ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
Cao Trường Sơn
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
TẠI CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN GIANG,
TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Hà Nội, năm 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
Cao Trường Sơn
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
TẠI CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN GIANG,
TỈNH HƯNG YÊN
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 608502
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒ THỊ LAM TRÀ
Hà Nội, năm 2012
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng .........................................................................................................vii
Danh mục hình ........................................................................................................... ix
Danh mục hình ........................................................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. i
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 3
1.1
Tổng quan về tình hình phát triển chăn nuôi nƣớc ta .................................... 3
1.1.1
Xu hƣớng phát triển ............................................................................... 3
1.1.2
Hình thức chăn nuôi ............................................................................... 4
1.1.3
Tỷ lệ phân bố ......................................................................................... 5
1.1.4
Đặc điểm chuồng trại ............................................................................. 7
1.2
Tổng quan các vấn đề môi trƣờng trong chăn nuôi ....................................... 8
1.2.1
Nguồn thải từ chăn nuôi ......................................................................... 8
1.2.2
Hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng chăn nuôi ở nƣớc ta ............................. 10
1.3
Tổng quan tình hình quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi ở nƣớc ta........... 13
1.3.1
Cơ sở pháp lý về quản lý chất thải chăn nuôi ở nƣớc ta ........................ 13
1.3.2
Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi ............................................... 14
1.3.4
Các biện pháp quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi ............................. 15
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 23
2.1
Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 23
2.1.1
Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 23
2.1.2
Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 23
2.2
Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 23
2.2.1
Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 23
2.2.2
Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 23
2.2.3
Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích ....................................................... 24
2.2.4
Phƣơng pháp so sánh ............................................................................ 26
iii
2.2.5
Phƣơng pháp đánh giá mùi và tiếng ồn ................................................. 26
2.2.6
Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................... 26
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 27
3.1
Phân tích tổng hợp các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Văn
Giang ............................................................................................................ 27
3.1.1
Phân tích các điều kiện tự nhiên ........................................................... 27
3.1.2
Điều kiện Kinh tế - Xã hội ................................................................... 31
3.1.3
Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ................................................ 36
3.1.4
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội .......................... 39
3.2
Tình hình phát triển trang trại chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Văn
Giang ............................................................................................................ 41
3.2.1
Tình hình chung ................................................................................... 41
3.2.2
Đặc điểm của các trang trại chăn nuôi Lợn trên địa bàn huyện Văn
Giang ................................................................................................... 42
3.3
Đánh giá tình hình xử lý chất thải tại các trang trại chăn nuôi Lợn trên
địa bàn huyện Văn Giang. ............................................................................ 51
3.3.1
Nguồn thải phát sinh từ các trang trại chăn nuôi Lợn ........................... 51
3.3.2
Hiện trạng xử lý chất thải tại các hệ thống trang trại chăn nuôi Lợn ..... 52
3.3.3
Hiện trạng môi trƣờng của các trang trại lợn trên địa bàn huyện Văn
Giang ................................................................................................... 61
3.3.4
Đánh giá chung .................................................................................... 71
3.4
Đề xuất một số biện pháp cải thiện tình hình môi trƣờng tại các trang
trại chăn nuôi Lợn trên địa bàn huyện Văn Giang. ...................................... 72
3.4.1
Giải pháp về mặt quản lý, tổ chức ........................................................ 73
3.4.2
Giải pháp về mặt kinh tế ....................................................................... 73
3.4.3
Giải pháp về mặt kỹ thuật ..................................................................... 74
3.4.4
Giải pháp tuyên truyền – Giáo dục ....................................................... 74
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 76
Kết luận: .................................................................................................................... 76
Kiến nghị .......................................................................................................... 77
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
KÝ HIỆU
BNN&PTNT
BOD
BTNMT
BYT
C
COD
DO
HCB
HCĐ
HCV
PTTH
QCVN
SS
TCVN
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Nhu cầu oxy sinh hóa
Bộ Tài Nguyên & Môi trƣờng
Bộ Y tế
Chuồng
Nhu cầu oxy hóa học
Hàm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc
Huy chƣơng bạc
Huy chƣơng đồng
Huy chƣơng vàng
Phát thanh truyền hình
Quy chuẩn Việt Nam
Chất rắn lơ lửng
Tiêu chuẩn Việt Nam
v
15
16
17
18
19
20
21
22
THCS
THPT
T-N
T-P
TSS
TTBQ
VAC
VC
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tổng Nitow
Tổng Phốt pho
Tổng chất rắn lơ lửng
Tăng trƣởng bình quân
Vƣờn - Ao - Chuồng
Vƣờn - Chuồng
vi
DANH MỤC BẢNG
STT
1.1
Tên bảng
Trang
Thống kê số lƣợng các loại vật nuôi chính ở nƣớc ta trong giai đoạn
1990 - 2010 .................................................................................................... 3
1.2
Số lƣợng các trang trại chăn nuôi phân theo vùng ở nƣớc ta ......................... 5
1.3
Tỷ lệ các kiểu chuồng trại tại hai hình thức chăn nuôi trang trại và hộ
gia đình ........................................................................................................... 7
1.4
Điều kiện chuồng trại của các trang trại chăn nuôi lợn ................................. 8
1.5
Đặc trƣng nƣớc thải của một số loài vật nuôi ................................................ 9
1.6
Thành phần chính trong phân tƣơi của một số loài vật nuôi (giá trị
trung bình) ...................................................................................................... 9
1.7
Lƣợng chất thải rắn chăn nuôi năm 2010..................................................... 10
1.8
Kết quả quan trắc nƣớc mặt tại xã Lai Vu tỉnh Hải Dƣơng ......................... 11
1.9
Ảnh hƣởng của mùi hôi của các trang trại chăn nuôi Lợn đến cộng
đồng dân cƣ. ................................................................................................. 13
1.10
Tình hình quản lý và xử lý chất thải tại các trang trại Lợn nái .................... 17
1.11
Chất lƣợng nƣớc thải đầu ra của các bể Biogas tại Đồng Nai ..................... 18
1.12
Chất lƣợng nƣớc ao Cá trong trong trang trại Lợn theo kiểu hệ thống
Vƣờn-Ao-Chuồng tỉnh Hƣng Yên ............................................................... 21
1.13
Một số hình thức sử dụng phân thải tại các trang trại .................................. 21
2.1
Các phƣơng pháp phân tích chất lƣợng nƣớc .............................................. 25
2.2
Phân hạng mức độ mùi và tiếng ồn .............................................................. 26
3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Văn Giang qua các năm 2005 - 2011 .............................. 32
3.2
Dân số và Lao động huyện Văn Giang giai đoạn 2005 - 2011 .................... 33
3.3
Một số chỉ tiêu phát triển công nghiệp của huyện Văn Giang giai đoạn
2004 – 2011 .................................................................................................. 37
3.4
Thời gian thành lập của các trang trại nuôi Lợn trên địa bàn huyện
Văn Giang, Hƣng Yên ................................................................................. 43
vii
3.5
Quy mô nuôi trong các kiệu hệ thống trang trại Lợn huyện Văn Giang............. 44
3.6
Một số đặc trƣng của các trang trại chăn nuôi Lợn huyện Văn Giang,
Hƣng Yên ..................................................................................................... 46
3.7
Khoảng cách từ chuồng nuôi trong các hệ thống trang trại lợn huyện
Văn Giang tới một số vị trí nhạy cảm .......................................................... 47
3.8
Sử dụng đất trong các hệ thống trang trại lợn tại Văn Giang, Hƣng
Yên ............................................................................................................... 50
3.9
Khối lƣợng phân thải phát sinh tại các hệ thống trang trại Lợn
trên
địa bàn huyện Văn Giang. ............................................................................ 51
3.10
Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ các hệ thống trang trại Lợn huyện Văn
Giang (m3/ngày) ........................................................................................... 52
3.11
Các biện pháp xử lý chất thải tại các hệ thống trang trại Lợn trên địa
bàn huyện Văn Giang ................................................................................... 55
3.12
Thể tích và tỷ lệ xử lý chất thải của các bể biogas trong các trang trại
Lợn trên địa bàn huyện Văn Giang .............................................................. 55
3.13
Đặc trƣng nƣớc thải chăn nuôi Lợn trƣớc và sau xử lý Biogas ................... 56
3.14
Tình hình hoạt động và các vấn đề nảy sinh của bể biogas trong các
trang trại Lợn huyện Văn Giang .................................................................. 56
3.15
Tỷ lệ và thời gian xử lý phân thải của biện pháp ủ compose ....................... 57
3.16
Thông tin chung về biện pháp thu gom phân thải để bán ở các trang
trại Lợn trên địa bàn huyện Văn Giang........................................................ 58
3.17
Tỷ lệ xử lý chất thải bằng biện pháp cho cá ăn ............................................ 60
3.18
Ảnh hƣởng của mùi từ các trang trại Lợn trên địa bàn huyện Văn
Giang ............................................................................................................ 62
3.19
Ảnh hƣởng của tiếng ồn từ các trang trại Lợn huyện Văn Giang. ............... 63
3.20
Một số giá trị thống kê kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt trên
các ao nuôi Cá thuộc 2 hệ thống VAC và AC ............................................. 65
3.21
Kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt trên các kênh, mƣơng, ao, hồ
xung quanh hai hệ thống trang trại lợn VC và C huyện Văn Giang. ........... 67
3.22
Kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc ngầm tại các trang trại Lợn huyện
Văn Giang .................................................................................................... 69
viii
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
1.1
Bản đồ phân bố các hộ chăn nuôi ở nƣớc ta .................................................. 6
1.2
Quy trình xử lý chất thải của các trại chăn nuôi với phƣơng thức vệ
sinh là tách pha rắn/lỏng .............................................................................. 16
1.3
Tỷ lệ sử dụng hầm Biogas trong các hệ thống trang trại chăn nuôi Lợn
trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên .......................................................................... 18
3.1
Sơ đồ hành chính huyện Văn Giang ............................................................ 27
3.2
Tỷ lệ các loại hình trang trại trên địa bàn huyện Văn Giang năm 2011 ..... 41
3.3
Tỷ lệ các kiểu hệ thống trang trại nuôi Lợn trên địa bàn huyện Văn
Giang ............................................................................................................ 42
3.4
Tỷ lệ phân tách và không phân tách chất thải
trong các hệ thống
trang trại Lợn trên địa bàn huyện Văn Giang, Hƣng Yên............................ 53
ix
3.5
Sơ đồ tỷ lệ áp dụng các hình thức xử lý chất thải của các trang trại
Lợn trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên .................................................................. 54
3.6
So sánh giá trị trung bình của một số thông số quan trắc chất lƣợng
nƣớc ao nuôi Cá với QCVN 08/A2 .............................................................. 66
3.7
So sánh giá trị trung bình của các thông số chất lƣợng nƣớc tại các ao
nuôi Cá (VAC và AC) với nƣớc tại các kênh, mƣơng, ao hồ tự nhiên
(VC và C) tại/quanh các hệ thống trang trại Lợn huyện Văn Giang ........... 69
x
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi nƣớc ta phát triển rất mạnh, tốc độ
tăng trƣởng bình quân đạt 8,7%/năm(Cục Chăn nuôi, 2006). Đặc điểm nổi bật nhất trong
thời gian qua của ngành chăn nuôi nƣớc ta là chuyển từ hình thức chăn nuôi nhỏ lẻ tại hộ
gia đình sang chăn nuôi tập trung theo quy mô trang trại. Hình thức chăn nuôi tập trung
theo quy mô trang trại dần đƣợc hình thành và có xu hƣớng phát triển mạnh, nhất là khi
Chính phủ ban hành Nghị quyết 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 về Phát triển kinh tế
trang trại [7]. Đây là xu hƣớng phổ biến trên thế giới và là hƣớng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của nƣớc ta.
Trong các loại vật nuôi, trang trại chăn nuôi lợn chiếm tỷ lệ lớn nhất với
tổng số 7.475 trang trại (chiếm 42,2%/tổng số trang trại chăn nuôi). Trong đó, miền
Bắc có 3.069 trang trại, chiếm 41,1%, miền Nam có 4.406 trang trại, chiếm 58,9%.
Trong 3 năm gần đây, quy mô chăn nuôi lợn trong các trang trại có xu hƣớng tăng
nhanh do có tƣơng quan giữa tỷ lệ lợi nhuận và số lƣợng đầu con chăn nuôi. Quy
mô chăn nuôi lợn nái phổ biến từ 20-50 con/trang trại, chiếm 71,3% trang trại chăn
nuôi lợn nái và quy mô lợn thịt phổ biến từ 100-200 con/trang trại chiếm 75,5%
trang trại chăn nuôi lợn thịt (Cục Chăn nuôi, 2008).
Việc hình thành và phát triển mạnh các trang trại chăn nuôi lợn ở nƣớc ta đã
đem lại hiệu quả kinh tế cao, tăng năng suất lao động và thu nhập của ngƣời nông
dân. Tuy nhiên, các trang trại chăn nuôi lợn cũng ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng
môi trƣờng xung quanh bởi các loại chất thải rắn, lỏng và khí phát sinh ngày càng
nhiều và không đƣợc xử lý triệt để. Do đó, việc nghiên cứu, đánh giá tình hình xử lý
chất thải tại các trang trại chăn nuôi lợn là nhiệm vụ cấp bách để bảo đảm phát
triển ngành chăn nuôi một cách bền vững.
Từ những lý do trên chúng tôi lựa chọn thực hiện đề tài “Đánh giá tình
hình xử lý chất thải tại các trang trại chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên”.
1
Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài:
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở dẫn liệu tham khảo về tình hình
phát triển, các vấn đề môi trƣờng cũng nhƣ các biện pháp xử lý chất thải
trong chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn theo quy mô trang trại nói
riêng. Đồng thời là cơ sở dẫn liệu để đánh giá và so sánh với những
nghiên cứu khác trong tƣơng lai.
Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp các cán bộ môi trƣờng, cán bộ nông
nghiệp đƣa ra những cảnh báo, khuyến cáo, định hƣớng cho việc phát triển
sản xuất cũng nhƣ là quản lý tốt các vấn đề môi trƣờng phát sinh nhằm phát
triển bền vững các trang trại chăn nuôi lợn.
Mục đích nghiên cứu:
Chỉ ra tình hình phát triển và đặc điểm của các trang trại chăn nuôi lợn trên
địa bàn huyện Văn Giang.
Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải của các trang trại chăn nuôi lợn trên địa
bàn huyện Văn Giang.
Đề xuất các giải pháp cải thiện môi trƣờng tại các trang trại chăn nuôi lợn.
Nội dung nghiên cứu:
Phân tích tổng hợp các điều kiện Tự nhiên – Kinh tế - Xã hội trên địa bàn
huyện Văn Giang, Hƣng Yên.
Hiện trạng phát triển và đặc điểm của các trang trại chăn nuôi lợn trên địa
bàn huyện Văn Giang, Hƣng Yên.
Phân tích, đánh giá hiện trạng xử lý chất thải tại các trang trại chăn nuôi lợn
trên địa bàn huyện Văn Giang, Hƣng Yên.
2
Chƣơng 1.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về tình hình phát triển chăn nuôi nƣớc ta
1.1.1 Xu hướng phát triển
Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp
nƣớc ta. Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi có xu hƣớng phát triển mạnh
cả về quy mô và số lƣợng. Điều này góp phần quan trọng đảm bảo phát triển kinh tế
nông nghiệp – nông thôn ở nƣớc ta.
Trong những năm qua số lƣợng các loại vật nuôi chính của nƣớc ta liên tục tăng
lên. Bình quân tăng trƣởng trong giai đoạn 1990 – 2010 của trâu bò đạt 2,39%/năm;
của lợn là 6,16%/năm; Dê, Cừu là 12,31%/năm và của Gia cầm là 8,99%/năm. Chỉ duy
nhất có số lƣợng Ngựa nuôi là giảm đi với tốc độ bình quân 1,71%/năm (Tổng cục
Thống kê, 2011). Số liệu cụ thể đƣợc chỉ ra trong bảng 1.1.
Bảng 1.1: Thống kê số lƣợng các loại vật nuôi chính ở nƣớc ta trong giai đoạn
1990 - 2010
Trâu
Bò
Lợn
Ngựa
Dê, cừu
Gia cầm
(Nghìn con)
(Nghìn con)
(Nghìn con)
(Nghìn con)
(Nghìn con)
(Triệu con)
1990
2.854,1
3.116,9
12.260,5
141,3
372,3
107,4
1995
2.962,8
3.638,9
16.306,4
126,8
550,5
142,1
2000
2.897,2
4.127,9
20.193,8
126,5
543,9
196,1
2005
2.922,2
5.540,7
27.435,0
110,5
1.314,1
219,9
8.829,7
27.373,1
93,1
1.288,7
300,5
2,39
6,16
-1.71
12,31
8,99
Năm
2010
TTBQ
(%/năm)
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2011
Ghi chú: TTBQ = Tăng trưởng bình quân
3
1.1.2 Hình thức chăn nuôi
Hiện nay ở nƣớc ta có hai hình thức chăn nuôi chính. Bên cạnh hình thức
chăn nuôi truyền thống trong hộ gia đình thì những năm gần đây hình thức chăn
nuôi tập trung theo quy mô trạng trại đã đƣợc hình thành và phát triển nhanh (Cục
Chăn nuôi, 2006). Đây là xu hƣớng phát triển phổ biến trên thế giới và là hƣớng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nƣớc ta.
*Hình thức chăn nuôi hộ gia đình
Đây là hình thức chăn nuôi đã có từ lâu đời và vẫn còn phổ biến ở nƣớc ta.
Trong những năm qua Nhà nƣớc cũng có những chính sách khuyến khích việc phát
triển chăn nuôi tại hộ gia đình nhằm giải quyết lao động nhàn rỗi ở địa phƣơng và
góp phần xóa đói giảm nghèo (Cao Trƣờng Sơn và cộng sự, 2010). Hiện nay cứ
trung bình 5 hộ dân sống ở nông thôn thì có tới 3 hộ chăn nuôi lợn và gia cầm
chiếm tỷ lệ gần 60% (Cục Chăn nuôi, 2008). Các hộ dân thƣờng nuôi từ 2-5 con
Trâu, Bò; 3-10 con Lợn và 20-30 con Gia cầm/hộ (Phùng Đức Tiến và cộng sự,
2009). Nhìn chung, hình thức chăn nuôi hộ gia đình có khả năng kết hợp với trồng
trọt để tận dụng các sản phẩm dƣ thừa của mùa vụ, quy mô nhỏ, ít gây ô nhiễm môi
trƣờng tuy nhiên hiệu quả kinh tế lại không cao.
Trong những năm gần đây do nhu cầu của thị trƣờng đối với các sản phẩm
chăn nuôi ngày càng cao dẫn tới việc một số nông hộ tăng số lƣợng vật nuôi trong
gia đình lên cao. Hình thức này về cơ bản vẫn là chăn nuôi trong hộ gia đình nhƣng
số lƣợng vật nuôi lớn hơn trƣớc. Nhiều chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực chăn
nuôi ở nƣớc ta xếp hình thức này thuộc nhóm “gia trại”. Mặc dù vậy, hình thức
chăn nuôi này vẫn chƣa đƣợc công nhận phổ biến.
*Hình thức chăn nuôi trang trại tập trung
Đây là hình thức chăn nuôi mới đƣợc hình thành và phát triển mạnh trong
những năm gần đây nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của nền kinh tế thị trƣờng. Xu
hƣớng phát triển chăn nuôi theo quy mô trạng trại diễn ra khá nhanh với tốc độ tăng
trƣởng bình quân 58,7%/năm trong giai đoạn 2000-2006 (Cục Chăn nuôi, 2006). Số
lƣợng các trang trại chăn nuôi ở nƣớc ta cũng liên tục tăng lên trong những năm gần
đây. Năm 2001 cả nƣớc ta có khoảng 1.761 trang trại chăn nuôi đến năm 2010 đã
4
tăng lên tới 23.558 trang trại (Tổng cục Thống kê, 2011). Số lƣợng vật nuôi trung
bình trong các trang trại là: Lợn nái từ 20-50 con/trang trại, Lợn thịt 100-200
con/trang trại;Gà từ 2.000-5.000 con/trang trại, Bò sữa từ 20-50 con/trang trại, Bò
đẻ từ 10-20 con/trang trại (Đào Lệ Hằng, 2008; Phùng Đức Tiến và cộng sự, 2009).
Hình thức chăn nuôi theo trang trại có số lƣợng vật nuôi lớn, đem lại hiệu quả kinh
tế cao nhƣng lại gây ra những vấn đề về môi trƣờng do các loại chất thải phát sinh
quá lớn.
1.1.3 Tỷ lệ phân bố
Mặc dù chăn nuôi của nƣớc ta đang phát triển mạnh mẽ tuy nhiên mật độ vật
nuôi và số lƣợng các trang trại chăn nuôi ở nƣớc ta phân bố không đồng đều giữa
các vùng miền trong cả nƣớc. Tỷ lệ phân bố các hộ chăn nuôi ở nƣớc ta tập trung
chủ yếu tại khu vực miền Bắc đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc
(hình 1.1). Tuy nhiên hoạt động chăn nuôi trang trại tập trung lại phát triển mạnh
nhất tại khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng với 10.277 trang trại chiếm 43,
62% tổng số trạng trại chăn nuôi của cả nƣớc (Tổng cục Thống kê, 2011). Tỷ lệ
phân bố các trang trại chăn nuôi theo các vùng miền ở nƣớc ta đƣợc chỉ rõ trong
bảng 1.2.
Bảng 1.2: Số lƣợng các trang trại chăn nuôi phân theo vùng ở nƣớc ta
Vùng
Số trang trại
Tỷ lệ (%)
Đồng bằng sông Hồng
10.277
43,62
Trung du miền núi phía Bắc
1.926
8,18
Bắc trung bộ & Duyên hải miền Trung
3.173
13,47
812
3,45
Đông Nam Bộ
4.089
17,36
Đồng bằng sông Cửu Long
3.281
13,93
Cả nƣớc
23.558
100
Tây Nguyên
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2011
Kết luận: Trong những năm qua ngành chăn nuôi nƣớc ta đã không ngừng
phát triển, số lƣợng các loài vật nuôi tăng lên nhanh chóng. Hai hình thức chăn nuôi
phổ biến là chăn nuôi tại hộ gia đình và chăn nuôi theo trạng trại tập trung. Mặc dù
5
chăn nuôi nông hộ vẫn còn phổ biến song xu hƣớng phát triển hình thức chăn nuôi
tập trung tại các trang trại đang diễn ra mạnh mẽ. Đây là xu hƣớng phát triển nổi bật
của ngành chăn nuôi trong những năm qua và sẽ tiếp tục là hƣớng phát triển chính
của ngành chăn nuôi trong thời gian tới.
Hình 1.1: Bản đồ phân bố các hộ chăn nuôi ở nƣớc ta
6
1.1.4 Đặc điểm chuồng trại
Trong chăn nuôi việc bố trí chuồng trại không chỉ có ý nghĩa bảo đảm sự
sinh trƣởng, phát triển tốt cho vật nuôi mà còn ảnh hƣởng lớn đến các vấn đề môi
trƣờng và quản lý chất thải.
Kết quả nghiên cứu của Phùng Đức Tiến và cộng sự năm 2009 đã cho thấy tỷ
lệ bố trí các chuồng trại chăn nuôi kiên cố, bán kiên cố và đơn giản là khá khác biệt
đối với hai hình thức chăn nuôi trang trại và chăn nuôi hộ gia đình. Tỷ lệ này cũng
không đồng nhất trong chăn nuôi các loài gia súc, gia cầm. Số liệu cụ thể đƣợc chỉ
ra trong bảng 1.3.
Bảng 1.3: Tỷ lệ các kiểu chuồng trại tại hai hình thức chăn nuôi
trang trại và hộ gia đình
Trang trại
Kiểu chuồng
Đơn vị
trại
(%)
Lợn
Bò
Kiên cố
%
71,88
27,24
Bán kiên cố
%
Đơn giản
Tổng
Hộ gia đình
Gia cầm
Lợn
Bò
Gia cầm
10,71
48,21
17,42
1,67
58,62
53,57
41,08
51,61
26,66
20,14
35,72
10,71
24,97
71,67
100
100
100
100
100
28,12
%
%
100
Nguồn: Phùng Đức Tiến và cộng sự, 2009
Dựa vào bảng 1.3 ta thấy, tỷ lệ chuồng trại kiên cố tại hình thức chăn nuôi
trang trại là cao hơn hẳn so với hình thức chăn nuôi hộ gia đình. Tỷ lệ chuồng trại
kiên cố cao nhất đối với chăn nuôi Lợn, tiếp đó là chăn nuôi Bò và thấp nhất là chăn
nuôi Gia cầm. Tỷ lệ chuồng trại đơn giản vẫn còn khá cao đối với cả hai hình thức
chăn nuôi và đối với tất cả các vật nuôi.
Tỷ lệ chuồng trại kiên cố tại hình thức chăn nuôi trang trại cao là do các chủ
đầu tƣ tập trung nguồn vốn cao, quy mô chăn nuôi lớn hơn so với ở các nông hộ.
Nghiên cứu của Vũ Đình Tôn và các cộng sự năm 2008 tại ba tỉnh Hƣng Yên, Hải
Dƣơng và Bắc Ninh đã chỉ ra rằng tại các trang trại chăn nuôi Lợn có mức độ đầu tƣ
cho hệ thống chuồng trại khá cao. Các điều kiện chuồng trại cụ thể đƣợc trình bày
trong bảng 1.4.
7
Bảng 1.4: Điều kiện chuồng trại của các trang trại chăn nuôi lợn
Đơn vị tính: %
Điều kiện kỹ thuật
Hƣng Yên
Chung
Hải Dƣơng
Bắc Ninh
Có hệ thống chống nóng
71,11
83,33
66,67
63,33
Có chuồng sàn cho nái đẻ
62,22
90,00
36,67
60,00
Có máng ăn tự động
31,11
30,00
30,00
33,33
Có máng uống tự động
81,11
86,67
80,00
76,67
Có hố sát trùng
52,22
70,00
33,33
53,33
Nguồn: Vũ Đình Tôn và cộng sự, 2008
Nhƣ vậy, điều kiện chuồng trại chăn nuôi tại các trang trại đƣợc đầu tƣ hoàn
chỉnh và tốt hơn so với chuồng trại tại các nông hộ. Do đó việc quản lý chất thải và
các vấn đề môi trƣờng trong chăn nuôi ở các trang trại thƣờng dễ thực hiện hơn so
với ở trong các nông hộ.
1.2 Tổng quan các vấn đề môi trƣờng trong chăn nuôi
1.2.1 Nguồn thải từ chăn nuôi
Nguồn ô nhiễm từ hoạt động chăn nuôi chủ yếu là từ phân thải, nƣớc tiểu và
nƣớc rửa chuồng từ các chuồng nuôi. Đặc trƣng cơ bản của nƣớc thải chăn nuôi là
có hàm lƣợng chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu cơ (thể hiện bởi COD và BOD 5), các
hợp chất nitơ (NH4-N và N-Tổng) rất cao (Lƣơng Đức Phẩm, 2009; Lâm Vĩnh
Sơn và Nguyễn Trần Ngọc Phƣơng, 2011). Trên thực tế phân thải của các loại vật
nuôi thƣờng đƣợc chộn lẫn cùng với nƣớc tiểu và nƣớc rửa chuồng trại. Do đó,
nồng độ các tạp chất trong nƣớc thải chuồng trại thƣờng cao hơn từ 50-150 lần so
với nƣớc thải đô thị, nồng độ các hợp chất nitơ (Tổng Nitơ Kjendhal) nằm trong
khoảng 1.500-15.200 mg/L, của phốtpho là từ 70-1.750 mg/L (A. Muder, 2003; M.
Maurer, 2003). Với nồng độ các chất ô nhiễm cao nên phân thải và nƣớc thải chăn nuôi
là một nguồn ô nhiễm nghiêm trọng nếu không đƣợc quản lý và xử lý triệt để. Đặc
trƣng ô nhiễm nƣớc thải của một số vật nuôi đƣợc chỉ ra trong bảng 1.5.
8
Bảng 1.5. Đặc trƣng nƣớc thải của một số loài vật nuôi
V nƣớc thải
BOD5
TSS
T-N
T-P
(m3/con
(kg/con
(kg/con
(kg/con
(kg/con
/năm)
/năm)
/năm)
/năm)
/năm)
Bò thịt
8,0
164,0
1.204
43,8
11,3
Bò sữa
15,6
228,5
1.533
82,1
12,0
Lợn
14,6
32,9
73
7,3
2,3
Gà
2,9
19,2
169
2,5
1,24
Loại Vật
Nuôi
Nguồn: Alexander P. Economopoulos
Cũng giống nhƣ nƣớc thải, phân thải của các loại vật nuôi có chứa nhiều các
hợp chất của nitơ, phốtpho nên có khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng nhanh chóng
khi thải bỏ ra ngoài môi trƣờng. Thành phần chính trong phân thải của một số vật
nuôi đƣợc trình bày trong bảng 1.6.
Bảng 1.6: Thành phần chính trong phân tƣơi của một số loài vật nuôi
(giá trị trung bình)
Loài nuôi
Độ ẩm (%)
N (%)
P2O5 (%)
K2O (%)
Bò thịt
85
0,5
0,2
0,5
Bò sữa
85
0,7
0,5
0,5
Gia cầm
72
1,2
1,3
0,6
Lợn
82
0,5
0,3
0,4
Dê, cừu
77
1,4
0,5
0,2
Nguồn: Lê Văn Cát, 2007
Nhƣ vậy, với số lƣợng vật nuôi ngày càng lớn ở nƣớc ta thì khối lƣợng phân
thải và nƣớc thải chăn nuôi phát sinh sẽ ngày càng cao. Dựa vào số liệu thống kê
các loại vật nuôi chính của nƣớc ta năm 2010 có thể ƣớc tính đƣợc khối lƣợng chất
thải rắn phát sinh từ các hoạt động chăn nuôi nhƣ trong bảng số 1.7.
9
Bảng 1.7: Lƣợng chất thải rắn chăn nuôi năm 2010
Loại
vật nuôi
Trâu Bò
Lợn
Ngựa
Dê cừu
Gia cầm
Số lƣợng
(1000 con)
Định mức
Chất thải rắn
(Kg/con/ngày)
Tổng chất thải
(Tấn/ngày)
8.829,7
12,5
110.371,25
27.373,1
93,1
2,0
4,0
54.746,2
372,4
1.288,7
300.500,0
1,5
0,2
1.933,05
60.100,00
Tổng cộng
227.522,90
Căn cứ vào bảng 1.7 có thể thấy, lƣợng chất thải phát sinh từ các loại vật
nuôi chính ở nƣớc ta hàng ngày rất lớn vào khoảng trên 2 triệu tấn. Trong đó, lƣợng
chất thải phát sinh lớn nhất là từ chăn nuôi Trâu, Bò (hơn 110 nghìn tấn/ngày); tiếp
đó là chăn nuôi Gia cầm (hơn 60 nghìn tấn/ngày); Lợn (gần 55 nghìn tấn/ngày); Dê,
Cừu (gần 2 nghìn tấn/ngày) và thấp nhất là từ chăn nuôi Ngựa (hơn 372 tấn/ngày).
Với khối lƣợng chất thải phát sinh lớn nhƣ trên nếu không đƣợc quản lý và xử lý
triệt để sẽ gây sức ép lớn đến môi trƣờng tại các khu chăn nuôi và các vùng lân cận.
1.2.2 Hiện trạng ô nhiễm môi trường chăn nuôi ở nước ta
*Ô nhiễm nước
Chất lƣợng môi trƣờng xung quanh ở nhiều khu vực chăn nuôi của nƣớc ta
đang bị ảnh hƣởng nghiêm trọng. Nguyên nhân chính của tình trạng này là do
chất thải từ hoạt động chăn nuôi không đƣợc xử lý triệt để trƣớc khi thải bỏ ra
ngoài môi trƣờng.
Tại Hải Dƣơng, hoạt động chăn nuôi Lợn trong hộ gia đình bùng phát mạnh mẽ
đã làm ô nhiễm nghiêm trọng nƣớc mặt tại xã Lai Vu khi mà hầu hết các thống số nhƣ
BOD, COD, NH+4, NO-3, PO3-4 đều vƣợt quá ngƣỡng cho phép của TCVN:5942/1995Cột A nhiều lần (Bảng 1.8). Đồng thời chất lƣợng nƣớc ngầm ở khu vực này cũng bị
ảnh hƣởng nghiêm trọng khi mà nồng độ NH+4 quan trắc đƣợc dao động 0,98-6,34
mg/L vƣợt qua tiêu chuẩn nƣớc ăn uống của Việt Nam từ 25-162 lần (Hồ Thị Lam Trà
và cộng sự, 2008; Thi Lam Tra HO và cộng sự, 2010).
Tại Hà Nội, kết quả khảo sát của sở Khoa học & Công nghệ thành phố tại
10
- Xem thêm -