyển và khai thác sẽ thuận tiện hơn rất nhiều so với vùng dốc lớn vì thế mà chi phí đầu tư trồng mới, chăm sóc và khai thác sẽ giảm đi đáng kể so với vùng có độ dốc cao. 5 Cao su được trồng trên địa hình có độ dốc nhỏ hơn 80. Từ 8 - 160 cũng có thể trồng được nhưng phải chú ý đến các biện pháp chống xói mòn, ở những vùng dốc lớn hơn không nên trồng cao su. Tại Việt Nam cao su sinh trưởng tốt trong giới hạn vĩ độ địa lí từ 15o vĩ Bắc đến 5o vĩ Nam. Cao su sinh trưởng tốt trên các loại đất như feralit vàng đỏ hay vàng nhạt, đất bazan nâu đỏ, hoặc đất nâu vàng trên phù sa cổ.  Các giai đoạn sinh trưởng Cây cao su từ lúc trồng đến lúc khai thác gỗ sẽ trải qua các giai đoạn sau: - Giai đoạn cây con trong vườn ươm: Giai đoạn này bắt đầu từ khi gieo hạt cho đến lúc xuất khỏi vườn ươm, có thể kéo dài 6 - 24 tháng. Giai đoạn này cây con tăng trưởng theo chiều cao, đường kính thân tăng trưởng chậm hơn chiều cao rất nhiều. Cây non trong giai đoạn này cần được chăm sóc cẩn thận với đầy đủ dinh dưỡng và nước để nhanh chóng đạt được đường kính đủ lớn để ghép và để dự trữ dinh dưỡng. Tốc độ phát triển tầng lá và đường kính thân được xem là hai chỉ tiêu quan trọng để xác định mức sinh trưởng của cây con trong thời kì này. - Giai đoạn thiết kiến cơ bản: Giai đoạn này được tính từ khi cây con được trồng ngoài đại trà cho đến lúc bắt đầu khai thác mủ, kéo dài từ 5 - 8 năm. Đây là thời gian cần thiết để vanh thân cao su đạt 50cm đo cách mặt đất 1m. - Giai đoạn khai thác mủ: Đây là giai đoạn dài nhất được tính từ khi cây có thể khai thác mủ đến lúc cây bị thanh lí. Dựa trên sự biến thiên về năng suất mủ hàng năm mà người ta chia giai đoạn này thành 3 thời kì:  Thời kì khai thác cao su non tơ: Đây là thời kì cây vẫn tiếp tục sinh trưởng mạnh về số lượng cành nhánh, chu vi thân (vanh), độ dày của vỏ, sản lượng mủ tăng nhanh theo năm. Tốc độ tăng sản lượng hàng năm tăng nhanh. Tốc độ tăng sản lượng hàng năm phụ thuộc nhiều vào giống, chế độ khai thác và chăm sóc. Thời kì này kéo dài khoảng 10 - 12 năm. Ở thời kì này vỏ thân còn mỏng, đang tăng trưởng mạnh nên việc khai thác mủ cần có tay nghề cao để tránh phạm vào thân gỗ.  Thời kì khai thác cao su trung niên: Đây là thời kì năng suất không còn tăng thêm nữa và giữ vững mức năng suất đó theo năm. Tùy theo chế độ chăm sóc, khai thác trước đó, hiện tại và giống mà thời kì này dài hay ngắn. Nếu vườn cây không 6 được chăm sóc tốt và việc khai thác quá trong giai đoạn trước thì khi bước vào thời kì này chỉ duy trì năng suất cao trong một thời gian ngắn và sau đó giảm xuống.  Thời kì khai thác cao su già: Đây là thời kì cây cao su có hiện tượng giảm năng suất trong nhiều năm liền. Tốc độ giảm năng suất nhanh hay chậm là phụ thuộc vào giống, chế độ chăm sóc và khai thác trong các thời kì trước đó. Thời kì này cây rất mẫn cảm với bệnh rụng lá mùa mưa và có thể làm giảm năng suất nhanh chóng. 1.1.1.2. Đặc tính của mủ cao su Sản phẩm chính của cao su là mủ nước, nó là một dung dịch keo ẩm. Mủ cao su thường có màu trắng sữa hơi vàng hoặc hơi hồng tùy theo giống cây. Dung dịch keo ẩm này tồn tại dưới dạng sol khi pH của nó từ 6,7 - 7. Khi pH giảm dưới 7 nó sẽ chuyển thành dạng gel. Tùy theo nồng độ mủ khô (DRC) từ 25% - 40% mà tỷ trọng của mủ có thể thay đổi từ 0,991 xuống còn 0,974 một cách tương ứng. Thành phần mủ cao su thường thay đổi tùy theo tuổi cây, giống, cường độ khai thác và vị trí khai thác. Thành phần mủ nước trung bình gồm: - Cao su = 30 - 40% - Nước = 55 - 60% - Protein = 24% - Nhựa = 1,5 - 2% - Đường = 1% - Chất khoáng = 0,5 - 1% Trong đó Magie va Photpho có ảnh hưởng đến sự ổn định của mủ nước. 1.1.1.3. Điều kiện và yêu cầu phát triển cây cao su Để cây cao su phát triển tốt và cho hiệu quả cao cần chú ý đến các yêu cầu về kỹ thuật trồng. Các yêu cầu đó là: - Nhiệt độ: Cây cao su cần nhiệt độ cao và đều với nhiệt độ thích hợp từ 25 - 300C. Các vùng trồng cao su trên thế giới hiện nay phần lớn ở vùng khí hậu nhiệt đới có nhiệt độ bình quân năm bằng 280 + 20C và biên độ nhiệt trong ngày là 7 - 80C. Ở nhiệt độ 250C năng suất cây đạt mức tối hảo, nhiệt độ mát dịu vào buổi sáng sớm (1 - 5 giờ sáng) giúp cây sản xuất mủ cao nhất. 7 - Lượng mưa: Cây cao su có thể trồng ở các vùng đất có lượng mưa từ 1.500 - 2.000 mm nước/năm. Ở những nơi không có điều kiện đất thuận lợi, cây cao su cần lượng mưa từ 1.800 - 2.000 mm nước/năm. Các trận mưa lớn kéo dài nhất là các trận mưa buổi sáng gây trở ngại cho việc cạo mủ và đồng thời làm tăng khả năng lây lan, phát triển của các loại nấm bệnh gây hại trên mặt cạo cây cao su. - Gió: gió nhẹ 1 - 2 m/s có lợi cho cây cao su vì gió giúp cho vườn cây thông thoáng, hạn chế được bệnh và giúp cho vỏ cây mau khô sau khi mưa. Trồng cao su ở nơi có gió mạnh thường xuyên, gió bão, gió lốc sẽ gây hư hại cho cây cao su, làm bị gãy cành, gãy thân, đổ cây, rễ cây cao su không phát triển sâu và rộng được. - Giờ chiếu sáng, sương mù:  Giờ chiếu sáng ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ quang hợp của cây và như thế ảnh hưởng đến mức tăng trưởng và sản xuất mủ của cây. Ánh sáng đầy đủ giúp cây ít bệnh, tăng trưởng nhanh và sản lượng cao. Giờ chiếu sáng được ghi nhận tốt cho cây cao su bình quân là 1.800 - 2.800 giờ/năm và tối thiểu khoảng 1.600 giờ - 1.700 giờ/năm.  Sương mù nhiều gây một tiểu khí hậu ướt tạo nấm bệnh phát triển và tấn công cao su như trường hợp bệnh phấn trắng… - Đất đai Cây cao su có thể sống được trên hầu hết các loại đất và phát triển trên các loại đất mà các cây khác không thể sống được. Cây cao su phát triển ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm ướt nhưng thành tích và hiệu quả kinh tế của cây là một vấn đề cần lưu ý hàng đầu khi nhân trồng cao su trên quy mô lớn. Do vậy việc chọn lựa các vùng đất thích hợp cho cây cao su là một vấn đề cơ bản cần được đặt ra. Vùng Duyên hải miền Trung, trong đó tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và đặc biệt là huyện Hương Trà nói riêng có 04 dạng địa hình chính là: vùng ven biển, vùng đồng bằng, vùng gò đồi và vùng núi. Trong đó: Cây cao su thích hợp với các vùng đất gò đồi có độ cao trình thích hợp nhất từ 200 - 600 m. Điều này là một thuận lợi lớn của địa phương trong việc nhân rộng diện tích cây cao su. Càng lên cao càng bất lợi do độ cao của đất có tương quan với nhiệt độ thấp và gió mạnh. 8 - Độ dốc Độ dốc đất có liên quan đến độ phì đất. Đất càng dốc, xói mòn càng mạnh khiến các dinh dưỡng trong đất nhất là trong lớp đất mặt bị mất đi nhanh chóng. Khi trồng cao su trên các vùng đất dốc cần phải thiết lập các hệ thống bảo vệ đất chống xói mòn như hệ thống đê, mương, đường đồng mức ... Hơn nữa các diện tích cao su trồng trên đất dốc sẽ gặp khó khăn trong việc cạo mủ, thu mủ và vận chuyển mủ. Do vậy, trong điều kiện có thể lựa chọn được nên trồng cao su ở đất có ít dốc. Nhận thức được vấn đề này, trong việc phát triển cây cao su ở huyện Hương Trà đã chú ý đến độ dốc: đối với những xã mà đất có độ dốc dưới 100 thì trồng theo hàng ngang (cây cách cây 3m, hàng cách hàng 6m), với đất có độ dốc trên 100 thì trồng theo đường đồng mức để giảm thiểu tác động của gió bão ảnh hưởng tới sự phát triển của cây. Ngoài ra, với khí hậu mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa, thuộc vùng khí hậu trung du núi thấp, có nhiệt độ trung bình năm là 250C; tầng đất dày > 120 cm, lượng mưa trung bình năm: 1.500 - 2.500 mm/năm, số ngày mưa bình quân năm: 150 ngày; số giờ nắng cả năm: 2.266 giờ là điều kiện thích hợp cho cây cao su phát triển.  Các yêu cầu kỹ thuật trồng cao su Do cây cao su có chu kỳ sống dài trên 30 năm, đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn, thời gian đầu tư ban đầu (kiến thiết cơ bản) kéo dài nhiều năm (từ 7 - 8 năm) cho nên tất cả các khâu trong công tác trồng phải được chuẩn bị chu đáo và triển khai đúng quy trình. Mục tiêu của công tác trồng cao su là phải tạo nên một vườn cây có: - Mật độ đông đặc tốt (đảm bảo 95% mật độ thiết kế vào năm trồng) và tỷ lệ đồng đều cao để khi đưa vào khai thác số cây cạo nhiều sẽ cho sản lượng cao. - Rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản bằng cách đầu tư thâm canh, chọn đất thích hợp đối với quy mô phát triển cao su đại điền nên chọn các vùng liền khoảnh có diện tích tương đối tập trung nhằm giảm thiểu chi phí đầu tư đường vận chuyển và nhất là việc quản lý được tập trung, tuân thủ quy trình kỹ thuật nghiêm ngặt sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Cần lưu ý nền đất là một trong những yếu tố cơ bản có tính quyết định đến hiệu quả kinh tế của vườn cây. Việc chọn đất là mục tiêu xác định và xếp hạn các diện 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan