Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá tác động môi trường khu đô thị mới nam cầu tuyên sơn....

Tài liệu đánh giá tác động môi trường khu đô thị mới nam cầu tuyên sơn.

.PDF
58
122
139

Mô tả:

GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 1 SVTH: Mai Thanh Hải MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 4 CHƢƠNG 1. MÔ TẢ DƢ̣ ÁN ................................................................................. 5 1.1. Tên Dự án......................................................................................................... 5 1.2. Cơ Quan Chủ Dự án. ....................................................................................... 5 1.3. Vị Trí Địa Lý Của Dự Án ................................................................................ 5 1.3.1. Vị Trí Của Dự Án .......................................................................................... 5 1.3.2. Các Đối Tƣợng Xung Quanh Dự Án. ............................................................ 5 1.4. Nội Dung Chủ Yếu Của Dự Án. ....................................................................... 6 1.4.1. Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng dự án ................................................ 6 1.4.2. Nội dung xây dựng dự án .............................................................................. 6 CHƢƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TƢ̣ NHIÊN MÔI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI ..... 8 2.1. Điều kiên tự nhiên và môi trƣờng ..................................................................... 7 2.1.1. Điều kiện về khí tƣợng, thủy văn .................................................................. 7 2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trƣờng tự nhiên. ............................................ 9 CHƢƠNG 3. NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƢỜNG ............ 12 3.1. Nguồn gây tác động ........................................................................................ 12 1.3.1. Nguồn gây tác động liên quan đến dự án ..................................................... 12 3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: .................................... 29 3.2. Đối tƣợng quy mô bị tác động......................................................................... 31 3.2.1. Đối tƣợng, quy mô bị tác động liên quan đến chất thải................................. 31 3.2.2. Đối tƣợng, qui mô bị tác động không liên quan đến chất thải. ...................... 32 3.3. Đánh giá tác động ........................................................................................... 32 3.3.1. Đánh giá tác động liên quan đến chất thải: .................................................. 32 3.3.2 Đánh giá tác động liên quan đến chất thải: ................................................... 35 3.4. Đánh giá rủi ro sự cố môi trƣờng .................................................................... 37 3.4.1. Những rủi ro trong giai đoạn thi công xây dựng .......................................... 37 3.4.2. Những rủi ro trong giai đoạn hoạt động ...................................................... 39 Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 2 SVTH: Mai Thanh Hải CHƢƠNG 4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƢỜNG ..................................................................................................... 41 4.1. Giai đoạn khảo sát, thiết kế dự án. .................................................................. 40 4.2. Giai đoạn thi công xây dựng dự án................................................................. 41 4.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trƣờng không khí. ....... 41 4.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trƣờng nƣớc. ............... 43 4.2.3. Chất thải rắn. .............................................................................................. 43 4.2.4. Công trình giao thông. ................................................................................ 43 4.3. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động ................................................................... 44 4.3.1. Đối với tác động liên quan đến chất thải. .................................................... 44 4.3.2. Đối với tác động không liên quan đến chất thải. .......................................... 45 4.4. Đối với sự cố môi trƣờng. ............................................................................... 45 4.4.1. Giai đoạn thi công,xây dựng dự án. ............................................................. 45 4.4.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động. ............................................................... 46 CHƢƠNG 5. CAM KẾT THƢ̣C HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG. .. 47 CHƢƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƢỜNG , CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ......................................................... 48 6.1. Danh mu ̣c các công trình xƣ̉ lý môi trƣờng ..................................................... 48 6.2. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng ................................................. 48 6.2.1. Mục đích của chƣơng trình giám sát. ........................................................... 48 6.2.2. Nội dung giám sát. ....................................................................................... 49 6.3. Dự kiến thực hiện giám sát. ........................................................................... 49 CHƢƠNG 7. DƢ̣ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI ................. 50 7.1. Kinh phí đầ u tƣ xây dƣ̣ng các hạng mục giảm thiểu tác động Môi trƣờng ....... 50 7.2. Kinh phí đầ u tƣ xây dƣ̣ng các thiế t bi ̣ chƣ̃a cháy ............................................ 50 CHƢƠNG 8. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG .............................................. 51 8.1. Về mặt tích cực của dự án: ............................................................................. 51 8.2. Về mặt tiêu cực:............................................................................................. 52 8.3. Kết luận và kiến nghị. .................................................................................... 52 Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 3 SVTH: Mai Thanh Hải PHỤ LỤC I. PHIẾU ĐIỀU TRA KINH TẾ XÃ HỘI .......................................... 53 PHỤ LỤC II. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐTM SỬ DỤNG CHO LOẠI HÌNH DỰ ÁN .............................................................................................................................. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 58 CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG (ĐTM): ................................................................... 53 Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 4 SVTH: Mai Thanh Hải MỞ ĐẦU Trong thời gian gần đây, cùng với sự đầu tƣ mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp, ngành du lịch TP Đà Nẵng cũng đã có những bƣớc chuyển mình đáng kể và dần dần từng bƣớc phát triển để trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của TP. TP Đà Nẵng đƣợc xem là một trong những địa điểm rất hấp dẫn , thu hút nhiều du khách trong và ngoài nƣớc đến tham quan do vậy đã đặt ra những yêu cầu bức thiết cho các ngành thƣơng mại, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí của du khách. Trƣớc tình hình đó, cùng với những lợi thế về chính sách thu hút đầu tƣ của TP và điều kiện thuận lợi về vị trí xây dựng, Công ty Nam Viê ̣t Á đã lựa chọn đầu tƣ xây dựng “Khu đô thi ̣mới Nam cầ u Tuyên Sơn” tại phƣờng Khuê Mỹ , quâ ̣n Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng. Thực hiện theo Luật bảo vệ môi trƣờng năm 2005, Công ty Nam Viê ̣t Á với sự tƣ vấn của sở Tài Nguyên Môi Trƣờng TP Đà Nẵng đã tiến hành lập báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) cho dự án nói trên. Báo cáo đã đánh giá cụ thể những tác động có lợi, có hại đến các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trong khu vực. Dự án đƣợc UBND TP phê duyệt và cho phép đầu tƣ. Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 5 SVTH: Mai Thanh Hải CHƢƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN 1.1. Tên Dự án Công trình: Khu Đô Thị Mới Nam Cầu Tuyên Sơn Địa Điểm: Phƣờng Khuê Mỹ,Quận Ngũ Hành Sơn,TP.Đà Nẵng. 1.2. Cơ Quan Chủ Dự án. Cơ Quan Chủ Đầu Tƣ : Công Ty Nam Việt Á. 1.3. Vị Trí Địa Lý Của Dự Án 1.3.1. Vị Trí Của Dự Án Vị trí địa lý của dự án nằm trong lƣu vực sông hàn địa phận quận Ngũ Hành Sơn,thành phố Đà Nẵng Ranh giới của dự án Phía Nam : Giáp Chùa Non Nƣớc Phía Đông : Giáp Đƣờng Ngũ Hành Sơn Phía Tây : Giáp Sông Phía Bắc : Giáp Cầu Tuyên Sơn Hình 1.1. Mô hình tổng thể dự án 1.3.2. Các Đối Tượng Xung Quanh Dự Án. Khu vực của dự án thuộc dạng đồng bằng, xung quanh chủ yếu là đồng bằng và hoa màu của ngƣời dân. -Đƣờng giao Thông: Đoạn đƣờng đi vào dã đƣơc trải nhựa Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 6 SVTH: Mai Thanh Hải -Sông Ngòi -Khu Dân Cƣ: Xung quanh khu vực dự án có một số nhà dân sinh sống nhƣng đã dƣợc giải tỏa đền bù -Các Công Trình Văn Hóa: Trong khu vực không có công trình văn hóa , di tích lịch sử….. 1.4. Nội Dung Chủ Yếu Của Dự Án. 1.4.1. Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng dự án 1.4.1.1. Hiện trạng các công trình kiến trúc. - Đây vùng khu dân cƣ, không có công trình kiến trúc nào tại khu vực xây dựng dự án chỉ có vài hộ gia đình chăm nuôi gia súc ở phạm vi nhỏ hẹp. 1.4.1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. + Hệ thống thoát nƣớc: quanh khu vực dự án đã có mƣơng thoát nƣớc. + Hệ thống cấp nƣớc: trong khu vực chƣa có công trình xử lý nƣớc cấp, đối với dân cƣ xung quanh khu vực, nƣớc cấp chỉ đƣợc đầu tƣở mức độ lắp đặt hoặc đƣợc cấp bởi trạm bơm cấp nƣớc của thành phố. + Cấp điện, thông tin bƣu điện: hiện nay, tại khu vực dân cƣ đã đƣợc cung cấp mạng lƣới điện và hệ thống thông tin liên lạc. 1.4.2. Nội dung xây dựng dự án 1.4.2.1. Hình thức đầu tư của dự án Dự án đƣợc đầu tƣ từ nguồn vốn tự có. -Hình thức thực hiện: Công ty Nam Việt Á làm chủ đầu tƣ chỉ định, hƣớng dẫn các hạng mục thi công cho đúng tiến độ -Hình thức quản lý dự án Chủ đầu tƣ thành lập „„Ban quản lý dự án dự án khu đô thị mới nam cầu Tuyên Sơn‟‟ để trực tiếp quản lý, theo dõi qui trình kỹ thuật và tiến độ thi công -Hình thức xây dựng: Xây dựng mới. Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 7 SVTH: Mai Thanh Hải CHƢƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TƢ̣ NHIÊN, MÔI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 2.1. Điều kiên tự nhiên và môi trƣờng 2.1.1. Điều kiện về khí tượng, thủy văn 2.1.1.1. Khí tượng: Khu vực thực hiện dự án nằm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng nên nhìn chung mang tính chất khí hậu Đà Nẵng – khí hậu nhiệt đới gió mùa.Nhiêt độ mùa đông hơi lạnh do chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc và vị trí kinh độ của vùng. Nhiệt độ mùa hè hơi nóng do chịu ảnh hƣởng của gió Tây Nam a.Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí ảnh hƣởng đến sự phân bố các chất ô nhiễm trong không khí và các chât gây mùi hôi khác -Theo số liệu thống kê ,nhiệt độ không khí trung bình tại Đà Nẵng nhiêt độ cao nhất là 30˚C nhiệt độ thấp nhất là 20˚C b.Số giờ nắng: Tại Đà Nẵng ,hàng năm trung bình có khoảng 2118,4 giờ nắng, Số giờ trung bình trong ngày là 6 giờ. Trong năm co ít nhất 5 giờ nắng/ngày từ tháng 2 đến tháng 10 hàng năm.Tháng 11 va tháng 12 là các tháng có ít giờ nắng nhất la 2-3 giờ/ngày. Các tháng 4,5,6,7 có số giờ nắng nhiều nhất là từ 8,1-8,9 giờ/ngày c.Độ ẩm không khí: Là yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm không khí và là các yếu tố vi khí hậu ảnh hƣởng sức khỏe ngƣời lao động. Độ ẩm lớn sẽ làm cho các phản ứng hóa học của các chất thải(SO2,SO3…) mạnh hơn tạo ra H2SO3, H2SO4. Độ ẩm trung bình năm tại Đà Nẵng là 82,7% . Độ ẩm cao nhất ghi nhận đƣợc là 88% vào tháng 12. Độ ẩm thấp nhất ghi nhận đƣợc là 73% vào tháng 7. d.Mƣa: Mƣa có tác dụng làm sạch không khí và pha loãng các chất ô nhiễm. Lƣợng mƣa càng lớn thì mức độ ô nhiễm trong không khí càng giảm.Tổng lƣợng mƣa Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 8 SVTH: Mai Thanh Hải trung bình năm ở Đà Nẵng thuộc loại lớn so với những nơi khác trong khu vực cũng nhƣ toàn quốc.Mƣa trên khu vực sông Hàn nói riêng hay khu vực Quảng Nam- Đà Nẵng nói chung đều đƣợc phân thành 2 mùa; mùa mƣa va mùa khô.Mùa mƣa thƣơng bắt đầu từ tháng 8 kết thúc vào tháng 12. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 7. Tháng ít mƣa nhất là tháng 3 hoặc tháng 6. e.Gió: Gió là yếu tố ảnh hƣởng nhất đến sự lan truyền của các chất ô nhiễm trong không khí. Tốc độ phụ thuộc vào sự chênh lệch áp suất khí quyển. Tầng không khí sát mặt đất có tốc độ gió ban ngày lớn hơn ban đêm, còn ở trên cao thì ngƣợc lại.Sự phân bố nồng độ chất ô nhiễm phụ thuộc vào tốc độ gió.Tốc độ gió càng nhỏ thì độ ô nhiễm xung quanh nguồn ô nhiễm càng lớn. Vì vậy khi đánh giá tác động môi trƣờng liên quan đến nguồn ô nhiễm không khí, mùi cần xem xét tốc độ gió nguy hiểm. Hƣớng gió thành phố Đà Nẵng bị chi phối bởi điều kiện hoàn lƣu địa hình. Về mùa đông tần suất cao nhất là hƣớng Tây Bắc,Bắc,Đông Bắc và một phần gió Đông.Tốc độ gió trung bình là 3,3% .Hàng năm trung bình có từ 50-55 ngày có gió Tây hoạt động mạnh làm cho nền nhiệt độ tăng cao và độ ẩm giảm .Nhiêt độ trung bình cao nhất là 35˚ C và độ ẩm thấp nhất là 55% f. Bão và áp thấp nhiệt đới: Trong suốt 12 tháng đều có khả năng có bão hoạt áp thấp nhiệt đới hoạt động trên biển Đông và có khả năng ảnh hƣởng đến thời tiết Đà Nẵng .Tuy nhiên thời gian có khả năng chịu ảnh hƣởng nhiều nhất là từ tháng 9 đến tháng 11 hàng năm . Hàng năm trung bình có từ 3-4 cơn bão và 2-3 áp thấp nhiệt đới ảnh hƣởng trực tiếp đến khu vực miền Trung 2.1.1.2. Hệ sinh thái thủy vực. - Động vật dƣới nƣớc. Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 9 SVTH: Mai Thanh Hải Qua khảo sát và tham khảo các số liệu nhiều năm, đây là thủy vực khá đa dạng về các loài động vật. 2.1.1.3.Hệ sinh thái trên cạn. - Đƣợc chia thành hai loại: Động vật tự nhiên và động vật nuôi. + Động vật tự nhiên: Các động vật sống trong tự nhiên gần khu vực dự án chủ yếu là : chim với số lƣợng không đáng kể. + Động vật nuôi: Động vật nuôi trong khu vực chủ yếu là các loại gia súc và gia cầm nhƣ: trâu, bò, heo, gà, vịt. 2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên. -Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, khi còn xây dựng. Hiện trạng môi trƣờng tự nhiên trong khu vực chƣa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Trong giai đoạn này, các hoạt động thi công sinh ra bụi, khí CO, O2, NOx,.. tác động trực tiếp lên môi trƣờng. Tuy nhiên, xung quanh khu vực triển khai dự án là đồng bằng, không có nguồn phát thải nào, sự ảnh hƣởng đến môi trƣờng chỉ nằm trong phạm vi dự án. Hơn nữa, những yếu tố này chỉ mang tính chất tạp thời và sẽ hoàn toàn chấm dứt khi dự án đi vào hoạt động. - Giai đoạn vận hành dự án: +Môi trƣờng đất: Hiện trạng, đất thuộc khu vực triển khai dự án hoàn toàn chƣa có dấu hiệu bị ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp hay công nghiệp. Khi dự án đi vào hoạt động, các tác nhân tác động lên môi trƣờng đất hầu nhƣ không có hoặc là rất nhỏ. Vì vậy, ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất do các hoạt động của dự án là không đáng kể. Hoạt động sinh hoạt của con ngƣời tăng rác thải, nƣớc sinh hoạt của các ngƣơi dân nếu không thu gom xử lý thì sẽ ảnh hƣởng môi trƣờng đất do quá trình hoạt động của vi sinh vật gây thối rửa. +Môi trƣờng nƣớc: Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 10 SVTH: Mai Thanh Hải 2.2. Điều kiện kinh tế xã hội Khi thực hiện dự án nằm trên địa bàn phƣờng Khuê Mỹ Quận Ngũ Hành Sơn- TP Đà Nẵng. * Tình hình khinh tế-xã hội: - Cơ cấu kinh tế: chủ yếu làm nông * Tình hình sản xuất: - Sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân còn nhỏ lẻ, không có quy mô. Trong sản xuất nông nghiệp, các hộ dân không năng động nên gặp rất nhiều khó khăn trong đời sống, hầu nhƣ hoàn toàn phải mua lƣơng thực cho cuộc sống hằng ngày. - Chăn nuôi: loại động vật ngƣời dân trong khu vực chăn nuôi chủ yếu là trâu, bò, gà, vịt… hình thức vẫn là thả rông, thả vƣờn có ngƣời trông koi. * Đặc biệt tại khu vực có nghề khắc đá rất nổi tiếng. * Tình hình văn hóa: - Về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng. + Nhà ở: Nhà của ngƣời dân chủ yếu là cấp 4, ngoài ra còn có 1 số nhà làm nhà bằng vật liệu nhƣ tranh tre, nứa lá. Nhờ chính sách chủ trƣơng của TP Đà Nẵng về tái định cƣ cho ngƣời dân trong khu vực mà các hộ trong khu vực đã đƣợc xây nhà 2,3 tầng… qua đó đời sống của đồng bào đƣợc cải thiện rất nhiều. + Nhà sinh hoạt cộng đồng: hiện nay trên địa bàn đã có nhà sinh hoạt để cho thanh thiếu niên hằng tuần hội họp để vui chơi, giao lƣu. Và đây cũng là nơi thƣờng xuyên có những cuộc họp của ngƣời dân trong khu vực. * Các yêu cầu và kiến nghị của địa phƣơng về vệ sinh môi trƣờng. - Hiện nay, đã xảy ra tình trạng ô nhiễm và mất mỹ quan khu vực đông dân cƣ tại khu vực, đề nghị các cơ quan chức năng cần sớm xây dựng hệ thống thu gom rác thải sinh hoạt và xử lý nƣớc thải tại khu vực. Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 11 SVTH: Mai Thanh Hải - Ngoài ra, mong muốn các cơ quan chức năng có các chƣơng trình, buổi tập huấn để phổ biến nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ môi trƣờng. * Nhận xét về điều kiện kinh tế xã hội địa phƣơng: - Nhìn chung, tình hình kinh tế xã hội địa bàn phƣờng Khuê Mỹ còn gặp đôi chút khó khăn Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn SVTH: Mai Thanh Hải Trang 12 CHƢƠNG 3. NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƢỜNG 3.1. Nguồn gây tác động 1.3.1. Nguồn gây tác động liên quan đến dự án 3.1.1.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng - Bụi, khí thải từ các xe tải vận chuyển thực vật bị chặt, vận chuyển đất cát phục vụ lấp; - Bụi, chất thải từ quá trình phát quang, chặt bỏ thảm thực vật tại khu đất dự án; - Khí thải từ các xà lan vận chuyển cát phục vụ san lấp mặt bằng; - Bụi, khí thải từ các xe ủi san lấp mặt bằng; - Nƣớc mƣa chảy tràn qua toàn bộ khu vực dự án cuốn theo chất thải xuống nguồn nƣớc. Các hoạt động 1. Giải phóng, chuẩn bị mặt Nguồn gây tác động - Xe ủi, san lấp mặt bằng; xe bằng, cải tạo lại đƣờng để đào múc đấ t; xe vâ ̣n tải vâ ̣n phục vụ các phƣơng tiện chuyể n ga ̣ch, đấ t, đá, cát. giao thông. 2. Hoạt động dự trữ, bảo quản - nguyên liệu phục vụ cho Các trại chứa nguyên vật liệu. công trình. 3. Sinh hoạt của công trình tại khu vực - Hoạt động của công nhân tại khu vực. *Tác động đến môi trƣờng từ hoạt động thi công xây dựng dự án. Các nguồn chính gây tác động đến Môi trƣờng đƣơ ̣c tổ ng hơ ̣p trong bảng 3.1 Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn SVTH: Mai Thanh Hải Trang 13 Bảng 3.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng. Các hoạt động STT 1 − San ủi mặt bằng − Công nhân phát quang, chặt bỏ thảm thực Nguồn gây tác động − Vật tại khu đất dự án; 2 − Xe tải vận chuyển thực vật bị chặt . − Xe ủi san lấp mặt bằng 3 − Vận chuyển, tập kết, lƣu giữ − Nguyên vật liệu 4 − Xe tải vận chuyển nguyên vật liệu nhƣ: 5 − Thép,… − Vật liệu xây dựng, cát, đá, xi măng, sơn, sắt − Xây dựng Hệ thống XLNT sinh a) Tác động lên môi trƣờng không khí. Giai đoạn này gồm các nguồn phát sinh ô nhiễm là: + Nguồn ô nhiễm di động: gồm hoạt động của các xe cộ đi lại vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, đất đá, máy móc thiết bị, các loại nhiên liệu. + Nguồn ô nhiễm cố định: gồm các máy móc thiết bị phục vụ thi công tại công trƣờng. Chất ô nhiễm lớn nhất trong giai đoạn thi công là bụi, sau đó là các khí thải từ phƣơng tiện giao thong và thiết bị thi công. Các khí thải độc hại từ phƣơng tiện giao thông thải ra bao gồm: NOx, CO, CO2 , hydrocacbon. Bụi sinh ra từ nhiều nguồn khác nhau: từ khói thải của các loại xe, từ quá trình vận chuyển đất, cát, xi măng và từ các hoạt động đào lấp san ủi, xây dựng các hậng mục chƣơng trình. * Bụi và khí thải phát sinh từ các phƣơng tiện giao thông vận chuyển nguyên liệu: Hoạt động xây dựng các cụm công trình sẽ có lƣu lƣợng các loại phƣơng tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng nhƣ xe ben, xe tải, xe cẩu…và sẽ sinh ra khói thải có chứa khí độc và bụi nhƣ SO2, NOx, CO góp phần gây ô nhiễm môi trƣờng khu vực. Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 14 SVTH: Mai Thanh Hải *Ô nhiễm do chấn động và tiếng ồn trong giai đoạn thi công: Tiếng ồn từ các khu vực thi công xây dựng có tác động…đối với dân cƣ sống tại khu vực. Các hoạt động của thiết bị phát sinh tiếng ồn lớn, tiếng ồn của phƣơng tiện vận chuyển. b) Môi trƣờng nƣớc: nguồn phát sinh từ nƣớc thải và nƣớc mƣa chảy tràn - Nƣớc thải sinh hoạt: Nƣớc thải sinh hoạt do hoạt động vệ sinh chân tay, tắn rửa của đội ngũ công nhân tham gia quá trình cải tạo, xây dựng công trình. Thành phần ô nhiễm nƣớc thải này gồm có chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, dầu mỡ… Nƣớc thải từ các nhà vệ sinh (toilet): khi thực hiện xây dựng dự án, có rất nhiều công nhân trực tiếp lao động trên công trình. Đối với nƣớc thải do hoạt động vệ sinh chân tay, tắm rửa của đội ngũ công nhân chủ yếu là chấ t thải hữu cơ dễ phân hủy và mang tính tạm thời trong quá trình thi công. - Nƣớc mƣa chảy tràn: Tác động do các phƣơng tiện thi công, vận chuyển nguyên vật liệu. Nguồn tác động lên môi trƣờng nƣớc chủ yếu là nguồn dầu mỡ. quá trình hoạt động của phƣơng tiện vận chuyển làm rơi vãi dầu mỡ, ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất, khi gặp mƣa sẽ kéo theo lƣợng dầu mỡ này làm ô nhiễm môi trƣờng nƣớc sông trong khu vực. Lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn phụ thuộc vào mùa, lƣu lƣợng mƣa, diện tích thi công, địa điểm thi công và mức độ xói mòn. c) Chất thải rắn: *Nguồn phát sinh: chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn từ quá trình thi công xây dựng. - Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh chủ yếu từ các hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên. d) Môi trƣờng đất: Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 15 SVTH: Mai Thanh Hải Các chất thải sinh hoạt sau ( nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn) nếu không đƣợc xử lý thích hợp từ đó sẽ có tác động gây ô nhiễm môi trƣờng đất khu vực. 3.1.1.2.Giai đoạn dự án đi vào hoạt động: a) Khí thải: Qua xem xét các quá trình hoạt động của công trình thì hầu nhƣ không có nguồn gây ô nhiễm đáng kể đến môi trƣờng không khí, chỉ có một số hoạt động có khả năng gây ô nhiễm đến môi trƣờng không khí sau: Các hoạt động đun nấu sử dụng các nguồn nhiên liệu khác nhau sẽ có tác động khác nhau tới môi trƣờng không khí chung. Dự án sử dụng chất đốt nấu nƣớng là gas, cồn đông cục. Việc đốt gas sẽ ít gây ra ô nhiễm cho môi trƣờng không khí xung quanh. Với quy mô du khách mỗi ngày là 500 ngƣời thì mỗi ngày sử dụng khoảng 125kg gas. Theo phƣơng pháp đánh giá nhanh của WHO, có thể ƣớc tính tải lƣợng ô nhiễm do hoạt động đun nấu của dự án đƣợc đƣa ra trong bảng 3.2 Bảng 3.2. Tải lượng ô nhiễm do hoạt động đun nấu [1] Số TT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg/tấn) Tải lƣợng (kg/ngày) 1 Bụi 0,710 0,089 2 SO2 20S 0,015 3 NO2 9,62 1,203 4 CO 2,19 0,273 5 THC 0,791 0,099 (Ghi chú: Hàm lƣợng S trong gas tự nhiên là 0, 06% ) Nhìn chung, tải lƣợng ô nhiễm sinh ra do các hoạt động đun nấu là không lớn, nguồn ô nhiễm đƣợc phân tán trên một diện tích rộng, cho nên ảnh hƣởng do các hoạt động đun nấu đến môi trƣờng không khí xung quanh là không đáng kể. Đánh giá mức độ ô nhiễm do hoạt động của máy phát điện (dự phòng) Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn Trang 16 SVTH: Mai Thanh Hải Để ổn định điện cho hoạt động của dự án trong trƣờng hợp mạng lƣới điện có sự cố, Dự án có sử dụng 1 máy phát điện Diesel dự phòng với công suất 800 KVA. Khi chạy máy phát điện, định mức tiêu thụ nhiên liệu tổng của các máy là 120 Kg dầu DO/h. Dựa trên các hệ số tải lƣợng của tổ chức Y tế thế giới (WHO, 1993) có thể tính tải lƣợng các chất ô nhiễm trong bảng 3.3 (tính cho trƣờng hợp tất cả các máy phát điện của dự án đều đƣợc sử dụng cùng một thời điểm). Bảng 3.3. Tải lượng các chất ô nhiễm khí từ khí thải máy phát điện [1] Chất ô nhiễm Nồng độ tính ở điều kiện 3 thực (mg/m ) Nồng độ tính ở điều kiện TCVN 5939: tiêu chuẩn (mg/Nm3) 2005 (mg/Nm³) Bụi 19,57 - 200 O2 526,1 910,2 500 NO2 252,6 437,1 850 CO 57,47 99,42 1.000 VOCs 20,84 36,05 - Nguồn: WHO, 1993 (Tính cho trƣờng hợp hàm lƣợng lƣu huỳnh trong dầu DO là 0,5%.) Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện: Thông thƣờng quá trình đốt nhiên liệu lƣợng khí dƣ là 30%. Khi nhiệt độ khí thải là 2000C, thì lƣợng khí thải khi đốt cháy 1kg DO là 38 m3. Với định mức 120kg dầu DO/h cho máy phát điện, tính đƣợc lƣu lƣợng khí thải tƣơng ứng là 1,3m3/s. Nồng độ của khí thải của máy phát điện đƣợc đƣa ra trong bảng: Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn SVTH: Mai Thanh Hải Trang 17 Bảng 3.4. Nồng độ khí thải của máy phát điện dự phòng Nồng độ tính ở Chất ô nhiễm điều kiện thực (mg/m3) Nồng độ tính ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3) TCVN 5939: 2005 (mg/Nm³) Bụi 18,2 - 200 SO2 2,56 4,43 500 NO2 246,58 426,58 850 CO 56,2 97,23 1.000 VOCs 20,3 35,12 - Ghi chú: _Nm3 – Thể tích khí quy về điều kiện tiêu chuẩn. _TCVN 5939:2005 - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, loại B: áp dụng cho tất cả các cơ sở kể từ ngày cơ quan quản lý môi trƣờng quy định. Đánh giá mức độ ô nhiễm do các hoạt động giao thông. Khi dự án đi vào hoạt động, mật độ giao thông tại khu vực sẽ tăng lên đáng kể. Quá trình giao thông của du khách và cán bộ công nhân sẽ phát sinh khí thải. Lƣợng khí thải này rất khó định lƣợng vì đây là nguồn phân tán. Tuy nhiên, chúng ta có thể dự báo đƣợc tải lƣợng và nồng độ các chất một cách tƣơng đối trong khí thải của xe cơ giới giao thông trong khu vực bằng hệ thống đánh giá ô nhiễm của Tổ chức y tế thế giới (WHO, 1993). Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn SVTH: Mai Thanh Hải Trang 18 Bảng 3.5. Thông số xả thải từ phương tiện giao thông vào không khí Số TT Tải lƣợng (kg/tấn nhiên liệu) Phƣơng tiện và nhiên liệu sử dụng Bụi SO2 NOx CO VOC - Chạy trong thànhphố 4,3 20S 55 28 12 Chạy ở ngoại ô 4,3 20S 70 14 4 - Trên xa lộ 4,3 20S 70 14 4 - Chạy trong thành phố 0,86 20S 22,02 194,7 27,55 - Chạy ở ngoại ô 1,03 20S 47,62 144,3 26,68 - Trên xa lộ 0,93 20S 57,21 65,85 12,71 Xe tải động cơ diesel trọng tải: từ 3.5 đến 16T 1 Xe con 1400 – 2000 cc 2 Ghi chú: S tỷ lệ lƣu huỳnh trong nhiên liệu Theo thống kê thì định mức sử dụng nhiên liệu của một số loại xe lƣu thông trên đƣờng nhƣ trong bảng 3.6 Bảng 3.6 Định mức sử dụng nhiên liệu một số phương tiện giao thông Số Loại phƣơng Loại nhiên Định mức Định mức TT tiện liệu Lít/100km kg/100km 1 Xe con Xăng 5,5 – 8 4,51 – 6,56 2 Xe tải nặng 13 – 14 10,66 – 11,48 Dầu Diesel Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn SVTH: Mai Thanh Hải Trang 19 Lƣợng tiêu hao nhiên liệu/ngày của các phƣơng tiện lƣu thông. Bảng 3.7 Lượng tiêu hao nhiên liệu của các phương tiện giao thông Số Phƣơng tiện và Nhiên liệu tiêu hao trên đoạn đƣờng TT nhiên liệu sử dụng trong 1 ngày (kg nhiên liệu/ngày) 1 Xe trên 16 chỗ 1,107 2 Xe con 1,937 Với lƣợng không khí dƣ của động cơ đốt trong là 30% và nhiệt độ khí đốt thải là 200oC, thì lƣu lƣợng khí thải sinh ra trong khi đốt 1 kg dầu, xăng là 38 m³. Đánh giá mức độ ô nhiễm do sự thải nhiệt thừa: Ô nhiễm nhiệt do sự thải nhiệt từ các thiết bị làm lạnh, bếp đun đang là vấn đề bức xúc ở nhiều đô thị của cả nƣớc. Quá trình trao đổi nhiệt ở các thiết bị làm lạnh sẽ thải ra ngoài môi trƣờng một lƣợng nhiệt thừa làm cho nhiệt độ môi trƣờng bên ngoài càng tăng cao hơn. Ở các khu vực du lịch sẽ sử dụng nhiều máy lạnh, bếp đun cùng với sự đông đúc cả về ngƣời và các phƣơng tiện đi lại tạo nên một sức ép lớn đối với môi trƣờng không khí. Kết quả là môi trƣờng vi khí hậu thuộc các khu vực này bị xáo trộn mạnh, nhiệt độ và sự ô nhiễm khói, bụi, ồn tăng cao dẫn đến khả năng lƣu thông trao đổi khí sạch bị giảm đi, làm cho chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh ngày một suy giảm. Tuy nhiên, khu vực dự án gần biển, gió mạnh, mật độ cây xanh đảm bảo theo tỷ lệ quy định nên có tác dụng điều hòa vi khí hậu rất tốt, nên ảnh hƣởng của nhiệt thừa tới môi trƣờng là không đáng kể. _Tiếng ồn Khi dự án hình thành sẽ tập trung nhiều nguồn gây ồn. Nếu không đƣợc quản lý tốt, tiếng ồn có thể là nguồn ô nhiễm hàng ngày tại đây, tiếng ồn có thể kéo dài từ chiều tối tới nửa đêm. Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn GVHD: Phạm Phú Song Toàn SVTH: Mai Thanh Hải Trang 20 Mức ồn liên quan đến số lƣợng du khách đến dự án, khoảng cách bố trí cơ sở hạ tầng của các dịch vụ nhƣ karaoke, cafe, nhạc sống, các hoạt động giao thông, thƣơng mại…. * Nhận xét chung về ô nhiễm không khí Ô nhiễm không khí chủ yếu do hoạt động giao thông. Tuy nhiên, mức độ ảnh hƣởng do ô nhiễm không khí sẽ đƣợc giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp vệ sinh đƣờng phố nhƣ tƣới nƣớc vào mùa khô, vệ sinh mặt đƣờng, tăng cƣờng diện tích cây xanh, quản lý chất lƣợng xe cộ và quản lý các hoạt động dịch vụ của dự án đƣợc tốt hơn. Lƣợng khí thải sinh ra từ các nguồn khác nhƣ sự phân huỷ của rác thải, các hoạt động nấu ăn, hệ thống máy điều hoà… có tải lƣợng nhỏ, ảnh hƣởng tới môi trƣờng không khí xung quanh không đáng kể. Tác động của các chất ô nhiễm không khí Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí đƣợc thể hiện qua bảng 3.7 Bảng 3.7 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí TT Thông số Tác động +Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thƣ phổi 1 Bụi +Gây tổn thƣơng da, giác mạc mắt, bệnh ở đƣờng tiêu hoá +Gây ảnh hƣởng hệ hô hấp, phân tán vào máu. +SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu. 2 Khí axít (SOx, NOx). +Tạo mƣa axít ảnh hƣởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật và cây trồng. +Tăng cƣờng quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê tông và các công trình nhà cửa. Đánh giá tác đô ̣ng Môi trƣờng khu đô thi mơ ̣ ́ i Nam cầ u Tuyên Sơn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan