Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh phân bón tại công ty cổ phần vật tư nông ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh phân bón tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp thừa thiên huế

.PDF
78
489
113

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT, KINH DOANH PHÂN BÓN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Hồ Phi Quy Lớp: K41A - KTNN Niên khóa: 2007 - 2011 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Hương Loan Huế, tháng 05 năm 2011 LỜI CÁM ƠN Lời Cảm ơn Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành là kết quả học tập tại trường đại học kinh tế, đại học Huế với sự dìu dắt, dạy dỗ tận tình, chu đáo của các thầy cô giáo. Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Cô giáo Th.s: Lê thị Hương Loan, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này với tất cả tinh thần, trách nhiệm, và lòng nhiệt tình. - Ban giám hiệu nhà trường, phòng giáo vụ - công tác sinh viên, cùng tát cả quý thầy cô đã hết lòng dạy dỗ, truyền thụ những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường đại học kinh tế. - Các anh, chị ở phòng kế toán – Công ty CP VTNN TTH đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. - Gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khuyến khích tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. - Do thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin mọi người hãy nhận lời cám ơn chân thành nhất! Huế, tháng 5, năm 2011 Sinh Viên Hồ Phi Quy MỤC LỤC Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 12 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 12 2. Mục tiêu của vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 13 3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 13 4. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................. 14 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................... 15 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 15 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN. ............................................................................................... 15 1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất, kinh doanh............................................................ 15 1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế trong sản xuất, kinh doanh............................... 15 1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất, kinh doanh.......................... 15 1.1.2. Phân loại của hiệu quả sản xuất, kinh doanh ....................................................... 15 1.1.3. Vai trò của vật tư phân bón.................................................................................. 16 1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh .................................. 17 1.1.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh .................................................... 17 1.1.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .................................... 17 1.1.4.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp................................................ 17 1.1.4.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận ................................................. 19 1.1.5. Vai trò của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh .................... 20 1.1.6. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh ......................................................... 20 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN............................................................................................ 21 1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ phân bón ở Việt Nam hiện nay ........................... 21 1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ phân bón ở tỉnh Thừa Thiên Huế ....................... 23 CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU................................................. 24 2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY............................................................... 24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế....................................................................................................................... 24 2.1.2. Bộ máy quản lý và các đơn vị trực thuộc của công ty......................................... 24 2.1.3.Đặc điểm sản xuất, kinh doanh của công ty ......................................................... 26 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty........................................................................ 26 2.2. TÌNH HÌNH CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY................................. 27 2.2.1.Tình hình lao động của công ty ............................................................................ 27 2.2.2. Tình hình trang bị vốn của công ty ...................................................................... 29 2.2.3. Tình hình cơ sở vật chất của công ty ................................................................... 31 2.2.4. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............................................. 22 2.2.4.1. Môi trường vi mô .......................................................................................... 22 2.2.4.1.1. Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 22 2.2.4.1.2. Khách hàng................................................................................................ 23 2.2.4.2. Môi trường vĩ mô .......................................................................................... 25 2.2.4.2.1. Yếu tố kinh tế ............................................................................................. 25 2.2.4.2.2. Yếu tố tự nhiên........................................................................................... 26 2.2.4.2.3. Yếu tố văn hóa ........................................................................................... 26 2.2.4.2.4. Yếu tố khoa học công nghệ........................................................................ 27 2.3. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............................................................................................. 27 2.3.1. Thuận lợi .............................................................................................................. 27 2.3.2. Khó khăn.............................................................................................................. 28 CHƯƠNG III. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ................................................................................................................................... 29 3.1. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2008 - 2010 ............... 29 3.1.1. Các mặt hàng phân bón chính của công ty .......................................................... 29 3.1.2. Tình hình phân bón mua vào theo mặt hàng qua 3 năm...................................... 29 3.1.3. Tình hình giá sản phẩm mua vào của công ty qua 3 năm.................................... 31 3.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NPK CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM .......................... 35 3.2.1. Tình hình sản xuất NPK của công ty qua 3 năm 2008 – 2010 ........................... 35 3.3. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM ..................................... 37 3.3.1. Khối lượng tiêu thụ các mặt hàng phân bón qua 3 năm 2008 – 2010 ................. 37 3.3.2. Giá cả tiêu thụ qua 3 năm 2008 – 2010 ............................................................... 39 3.3.3. Doanh thu tiêu thụ qua 3 năm 2008 – 2010......................................................... 40 3.4. TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY ................................................................ 44 3.4.1. Tình hình chi phí phân bón mua vào qua 3 năm 2008 – 2010 ............................ 44 3.4.2. Tình hình chi phí sản xuất NPK của công ty qua 3 năm ..................................... 47 3.4.3. Tình hình chi phí công ty qua 3 năm ................................................................... 50 3.5. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM............................................................................................................................... 52 3.5.1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty qua 3 năm......................... 52 3.5.2. Hiệu quả kinh doanh phân bón của công ty qua 3 năm ....................................... 54 CHƯƠNG IV:GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA CÔNG TY VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ...................... 60 4.1. Một số định hướng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuât, kinh doanh của công ty CPVTNN TTH............................................................................................................... 60 4.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh cho công ty. .................. 61 4.2.1. Giải pháp về giá của sản phẩm ............................................................................ 61 4.2.2. Giải pháp về phân phối sản phẩm ........................................................................ 61 4.2.3. Nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường.......................................................... 62 4.2.4. Xây dựng mạng lưới thu mua ........................................................................... 63 4.2.5. Xây dựng thêm bộ phận Marketing .................................................................... 63 PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 64 I. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 64 II. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 64 DANH MỤC CÁC CHŨ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU WTO DN DT VTNN NPK TTH UBND QĐ GĐ PGĐ HĐQT VLĐ VCĐ CSH TSCĐ HTX CBCNV XNK CP NVL BHXH KHTSCĐ LNTT LNST HSSD Tổ chức thương mại thế giới Doanh nghiệp Doanh thu Vật tư nông nghiệp Một loại phân tổng hợp Thừa Thiên Huế Uỷ Ban nhân dân Quyết định Giám đốc Phó giám đốc Hội đồng quản trị Vốn lưu động Vốn cố định Chủ sở hữu Tài sản cố định Hợp tác xã Cán bộ, công nhân viên Xuất nhập khẩu Cổ phần Nguyên vật liệu Bảo hiểm xã hội Khấu hao tài sản cố định Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Hệ số sử dụng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Tên Trang Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2008-2010…………...... 17 Bảng 2: Tình hình vốn của công ty qua 3 năm 2008-2010………………….. 19 Bảng 3: Tình hình cơ sở vật chất của công ty qua 3 năm 2008-2010……….. 21 Bảng 4: Sản lượng phân bón mua vào của công ty qua 3 năm 2008 – 2010... 30 Bảng 5: Giá sản phẩm mua vào của công ty qua 3 năm 2008 – 2010……..... 32 Bảng 6: Đơn vị cung ứng hàng cho công ty………………………………… 34 Bảng 7: Sản lượng NPK của công ty qua 3 năm 2008 – 2010……………… 36 Bảng 8: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty qua 3 năm 2008 – 2010… 38 Bảng 9: Giá cả các mặt hàng tiêu thụ của công ty qua 3 năm 2008-2010…... 39 Bảng 10: Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ sản phẩm của công ty qua 3 năm 2008 – 2010………………………………………………………….. 42 Bảng 11: Mức ảnh hưởng của giá bán và sản lượng đến doanh thu tiêu thụ phân bón qua 3 năm 2008 - 2010……………………………………………. 43 Bảng 12: Chi phí phân bón mua vào của công ty qua 3 năm 2008 – 2010….. 46 Bảng 13: Chi phí sản xuất NPK…………………………………………….. 49 Bảng 14: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2008-1010…………....... 51 Bảng 15: Kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty qua 3 năm 2008 – 2010…………………………………………………………... 53 Bảng 16: Hiệu quả sử dụng vốn cố định…………………………………..... 56 Bảng 17: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động…………………………………... 58 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Thực hiện đường lối đổi mới, chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể thể hiện ở tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm, từ đó tạo điều kiện để nước ta bước vào thời kỳ mới công nghiệp hóa - hiện đại hóa, từng bước hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đặt ra cho các doanh nghiệp nước ta nhiều cơ hội và thách thức. Đó là cơ hội thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, tiếp thu cách làm việc, kinh doanh, quản lý khoa học của nước ngoài, có cơ hội đưa sản phẩm của mình đến nhiều nước trên thế giới…Mặt khác, các doanh nghiệp phải chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Sự linh hoạt nhưng phức tạp của thị trường WTO là rào cản mà tất cả các doanh nghiệp phải vượt qua nếu muốn tồn tại được trong thị trường nhiều tiềm năng này. Trong nền kinh tế thị trường, một khi không còn sự bảo hộ của Nhà nước, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải đặc biệt coi trọng chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là mục tiêu hàng đầu. Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường cũng buộc các doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm với công việc sản xuất kinh doanh của mình. Hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là thước đo phản ánh năng lực, trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp. Chính vì vậy, thách thức lớn nhất hiện nay không chỉ là tăng đầu tư hay tăng sản lượng mà là tăng cường hiệu quả kinh doanh. Thường xuyên quan tâm phân tích hiệu quả kinh doanh trở thành một nhu cầu thực tế cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, qua đó ta có thể biết được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh để có chiến lược kinh doanh phù hợp. Để hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, tôi chọn đề tài đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong đề tài tôi chọn lĩnh vực sản xuất, kinh doanh phân bón của công ty Cổ phần VTNN TTH để tìm hiểu. Mục tiêu chính của việc nghiên cứu đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế, đánh giá đúng kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty CP VTNN TTH, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng tốt và không tốt đến hoạt động của công ty, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuât, kinh doanh phân bón. Đồng thời nghiên cứu đề tài giúp chúng tôi vận dụng được những kiến thức được học tại trường vào việc nghiên cứu khoa học. Có được kết quả này, tôi đã thu thập các thông tin, số liệu liên quan từ phòng kinh doanh, phòng kế toán của công ty CP VTNN TTH, và nhiều nguồn thông tin khác Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi đã sử dụng phối hợp các phương pháp: Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia. Qua quá trình nghiên cứu, tôi đã nắm được tình hình cơ bản của công ty, những khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Từ đó, chúng tôi đề xuất những kiến nghị và giải pháp nhằm giúp công ty giải quyết những khó khăn trên. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Nước ta đã có hướng đi đúng trong việc chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Gia nhập vào tổ chức WTO, nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong kinh tế. Tuy nhiên thị trường kinh tế thế giới hết sức phức tạp, nhất là khi mà ta đã chấp nhận mở cửa thị trường, thương trường như chiến trường, sự khốc liệt của nó thể hiện qua sự sụp đổ hàng loạt của các công ty làm ăn kém hiệu quả mặt dù đã có sự bảo trợ của nhà nước. Đó là những bài học mà bắt buộc các DN khi tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh phải học thuộc, bởi qua đó sẽ tìm ra các phương thuốc để chửa trị các sai sót, khắc phục những điểm yếu sẽ gặp khi tham gia vào thị trường. Có thể thấy, Việt Nam vẫn là một nước kém phát triển, một nước lạc hậu so với các nền kinh tế khác trên thế giới, các doanh nghiệp ở VN hầu hết mới chỉ sản xuất sản phẩm thô sau đó tiêu thụ với giá thấp, có những doanh nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại thì nguyên liệu trong nước không đủ để sản xuất phải phụ thuộc quá lớn vào nguyên liệu nhập khẩu. Đơn cử như các mặt hàng phân bón, ở Việt Nam tham gia sản xuất phân bón rất nhiều nhưng những công ty có công nghệ sản xuất hiện đại đủ để cạnh tranh thì rất ít. Khi đã sở hửu công nghệ khá tiên tiến thì điều mà doanh nghiệp lo ngại là thiếu nguyên liệu sản xuất, lại phải nhập khẩu. Ta có thể thấy, những yếu tố, những cái mạnh để tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm ta đều thiếu, đó cũng chính là những điểm yếu mà Trung Quốc xem VN là thị trường tiềm năng để tiêu thụ các mặt hàng rẻ tiền do nước này sản xuất trong đó có các loại phân bón. Theo tổng cục thống kê, tổng cung phân bón sản xuất trong nước năm 2010 đạt 2,59 triệu tấn, tăng 8,1% so với năm 2009. Trong khi đó sản xuất phân bón tháng 1/2011 ước đạt 232,2 nghìn tấn, tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2010. Tổng cung phân bón nhập khẩu của Việt Nam năm 2010 đạt 3.518 nghìn tấn, kim ngạch 1.234 triệu USD, giảm 22,05% về lượng và giảm 13,94% về kim ngạch so với tổng nhập khẩu cả năm 2009. Nhập khẩu phân bón tháng 1/2011 ước đạt đạt 350 nghìn tấn, kim ngạch 136 triệu USD, giảm 29,3% về lượng và giảm 6,85% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010. Trong khi đó, theo ước tính của Bộ Công thương, tổng cầu phân bón trong nước năm 2011 ước đạt 8,5 triệu tấn, giảm so với mức 9,1 triệu tấn trong năm 2010. Tồn kho ngành sản xuất phân bón và hợp chất Nitơ đầu tháng 1/2011 bằng 82,5% so với cùng kỳ năm 2010. Nguồn cung trong nước khá lớn, nhập khẩu giảm là nhũng nét khởi sắc cho hoạt động sản xuất phân bón trong năm nay. Nhưng cũng phải thừa nhận trong môi trường như thế này sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt bởi sự gia tăng nhanh chóng của các công ty sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực này. Trong thời gian tới đây sự cạnh tranh sẽ càng khốc liệt hơn khi áp lực tăng giá đè lên vai của người nông dân, khi mà giá phân bón tăng không ngừng thì nông dân tìm các biện pháp khác nhằm tăng năng suất, bởi không phải cứ tăng phân bón là tăng năng suất. Các doanh nghiệp sẽ cạnh tranh ra sao khi mà nhu cầu phân bón sẽ giảm mà lượng cung trên thị trường lại tăng, để tồn tại và đứng vững trên thị trường càng ngày càng phức tạp thì các doanh nghiệp sẽ sử dụng những chiến lược gì để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Để hiểu rõ hơn về các vấn đề trên tôi đã chọn “ Đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh phân bón tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế” để tìm hiểu, và làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp 2. Mục tiêu của vấn đề nghiên cứu - Tìm hiểu kết quả sản xuất, kinh doanh phân bón của công ty đạt được qua 3 năm 2008 - 2010. - Đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh phân bón của công ty qua 3 năm 2008- 2010. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh phân bón của công ty. - Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh phân bón của công ty 3. Phương pháp nghiên cứu Để phân tích hiệu quả sản xuất, kinh doanh, em sử dụng một số phương pháp sau: - Phương pháp duy vật biện chứng; - Phương pháp duy vật lịch sử - Phương pháp thu thập - thống kê - tổng hợp số liệu; - Phương pháp so sánh; - Phương pháp thay thế liên hoàn - Phương pháp chi tiết: Là phương pháp phân tích các chỉ tiêu kinh tế một cách chi tiết theo các hướng: + Chi tiết theo các bộ phận, hay yếu tố cấu thành của chỉ tiêu. + Chi tiết theo thời gian. + Chi tiết theo địa điểm. Trong phạm vi bài viết này sử dụng phương pháp chi tiết theo bộ phận hay yếu tố cấu thành. - Một số phương pháp khác. 4. Phạm vi nghiên cứu. Đề tài này xin được giới hạn trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các số liệu về kết quả hiệu quả sản xuât, kinh doanh mà công ty đạt được . Do thời gian thực tập ngắn ngủi và sự hạn chế của người viết, bài viết không đi sâu vào chi tiết, chỉ đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh qua số liệu thu thập được từ các báo cáo tài chính của công ty. Không phân tích tất cả các nhân tố mà chỉ phân tích một số nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh của công ty. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN. 1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất, kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế trong sản xuất, kinh doanh Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền vốn) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định. 1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất, kinh doanh Bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. 1.1.2. Phân loại của hiệu quả sản xuất, kinh doanh - Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường thấy là : giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế ; giảm số người thất nghiệp; nâng cao trình độ và đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân trên cơ sở giải quyết tốt các quan hệ trong phân phối, đảm bảo và nâng cao sức khỏe; đảm bảo vệ sinh môi trường;... Nếu xem xét hiệu quả xã hội, người ta xem xét mức tương quan giữa các kết quả (mục tiêu) đạt được về mặt xã hội (cải thiện điều kiện lao động, nâng cao đời sống văn hóa và tinh thần, giải quyết công ăn việc làm...) và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Thông thường các mục tiêu kinh tế- xã hội phải được chú ý giải quyết trên giác độ vĩ mô nên hiệu quả xã hội cũng thường được quan tâm nghiên cứu ở phạm vi quản lý vĩ mô. - Hiệu quả kinh tế như đã được khái niệm ở phần trên; với bản chất của nó, hiệu quả kinh tế là phạm trù phải được quan tâm nghiên cứu ở các hai giác độ vĩ mô và vi mô. Cũng vì vậy, nếu xét ở phạm vi nghiên cứu, chúng ta có hiệu quả kinh tế của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế ngành, hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ và hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn đạt được hiệu quả kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế ngành cũng như hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ cao, vai trò điều tiết vĩ mô là cực kỳ quan trọng. Trong phạm vi nghiên cứu ở chương này, chúng ta chỉ quan tâm tới hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Vai trò của vật tư phân bón - Cung cấp chất dinh dưởng cho cây, bổ sung độ màu cho đất, là phương tiện tốt nhất để tăng sản lượng và cải thiện chất lượng lương thực, thực phẩm. - Giúp cho cây trồng có khả năng chống chịu với sâu bệnh và thời tiết xấu. - Bổ sung chất dinh dưỡng cho cây nhằm thõa mãn những đòi hỏi của cây trồng có tiềm năng về năng suất. - Bù đắp chất dinh dưỡng cho cây đã dùng hoặc bị rửa trôi. - Làm tăng chất lượng sản phẩm nông nghiệp nếu việc bón phân cân đối, vừa phải. Giữa các bộ phận trong cây thì phân bón làm thay đổi thành phần hóa học của lá dễ hơn là lam thay đổi thành phần của hạt. mỗi loại phân bón có mỗi chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng điều có điểm chung đó là giúp cho cây trồng tăng trưởng và phát triển nhanh chóng, đem lại năng suất cao. Tuy nhiên nếu chúng ta không biết cách sử dụng phân bón cho cây trồng một cách hợp lý, việc sử dụng quá thừa hay quá thiếu phân bón nào đó đều ảnh hưởng xấu đến phẩm chất nông sản. Tuy nhiên việc sử dụng phân bón cần lưu ý vấn đề môi trường. Những ô nhiễm có thể gây ra do sử dụng phân bón là rất đáng lo ngại: bón thừa cây không sử dụng hết do bào mòn, rữa trôi làm nước ngầm có nhiều nitrat có thể gây ô nhễm nguồn nước, sản xuất các loại phân hữu cơ không được xử lý, chế biến gây mất vệ sinh, sản xuất các loại phân hữu cơ không đúng quy trình gây ô nhiễm…Do đó cần sử dụng các loại phân hóa học một cách hợp lý, đúng quy trình, giảm thiểu ô nhiễm đến mức thấp nhất. 1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh 1.1.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh * Doanh thu: Đối với doanh nghiệp thương mại doanh thu được hình thành từ các hoạt động bán hàng và các dịch vụ chủ yếu, ngoài ra còn có các nguồn thu khác DT = ∑ PiQi Trong đó: DT: tổng doanh thu từ hoạt động bán hàng và dịch vụ Pi : giá cả 1 đơn vị hàng hoá thứ i hay dịch vụ thứ i Qi : khối lượng hàng hoá hay dịch vụ thứ i bán ra trong kỳ * Chi phí kinh doanh : Là tất cả các khoản chi phí từ khi mua hàng cho đến khi bán hàng và bảo hành hàng hóa cho khách hàng trong 1 khoảng thời gian nhất định Có thể chia thành: - Chi phí mua hàng: là khoản tiền doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị nguồn hàng về số lượng đã mua - Chi phí lưu thông: bao gồm chi phí bảo quản, thu mua, tiêu thụ, vận tải, bốc dỡ hàng hoá… - Chi phí nộp thuế và mua bảo hiểm * Lợi nhuận: Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp P = DT - CP Trong đó: P : Lợi nhuận của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ DT : Doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ CP : Chi phí bỏ ra trong kỳ kinh doanh 1.1.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh 1.1.4.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp a. Các chỉ tiêu doanh lợi - Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí: Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận trong kỳ Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí = Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ - Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp; một đồng vốn tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn của doanh nghiệp. Lợi nhuận trong kỳ Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh = Tổng vốn kinh doanh trong kỳ - Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn tốc độ tăng chi phí. Lợi nhuận trong kỳ Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần = Doanh thu thuần trong kỳ b. Các chỉ tiêu tính hiệu quả kinh tế - Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ Chỉ tiêu doanh thu/1 đồng chi phí = Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ - Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng vốn sản xuất (sức sản xuất của vốn): Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp: một đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Do đó, nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp trong việc quản lý vốn chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả đồng vốn kinh doanh. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ Sức sản xuất của vốn = Tổng vốn kinh doanh 1.1.4.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận a. Hiệu quả sử dụng vốn * Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định: - Sức sản xuất của vốn cố định. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ Sức sản xuất của vốn cố định = Vốn cố định bình quân trong kỳ - Sức sinh lợi của vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận trong kỳ Sức sinh lợi của vốn cố định = Vốn cố định bình quân trong kỳ * Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn lưu động: - Sức sản xuất của vốn lưu động: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ Sức sản xuất của vốn lưu động = - Vốn lưu động bình quân trong kỳ Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết cần bao nhiêu đồng vốn lao động đảm nhiệm để tạo ra một đồng doanh thu. Vốn lưu động bình quân trong kỳ Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động = Doanh thu thuần - Số vòng quay của vốn lưu động: Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn lưu động có hiệu quả và ngược lại. Doanh thu thuần Số vòng quay của vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân trong kỳ 1.1.5. Vai trò của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh - Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả - Được sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. 1.1.6. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh - Mọi nguồn tài nguyên trên trái đất như đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm sản, ... là một phạm trù hữu hạn và ngày càng khan hiếm và cạn kiệt do con người khai thác và sử dụng chúng. Trong khi đó một mặt, dân cư ở từng vùng, từng quốc gia và toàn thế giới ngày càng tăng và tốc độ tăng dân số cao làm cho sự tăng dân số rất lớn và mặt khác, nhu cầu tiêu dùng vật phẩm của con người lại là phạm trù không có giới hạn. Chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là tất yếu của nhằm thõa mãn nu cầu vô hạn của con người trong điều kiện hạn chế nguồn lực. - Sự phát triển của kỹ thuật sản xuất thì càng ngày người ta càng tìm ra nhiều phương pháp khác nhau để chế tạo sản phẩm. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho phép với cùng những nguồn lực đầu vào nhất định người ta có thể tạo ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Điều này cho phép các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế: lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm (cơ cấu sản phẩm) tối ưu. Sự lựa chọn đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh cao nhất, thu được nhiều lợi ích nhất. - Trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt, trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nhưng không ít doanh nghiệp đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín... nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN 1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ phân bón ở Việt Nam hiện nay Việt Nam tới nay vẫn là đất nước thuần nông nghiệp với hơn 80% dân số vẫn đang ngày đêm “Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời”, khoa học kỹ thuật phát triển đã đưa vào ruộng đồng các phương pháp kỹ thuật gieo trồng hiện đại các loại vật tư đầu vào để kích thích sự tăng trưởng phát triển của cây trồng, Phân bón là một trong những vật tư quan trọng không thể thiếu. Trong sản xuất nông nghiệp phân bón là những vật tư thiết yếu, là yếu tố đầu vào hêt sức quan trọng và cần thiết, nó không những giúp tăng năng suất và phẩm chất cây trồng mà nếu sử dụng hợp lý còn giúp cho đất đai màu mỡ và phì nhiêu hơn. Việt Nam là một nước nông nghiệp nhưng hiện nay sản xuất phân bón chỉ cung cấp và đắp ứng được 65% nhu cầu trong nước. Chính vì vậy hàng năm chúng ta phải nhập khẩu phân bón vì nhu cầu trong nước là rất lớn. Tổng cung phân bón sản xuất trong nước năm 2010 đạt 2,59 triệu tấn, tăng 8,1% so với năm 2009. Trong khi đó sản xuất phân bón tháng 1/2011 ước đạt 232,2 nghìn tấn (Tổng cục Thống kê), tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2010. Tổng cung phân bón nhập khẩu của Việt Nam năm 2010 đạt 3.518 nghìn tấn, kim ngạch 1.234 triệu USD, giảm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan