Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá tình hình tiêu thụ mủ cao su của công ty tnhh mtv việt trung qua 3 năm ...

Tài liệu đánh giá tình hình tiêu thụ mủ cao su của công ty tnhh mtv việt trung qua 3 năm (2009 2011)

.PDF
98
362
70

Mô tả:

Khoá luận tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo, các anh chị cán bộ trong Công ty TNHH MTV Việt Trung. Qua đây, tôi xin phép bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: - Cô giáo – Thạc sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn tất khóa luận tốt nghiệp. - Các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt bốn năm học, trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết để có thể hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp và nghề nghiệp trong tương lai. - Công ty TNHH MTV Việt Trung, đặc biệt là các anh, các chị trong các Phòng ban của Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi kinh nghiệm thực tế và nhiệt tình giúp đỡ tôi tiến hành điều tra thu thập số liệu để nghiên cứu đề tài. - Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã chia sẻ, động viên tôi trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Do thời gian thực tập, kiến thức và khả năng còn hạn chế nên nội dung đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và bạn bè giúp đỡ, góp ý để đề tài này được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Huyền Trang i Khoá luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT SL: Số lượng LĐ: lao động GT: Giá trị TC LĐ: Tính chất lao động LĐTT: Lao động trực tiếp LĐGT: Lao động gián tiếp VKD: Vốn kinh doanh VLĐ: Vốn lưu động VCĐ: Vốn cố định DT: Doanh thu CP: Chi phí LN: Lợi nhuận HĐSX: SXKD: Hoạt động sản xuất Sản xuất kinh doanh TNBQ/ LĐ: Thu nhập bình quân/ lao động KL: Khối lượng TNHH: Trách nhiệm hữu hạn MTV: Một thành viên ĐDHNN: Đa dạng hoá Nông nghiệp CT: Chương trình CSTĐ: Cao su tiểu điền LCN: Lâm công nghiệp CNXH: UBND: Chủ nghĩa xã hội Ủy Ban Nhân Dân TM-XD: Thương mại-Xây dựng XNK: TNDN: Xuất nhập khẩu Thu nhập doanh nghiệp CNH-HĐH: Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: BHTN: Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thu nhập Dự án/Chương trình DA/CT: ii Khoá luận tốt nghiệp KHKTCN: Khoa học kỹ thuật công nghệ ANTT: An ninh trật tự PCCN: Phòng chống cháy nổ PCCCR: Phòng chống chặt cây rừng CBCNLĐ: Cán bộ công nhân lao động QPAN: Quốc phòng an ninh MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................3 3. Giới hạn nghiên cứu đề tài ..........................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5 1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ....................................................................5 1.1.1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu......................................................................5 1.1.1.1. Những vấn đề chung về sản xuất và tiêu thụ mủ cao su ....................................5 1.1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm ...........................................................................5 1.1.1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm ..........................................................................5 1.1.1.1.3. Những đặc điểm trong tiêu thụ mủ cao su.......................................................7 1.1.1.1.4. Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp .......................9 1.1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty .......................................................11 iii Khoá luận tốt nghiệp 1.1.1.3. Các chính sách hỗ trợ cho công tác tiêu thụ sản phẩm.....................................12 1.1.1.3.1. Chính sách sản phẩm .....................................................................................12 1.1.1.3.2. Chính sách giá ...............................................................................................13 1.1.1.3.3. Chính sách phân phối ....................................................................................13 1.1.1.3.4. Chính sách cổ động .......................................................................................13 1.1.1.4. Các chỉ tiêu phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty ......................14 1.1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu................................................................16 1.1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su của Việt Nam ........................................16 1.1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su của Tỉnh Quảng Bình ...........................21 1.2. Tình hình cơ bản của Công ty TNHH MTV Việt Trung........................................22 1.2.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................22 1.2.1.1. Tên và địa chỉ của công ty................................................................................22 1.2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...............................................23 1.2.1.3. Quy mô của Công ty.........................................................................................24 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................24 1.2.2.1. Chức năng của Công ty ....................................................................................25 1.2.2.2. Nhiệm vụ của Công ty. .....................................................................................25 1.2.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh và bộ máy quản lý của công ty....................25 1.2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty...................................................................25 1.2.3.2. Tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ........................................................28 1.2.3.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất..............................................................................28 1.2.3.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu ...........................................................29 1.2.5. Nguồn lực của Công ty TNHH MTV Việt Trung ...............................................30 1.2.5.1. Nguồn lực về tự nhiên ......................................................................................30 1.2.4.2. Nguồn lực kinh tế-xã hội ..................................................................................32 1.2.5. Môi trường kinh doanh của Công ty TNHH MTV Việt Trung...........................36 1.2.5.1.Vị trí địa lý.........................................................................................................36 1.2.5.2. Môi trường vĩ mô..............................................................................................37 1.2.5.3. Môi trường vi mô..............................................................................................39 1.2.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ...........................................................39 iv Khoá luận tốt nghiệp 1.2.7. Đánh giá chung tình hình cơ bản của Công ty ....................................................44 1.2.7.1. Ưu điểm: ...........................................................................................................44 1.2.7.2. Tồn tại và hạn chế.............................................................................................44 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CAO SU CỦA CÔNG TY TNHH MTV VIỆT TRUNG .........................................................................................................................46 2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH MTV Việt Trung.........................46 2.1.1. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.................................................46 2.1.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm cao su theo số lượng và phân loại sản phẩm của Công ty ..........................................................................................................................48 2.1.3. So sánh lượng sản phẩm đã tiêu thụ trong năm của Công ty với lượng sản phẩm được sản xuất ra.............................................................................................................50 2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH MTV Việt Trung ....................52 2.3. Phân tích tình hình biến động doanh thu tiêu thụ cao su của Công ty ...................54 2.3.1. Tình hình biến động doanh thu theo chủng loại sản phẩm của Công ty .............54 2.3.2. Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ của Công ty qua 3 năm (2009-2011)...........56 2.3.3. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu tiêu thụ của công ty ............58 2.4. Hệ thống phân phối và các chính sách tiêu thụ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung......................................................................................................................59 2.4.1. Các kênh phân phối sản phẩm cao su của Công ty ............................................59 2.5. Các phương thức thanh toán trong tiêu thụ sản phẩm của Công ty .......................63 2.5.1. Thanh toán bằng tiền mặt, Séc: ...........................................................................63 2.5.2. Người mua ứng trước: .........................................................................................63 2.5.3. Thanh toán chậm .................................................................................................64 2.5.4. Thanh toán khác ..................................................................................................64 2.6. Tình hình thực hiện chi phí hoạt động sản xuất của Công ty.................................64 2.7. Kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm cao su của Công ty TNHH 1 thành viên Việt Trung......................................................................................................................67 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY .............................................................................72 3.1. Phân tích ma trận SWOT........................................................................................72 v Khoá luận tốt nghiệp 3.1.1. Điểm mạnh ..........................................................................................................72 3.1.2. Điểm yếu..............................................................................................................72 3.1.3. Cơ hội ..................................................................................................................73 3.1.4. Thách thức ...........................................................................................................73 3.2. Các giải pháp chủ yếu.............................................................................................73 3.2.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu,mở rộng thị trường............................................73 3.2.2. Thực hiện tốt các chính sách tiêu thụ sản phẩm ..................................................75 3.2.3. Hoàn thiện cơ sở vật chất,tăng cường kiếm soát chi phí.....................................77 3.2.4. Giải pháp về con người .......................................................................................78 PHẦN III: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................80 1. Kết luận......................................................................................................................80 2. Kiến nghị ...................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi Khoá luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Diện tích, sản lượng và lượng cao su xuất khẩu và tiêu thụ của Việt Nam qua 3 năm (2009-2011) ................................................................................17 Bảng 2: Diện tích cao su của tỉnh Quảng Bình đến năm 2010..................................21 Bảng 3: Đặc điểm đất trồng cao su ở các huyện tại Quảng Bình ..............................31 Bảng 4: Tình hình sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3 năm (2009-2011)..........................................................................................32 Bảng 5: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Việt Trung giai qua 3 năm (2009-2011).......................................................................................34 Bảng 6: Mức độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ của Công ty năm 201136 Bảng 7: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3 năm (2009-2011)..........................................................................................43 Bảng 8: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3 năm ( 2009-2011) ...............................................................................47 Bảng 9: Khối lượng cao su tiêu thụ phân loại theo sản phẩm của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3 năm (2009-2011) ...................................................49 Bảng 10: Tỷ trọng sản phẩm tiêu thụ so với lượng sản phẩm của Công ty qua 3 năm (2009-2011)..................................................................................................51 Bảng 11: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm (2009-2011)............53 Bảng 12: Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ theo chủng loại sản phẩm của Công ty qua 3 năm ( 2009-2011)...........................................................................54 Bảng 13: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm (2009-2011) ............57 Bảng 14: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu tiêu thụ của Công ty qua 3 năm (2009-2011).......................................................................................58 Bảng 15: Tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2009-2011) ......................................................................................................................66 Bảng 16: Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm (2009-2011).............69 Bảng 17: Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm cao su của Công ty qua 3 năm (2009-2011) ................................................................................70 vii Khoá luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Diện tích trồng cao su của Việt Nam phân theo vùng năm 2010 ................17 Biểu đồ 2: Các thị trường xuất khẩu cao su chính hiện nay của Việt Nam...................20 Biểu đồ 3: Diện tích cao su toàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2010 ................................21 Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................26 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức sản xuất. ................................................................................29 Sơ đồ 3: Quy trình chế biến mủ cốm..........................................................................30 Sơ đồ 4: Kênh phân phối của Công ty........................................................................60 viii Khoá luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, hầu như không một lĩnh vực nào của đời sống kinh tế, xã hội mà không có các sản phẩm được sản xuất từ mủ cao su tự nhiên, mặc dù cao su nhân tạo được sản xuất để thay thế cho cao su tự nhiên, song vẫn không thay thế được đặc tính ưu việt của cao su tự nhiên, đặc biệt là để sản xuất các sản phẩm công nghệ cao như vỏ xe hơi, máy bay, ... Cây cao su có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Vào khoảng năm 1840, hạt cao su được lấy từ lưu vực sông Amazon, được gửi sang Anh để ươm và cuối cùng được đưa sang Nam Á và Đông Nam Á để trồng. Ngày nay Châu Á là nơi sản xuất cao su chủ yếu với sản lượng cao su sản xuất và xuất khẩu chiếm khoảng 98% tổng sản lượng thế giới. Cây cao su là cây công nghiệp dài ngày, có khả năng thích ứng rộng, tính chống chịu với điều kiện bất lợi cao và là cây bảo vệ môi trường nên được nhiều nước có điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội thích hợp quan tâm phát triển với qui mô diện tích lớn. Sản lượng sản xuất và tiêu thụ của thế giới đều tăng dần qua các năm. Mặc dù mới được du nhập vào nước ta khoảng 100 năm nay nhưng cây cao su đã chiếm một vị trí quan trọng trong ngành nông nghiệp nước ta và là cây công nghiệp chủ lực, một trong mười mặt hàng xuất khẩu chủ yếu hiện nay. Là cây đa mục đích, có rất nhiều giá trị, thuộc nhóm cây dễ trồng, dễ chăm sóc, chu kì cây cao su kinh doanh dài, cho khai thác liên tục trong nhiều năm ( trên 25 năm), các sản phẩm từ cây cao su đều được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày, đặc biệt là giá trị và hiệu quả kinh tế mà cây cao su mang lại cao hơn hẳn các cây trồng lâm nghiệp khác. Như vậy, cao su là loại cây có tương lai phát triển đầy triển vọng cùng với tương lai phát triển của các ngành công nghiệp hùng mạnh trên thế giới. Trong những năm gần đây, cây cao su đang trở thành một cây trồng thế mạnh và thu hút được nhiều người trồng bởi giá trị kinh tế to lớn. Nó là loại cây trồng không những có sức cạnh tranh cao trên thị trường thế giới mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc xóa đói giảm nghèo, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 1 Khoá luận tốt nghiệp Quảng Bình là tỉnh có quỹ đất tương đối lớn, điều kiện khí hậu thổ nhưỡng phù hợp với quá trình sinh trưởng và phát triển của cây cao su. Trong nhiều năm qua, tỉnh đã và đang có xu hướng đầu tư trồng và khai thác cao su trên nhiều địa bàn. Cao su hiện là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh Quảng Bình, với giá trị hơn 50 triệu USD, chiếm gần 70% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của tỉnh. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, phù hợp với phát triển cây cao su, với tiềm năng về đất đai và lao động và nhu cầu cao su thiên nhiên của thế giới ngày càng gia tăng, cũng như lợi ích nhiều mặt của cao su, về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường. Công ty THHH MTV Việt Trung ra đời, là một trong những doanh nghiệp nhà nước kinh doanh về cao su của Việt Nam nói chung, cũng như tỉnh Quảng Bình nói riêng. Trong điều kiện hội nhập quốc tế và cạnh tranh diễn ra gay gắt, thách thức đặt ra với các doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh, sẵn sàng để hội nhập, mở rộng thị trường...Một trong những vấn đề đang được doanh nghiệp quan tâm nhất là hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình. Bởi vì thông qua hoạt động phát triển thị trường thì mới tăng được khối lượng sản phẩm tiêu thụ, thực hiện quá trình tái sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ chế thị trường làm cho bất cứ doanh nghiệp nào nói chung, cũng như Công ty TNHH MTV Việt Trung nói riêng muốn tồn tại phát triển đều phải có những biện pháp nghiên cứu, mở rộng và phát triển thị trường, đồng thời xây dựng được cho mình một chiến lược tiêu thụ sản phẩm để từng bước tiếp cận thị trường, tìm đầu ra cho sản phẩm. Xuất phát từ những nguyên nhân trên, từ việc tìm hiểu lý luận và thực tiễn quá trình kinh doanh, tiêu thụ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung, tôi chọn đề tài “Đánh giá tình hình tiêu thụ mủ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3 năm (2009-2011)” để làm khoá luận tốt nghiệp của mình. Đề tài này nhằm hệ thống hoá lý luận về hoạt động kinh doanh tiêu thụ. Trên cơ sở đó nghiên cứu và đánh giá tình hình tiêu thụ mủ cao su, xem xét các ưu điểm và hạn chế của Công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển, nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 2 Khoá luận tốt nghiệp 2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung tỉnh Quảng Bình. Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của Công ty. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của Công ty TNHH MTV Việt Trung qua 3 năm (2009-2011). - Đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của Công Ty TNHH MTV Việt Trung. 3.Giới hạn nghiên cứu đề tài - Giới hạn về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công Ty TNHH MTV Việt Trung. - Giới hạn về thời gian: Nghiên cứu tình hình tiêu thụ cao su của công ty qua 3 năm ( 2009-2011). - Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu tình hình tiêu thụ các sản phẩm cao su như mủ khô của công ty qua 3 năm ( 2009-2011). Căn cứ vào kết quả phân tích để đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm mủ cao su cho Công ty. 4.Phương pháp nghiên cứu đề tài Phương pháp duy vật biện chứng: để xem xét các hiện tượng trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Phương pháp thống kê kinh tế: kết hợp với các phương pháp khác, phương pháp thống kê được sử dụng để phục vụ cho việc thu thập, tổng hợp và phân tích các thông tin, số liệu có liên quan đến vấn đề một cách có hệ thống. Các phương pháp so sánh: dùng phương pháp này để so sánh kết quả các trị số của các chỉ tiêu như: sản lượng, giá trị sản lượng..qua các năm của các đối tượng nghiên cứu. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 3 Khoá luận tốt nghiệp Phương pháp sơ đồ: sử dụng sơ đồ trong đề tài để mô tả các kênh tiêu thụ mủ cao su và tổ chức bộ máy quản lí của Công ty. Phương pháp biểu đồ: sử dụng biểu đồ trong đề tài để mô tả diện tích trồng cao su phân theo vùng, thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam. Phương pháp phân tích chuỗi cung: để phân tích chuỗi quá trình tiêu thụ mủ cao su SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 4 Khoá luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1.1. Những vấn đề chung về sản xuất và tiêu thụ mủ cao su 1.1.1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm Tiêu thụ sản phẩm là tất cả các hoạt động liên quan đến sự lưu chuyển của hàng hoá và dịch vụ từ người cung cấp đến tay người tiêu dùng cuối cùng để thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi hàng hoá và dịch vụ trên thị trường. Thực chất của tiêu thụ sản phẩm là quá trình người sản xuất sử dụng các trung gian hoặc trực tiếp trao quyền sử dụng hàng hoá, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng, đồng thời tạo doanh thu thông qua việc thu tiền hoặc nhận quyền thu tiền hàng hoá, dịch vụ đã bán. Trong nền kinh tế thị trường, việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện bằng nhiều kênh khác nhau, theo đó các sản phẩm vận động từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đến tay người tiêu dùng cuối cùng. 1.1.1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm Để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp phải tiêu thụ hết số sản phẩm được sản xuất ra, do đó tiêu thụ sản phẩm là khâu hết sức quan trọng trong quá trình tái sản xuất mở rộng và phát triển doanh nghiệp - Tiêu thụ sản phẩm là một khâu quan trọng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó chính là quá trình thực hiện giá trị của sản phẩm, là giai đoạn làm cho sản phẩm ra khỏi quá trình sản xuất bước vào lưu thông, đưa sản phẩm từ lĩnh vực lưu thông sang lĩnh vực tiêu dùng. Trong cơ chế chế thị trường, chúng ta thấy rằng tiêu thụ quyết dịnh sản xuất . Việc sản xuất cái gì là do thị trường quyết định chứ không phải là do ý muốn chủ quan của chủ doanh nghiệp.Vì vậy để sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì quá trình sản xuất phải căn cứ vào nhu cầu thị trường, căn cứ vào kết quả tiêu thụ, tránh tình SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 5 Khoá luận tốt nghiệp trạng sản xuất ồ ạt, lãng phí nguồn lực gây thiệt hại cho doanh nghiệp . Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sẽ cho doanh nghiệp biết một cách chi tiết và cụ thể các yếu tố cần thiết cho sản xuất từ đó có kế hoạch sao cho hợp lý đảm bảo yêu cầu về số lượng cũng như chất lượng hàng mua, mua tại thời điểm nào, số lượng là bao nhiêu là đặc điểm của quá trình sản xuất và tiêu thụ quy định, phải đảm bảo sản xuất cân đối, nhịp nhàng và đồng bộ tránh gián đoạn do thiếu hoặc ứ đọng do thừa đầu vào. Như vây, tiêu thụ quyết định các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh . Tiêu thụ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh . - Tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian quay vòng vốn. Đẩy nhanh quá trình tiêu thụ nghĩa là quy trình thực hiện quy luật giá trị diễn ra nhanh hơn, chu kỳ sản xuất kinh doanh được giúp ngắn tăng vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. + Tiêu thụ tạo ra doanh thu và lợi nhuận. Đây là hai mục tiêu cơ bản trong ba mục tiêu của doanh nghiệp, nó là nguồn bổ sung vốn tự có, hình thành nên các quỹ doanh nghiệp nhằm mở rộng sản xuất, thực hiện nghĩa vụ với xã hội, với đất nước. + Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện ở mức bán ra, tạo uy tín cho doanh nghiệp. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ, tức là sản phẩm đó đã thoả mãn được nhu cầu khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp nào cũng hướng đến. Chất lượng sản phẩm, sự thích ứng với nhu cầu của người tiêu dùng và sự hoàn thiện của hoạt động dịch vụ đều là các nhân tố ảnh hưởng đến sức tiêu thụ sản phẩm. Nói một cách khác, tiêu thụ sản phẩm thể hiện đầy đủ điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. Đây là tài sản vô hình của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thương trường . - Tiêu thụ đối với xã hội . Doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế cơ sở nên sự lớn mạnh của doanh nghiệp góp phần ổn định và phát triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân, thực hiện mục tiêu chung CNH-HĐH đất nước . Tiêu thụ là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng là thước đo đánh giá độ tin cậy của người tiêu dùng đối với người sản xuất . Tiêu thụ được nhiều sản phẩm chứng tỏ phạm vi phát huy của giá trị sử dụng của các sản phẩm được mở rộng, xã hội đã thừa nhận SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 6 Khoá luận tốt nghiệp kết quả lao động của doanh nghiệp, chấp nhận sự tồn tại của doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển đó sẽ giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, góp phần ổn định xã hội. Sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng sẽ được thực hiện, khi đó doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng các nguồn lực xã hội, sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp khác làm yếu tố đầu vào cho mình. Do đó, sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất của các doanh nghiệp có liên quan cùng phát triển. 1.1.1.1.3. Những đặc điểm trong tiêu thụ mủ cao su Cũng giống như những loại sản phẩm khác, sản phẩm ngành cao su là sản phẩm hàng hoá, vì vậy tiêu thụ mủ cao su cũng tuân theo những quy luật chung của thị trường hàng hoá. Tuy nhiên, do sản xuất cao su có những đặc điểm riêng chi phối tới quá trình tiêu thụ sản phẩm cao su nên quá trình tiêu thụ mủ cao su cũng có những nét khác biệt đặc thù. Những đặc điểm đó là: Giá cả biến động nhanh và phụ thuộc vào giá dầu thô trên Thế giới Giá cả mủ cao su có thể thay đổi đáng kể và đột ngột trong vòng vài ngày, một tuần hoặc một tháng. Mức độ biến động giá cả do cung cầu thị trường điều phối kém hoặc do các công ty xuất khẩu không ký được hợp đồng với các nước nhập khẩu.Giá bán mủ cao su của người nông dân phụ thuộc vào giá mà các công ty xuất khẩu ký hợp đồng với các nhà nhập khẩu nước ngoài và giá hợp đồng đó lại phụ thuộc vào giá dầu thô trên thế giới, bởi vì cao su nhân tạo được làm từ nguyên liệu là dầu thô, khi giá dầu thô tăng làm giá cao su nhân tạo cũng tăng theo, nhu cầu cao su nhân tạo giảm. Đồng thời, nhu cầu cao su thiên nhiên tăng làm cho giá cao su thiên nhiên tăng. Sự ràng buộc đó khiến giá cao su thiên nhiên phụ thuộc rất lớn vào giá dầu thô. Trong những năm gần đây, giá dầu thô biến động thất thường và liên tục khiến giá cao su thiên nhiên kém ổn định. Dao động mạnh về giá giữa các năm Giá mủ cao su có thể dao động mạnh giữa các năm. Điều kiện tự nhiên và thiên tai như bão lụt, hạn hán..là nguyên nhân chủ yếu gây ra dao động giá do tác động của nó tới cung. Ví dụ: Trong năm nay, thời tiết xấu, lũ lụt, gió bão xảy xa kéo theo việc SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 7 Khoá luận tốt nghiệp làm cho hàng loạt cây cao su bị gãy đỗ, hư hại dẫn đến nguồn cung mủ cao su giảm sút, làm cho giá cả mủ cao su tăng lên.Nếu thời tiết thuận lợi, mưa thuận gió hoà, sản lượng mủ cao su khai thác được sẽ tăng lên đáng kể, nguồn cung ứng cho thị trường sẽ nhiều, giá cả mủ cao su sẽ có xu hướng giảm. Phản ứng của nông dân với hiện tượng trên càng làm cho giá cả biến động nhanh hơn. Giá mủ cao su tăng lên sẽ khuyến khích người nông dân mở rộng diện tích trồng cây cao su và khai thác, tuy nhiên sẽ làm cho họ khai thác bừa bãi diện tích cao su đã vào thời kì kinh doanh, làm cho lượng cung hiện tại và lượng cung trong tương lai vượt quá cầu dẫn tới giảm giá trong thời điểm thu hoạch. Trong tình huống ngược lại, khi giá cao su giảm mạnh thì người nông dân sẽ phá bỏ diện tích cao su đã trồng được. Tính rủi ro cao Rủi ro cao là đặc điểm cơ bản của thị trường hàng hoá nông sản nói chung và thị trường mủ cao su nói riêng. Tính dễ biến động của giá là nguyên nhân chính của rủi ro. Ngoài ra người nông dân còn gặp một số yếu tố rủi ro khác là điều kiện thiên nhiên. Đây là vấn đề hết sức quan trọng đối với hàng hoá nông sản và càng quan trọng hơn đối với những loại hàng nông sản có sự đầu tư lớn về chi phí và thời gian thu hồi vốn chậm như cây cao su. Cây cao su có thời gian kiến thiết cơ bản kéo dài khoảng 7 năm, chi phí bỏ ra trong thời kỳ này là rất lớn nhưng thời gian thu hồi lại rất chậm. Nếu điều kiện thời tiết bất ổn xảy ra thì sản lượng mủ thu hoạch được sẽ rất thấp, nhiều khi mất trắng. Rủi ro này biểu hiện càng rõ nét hơn với điều kiện khí hậu và thời tiết bất ổn của nước ta hiện nay. Chu kỳ sản xuất dài Cây cao su là một cây công nghiệp dài ngày, quá trình sản xuất trải qua hai thời kỳ: Thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ kinh doanh. Thời kỳ kiến thiết cơ bản thường kéo dài trong khoảng thời gian từ 7-8 năm tính từ khi trồng cây. Thời kỳ kinh doanh là khoảng thời gian khai thác mủ, cây cao su được khai thác khi có trên 50% tổng số cây có vanh thân đạt từ 50cm trở lên, giai đoạn kinh doanh có thể dài từ 25-30 năm. Như vậy chu kỳ sản xuất của cây cao su được giới hạn từ 30-40 năm. SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 8 Khoá luận tốt nghiệp Thiếu thông tin Khả năng tiếp cận thông tin thị trường kém là nguyên nhân quan trọng làm cho thị trường tiêu thụ mủ cao su kém hiệu quả. Nhìn chung, kiến thức và sự hiểu biết của công nhân về phương thức hoạt động của thị trường là hạn chế và thiếu thông tin về cầu và giá cả. Thiếu kiến thức làm hạn chế khả năng tiếp cận tới các thị trường có cơ hội mang lại lợi nhuận cao hơn, hạn chế khả năng đáp ứng yêu cầu của người mua và thương thuyết để đạt được một mức giá hợp lý. Thương nhân và nhà chế biến cũng có thể không có khả năng tiếp cận các thông tin quan trọng về thị trường, vì vậy không thể hoàn toàn điều chỉnh ngay được khi môi trường kinh doanh thay đổi. Nói một cách tổng quát, thiếu thông tin làm chi phí tiếp thị và rủi ro cao, dẫn tới điều phối cung cầu kém. Cung kém co giãn theo giá Cao su là cây công nghiệp dài ngày vì vậy không thể đáp ứng nhanh với giá cả, đặc biệt trong ngắn hạn. Nói cách khác, công nhân trồng cao su cần nhiều thời gian để điều chỉnh sản xuất cao su sao cho đáp ứng với sự thay đổi của giá. Khi giá mủ cao su tăng lên, với diện tích cao su vào thời kỳ kinh doanh hiện có, công nhân không thể tăng sản lượng mủ trong thời gian ngắn được. Để tăng được lượng mủ thu hoạch thì người công nhân phải đợi ít nhất 7 năm để mở rộng quy mô và đưa vườn cây vào thu hoạch. Trong trường hợp vườn cây mới đưa vào thu hoạch năm thứ nhất thì năm sau sản lượng mủ cũng sẽ tăng lên, trường hợp này nông dân cũng phải đợi vào vụ thu hoạch năm sau mới tăng sản lượng được. 1.1.1.1.4. Nội dung của công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp Công tác tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau: Điều tra nghiên cứu thị trường Đây là công việc đầu tiên, đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu thị trường nhằm trả lời câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Nghĩa là phải trả lời cho được câu hỏi: thị trường đang cần loại sản phẩm nào? Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của nó ra sao? Dung lượng về thị trường sản phẩm đó như thế nào?ai là người tiêu dùng sản phẩm đó? SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 9 Khoá luận tốt nghiệp Lựa chọn sản phẩm thích ứng và tiến hành tổ chức sản xuất. Trên cơ sở của việc nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp lựa chọn sản phẩm phù hợp, đáp ứng được những nhu cầu của thị trường. Đây là nội dung quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động tiêu thụ. Sản phẩm thích ứng phải đảm bảo về mặt số lượng lẫn chất lượng, giá cả. Về mặt số lượng, sản phẩm phải phù hợp với quy mô thị trường, dung lượng thị trường. Về mặt chất lượng, sản phẩm phải phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng, phải tương xứng với trình độ tiêu dùng. Thích ứng về mặt giá cả có nghĩa là giá cả đó phải được người mua chấp nhận, đồng thời tạo ra lợi nhuận cho nhà sản xuất. Tổ chức hoàn chỉnh sản phẩm và đưa hàng hoá về kho thành phẩm để chuẩn bị tiêu thụ. Đây là khâu tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông. Bao gồm các hoạt động: tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, bao gói, ghép đồng bộ hàng hoá, … Định giá và thông báo giá Giá đòi hỏi không những chỉ bù đắp những chi phí trong sản xuất, mà còn phải đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.Vì thế, doanh nghiệp phải nắm chắc các thông tin về chi phí sản xuất thông qua hạch toán giá thành. Để tăng sản lượng bán ra thì việc định giá cũng giữ vai trò quan trọng. Nên chọn mức giá nào và mức giá nào được thị trường chấp nhận đều phụ thuộc vào thực tế thị trường. Nếu có nhiều doanh nghiệp cùng chào bán một sản phẩm thì sẽ khó khăn hơn trong việc bán trên giá so với trường hợp chỉ có một doanh nghiệp chào bán sản phẩm. Lên phương án phân phối vào các kênh tiêu thụ và lựa chọn các kênh phân phối sản phẩm. Tuỳ thuộc vào đặc điểm, mục tiêu của doanh nghiệp, thị trường sản phẩm, khách hàng, …mà doanh nghiệp lựa chọn và xây dựng chính sách phân phối hợp lý. Xúc tiến bán hàng Đối với những sản phẩm truyền thống hoặc đã lưu thông thường xuyên trên thị trường thì việc xúc tiến bán hàng được gọn nhẹ hơn. Cần đặc biệt quan tâm xúc tiến bán hàng đối với các sản phẩm mới hoặc các sản phẩm cũ nhưng trên thị trường mới SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 10 Khoá luận tốt nghiệp Thực hiện các kỹ thuật nghiệp vụ bán hàng và đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm Trong đó, nghiệp vụ thu tiền là rất quan trọng. Chẳng hạn trong trường hợp hàng hoá đã được phân phối hết cho các kênh tiêu thụ hoặc đã giao xong cho người mua nhưng vẫn chưa thu được tiền thì hoạt động tiêu thụ vẫn chưa kết thúc. Hoặc trong trường hợp doanh nghiệp đã thu được tiền về từ các trung gian nhưng hàng hoá vẫn còn tồn động lại đó, chưa tới tay người tiêu dùng cuối cùng thì hoạt động tiêu thụ mới kết thúc trên danh nghĩa. Chỉ khi nào hàng hoá đến được tay người tiêu dùng cuối cùng thì hoạt động tiêu thụ mới thực sự kết thúc. Do đó, các hoạt động dịch vụ sau khi bán hàng để kéo khách hàng trở lại với doanh nghiệp là cực kì quan trọng. 1.1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Nước ta đang trong quá trình hội nhập, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển song song với nó là yếu tố cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để tồn tại trong cuộc cạnh tranh không cân sức này, chúng ta cần phải nâng cao hiệu quả kinh doanh trong đó vấn đề xây dựng thị trường và phát triển thị trường mục tiêu là vô cùng quan trọng. Mặt khác môi trường kinh doanh luôn biến động, thị trường luôn vận động theo những quy luật vốn có của nó. Trong khi đó mọi doanh nghiệp đều muốn chiến thắng trong cạnh tranh và dành thắng lợi trong thị trường. Muốn vậy, mỗi doanh nghiệp phải củng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình. Thị trường của doanh nghiệp là tập hợp các sản phẩm, các dịch vụ hoặc các tập tính mà với chúng doanh nghiệp phải cạnh tranh và bằng các hoạt động riêng của mình doanh nghiệp hy vọng dành thắng lợi. Trong cơ chế thị trường, đầu ra quyết định đến quá trình tái sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất tăng trưởng cao. Vì nếu sản phẩm sản xuất ra không có thị trường tiêu thụ thì quá trình tái sản xuất khó có thể thực hiện được, thậm chí việc thu hồi vốn cũng khó tiến hành được. Khi một sản phẩm xuất hiện trên thị trường thì theo lý thuyết nó sẽ giành được một phần thị trường. Phần thị trường mà sản phẩm đó thực hiện giá trị của mình được gọi là thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, trên thị trường còn tồn tại nhiều sản phẩm của các doanh nghiệp khác do đó nó sẽ chiếm hữu một phẩn thị trường của SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 11 Khoá luận tốt nghiệp đối thủ cạnh tranh. Hai phần chiếm lĩnh thị trường trên là rất lớn nhưng chưa đủ rộng để bao phủ toàn bộ thị trường. Trên thị trường còn tồn tại một khoảng trống gọi là thị trường lý thuyết, tại đó con người có nhu cầu nhưng chưa thoả mãn được nhu cầu đó vì chưa có khả năng thanh toán. Thị trường lý thuyết, thị trường của đối thủ cạnh tranh chính là cơ hội, các khe hở của thị trường để doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình. Việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là quá trình mở rộng hay tăng khối lượng khách hàng và lượng bán ra của doanh nghiệp bằng cách lôi kéo người tiêu dùng đang có nhu cầu mua hàng trở thành khách hàng của doanh nghiệp và lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh sang tiêu thụ sản phẩm của mình. Hay việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là việc doanh nghiệp tăng thị phần của mình bằng cách đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng trong toàn bộ thị trường. Và một doanh nghiệp muốn tồn tại thì sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra phải được thị trường chấp nhận. Nhưng một doanh nghiệp muốn phát triển sản xuất kinh doanh thì cần phải mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm tăng vị thế của mình trên thương trường. Hơn nữa, trong nền kinh tế thị trường, vị thế của doanh nghiệp có thể thay đổi rất nhanh nên việc mở rộng thị trường giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng tụt hậu. Việc mở rộng thị trường có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Là một đơn vị kinh doanh sản phẩm nông nghiệp, Công ty TNHH MTV Việt Trung luôn hướng đến mục tiêu lợi nhuận và phấn đấu trở thành một doanh nghiệp nhà nước có hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả…Với những vấn đề về thị trường và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trên cho thấy Công ty cần phải có những chính sách marketing:mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm..để đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất, khẳng định được vị trí của mình trên thị trường trong nước và quốc tế. 1.1.1.3. Các chính sách hỗ trợ cho công tác tiêu thụ sản phẩm 1.1.1.3.1. Chính sách sản phẩm Chính sách sản phẩm là nển tảng chiến lược của công tác tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp Nhà nước phải xác định cho được những danh mục sản phẩm mà thị SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan