Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu DE THI HSG HOA 9 CO DAP AN

.DOC
56
349
141

Mô tả:

PHÒNG GD & ĐT NAM SÁCH --------------- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2015 - 2016 MÔN: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không tính thời gian giao đề) ( Đề này gồm 01 trang) ĐỀ BÀI Câu 1. Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau: a, Nhỏ từ từ dd axit HCl đến dư vào dd Na2CO3. b, Nhỏ dd Na2CO3 vào dd CuSO4. Câu 2. Nhiệt phân hoàn toàn 20g hỗn hợp: MgCO3, CaCO3, BaCO3 thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào nước vôi trong được 10 g kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch tới phản ứng hoàn toàn thấy tạo thêm 6 g kết tủa. Hỏi % khối lượng của MgCO3 nằm trong khoảng nào Câu 3. 1. Hấp thụ 5,6 lít khí CO2 (đkc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M nhận được dung dịch A. Hỏi trong A chứa muối gì với lượng bằng bao nhiêu? 2. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO, Fe3O4 , Fe2O¬3 đun nóng thu được 64 gam sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m? Câu 4 (2 điểm). Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3. a. Xác định tên kim loại R và công thức hóa học RCln. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2 Câu 5: 1. Viết PTHH hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau( Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Fe FeCl3 FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe3O4 FeSO4 2. Tại sao khi đốt kim loại Fe, Al…thì khối lượng tăng lên còn khi đốt bông, vải sợi thì khối lượng lại giảm? Biết: Fe = 56, Ca = 40, H = 1, Na = 23, Al = 27, O = 16, Cl = 35,5, C = 12, K = 39, N = 14, Ag = 108, Ba = 137. ---------------------------------------------------------------------- Lưu ý : Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN HOÁ HỌC LỚP 9 Năm học: 2015 – 2016. Câu Nội dung điểm 1(2đ) a. Nhỏ từ từ dd axit HCl đến dư vào dd Na2CO3. - Hiện tượng: Lúc đầu không có bọt khí thoát ra, sau đó mới có khí sủi bọt. - Giải thích: Vì lúc đầu lượng Na2CO3 còn dư so với HCl cho vào PTHH: Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl - Khi số mol HCl cho vào lớn hơn 2 lần số mol Na2CO3 trong dd thì có khí thoát ra khỏi dd. PTHH: NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O b, Nhỏ dd Na2CO3 vào dd CuSO4. - Hiện tượng: Màu xanh của dd CuCl2 nhạt dần, có chất rắn màu xanh sinh ra và có bọt khí xuất hiện. - Giải thích: 2 muối pư tạo ra CuCO3 nhưng ngay sau đó CuCO3 bị thuỷ phân tạo chất rắn Cu(OH)2 màu xanh và khí CO2 sủi bọt. PTHH: Na2CO3 + CuCl2  CuCO3 + 2NaCl CuCO3 + H2O  Cu(OH)2 + CO2 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2(2đ) MgCO3 MgO + CO2 (1) CaCO3 CaO + CO2 (2) BaCO3 BaO + CO2 (3) CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (4) 2 CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2 (5) Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 (6) Gọi số mol của: MgCO3, CaCO3, BaCO3 lần lượt là x, y,z (x,y,z >0) Từ PT (4) ta có: nCaCO3 = 0,1mol Từ PT (6) ta có: nCaCO3 = 0,06mol Theo PT 4,5,6 Ta có nCO2 = nCaCO3(4) + 2nCaCO3(6) Vậy số mol CO2 ở PT 1,2,3 là: nCO2 = 0,1+0,06x2= 0,22mol Theo PT 1,2,3: Tổng số mol 3 muối cacbonnat =nCO2= 0,22 mol -> ta có 84x + 100y + 197z = 20 -> 100y +197z = 20- 84x x + y + z = 0,22 -> y + z = 0,22 -x 100< = < 197-> 10,5< 84x< 17,35 52,5%< <86,75% Vậy % lượng MgCO3 nằm trong khoảng từ 52,5% đến 86,75% 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,15 0,25 0,2 0,2 3 (2đ) 1. nCO = 5,6 : 22,4= 0,25 (mol) nKOH = = 0,4 ( mol) Ta có: 1< < 2 Sản phẩm tạo 2 muối. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1) x 2x x CO2 + NaOH NaHCO3 (2) y y y Gọi số mol của CO2 trong PTHH 1, 2 lần lượt là x, y Ta có: x+y = 0,25 2x + y = 0,4 Giải ra ta được x= 0,15 , y = 0,1 mNa CO = 0,15 x 106= 15,9 g mNaHCO = 0,1 x 84 = 8,4 g mmuối = 15,9+8,4= 24,3 g 2. PTHH FeO + CO Fe + CO2 Fe2O3 + 3 CO 2 Fe + 3 CO2 Fe3O4 + 4 CO 3 Fe + 4 CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O nCaCO = 40 : 100= 0,4 mol Theo các PTHH trên nO trong các oxit = nCaCO = 0,4 mol nO = 0,4 x 16 = 6,4 gam m = 64+ 6,4 = 70,4 gam 0,1 0,1 0,1 0,15 0,15 0,2 0,2 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,2 0,2 4 (2đ) a. Gọi a,b là số mol của RCln và BaCl2 có trong 2,665 gam mỗi phần Phần 1: RCln + n AgNO3 → R(NO3)n + n AgCl (1) a an a an (mol) BaCl2 + 2 AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2 AgCl (2) b 2b b 2b (mol) nAgCl = = 0,04 mol  an + 2b = 0,04 Phần 2: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl (3) b b mol 2RCln + nH2SO4 → R2(SO4)n + 2nHCl (4) Từ phản ứng(3) cứ 1 mol BaCl2 chuyển thành 1 mol BaSO4 khối lượng muối tăng 25 gam. Từ phản ứng (4) cứ 2 mol RCln chuyển thành 1 mol R2(SO4) khối lượng tăng 12,5 n gam. Nhưng khối lượng X3 < m hỗn hợp muối ban đầu. Chứng tỏ (4) không xảy ra. → X3 là BaSO4 Số mol BaSO4 = = 0,005 mol  b = 0,005  an = 0,03. mhh = a(MR + 35,5n) + 0,005. 208 = 2,665  aMR = 0,56 aMR / an = 0,56 / 0,03  MR = n 1 2 3 M¬R 18,7 37,3 56(Fe) Vậy R là kim loại sắt Fe. Công thức hóa học của muối: FeCl3 b. số mol AgNO3 phản ứng theo PTHH (1), (2) =. 0,04 mol số mol AgNO¬3 dư = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol Dung dịch X2 gồm: Fe(NO3)3 ( 0,01 mol)  m Fe(NO3)3 = 0,01. 142 = 1,42 g Ba(NO3)2 ( 0,005 mol)  mBa(NO3)2 = 0,005. 261= 1,305 g AgNO3 dư (0,01 mol)  m AgNO3 = 0,01 . 170 = 1,7 g mdd = + 100 - 5,74 =194,26 g C% Fe(NO3)3 = = 0,73% C% Ba(NO3)2 = = 0,671% C% AgNO3 = 0,3 0,3 0,3 0,3 0,15 0,15 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1

Tài liệu liên quan