ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------
ĐINH LAN ANH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI HỮU CƠ LÀM PHÂN
COMPOST TẠI TRẠM CAO DƯƠNG, HUYỆN THANH OAI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Khoa học môi trường
Khoa
: Môi trường
Khóa học
: 2014 – 2018
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------
ĐINH LAN ANH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI HỮU CƠ LÀM PHÂN
COMPOST TẠI TRẠM CAO DƯƠNG, HUYỆN THANH OAI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Khoa học môi trường
Lớp
: K46-KHMT-NO1
Mã SV
: DTN1453110008
Khoa
: Môi trường
Khóa học
: 2014 – 2018
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Thị Thu Hằng
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập cũng như viết khóa luận, em đã được sự
giúp đỡ rất nhiều từ các anh chị công ty môi trường đô thị Nam Thăng
Long, giúp đỡ em từ những bỡ ngỡ đến hoàn thiện bản thân. Giúp em hiểu
biết thêm về phần ngành nghề sau này của em. Em thực sự cảm ơn trân
thành các anh chị cũng như ban lãnh đạo của công ty đã tạo điều kiện hết
sức giúp em hoàn thành thực tập tốt nghiệp.
Đồng thời em cũng nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô
giáo khoa môi trường đặc biệt là cô Hằng, và cô Huệ đã chỉ bảo, hướng
dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập của mình. Em gửi lời cảm ơn
trân thành đến thầy cô giáo trong khoa đã giúp đỡ cho em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Dù đã hết sức cố gắng, nhưng bài khóa luận của em vẫn còn nhiều sai
sót, mong các thầy cô giáo xem xét chỉ bảo cho em để em hoàn thiện hơn
nữa.
Em xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2018
Đinh Lan Anh
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các nhóm loại chất thải rắn ....................................................................... 13
Bảng 2.2 Khả năng phân hủy sinh học của các chất hữu cơ theo % kl lignin
.................................................................................................................................................. 16
Bảng 2.3 Giai đoạn sinh trưởng của ruồi ................................................................ 17
Bảng 2.4 Các quá trình biến đổi áp dụng trong xử lý CTR............................... 18
Bảng 2.5 Hàm lượng dinh dưỡng trong các chất thải ....................................... 29
Bảng 2.6 Các thông số quan trọng trong quá trình làm phân hiếu khí ...... 31
Bảng 4.1 Các dự án đã và đang triển khai của công ty ...................................... 41
Bảng 4.2 Thành phần rác thải tại trạm Cao Dương ............................................ 42
Bảng 4.3 Sản phẩm sau phân loại của trạm Cao Dương ................................... 52
Bảng 4.4 Thông số kĩ thuật của trạm Cao Dương................................................ 54
Bảng 4.5 Chất lượng phân Compost tại trạm Cao Dương ............................... 25
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Biểu đồ giai đoạn sinh trưởng của loài ruồi ....................................... 17
Hình 2.2 Tác động của việc xử lý không hợp lý chất thải đô thị ................... 20
Hình 2.3 Vòng tuần hoàn chất thải hữu cơ sử dụng công nghệ compost.. 25
Hình 3.1 Quy trình công nghệ sản xuất phân compost bằng phương pháp
lên men hiếu khí tại trạm Cao Dương(Công suất 100 tấn/ngày) ................. 35
Hình 4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................................... 38
Hình 4.2 Biểu đồ thành phần rác thải tại trạm Cao Dương ............................ 43
Hình 4.3 Sơ đồ dây chuyền tiếp nhận rác .............................................................. 46
Hình 4.4 Sơ đồ dây chuyền phân loại rác .............................................................. 47
Hình 4.5 Sơ đồ dây chuyền nạp rác vào đống ủ .................................................. 49
Hình 4.6 Quy trình vận hành luống ủ ...................................................................... 50
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AFD: Agence Francaise de Développment (Cơ quan Phát triển Pháp)
CNMT: Công nghệ môi trường
CO2: Cacbonát
CTHC: Chất thải lữu cơ
CTR: Chất thải rắn
CTSH: Chất thải sinh hoạt
CTVC: Chất thải vô cơ
MTV: Một thành viên
N: nitơ
O2: Oxy
ODA:Hỗ trợ phát triển nước ngoài
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
QĐ: Quyết định
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TTg: Thông tư
VSV: Vi sinh vật
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................ Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1:LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 8
1.1.Đặt vấn đề........................................................................................................................ 8
1.2.Mục tiêu đề tài ............................................................................................................... 9
1.2.1.Mục tiêu chung .......................................................................................................... 9
1.2.2.Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 9
1.3.Ý nghĩa đề tài ............................................................................................................... 10
1.3.1. Ý nghĩa về mặt khoa học. ................................................................................... 10
1.3.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn .................................................................................... 10
PHẦN 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................... 11
2.1.Cơ sở khoa học ........................................................................................................... 11
2.1.1. Công nghệ xử lý chất thải compost ............................................................... 11
2.2.Cơ sở pháp lí ................................................................................................................ 13
2.3. Quản lý chất thải rắn ở Việt Nam ...................................................................... 19
2.4.Công nghệ xử lí chất thải bằng compost .......................................................... 25
2.4.2.Các yếu tố ảnh hưởng .......................................................................................... 28
2.5.3. Tìm hiểu các công nghệ phân compost tại Việt Nam .............................. 34
PHẦN III:ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .............. 36
vi
3.1.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 36
3.1.1.Địa điểm thời gian thực hành ............................................................................ 37
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 38
3.2.Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 38
3.3.Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 38
3.3.1.Phương pháp kế thừa ........................................................................................... 38
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................ 38
3.3.3. Phương pháp thu thập và phân tích tài liệu thứ cấp ............................. 38
PHẦN 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................. 39
4.1.Giới thiệu cơ sở thực tập ........................................................................................ 39
4.1.1. Mô hình tổ chức..................................................................................................... 40
4.1.2. Nhiệm vụ .................................................................................................................. 42
4.1.3. Sự cần thiết – mục đích – yêu cầu.................................................................. 42
4.2.Công nghệ sản xuất Compost - Hiếu khí ủ luống bằng vi sinh vật, cấp
oxi, đảo trộn, đối lưu tại trạm Cao Dương, huyện Thanh Oai ........................ 43
4.2.1. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải hữu cơ tại trạm Cao Dương ..... 43
4.2.2. Quy trình Công nghệ sản xuất Compost bằng phương pháp lên men
hiếu khí ủ luống bằng vi sinh vật, Hiếu khí ủ luống, cấp oxi, đảo trộn, đối lưu
.................................................................................................................................................. 47
4.3. Đánh giá quy trình xử lí chất thải hữu cơ làm phân compost tại trạm
Cao Dương. .......................................................................................................................... 60
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 66
vii
5.1.Kết luận ......................................................................................................................... 66
5.2 Kiến nghị ....................................................................................................................... 67
5.3. Hướng giải quyết chất thải hữu cơ cho huyện Phú Bình........................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 67
8
PHẦN 1
LỜI NÓI ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Hiện nay, Việt Nam đang từng bước phát triển kinh tế, xã hội. Cùng
với quá trình hội nhập hóa, hiện đại hóa thì đồng thời tốc độ đô thị hóa
ngày càng tăng. Chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao, đồng thời với
đó là gáng nặng phát sinh về mặt chất thải. Ở bất cứ ngành nghề nào đều
tiêu thụ tài nguyên, đồng thời phát sinh chất thải. Nếu không có chiến
lược phát triển bền vững thì chẳng mấy chốc chúng ta sẽ chìm trong chất
thải do chính mình thải ra.
Chính phủ đang ngày càng quan tâm chú trọng đến vấn đề môi
trường, bảo vệ môi trường phải vừa là nội dung, vừa là mục tiêu phát
triển, không đánh đổi môi trường lấy lợi ích kinh tế.
Hiện nay công tác thu gom, xử lý, quản lý đang ngày càng chỉnh sửa,
hoàn thiện để phù hợp với nhu cầu phát triển. Kéo theo đó là các công
nghệ xử lý chất thải, trong đó công nghệ xử lý sinh học trong đó công
nghệ phân compost.
Công nghệ này vừa có thể xử lý chất thải rắn hữu cơ thông thường,
đồng thời có thể làm phân bón tự nhiên tốt cho cây trồng. Vừa đem lại
hiệu quả môi trường, vừa có hiệu quả kinh tế. Công nghệ này phù hợp với
các vùng sản xuất lương thực, cây trồng, vùng nông thôn ví dụ như Thanh
Oai Hà Nội.
Thanh Oai là huyện đồng bằng thuần nông, nằm ở cửa ngõ phía Tây
Nam thành phố Hà Nội. Huyện phía Bắc và phía Tây Bắc giáp quận Hà
Đông; phía Tây giáp huyện Chương Mỹ; phía Tây Nam giáp huyện Ứng
Hòa; phía Đông Nam giáp huyện Phú Xuyên; phía Đông giáp huyện
Thường Tín và phía Đông Bắc giáp huyện Thanh Trì.
9
Thanh Oai có nét đăc trưng của nền văn hóa đồng bằng Bắc Bộ với
rất nhiều đình chùa cổ kính và những làng nghề lâu đời, đặc sắc. Hiện nay,
huyện có 118 làng nghề; trong đó có 27 làng nghề đã được công nhận như
nón làng Chuông, quạt làng Vác, điều khắc Thanh Thùy, sơn tượng Võ
Lăng, tương Cực Đà, giò chả Ước Lễ.
Với đặc điểm kinh tế nông nghiệp là chủ yếu nên rác thải phát sinh
chủ yếu là rác hữu cơ, chất thải này dễ phân hủy, khi phân hủy sinh ra
mùi khó chịu gây ô nhiễm môi trường không khí. Đồng thời số lượng lớn
nên công tác thu gom xử lý bằng phương pháp đốt, hay chôn lấp không
quá khả thi.
Vì vậy nên xử dụng công nghệ làm phân compost vừa xử lý chất thải
vừa tạo phân bón hữu cơ, đảm bảo tuần hoàn quá trình giảm chi phí trong
sản xuất. Vả lại nghiên cứu đáng giá công nghệ trên phù hợp có thể đề
xuất áp dụng địa bàn tỉnh Thái Nguyên, tại các xã nông thôn của các
huyện Phú Bình, Võ Nhai, Phú Lương, Đinh Hóa,…. Vừa cải thiện chất
lượng môi trường, vừa giảm quỹ đất để chôn lấp, vừa đóng góp vào kinh
tế cho địa phương.
Xuất phát từ những vấn đề trên, nên em quyết định chọn đề tài “
Đánh giá quy trình xử lý chất thải hữu cơ làm phân Compost tại
trạm Cao Dương, huyện Thanh Oai”.
1.2.Mục tiêu đề tài
1.2.1.Mục tiêu chung
Đánh giá quy trình xử lý chất thải hữu cơ làm phân Compost tại
trạm Cao Dương, huyện Thanh Oai
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu sơ đồ, bộ máy của công ty thực tập, nhiệm vụ chức năng
của công ty.
10
Tìm hiểu công nghệ xử lí chất thải hữu cơ làm phân compost tại
trạm Cao Dương
Đánh giá công nghệ xử lí rác thải làm phân compost tại trạm.
Hướng áp dụng trên địa bàn các xã trên tỉnh Thái Nguyên. Đưa các
đề xuất giải quyết tình hình chất thải rắn hữu cơ tại huyện Phú Bình.
1.3.Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa về mặt khoa học.
Nghiên cứu, tìm hiểu về công nghệ sinh học xử lý hiếu khí của chất
hữu cơ. Các điều kiện kèm theo, các phản ứng, các nguyên liệu, sản phẩm
hoàn chỉnh.
Áp dụng nguyên lý sinh học xử lý hiếu khí vào công tác xử lý chất
thải hữu cơ.
Giới thiệu cho mọi người về công nghệ xử lý bằng phân compost,
nâng cao kiến thức, cho các sinh viên.
1.3.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Giải quyết vấn đề nan giải về môi trường, và kinh tế. Khi vừa xử lý
rác thải vừa có thể tạo ra phân bón giảm chi phí nông nghiệp.
Đảm bảo môi trường trong lành, xanh – sạch – đẹp. Đảm bảo chất
lượng cuộc sống cho người dân, cũng như bộ mặt của huyện cho mắt các
du khách đến thăm.
Có thể nghiên cứu, đánh giá hướng áp dụng, đề xuất hướng thích
hợp cho các địa phương khác học tập làm theo.
11
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.Cơ sở khoa học
2.1.1. Công nghệ xử lý chất thải compost
Quá trình làm phân Compost là quá trình sinh học thường dùng để
chuyển hóa phần chất hữu cơ có trong CTRSH thành dạng humus bền
vững được gọi là Compost. Những chất có thể sử dụng làm Compost bao
gồm: rác vườn, CTRSH đã phân loại, CTRSH hỗn hợp, kết hợp giữa
CTRSH và bùn từ trạm xử lý nước thải.
Phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt là sản phẩm được sản xuất
từ rác thải sinh hoạt (trừ các chất rắn khó phân hủy như nilon, vữa, xỉ
than…), chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống được tuyển chọn đạt
tiêu chuẩn đã ban hành, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng,
cải tạo đất, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng nông sản. Phân
hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt không gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe của người, động vật, thực vật, môi trường sống và chất lượng nông
sản.
Ủ sinh học có thể coi là quá trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ
để thành các chất mùn.
Quá trình ủ thực hiện theo hai phương pháp: Phương pháp ủ yếm
khí ,Phương pháp ủ hiếu khí.
Việc ủ chất thải với thành phần của chất thải chủ yếu là các chất
hữu cơ có thể phân hủy được. Công nghệ ủ chất thải là một quá trình
phân giải phức tạp ¸gluxit, lipit và protein do hàng loạt các vi sinh vật hiếu
12
khí và kỵ khí đảm nhiệm. Công nghệ ủ sinh học có thể là ủ đống tĩnh
thoáng khí cưỡng bức, ủ luống có đảo định kỳ hoặc vửa thổi khí vừa đảo.
Thành phần các chất hữu cơ chủ yếu trong rác thải gồm có:
hydratcarbon, protein, lipit.
Trong đó hydratcarbon gồm: Lignin, Xenluloza, tinh bột.Ngoài ra
còn có protein, lipit. Các chất này đều phân giải được trong điều kiện hiếu
khí dưới tác động của các vi sinh vật phân giải.
Trong các công nghệ xử lý hiếu khí công nghệ làm phân compost có
thể tận dụng các chất hữu cơ trong rác thải làm nguồn dinh dưỡng cho
cây trồng.
Tùy thuộc vào nhu cầu của sản xuất mà có thể cân đối phối trộn các
nguyên liệu sao cho cây trồng phát triển tốt nhất mà không cần phải bón
them bất kỳ các loại phân nào khác. Phân vi sinh có thể dùng để bón lót
hoặc bón thúc. Loại phân này có hàm lượng dinh dưỡng cao nên khi bón
nên trộn đều với đất. Nếu sản xuất phù hợp cho từng loại cây trồng thì
đây là loại phân hữu cơ tốt nhất.
2.1.2.Các văn bản liên quan
Hiện nay, ở Việt Nam môi trường được quản lý bằn hệ thống các
văn bản pháp luật từ trung ương đến địa phương, nhằm đảm bảo môi
trường một cách tốt nhất.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13;do Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày ngày 01/1/2015.
Quyết định số 1440/QĐ-TTg; do thủ tướng chính phủ kí ngày
06/08/2008 về phê duyệt Quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn 3
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020.
Tiêu chuẩn ngành Việt Nam 10TCN 526:2002; phân hữu cơ vi sinh vật sản
xuất từ rác thải sinh hoạt yêu cầu kĩ thuật, phương pháp kiểm tra.
13
2.2.Cơ sở pháp lí
2.2.1.Khái niệm chất thải rắn
Theo TCVN 6705-2009 quy đinh về chất thải rắn thông thường –
phân loại có ghi khái niệm: Chất thải là vật chất được loại ra trong sinh
hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có
thể ở dạng rắn, lỏng khí hoặc có thể ở dạng khác.
Chất gây ô nhiễm là các chất hóa học, các yếu tố vật lí và sinh học
khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi
trường bị ô nhiễm.
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt, được thải ra từ quá
trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
Chất thải rắn bao gồm chất thải nguy hại và chất thải rắn thông thường
(không nguy hại).
Chất thải rắn thông thường là các loại chất thải rắn đô thị (nêu
trong Bảng 1 của tiêu chuẩn TCVN 6705 : 2009), chất thải rắn công
nghiệp (như ví dụ trong Phụ lục A của tiêu chuẩn TCVN 6705 : 2009)
không chứa hoặc có chứa lượng rất nhỏ các chất hoặc hợp chất chưa đến
mức có thể gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.
Chất thải rắn đô thị là chất thải rắn thông thường phát sinh từ cư
dân, doanh nghiệp, tổ chức trong khu vực đô thị.
Quản lý chất thải là quá trình hoạt động kiểm soát chất thải từ khi
phát sinh đến thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý và tiêu hủy chất thải
theo các quy định hiện hành của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Phân loại theo nguồn gốc
Bảng 2.1 - Các nhóm loại chất thải rắn
TT
Nhóm loại chất thải
Mô tả, tính chất
14
rắn
1 Chất thải rắn sinh
hoạt, dịch vụ
1.1 Chất thải từ hộ gia đình
1.1.1Chất thải thực phẩm
Chất thải rắn, chứa các chất hữu cơ dễ phân
hủy hoặc phân hủy nhanh đặc biệt khi thời
tiết nóng ẩm, được thải bỏ từ các quá trình
chế biến, buôn bán và tiêu dùng thực phẩm.
1.1.2Chất thải khác
Chất thải rắn, không bị phân hủy thối rữa
nhưng có thể gây ra bụi, như các phần còn
lại của quá trình cháy (như tro xỉ, tro
than…), thải ra từ các hộ gia đình hoặc từ
các bếp, lò đốt; các đồ gia dụng đã qua sử
dụng, được làm từ các loại vật liệu khác
nhau.
1.2 Chất thải từ các cơ sở Các chất thải nêu trong 1.1 và các chất thải
công cộng, dịch vụ
rắn không nguy hại khác, không bị phân
hủy thối rữa hoặc có thể ít bị phân hủy thối
rữa, như giấy và các sản phẩm giấy đã qua
sử dụng, đồ nhựa, chai lọ thủy tinh, kim loại,
gốm sứ, đất cát, sỏi, bụi đất … được thu gom
từ các khu vực công cộng (như bãi tắm,
công viên, sân chơi) các điểm dịch vụ, công
sở, trường học …, hoặc đường phố.
2 Chất thải rắn xây dựng
2.1 Chất thải từ hoạt động Chất thải được thải ra do phá dỡ, cải tạo các
xây dựng
hạng mục/công trình xây dựng cũ, hoặc từ
quá trình xây dựng các hạng mục/công
trình mới (nhà, cầu cống, đường giao thông
…), như vôi vữa, gạch ngói vỡ, bê tông, ống
dẫn nước bằng sành sứ, tấm lợp, thạch cao
… và các vật liệu khác.
3 Chất thải rắn công
nghiệp
15
3.1 Chất thải từ các quá
Chất thải rắn công nghiệp nguy hại (ví dụ
trình công nghệ sản xuất trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này), được
công nghiệp và chất thải thải ra từ các nhà máy, xí nghiệp công
rắn của các cơ sở xử lý nghiệp hoặc từ các công trình xử lý khí thải,
chất thải
xử lý chất thải rắn thông thường
(Nguồn: theo TCVN 6705-2009,[9])
Tính chất vật lí của chất thải rắn
-
Những tính chất quan trọng của CTR đô thị là khối lượng riêng, độ
ẩm, kích thước, cấp phối hạt, khả năng giữ ẩm thực tế và độ xốp của CTR.
Trong đó khối lượng riêng, và độ ẩm và hai tính chất được quan tâm trong
công tác quản lý CTR đô thị. (Nguyễn Văn Phước,(2008),[9])
Tính chất hóa học của chất thải rắn
-
Thành phần hóa học các vật chất cấu tạo nên CTR đóng vai trò rất
quan trọng trong việc đánh giá, lựa chọn phương pháp xử lý và tái sinh
chất thải.
-
Thành phần hóa học của chất thải gồm có: Carbon, hydro, oxy, nito,
lưu huỳnh, tro,… (Nguyễn Văn Phước,(2008),[9])
Tính chất sinh học của chất thải rắn
Phần hữu cơ (trừ nhựa, cao su, da) của hầu hết CTR có thể phân loại
về phương diện sinh học như sau:
-
Các phân tử có thể hòa tan trong nước như: Đường, tinh bột, amino
axit và nhiều acid hữu cơ.
-
Bán xenlulo: Các sản phẩm ngưng tụ của 2 đường glucose 5 và 6
carbon.
-
Xenlulo: Các sản phẩm ngưng tụ của 2 đường glucose 6 carbon.
16
-
Dầu, mỡ và sáp: Là những este của ancol và acid béo mạch dài.
Lignin: Một polymer chứa các vòng thơm với nhóm metoxyl (-OCH3)
Về ligin là một trong thành phần quan trọng của thực vật sau xenlulo
và hemixenlulo. Hàm lượng lignin trong tế bào gỗ khoảng 18-30% khối
lượng khô, trong cỏ là từ 10-20% khối lượng khô.
-
Lignoxenlulo: Là kết hợp của lignin và xenlulo.
-
Protein: Chất tạo thành từ chuỗi các amino axit.
Tính chất quan trọng nhất của CTR đô thị là hầu hết các TPHC có thể
được chuyển hóa sinh học thành khí, các chất hữu cơ ổn định và các chất
vô cơ. Sự tạo thành mùi hôi và phát sinh ruồi cũng liên quan đến tính chất
dễ phân hủy của các vật liệu hữu cơ trong CTR đô thị chẳng hạn như thực
phẩm thừa.
Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần hữu cơ
Hàm lượng chất rắn bay hơi(VS), xác định bằng cách nung CTR ở
nhiệt độ 550℃ thường được dùng để đánh giá khả năng phân hủy sinh
học của phần hữu cơ trong CTR. Tuy nhiên sử dụng giá trị VS để đáng giá
khả năng phân hủy sinh học của phần hữu cơ trong CTR chưa chính xác,
do CTR có một số thành phần dễ bay hơi như giấy báo, sản phẩm thừa từ
cây trồng,…
Thay vào đó người ta sử dụng Lignin trong CTR để ước lượng tỷ lệ
phần dễ phân hủy sinh học của CTR, theo công thức:
BF=0,83 – 0,028.LC
Trong đó:
BF – Tỷ lệ phân hủy sinh học tính theo VS
0,83 và 0,028 – Hằng số thực nghiệm
LC – Hàm lượng lignin của VS, biểu diễn bằng % khối lượng khô.
17
Trên thực tế CTR thường được phân loại thành 2 loại: phân hủy chậm và
phân hủy nhanh.
( Nguyễn Văn Phước,(2008),[9])
Bảng 2.2: Khả năng phân hủy sinh học của các chất hữu cơ theo % kl
lignin
Phần CTR bay
TT
Thành phần
Hàm lượng
Phần phân
ligin/VS(LC/V
hủy sinh học
S)
tính theo VS
7 – 15
0.4
0.82
hơi tính theo
chất khô
(VS/TS)
1
Thực phẩm thừa
2
Giấy
3
Giấy báo
94
21.9
0.22
4
Giấy văn phòng
96.4
0.4
0.82
5
Bìa cacton
94
12.9
0.47
6
Rác vườn
50 – 90
4.1
0.72
(Nguồn: PGS.TS Nguyễn Văn Phước,(2008),[9])
Sự phát sinh mùi hôi
Mùi hôi có thể phát sinh khi CTR được lưu giữ trong khoảng thời
gian dài ở vị trí thu gom, trạm trung chuyển, và bãi chôn lấp. Ở những
vùng khí hậu nóng ẩm, tốc độ phát sinh mùi thường cao. Một cách cơ bản,
sự hình thành mùi hôi là kết quả phân hủy kị khí các thành phần hữu cơ
trong rác đô thị.
Sự phát sinh ruồi
Vào mùa hè hay ở những nơi nóng ẩm, sự sinh trưởng và phát triển
của ruồi là vấn đề rất đáng quan tâm tại nơi lưu trữ CTR. Ruồi có thể phát
18
triển trong thời gian 2 tuần từ sau khi sinh ra. Đời sống của ruồi nhặng từ
khi còn trong trứng đến khi trưởng thành có thể mô tả như sau:
Bảng 2.3: Giai đoạn sinh trưởng của ruồi
TT
Giai đoạn
Thời gian(h)
1
Trứng phát triển
8-12
2
Giai đoạn I của ấu trùng
20
3
Giai đoạn II của ấu trùng
24
4
Giai đoạn III của ấu trùng
72
5
Giai đoạn nhộng
96-120
Tổng cộng
216-264
(Nguồn: Nguyễn Văn Phước,(2008),[9])
Trứng phát
triển, 8
Giai
đoạn
nhộng,
96
Giai đoạn I
của ấu
trùng, 20
Giai đoạn II
của ấu
trùng, 24
Giai đoạn
III của ấu
trùng, 72
Hình 2.1: Biểu đồ sinh trưởng của loài ruồi
Giai đoạn ấu trùng phát triển trong các thùng rất quan trọng chiếm
khoảng 5 ngày trong chu kỳ sống của nó. Nên việc thu gom CTR càng sớm
càng tốt để hạn chế sự di chuyển của ấu trùng.
Bảng 2.4: Các quá trình biến đổi áp dụng trong xử lý CTR
TT
1
1.1
Quá trình biên
đổi
Phương pháp biến
đổi
Sản phẩm
Lý học
Tách loại theo
thành phần
Tách loại bằng tay
hay máy phân loại
Các thành phần riêng
biệt trong hỗn hợp
- Xem thêm -