Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả sản xuất cao su tiểu điền trên địa bàn huyện triệu phong...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sản xuất cao su tiểu điền trên địa bàn huyện triệu phong

.PDF
63
469
80

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CAO SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ LÊ THỊ QUỲNH NHƯ HUẾ, 05/2016 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CAO SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Quỳnh Như Th.S: Nguyễn Công Định Lớp: K46B_ KTNN Niên khóa: 2012-2016 HUẾ, 05/2016 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế & Phát triển, những người đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để em học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Nguyễn Công Định – Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển – Người giáo viên đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa để hoàn thành đề tài nghiên cứu này một cách trọn vẹn nhất. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến phòng Nông nghiệp huyện Triệu Phong, ban lãnh đạo các cấp, các phòng ban của huyện, các đơn vị hoạt động sự nghiệp, hoạt động kinh tế đóng trên địa bàn và những người dân địa phương vì đã tạo điều kiện giúp đỡ và đóng góp ý kiến để em có được những tài liệu quý báu phục vụ cho đề tài nghiên cứu và hoàn thành nó một cách thuận lợi. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn người thân, gia đình và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập, tiến hành nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Lê Thị Quỳnh Như LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn, dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc sĩ Nguyễn Công Định Các số liệu, mô hình toán và những kết quả trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội Đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp ”. Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Sinh viên thực hiện Lê Thị Quỳnh Như GVHD: Th.S Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 8 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 8 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 10 2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................... 10 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 10 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 10 3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 10 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 10 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 10 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................... 10 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................................... 11 4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ....................................................................... 11 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 12 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................ 12 1.1. Lý luận chungvề hiệu quả kinh tế................................................................................ 12 1.2. Đặc điểm sinh học và các yêu cầu kỹ thuật đối với cây cao su................................... 13 1.2.1. Đặc điểm sinh học .................................................................................................... 13 1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cây cao su ......................................................................... 13 1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên Thế Giới và tại Việt Nam ......................... 16 1.3.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên Thế Giới ................................................ 16 1.3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su tại Việt Nam ................................................. 18 1.3.2.1. Tình hình sản xuất cao su tại Việt Nam ................................................................ 18 1.3.2.2. Tình hình tiêu thụ cao su tại Việt Nam ................................................................. 21 1.4. Tình hình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ....................................... 23 1.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu. ............................................................................... 24 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CAO SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................... 26 2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu................................................................................ 26 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................... 26 SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định 2.1.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................. 26 2.1.1.2. Địa hình ................................................................................................................. 26 2.1.1.3. Khí hậu .................................................................................................................. 27 2.1.1.4. Thuỷ văn ................................................................................................................ 27 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................................ 28 2.1.2.1. Tình hình sử dụng đất ............................................................................................ 28 2.1.2.2. Tình hình dân số lao động ..................................................................................... 29 2.2. Hiện trạng phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Triệu Phong .............................. 30 2.3 Tình hình sản xuất cây cao su ở các hộ điều tra ........................................................... 32 2.3.1 Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ....................................................................... 32 2.3.2. Chi phí sản xuất của các hộ điều tra ......................................................................... 33 2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất cao su của các hộ điều tra .......................................... 37 2.3.3.1. Kết quả sản xuất .................................................................................................... 37 2.3.3.2. Hiệu quả sản xuất .................................................................................................. 37 2.4. Tình hình tiêu thụ cao su trên địa bàn huyện Triệu Phong.......................................... 40 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sản xuất cao su của các nông hộ ............................. 44 2.5.1. Các nhân tố vi mô ..................................................................................................... 44 2.5.1.1. Vốn đầu tư ............................................................................................................. 44 2.5.1.2. Sâu Bệnh ................................................................................................................ 45 2.5.1.3. Kỹ thuật chăm sóc, khai thác và cung cấp vật tư .................................................. 45 2.51.4. Thiếu công cụ sản xuất ........................................................................................... 45 2.5.2. Các nhân tố vĩ mô ..................................................................................................... 45 2.5.2.1. Gía cao su thế giới ................................................................................................. 45 2.5.1.2. Các chính sách hổ trợ của nhà nước ...................................................................... 46 CHƯƠNG 3: NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CÂY CAO SU .................................................................................. 47 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển .............................................................................. 47 3.1.1. Định hướng ............................................................................................................... 47 3.1.2. Mục tiêu phát triển.................................................................................................... 47 3.2. Giải pháp...................................................................................................................... 47 3.2.1. Về đất đai .................................................................................................................. 47 3.2.2. Về vốn....................................................................................................................... 48 SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định 3.2.3. Về kỹ thuật................................................................................................................ 50 3.2.4. Về hạ tầng ................................................................................................................. 52 PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 59 SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 3 GVHD: Th.S Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU Ai Gía trị doanh thu năm thứ i ĐVT Đơn vị tính FV Gía trị tương lai GO Tổng giá trị sản xuất I Năm thứ i IC Chi phí trung gian KH Khấu hao KTCB Kiến thiết cơ bản N Số năm của chu kì sản xuất P Gía Q Sản lượng R Lãi xuất chiết khấu SXBQ Sản xuất bình quân TC Tổng chi phí sản xuất TKKD Thời kỳ kinh doanh SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 4 GVHD: Th.S Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ Biểu đồ 2: Sản lượng và năng suất cao su tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 2000 2014 .................................................................................................................................... 18 Biểu đồ 3: Cơ cấu diện tích cây cao su Việt Nam nam 2014 ............................................. 19 Biểu đồ 4: Diện tích cao su Việt Nam giai đoạn 2000 - 2014 ............................................ 20 Biểu đồ 1: Gía cao su thiên nhiên ở thế giới giai đoạn 2010-2014 .................................... 17 Biểu đồ 5: Tình hình xuất khẩu cao su Việt Nam giai đoạn 2005 - 2014 .......................... 22 Bảng 1: Tình hình xuất khẩu cao su của Việt Nam năm 2015 ........................................... 22 Bảng 2: Tình hình sản xuất cao su tiểu điền của tỉnh Quảng Trị ....................................... 23 Bảng 3: Diện tích đất sử dụng của huyện Triệu Phong- Quảng Trị năm 2015 .............................. 29 Bảng 4. Tình hình lao động huyện Triệu Phong năm 2015 ............................................... 29 Bảng 5: Diện tích cây cao su trồng mới trên toàn Huyện Triệu Phong giai đoạn 2011 – 2015 .................................................................................................................................... 31 Bảng 6:Diện tích cao su trên địa bàn Huyện Triệu Phong tính đến năm 2015 .................. 31 Bảng 7: Năng lực sản xuất của các hộ điều tra tại huyện Triệu Phong ............................. 32 Bảng 8: Chi phí 1 ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản ........................................................ 34 Bảng 9: Chi phí sản xuất 1 ha cao su thời kỳ kinh doanh .................................................. 36 Bảng 10: Kết quả sản xuất cao su của các hộ điều tra........................................................ 37 Bảng 11: Hiệu quả sản xuất trên 1 ha cao su hàng hóa ...................................................... 39 Sơ đồ1: Chuỗi cung cao su và tỷ lệ khối lượng sản phẩm tiêu thụ qua các kênh .............. 43 Bảng 12: Phân bổ nguồn kinh phí hổ trợ một lần cho trồng mới (cho 1.000 ha đến 2015) ................................................................................................................................... 49 Bảng 13: Phân bổ kế hoạch qua các năm: .......................................................................... 49 Bảng 14: Dự kiến hổ trợ lãi suất vốn vay tín dụng qua các năm (tính cả 132 ha năm 2015 đang giải quyết hổ trợ)............................................................................................... 50 Bảng 15: Dự kiến nguồn hổ trợ của huyện qua các năm.................................................... 50 SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 5 GVHD: Th.S Nguyễn Công Định Khóa luận tốt nghiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả sản xuất cao su tiểu điền trên địa bàn huyện Triệu Phong. Khóa luận bao gồm những nội dung và kết quả nghiên cứu cơ bản như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề nghiên cứu Đề cập đến các khái niệm về hiệu quả kinh tế; đặc điểm sinh học, yêu cầu kỹ thuật của cây của cây cao su. Tình hình xuất khẩu và tiêu thụ cao su ở Việt Nam: Cao su ở Việt Nam xuất khẩu tăng cao ở năm 2011 và có xu hướng giảm vào năm 2014, và xuất khẩu chủ yếu qua các nước và theo thứ tự xuất khẩu như sau: Cao nhất là Trung Quốc đến lần lượt là ASEAN, Ấn Độ, EU, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản, Ucraina. Tình hình phát triển cao su trên địa bàn Quảng Trị: Tỉnh Quảng Trị cũng đang có nhiều biện pháp cũng như chính sách đồng thời tăng về cả diện tích lẫn năng suất của cao su tiểu điền. Năm 2013 sản lượng cao su tỉnh Quảng Trị đạt 20345 tấn, năm 2014 sản lượng là 22564 tấn và tăng10,91% so với năm 2013. Năm 2015 cao su tiểu điền đưa sản lượng của mình lên 26786 tấn, tốc độ tăng trưởng đạt 118,71%. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu:Tổng giá trị sản xuất , Chi phí trung gian, Chi phí đầu tư cơ bản bình quân, Tổng chi phí sản xuất, Lợi nhuận, Năm hòa vốn đầu tư, Gía trị tương lai của khoản đầu tư. Chương 2: Đánh giá hiệu quả sản xuất cao su tiểu điền trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị Đề cập đến điều kiện tự nhiên, Kinh tế xã hội của huyện Triệu Phong Tình hình sản xuất của các hộ: Trong tổng số 50 hộ được điều tra thì 100% tham gia các buổi tập huấn về kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cao su đầy đủ. Điều này chứng tỏ người dân đã tự ý thức được tầm quan trọng của các buổi tập huấn ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất thu hoạch của cao su. Tuy nhiên nếu so với mức năng suất và sản lượng cao su đạt được của toàn huyện thì rõ ràng các chương trình tập huấn chưa thực sự đem lại được kết quả tốt nhất. Theo số liệu điều tra, diện tích đất canh tác cao su bình quân của mỗi hộ là 2,015 ha, diện tích này khá nhỏ, không mang lại hiệu quả cao trong sản xuất, ngoài ra diện SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định tích còn bị chia cắt thành nhiều mảnh khá manh mún, đây cũng là một trở ngại lớn cho người dân trong công tác chăm sóc và thu hoạch. Bước sang năm thứ 9, hía trị tích lũy GO bù đắp được giá trị tích lũy IC nên đây là năm thu hồi vốn đầu tư, và bắt đầu thu lại lợi nhuận. Tình hình tiêu thụ cao su trên địa bàn huyện Triệu Phong:Huyện Triệu Phong là đơn vị mới phát triển cây cao su trong những năm gần đây, sản phẩm cao su chưa có, nên chưa có cơ sở chế biến tiêu thụ cao su. Tuy nhiên trên địa bàn tỉnh hiện nay có 7 cơ sở chế biến mủ cao su của các đơn vị: - Công ty Cao su Quảng Trị công suất 10.000 tấn/ năm. - Công ty CPNS Tân Lâm: Công suất 1.000 tấn/ năm. - Công ty TNHH Trường Anh: Công suất 3.000 tấn/ năm. - Công ty Cao su Bến Hải: Công suât 4.500 tấn/ năm. - Công ty Cao su Trần Dương (Vĩnh Long, Vĩnh Linh: Công suất 500 tấn/năm. - Công ty Cao su Trường Sơn (Vĩnh Hà, Vĩnh Linh): Công suất 3.000 tấn/năm. - Cơ sở thu mua chế biến mủ Crếp của ông Tính (Vĩnh Thủy) công suất 500 tấn/năm. Chương 3: Những định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cây cao su Có các giải pháp về đất đai, hạ tầng, vốn. kỹ thuật. SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cao su là cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao, sản phẩm chính là mủ cao su – nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp, ngành vận tải. Do tính chất đặc biệt của cao su tự nhiên mà cao su nhân tạo không thể thay thế để sản xuất một số sản phẩm kỹ thuật có giá trị kinh tế cao. Hết chu kỳ kinh doanh, khi thanh lý cây cao su cho một khối lượng gỗ rất lớn, đây là nguồn nguyên liệu ổn định để sản xuất ra những sản phẩm đang được ưa chuộng trên thị trường trong nước và thế giới. Việt Nam là một nước nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, có diện tích đất đỏ bazan rộng lớn, có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp dài ngày, trong đó có cây cao su. Hiện nay, chủ trương chính phủ là mở rộng diện tích trồng cao su tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên, và các tỉnh ở vùng Tây Bắc. Cây cao su không chỉ đem lại lợi ích kinh tế, tạo thêm việc làm, thu hút nhiều lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống kinh tế xã hội mà con tăng cường củng cố xây dựng cở sở hạ tầng nông thôn, giữ vững an ninh quốc phòng đặc biệt là các vùng biên giới Tây Bắc và Tây Nguyên – nơi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, chấm dứt tình trạng du canh du cư và phủ xanh đất trống đồi núi trọc, cải tạo môi trường sinh thái. Với tỷ trọng 85-90% sản lượng được tiêu thụ tại thị trường quốc tế, cao su tự nhiên là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, với kinh ngạch xuất khẩu liên tục đạt trên 1 tỷ USD/năm từ 2006.Khối lượng xuất khẩu cao su của Việt Nam tháng 12/2015 ước đạt 137 nghìn tấn đạt 156 triệu USD, với ước tính này năm 2015 đạt 1,13 triệu tấn, gí trị đạt 1,52 tỷ USD tăng 6,1% về khối lượng nhưng giảm 14,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2014.Hiện nay, Việt Nam nằm trong top 5 quốc gia có kim ngạch xuất khẩu cao su tự nhiên hàng đầu thế giới cùng Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Ấn Độ. Quảng Trị là tỉnh nằm ở phía nam của Bắc Trung Bộ, thuộc khu vực nhiệt đới nóng ẩm có vùng đất bazan màu mỡ thích hợp cho việc trồng các cây công nghiệp lâu năm. Do vậy, phát triển cây công nghiệp lâu năm trong đó có cây cao su là một trong những hướng đi đúng đắn góp phần khai thác thế mạnh của vùng, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của người dân. Tính đến hết năm 2015, tỉnh Quảng SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định Trị có 25796 ha cao su, trong đó có 19.929,6 ha cao su đã đưa vào khai thác. Tổng sản lượng đạt 14.923 tấn, với năng suất bình quân là 1,31 tấn/ha. Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Trị đã có nhiều chủ trương, chính sách, dự án nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất cao su. Phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn huyện Triệu Phong đã góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho người dân địa phương và đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế chung của Quảng Trị. Tuy nhiên, hiện nay việc phát triển cây cao su trên địa bàn cũng đang gặp không ít khó khăn như: cơ sở hạ tầng chưa phát triển, trình độ kỹ thuật của bà con nông dân còn thấp, sâu bệnh diễn biến phức tạp…Ngoài ra, giá cao su giảm mạnh cũng là nhân tố ảnh hưởng lớn đến tâm lý cũng như mức độ đầu tư cho các vườn cao su. Cây cao su được đánh giá là thế mạnh của huyện Triệu Phong cùng với các loại cây khác như mía, keo…Tuy nhiên, đa số cao su tiểu điền phát triển một cách tự phát, với quy mô nhỏ, thiếu vốn, thiếu khoa học kỹ thuật, việc tiếp cận với thị trường và trao đổi sản phẩm hàng hóa, dịch vụ còn nhiều khó khăn. Lao động chủ yếu là lao động gia đình, người dân trình độ học vấn còn thấp, trình độ tay nghề và trình độ áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất cao su còn hạn chế. Vì vậy, năng suất vườn cây còn kém, hiệu quả kinh tế thấp, việc sản xuất cao su chưa thực sự bền vững so với tiềm năng hiện có của địa phương và so với địa bàn cả nước. Vì vậy việc nghiên cứu một cách có hệ thống để đánh giá đúng đắn sự tồn tại và phát triển cao su tiểu điền trong giai đoạn hiện nay, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy hết tiềm năng sẵn có của địa phương, tăng thu nhập ổn định cho người dân và góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo một cách bền vững là vấn đề có ý nghĩa sâu sắc với huyện Triệu Phong. Xuấ phát từ nhận định trên tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sản xuất cao su tiểu điền trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” để làm đề tài nghiên cứu của mình. SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu đánh giá hiệu quả sản xuất Cao su tiểu điền trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Từ đó, đề xuất một số giải pháp cần thiết nhằm phát triển sản xuất cây cao su trên địa bàn huyện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất cây dài ngày. - Hiểu rõ hơn về đặc điểm sinh học cũng như yêu cầu kỹ thuật của cây cao su. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị trong những năm qua. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cây cao su tiểu điền trên đia bàn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất định hướng và giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất cây cao su tiểu điền. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của nghiên cứu là hiệu quả sản xuất cao su tiểu điền. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn hai xã Triệu Aí và Triệu Thượng thuộc huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. - Phạm vi thời gian: Từ năm 2010-2015 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu -Số liệu thứ cấp:Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các niên giám thống kê,các báo cáo phát triển kinh tế xã hội của xã, huyện; các đề án, dự án phát triển cây cao su trên địa bàn. V.v. Ngoài ra, thông tin, số liệu thu thập được từ internet, báo chí, các đề tài và các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố cũng là cơ sở quan trọng trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. -Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp, ngẫu nhiên 50 hộ nông dân trồng cao su trên địa bàn xã Triệu Aí và Triệu Thượng thuộc huyện Triệu Phong. SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Số liệu chủ yếu được xử lý qua phần mềm excel, tính toán những chỉ tiêu số tương đối, tuyệt đối phản ánh quy mô, năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế sản xuất cao su tiểu điền. 4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo Phương pháp này dựa trên phỏng vấn sâu, lấy ý kiến từ các cá nhân có nhiều kinh nghiệm trong quá trình quản lý, chăm sóc và khai thác vườn cao su. Đây là nguồn thông tin đáng tin cậy để tác giả hiểu sâu hơn về đặc điểm sản xuất của địa phương, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình canh tác, là căn cứ quan trọng trong quá trình phân tích và xây dựng hệ thống giải pháp. SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý luận chungvề hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế xã hội, nó phản ánh mặt chất lượng hoạt động sản xuất kinh tế và là đặc trưng của mọi nền sản xuất xã hội. Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra với phần giá trị các yếu tố nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó được xét về cáo sánh tương đối và tuyệt đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. (Đỗ Kim Chung, 1997) Hiệu quả kinh tế được xem xét dưới nhiều góc độ và quan điểm khác nhau, hiện nay có 2 quan điểm cùng tồn tại: + Quan điểm truyền thống: Quan điểm này cho rằng hiệu quả kinh tế là phần còn lại của hiệu quả sản xuất kinh doanh sau khi trừ đi chi phí bỏ ra, được đo bằng các chỉ tiêu lợi nhuận hay chỉ tiêu lãi. Các tác giả cho rằng, hiệu quả kinh tế được xem như là tỷ lệ giữa kết quả sản xuất thu được với chi phí bỏ ra, hay là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản phẩm. Những chỉ tiêu cho biết mức sinh lời của đồng vốn, được tính toán sau chu kỳ sản xuất hay một quá trình sản xuất. Quan điểm này xác định hiệu quả sản xuất trong trạng thái tĩnh, sau khi đã đầu tư. Trong khi đó hiệu quả là chỉ tiêu không chỉ cho phép hiệu quả đầu tư mà còn giúp cho người sản xuất kinh doanh có nên đầu tư và đầu tư đến mức độ nào là có lợi nhất. Như vậy quan điểm truyền thống không tính đến yếu tố thời gian khi xác định thu và chi cho một hoạt động sản xuất kinh doanh, vì thế việc tính toán hiệu quả kinh tế thường chưa thể đầy đủ và chính xác. Bởi vì, các hoạt động đầu tư và phát triển lại có những tác động không những đơn thuần về mặt kinh tế mà còn về cả mặt xã hội và môi trường, có những khoản thu và những khoản chi không thể lượng giá được, vì thế không thể hiện được mỗi khi sử dụng cách tính này. + Quan điểm của các nhà kinh tế tân cổ điển như Lyn squire, herman G.Van Dertak (phân tích kinh tế các dự án, 1994) cho rằng hiệu quả kinh tế phải được xem xét trong trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Nhân tố thời gian rất quan trọng trong tính toán hiệu quả kinh tế, dùng chỉ tiêu hiệu quả kinh tế để xem xét các quyết định cả trước và sau khi đầu tư sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh tế không chỉ bao gồm hiệu quả tài chính đơn thuần mà còn bao gồm cả hiệu quả xã hội SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 12 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định và hiệu quả môi trường. Vì vậy khái niệm thu và chi trong quan điểm tân cổ điển được gọi là lợi ích và chi phí. 1.2. Đặc điểm sinh học và các yêu cầu kỹ thuật đối với cây cao su 1.2.1. Đặc điểm sinh học Cây cao su có nguồn gốc ở Nam Mỹ, mọc hoang dại tại vùng Amazon khi được nhân trồng trong sản xuất với mật độ từ 400 -571 cây/ha và chu kỳ sống được giới hạn lại từ 30 - 40 năm, chia làm 2 thời kỳ: - Thời kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB): Là khoảng thời gian 07 năm của cây cao su tính từ khi trồng cây. Đây là khoảng thời gian cần thiết để vanh thân cây cao su đạt 50 cm đo cách mặt đất 1m. Tuỳ điều kiện sinh thái, chăm sóc và giống, ở điều kiện sinh thái đặc thù của vùng duyên hải miền Trung, thời gian KTCB phổ biến là từ 7 - 8 năm. Tuy nhiên, với điều kiện chăm sóc, quản lý vườn cây đúng quy trình, chọn giống và vật liệu trồng thích hợp thì có thể rút ngắn thời gian KTCB từ 06 tháng đến 01 năm. - Thời kỳ kinh doanh (TKKD): Là khoảng thời gian khai thác mủ cao su, cây cao su được khai thác khi có trên 50% tổng số cây có vành thân đạt từ 50 cm trở lên, giai đoạn kinh doanh có thể dài từ 25 - 30 năm. Trong giai đoạn này cây vẫn tiếp tục tăng trưởng nhưng ở mức thấp hơn nhiều so với giai đoạn KTCB. Sản lượng mủ thấp ở những năm đầu tiên, sau đó cao dần ở những năm cạo thứ ba, thứ tư đến năm thứ năm, năm thứ sáu năng suất đạt cao dần và ổn định. Sau giai đoạn trung niên khi cây ở tuổi cạo từ năm thứ 18 trở đi năng suất giảm nhanh do ảnh hưởng tới các yếu tố sinh lý, gãy đổ do mưa bão, bệnh… làm giảm mật độ vườn cây đồng thời năng lực tái tạo mủ của cây cũng giảm sút. Các yếu tố này là nguyên nhân trực tiếp làm giảm năng suất mủ cao su. 1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cây cao su - Yêu cầu về kỹ thuật trồng: Đất đai: Cây cao su có thể sống trên hầu hết các loại đất khác nhau ở vùng nhiệt đới ẩm. Cây cao su thích hợp với các vùng đất có bình độ tương đối thấp: dưới 200m. Bình độ lý tưởng được khuyến cáo để trồng cao su là: vùng xích đạo, trong đó có Việt Nam, có thể trồng cao su ở độ cao đến 500-600m. Độ dốc: Cây cao su thường được trồng trên nền đất có độ dốc nhỏ hơn 8%. Với độ dốc 8-30% thì vẫn trồng được nhưng chú ý đến các biện pháp chống xói mòn. Độ dốc liên quan đến độ phì nhiêu của đất. Đất càng dốc thì xói mòn càng mạnh, khiến SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 13 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định các chất dinh dưỡng trong đất, nhất là trong lớp đất mặt mất đi nhanh chóng. Khi trồng cao su trên đất dốc cần phải thiết lập các hệ thống bảo vệ đất, chống xói mòn rất tốn kém như đê, mương, đường đồng mức.v.v…Hơn nữa, các diện tích cao su trồng trên đất dốc sẽ gặp nhiều khó khăn trong công tác trồng mới, chăm sóc, thu mủ và vận chuyển mủ về nhà máy chế biến. Độ sâu tầng đất: Độ sâu lý tưởng cho trồng cây cao su là 2m, tuy nhiên trong thực tế nếu độ sâu tầng đất là 0,8 - 2m thì vẫn có thể trồng được, độ PH trong đất thích hợp cho cây cao su là 4,5 – 5,5, giới hạn PH đất có thể trồng cao su là 3,5 – 7,0. Đất trồng cao su phải có cấp hạt sét ở lớp đất mặt (0 - 30cm) tối thiểu là 20%, ở lớp đất sâu hơn (>30cm) tối thiểu là 25%. Đất nơi có mùa khô kéo dài, thì thành phần đất sét phải đạt 30 - 40%. Ở các vùng khí hậu khô, đất có tỷ lệ sét từ 20 - 25% (đất cát pha sét) được xem là giới hạn cho cây cao su. Đất có thành phần hạt khô chiếm trên 50% trong 0,8m lớp đất mặt là ít thích hợp cho việc trồng cao su. Các thành phần hạt thô sẽ gây trở ngại cho sự phát triển của rễ cao su và ảnh hưởng bất lợi đến khả năng dự trữ nước của đất. Khí hậu, nhiệt độ: Cây cao su là cây trồng nhiệt đới điển hình nên sinh trưởng bình thường trong khoảng nhiệt độ 22 - 30°C và khoảng nhiệt độ tối thích là 26 - 28°C (Nhiệt độ 25°C là nhiệt độ mà năng suất cây có thể đạt mức tối đa). Ở nhiệt độ này, môi trường sẽ mát dịu vào buổi sáng sớm (1 giờ đến 5 giờ), giúp cây sản xuất mủ cao nhất. Các vùng đất trồng cao su hiện nay trên thế giới phần lớn ở vùng khí hậu nhiệt đới, có nhiệt độ trung bình 20 - 28°C. Nhiệt độ thấp hơn 18°C, sẽ ảnh hưởng đến sức nảy mầm của hạt, tốc độ sinh trưởng của cây chậm lại. Nếu nhiệt độ thấp hơn 10°C, hạt mất sức nảy mầm hoàn toàn, đối với cây ngoài vườn bị rối loạn hoạt động trao đổi chất và chết nếu nhiệt độ này kéo dài. Nhiệt độ thấp hơn 5°C, cây sẽ bị nứt vỏ, chảy mủ hàng loạt, đỉnh sinh trưởng bị khô và cây chết. Nếu nhiệt độ lớn hơn 30°C, sẽ gây hiện tượng mủ chảy dai trong khai thác, làm giảm năng suất mủ. Nhiệt độ mà cao hơn 40°C, gây ra hiện tượng khô vỏ ở gốc cây và dẫn đến chết. Lượng mưa và độ ẩm: Cây cao su thường được trồng trong những vùng có lượng mưa 1800 - 2500mm/năm, số ngày thích hợp là 100 - 150 ngày/năm. Ẩm độ không khí bình quân thích hợp cho sự phát triển của cây cao su trên 75%, đồng thời độ ẩm không khí cũng thể hiện tương quan tỷ lệ thuận với dòng chảy mủ khi khai thác. Bên cạnh SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 14 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định lượng mưa thì sự phân bố mưa và tính chất cơn mưa cũng rất quan trọng. Việc khai thác mủ tập trung vào buổi sáng, vì thế số ngày mưa vào buổi sáng nhiều thì năng suất càng giảm. Khả năng chịu hạn: Cây cao su có khả năng chịu hạn cao hơn một số cây công nghiệp khác như tiêu, cà phê,.v.v… Tuy nhiên, cây cao su trồng mới từ 6 tháng trở xuống không thể chịu hạn tốt do bộ rễ chưa được phát triển đầy đủ, cao su trong vườn ươm không thể chịu hạn quá 1 tháng. Nhưng cao su trồng mới trên 6 tháng có thể chịu hạn trên 4 - 5 tháng. Khả năng chịu úng: Cây cao su cũng thể hiện một sức chịu đựng rất tốt. Tuy nhiên tùy thuộc vào từng giống, đối với cây đang trong giai đoạn cạo mủ, nếu bị ngập sâu khoảng 30 - 40 ngày, thì 75% số cây trên vườn sẽ chết, số còn lại tăng trưởng chậm, cây khô và bong vỏ nên không thể cạo mủ được. - Kỹ thuật khai thác mủ của cây cao su Kỹ thuật cạo mủ: Trước kia, khi khai thác cao su rừng, người ta thường rạch hoặc chém lên vỏ để lấy mủ hoặc cạo theo kiểu xương cá, hình chữ V... Ngày nay, người ta cạo theo vòng xoắn, hoặc một phần của vòng xoắn quanh thân cây; mỗi lần cạo lấy một lát cao su và một lớp cao su nút kín miệng các mạch mủ. Những năm gần đây, nhiều địa phương đang thử nghiệm phương pháp mới – chích lên vỏ một mũi nhọn thành nhiều lỗ nhỏ xếp theo một đường thẳng hoặc đường cong. Phương pháp này còn gọi là phương pháp “cạo chậm”. Kỹ thuật cạo phải tuân theo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về độ nghiêng, sâu, độ dài, dày, hình dạng lát cạo, nhịp độ, thời gian… Miệng cạo: Thường nghiêng từ trái qua phải 30-35 độ hoặc 20-25 độ so với đường nằm ngang nhằm mục đích cắt các mạch chủ theo tiết diện lớn nhất, đồng thời để mủ chảy ra dễ dàng, nhanh chóng. Tuy nhiên, không nên nghiêng quá nhiều, làm miệng cạo trở nên dài hơn, cây sẽ mất sức. Lát cạo: Phải đủ sâu để cắt được các lớp ống mủ hoạt động mạnh, chỉ chừa lại 1 1,2mm gần thượng tầng, vì đây là phần sinh sản gỗ và vỏ. Cạo càng gần thượng tầng càng cắt được nhiều ống mủ. Tuy nhiên, nếu thượng tầng bị phạm sẽ gây nên vết thương làm rối loạn sự hoạt động của vỏ, tạo nên u, bướu. Độ dày lát cạo và độ cao mặt cạo: Mỗi lát cạo chỉ nên dày 1,2 - 1,5mm. Nếu quá dày sẽ tiêu thụ nhiều vỏ (còn gọi hao dăm) và cạo hết vỏ nhanh chóng. Nếu mỗi năm cạo 100 lần, vòng xoắn quanh thân sẽ tiêu thụ chừng 20cm vỏ; 6 - 7 năm cạo hết một SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 15 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Công Định lớp vỏ trên thân dài 100 - 110cm (thường gọi là bề dài của mặt cạo), sau đó quay lại cạo ở chỗ cũ đã có vỏ tái sinh đủ dày. Nếu cạo nửa vòng thì thời gian quay trở lại sẽ là 12 - 14 năm. Thường cạo từ trên xuống, trừ khi cây già đã cạo hết lớp vỏ bên dưới phải cạo ngược lên. Mặt cạo ở cây ghép từ 1,25m xuống đến 10 - 15cm trên mối ghép (12 - 17cm), ở cây trồng hạt là 1,05m xuống đến 8 - 10cm trên gốc, vì cạo cây trồng hạt càng xuống thấp, sức sản xuất mủ càng cao, còn ở cây ghép sức sản xuất ít biến thiên theo chiều cao. - Hình dạng và bề dài lát cạo: Người ta thường cạo theo hình chữ S, tức là theo đường vòng xoắn, từ trái qua phải, toàn vòng( ký hiệu S/1 hoặc S), nửa vòng(S/2) hay 1/3, ¼ vòng (S3, S4). Lát cạo càng dài, mủ thu được càng nhiều, nhưng không tăng theo tỉ lệ thuận với chiều dài; cạo S/4 thì lượng mủ trên mỗi centimet cao hơn khi cạo S/2 hoặc S. Cạo toàn vòng sẽ cắt đứt toàn bộ mạch libe – mạch vận chuyển nhựa luyện nuôi cây nên có ảnh hưởng xấu đến sinh lý cây. 1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên Thế Giới và tại Việt Nam 1.3.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên Thế Giới Trong giai đoạn từ 2000 đến 2012, top 4 nước trồng cao su nhiều nhất thế giới gồm Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ và Việt Nam đã không ngừng gia tăng diện tích trồng lên trung bình 4.7%/năm (chỉ có Malaysia là giảm diện tích trồng). Riêng Việt Nam tăng diện tích trồng thuộc loại đứng đầu thế giới đến 7%, từ 413 ha lên 910 ha trong giai đoạn 2000 - 2012. Trong khi đó lượng tiêu thụ của thế giới thu hẹp đáng để trong giai đoạn 2011 - 2012 do suy thoái kinh tế chung trong khi nguồn cung không ngừng tăng đã tạo sản lượng dư thừa trong năm 2012 đến 600 ngàn tấn và sang năm 2013 hơn 687 ngàn tấn. Điểm đáng lưu ý là lượng cao su thiên nhiên phần lớn dùng để sản xuất lốp xe vì vậy khi ngành công nghiệp ô tô – xe máy gặp khó khăn thì các nhà sản xuất lốp sẽ giảm lượng nhập cao su. Trung Quốc là quốc gia tiêu thụ cao su thiên nhiên lớn nhất thế giới cũng đang giảm mạnh nhập khẩu trong những năm gần đây do sản suất bị thu hẹp và nguồn cung trong nước đang tăng dần. Việc tiêu thụ cao su chậm lại và nguồn cung ngày càng lớn là một trong những nguyên nhân khiến giá cao su rớt thê thảm từ đầu 2011 đến nay. SVTH: Lê Thị Quỳnh Như 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan