Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Dịch vu công tác xã hội đối với trẻ khuyết tật vận động tự thực tiễn huyện tiên ...

Tài liệu Dịch vu công tác xã hội đối với trẻ khuyết tật vận động tự thực tiễn huyện tiên lữ, tỉnh hưng yên.

.PDF
95
397
87

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ THỊ NGỌC DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TỪ THỰC TIỄN HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƢNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÀ NỘI, 2018 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ THỊ NGỌC DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TỪ THỰC TIỄN HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƢNG YÊN Ngành: Công tác xã hội Mã số: 876 01 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRUNG HẢI HÀ NỘI, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội về “Dịch vu công tác xã hội đối với trẻ khuyết tật vận động tự thực tiễn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Trung Hải. Nh ng t quả và s liệu trong áo cáo này chưa ai công hình thức nào. Tôi hoàn toàn ch u trách nhiệm về sự cam đoan này. Tác giả luận văn Vũ Thị Ngọc dưới t ì MỤC LỤC MỞ ĐẦU: ................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG ........................................................................ 10 1.1. Lý luận về v n đề trẻ huy t tật vận động ........................................................ 10 1.2. Lý luận về d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động ................. 15 1.3. Lý thuy t áp dụng trong công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động .............. 22 1.4. Cơ sở pháp lý hỗ trợ trẻ khuy t tật vận động .................................................... 24 1.5. Các y u t tác động đ n d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động ....... 27 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TỪ THỰC TIỄN HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƢNG YÊN ............................................................................................................. 31 2.1. Tổng quan về đ a bàn và khách thể nghiên cứu ................................................ 31 2.2.Thực trạng d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên ................................................................................ 42 2.3. Các y u t tác động đ n d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động . 38 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG TỪ THỰC TIỄN HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƢNG YÊN ................................................................ 67 3.1. B i cảnh văn hóa inh t chính tr xã hội ......................................................... 67 3.2. Giải pháp về chủ trương, chính sách, ngân sách ............................................... 68 3.3. Giải pháp đ i với chính quyền đ a phương ....................................................... 69 3.4. Đ i với cộng đồng xã hội .................................................................................. 71 3.5. Đ i với nhân viên công tác xã hội, cán bộ chính sách ................................................ 72 3.6. Đ i với gia đình của trẻ khuy t tật vận động................................................................ 73 3.7. Đ i với bản thân trẻ khuy t tật vận động .......................................................... 74 3.8. Các giải pháp khác .......................................................................................................... 78 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 78 DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm Y t BVCS&GDTE Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em CTXH Công tác xã hội DV CTXH D ch vụ công tác xã hội ĐVT Đơn v tính LĐTB&XH Lao động Thương inh và xã hội NKT Người khuy t tật NV CTXH Nhân viên công tác xã hội Nxb Nhà xu t bản PHCN Phục hồi chức năng PVS Phỏng v n sâu TECHCĐB Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt THPT Trung học phổ thông TKT Trẻ khuy t tật TKTVĐ Trẻ khuy t tật vận động UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Người huy t tật trên đ a àn huyện Tiên L .......................................... 33 Bảng 2.2: Hoàn cảnh gia đình của người huy t tật ................................................ 35 Bảng 2.3: Quy mô về s lượng và độ tuổi huy t tật vận động của 3 xã ................ 36 Bảng 2.4: Tỷ lệ mức độ khuy t tật ............................................................................ 37 Bảng 2.5: Nguyên nhân trẻ khuy t tật vận động ....................................................... 38 Biểu đồ 2.1. Hoàn cảnh gia đình của người huy t tật ............................................39 Bảng 2.6: Nh ng hó hăn TKTVĐ gặp phải trong cuộc s ng ............................... 41 Bảng 2.7: Nhu cầu của trẻ khuy t tật vận động ....................................................... 41 Bảng 2.8. Nh ng v n đề về tâm lý TKTVĐ gặp phải ............................................. 43 Bảng 2.9: Nội dung trẻ huy t tật vận động cần hỗ trợ tâm lý ................................. 44 Bảng 2.10. Hình thức hỗ trợ tâm lý cho TKTVĐ ..................................................... 44 Bảng 2.11: K t quả đánh giá mức độ hiệu quả d ch vụ hỗ trợ.................................. 45 tâm lý – xã hội ........................................................................................................... 45 Bảng 2.12: Nguyên nhân TKTVĐ hông đi học ..................................................... 47 Bảng 2.13: Tỷ lệ TKTVĐ đ n trường ...................................................................... 48 Bảng 2.14: K t quả đánh giá mức độ hiệu quả d ch vụ hỗ trợ giáo dục của TKTVĐ ................................................................................................................................... 49 Biểu đồ 2.2: Đ a điểm khám ch a bệnh của TKTVĐ ...............................................52 Bảng 2.15: K t quả đánh giá mức độ hiệu quả d ch vụ hỗ trợ y t , PHCN .............. 53 Bảng 2.16: Mức độ TKTVĐ tham gia các hoạt động do đ a phương tổ chức .......... 56 Bảng 2.17: Y u t tác động đ n DV CTXH hỗ trợ TKTVĐ .................................... 58 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trẻ em luôn là hạnh phúc của mỗi gia đình, là chủ nhân tương lai của đ t nước. Vì vậy bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là v n đề có tính chi n lược, lâu dài, góp phần quan trọng vào việc chuẩn b và nâng cao ch t lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đ t nước và hội nhập qu c t . Nhận thức được v n đề này, Việt Nam là nước đầu tiên ở Châu Á và thứ hai trên th giới phê chuẩn Công ước về Quyền trẻ em của Liên hợp qu c(năm 1990) và chưa đầy một năm sau nước ta đã an hành Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em(năm 1991). Trong gần 20 năm qua nước ta đã đề ra và thực hiện hai Chương trình hành động qu c gia vì trẻ em giai đoạn 1991-2000 và giai đoạn 2001-2010 cùng nhiều chính sách, cung c p d ch vụ liên quan nhằm mục tiêu bảo vệ chăm sóc trẻ em. Để trẻ TKT nói chung và TKTVĐ nói riêng xóa đi mặc cảm, hòa nhập cộng đồng, vươn lên trong cuộc s ng. Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước đã an hành nhiều văn ản, chính sách, tạo hành lang huôn hổ pháp lý để thực hiện. Trong đó phải đ n Luật Người huy t tật và Đề án Trợ giúp NKT giai đoạn 2012 - 2020 với mục đích hỗ trợ NKT phát huy hả năng của mình để đáp ứng nhu cầu ản thân; Quy t đ nh 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 phê duyệt Đề án Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc iệt hó hăn dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020nhằm nâng cao hoạt động hỗ trợ xã hội cho các em. Bên cạnh nh ng thành tựu đạt được về hệ th ng chính sách, phát luật ngày càng hoàn thiện đảm ảo được quyền lợi và tạo điều iện ổn đ nh cuộc s ng, ti p cận được các chính sách hỗ trợ, học tập và hòa nhập cuộc s ng. Tuy nhiên, vẫn còn gặp nhiều hó hăn, đòi hỏi phải có nh ng giải pháp đồng ộ và sự tham gia của các an, ngành, lực lượng để thúc đẩy hơn n a cơ hội để TKT nói chung và TKTVĐ nói riêng được ti p cận hỗ trợ. Hiện nay, s lượng người khuy t tật có xu hướng gia tăng. Trên th giới có khoảng 10-15% người khuy t tật tương đương với khoảng 700 triệu đ n một tỷ người. Cứ 10 trẻ em thì có 1 trẻ phải đ i mặt với khuy t tật, 90% trẻ khuy t tật ở các nước đang phát triển hông được đ n trường, 30% s thanh niên đường ph là trẻ 1 khuy t tật (UNESCO) [13, tr.16]. Ở Việt Nam, đ n năm 2014 s NKT có khoảng 6,7 triệu người, chi m 7,8% dân s trong đó có 3,6 triệu là n và hơn 5 triệu người s ng ở nông thôn, khoảng 1,2 triệu trẻ em khuy t tật. Ở Hưng Yên, theo s liệu th ng ê năm 2017 toàn tỉnh Hưng yên có 23.174 người khuy t tật trong đó có 2.817 trẻ em khuy t tật [40]. Đ a bàn huyện Tiên L là một trong nh ng huyện có s lượng người khuy t tật cao trên toàn tỉnh. Theo s liệu th ng kê của Phòng lao động Thương inh và xã hội huyện Tiên L năm 2017 có 1.497 người khuy t tật trong đó có 337 trẻ khuy t tật, phần lớn trẻ khuy t tật thuộc dạng khuy t tật vận động. D ch vụ công tác xã hội đã được triển hai ở một s nơi và hỗ trợ cho các nhóm đ i tượng, lĩnh vực hác nhau; trong đó có công tác chăm sóc, hỗ trợ cho trẻ huy t tật trong cộng đồng. Thông qua sự ph i hợp của các an ngành, việc huy động các nguồn lực công tác xã hội và sự chung tay của toàn xã hội mà trẻ huy t tật nói chung và trẻ khuy t tật vận động nói riêng đã và đang được quan tâm chăm sóc. Tuy nhiên, nh ng hỗ trợ cho trẻ huy t tật vận động tại cộng đồng của tỉnh có nh ng t quả nh t đ nh. Cho đ n nay, r t ít các công trình nghiên cứu về hoạt động d ch vụ công tác xã hội cho trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn các huyện ở Việt Nam. Tại tỉnh Hưng Yên cũng chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về hoạt động này. Từ thực tiễn và lý luận nêu trên, với mong mu n hiểu rõ hơn về lý luận cũng như thực trạng d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ khuyết tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên” để làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Hiện nay có nhiều nghiên cứu về người huy t tật nói chung và trẻ huy t tật nói riêng. Qua các nghiên cứu có thể hái quát như sau: 2.1. Một số tài liệu trên thế giới Trong tài liệu Hướng dẫn phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng (Community-Based Rehabilitation: CBR guidelines) xu t ản ởi Tổ chức Y t Th giới (2010) cung c p cho các nhà quản lý chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng nh ng gợi ý thi t thực về cách thức phát triển, đẩy mạnh chương trình và 2 đảm ảo rằng người huy t tật và thành viên trong gia đình họ có thể ti p cận được các lợi ích về chăm sóc y t , giáo dục, sinh , và nh ng hía cạnh xã hội hác. Tài liệu gồm ộ 7 cu n sách nhỏ riêng iệt: Quyển 1 - Cung c p tổng quan về huy t tật, Công ước về Quyền Người huy t tật, sự phát triển của phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, ma trận phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, quản lý phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng, cung c p tổng thể về chu trình quản lý và liên hệ đ n việc phát triển và củng c các chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng. Quyển 2-6 - Mỗi quyển sẽ trình ày một trong 5 hợp phần của phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng (y t , giáo dục, sinh , xã hội và trao quyền). Quyển 7 - Tài liệu ổ sung: àn về 4 v n đề cụ thể đã từng ỏ qua trong các chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng trước đây gồm: sức hỏe tâm thần, HIV/AIDS, ệnh phong và nh ng thảm họa. 2.2. Một số nghiên cứu ở Việt Nam * Một số nghiên cứu liên quan đến người khuyết tật Nghiên cứu “Người khuyết tật ở Việt Nam – kết quả điều tra tại Thái Bình, Quảng Nam, Đà Nẵng, Đồng Nai” của Viện nghiên cứu và phát triển xã hội, Nx chính tr qu c gia Hà Nội năm 2008. Nghiên cứu đã có nh ng phân tích mang tính tổng quát về người huy t tật và đã chỉ ra đặc điểm inh t - xã hội của hộ gia đình có người huy t tật. Nh ng hó hăn của người huy t tật về sinh hoạt hằng ngày, về giáo dục, việc làm, ti p cận d ch vụ y t , t hôn, cách ti p cận thông tin, và hó hăn trong các hoạt động văn hóa thể thao. Kỳ th phân iệt đ i xử với người huy t tật. Qua đó đưa ra nh ng giải pháp hỗ trợ người huy t tật. Tác giả Nguyễn Th Kim Hoa (2014) vi t cu n Công tác xã hội với người khuyết tật. Cu n sách giúp chúng ta hiểu hơn các hái niệm người huy t tật, đặc điểm nhu cầu của người huy t tật. Đồng thời chỉ ra được các mô hình ti p cận, thực hành công tác xã hội với người huy t tật. Chỉ ra được nh ng nguyên nhân do ản thân người huy t tật nên hó hăn trong học tập, đây là v n đề ảnh hưởng trực ti p đ n hả năng xin việc làm, trình độ học v n của người huy t tật nói chung th p hơn tương đ i so với nh ng người hác trong cộng đồng, nh ng nguyên nhân ngăn người huy t tật i m được việc làm. 3 Nghiên cứu của Lê Anh Đức (2011) về “Mô hình đào tạo nghề cho người khuyết tật vận động tại trường trung cấp nghề khu vực Long Thành – Nhơn Trạch – Đồng Nai” cho th y được nh ng đặc điểm của người huy t tật vận động như là về đặc điểm sức hỏe, đặc điểm lao động. Người huy t tật vận động ch u ảnh hưởng ởi chức năng vận động do đó sức hỏe của họ hông thể thực hiện các công việc nặng nhọc hoặc sử dụng các công cụ vượt sức. Đồng thời ài vi t chỉ ra được thực trạng người khuy t tật trên đ a àn tỉnh Đồng Nai từ đó đưa ra được nh ng mô hình dạy học phù hợp với đặc điểm của người huy t tật vận động. * Một số bài nghiên cứu liên quan trẻ khuyết tật Nghiên cứu của Vũ Th Hương Lý (2009) về “Những rào cản về tâm lý của trẻ khuyết tật học hòa nhập”, ài vi t chỉ ra được thực trạng trẻ huy t tật ở nước ta hiện, nh n mạnh giáo dục hòa nhập cho trẻ huy t tật r t quan trọng. Đồng thời ài vi t cũng chỉ ra được nh ng t cập trong giáo dục hòa nhập cho trẻ huy t tật và một s nh ng giải pháp giúp trẻ huy t tật hòa nhập với cộng đồng t t hơn. Nói về thực trạng giáo dục hòa nhập, tác giả Phạm Th T Oanh, Hồ Th Thanh Thủy (2011) với ài vi t “Thực trạng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật cấp Tiểu học ở tỉnh Bến Tre” chỉ ra giáo dục hòa nhập cho trẻ huy t tật là một trong nh ng nhiệm vụ quan trọng của giáo dục Việt Nam nhằm tạo được sự công ằng và cơ hội ình đẳng để mọi trẻ em đều được đ n trường. Tỉnh B n Tre giáo dục hòa nhập đang được triển hai, tuy nhiên vẫn còn gặp nhiều hó hăn, cơ sở vật ch t, dụng cụ trang thi t dạy học còn thi u. Về nội dung chương trình giáo dục hòa nhập cho trẻ huy t tật cho th y chưa có sự th ng nh t gi a cán ộ quản lý và giáo viên trong xác đ nh nội dung giáo dục phù hợp với trình độ, nhận thức, đặc điểm, hành vi… của trẻ huy t tật. Nghiên cứu Nguyễn Văn Đô (2014) về “Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật ở bậc Tiểu học” chỉ ra tầm quan trọng của việc giáo dục hòa nhập. Tuy nhiên hiện nay công tác giáo dục hòa nhập trẻ huy t tật tại các trường học phổ thông nói chung và ở các ậc tiểu học nói riêng đang còn nhiều t cập xảy ra. Chỉ ra nh ng giải pháp giúp trẻ huy t tật hòa nhập một cách t t nh t. Một s đề tài nghiên cứu của học viên cao học như: Nguyễn Th Thu (2016) về “Công tác xã hội nhóm đối với trẻ khuyết tật vận động từ thực tiễn Trung tâm phục hồi 4 chức năng và trợ giúp tàn tật tại thành phố Hồ Chí Minh” đề tài đã phân tích thực trạng hoạt động công tác xã hội nhóm, các y u t ảnh hưởng đ n hoạt động công tác xã hội nhóm đ i với trẻ huy t tật vận động từ đó đề xu t giải pháp thúc đẩy hoạt động công tác xã hội nhóm đ i với trẻ huy t tật vận động tại trung tâm phục hồi chức năng và trợ giúp tàn tật tại thành ph Hồ Chí Minh; đê tài của học viên Vũ Th Bích Trâm (2016) về “Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ khuyết tật từ thực tiễn tỉnh Bình Phước” đề tài đã phân tích được thực trạng d ch vụ công tác xã hội và các y u t ảnh hưởng đ n d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật tại tỉnh Bình Phước từ đó đề xu t nh ng giải pháp góp phần nâng cao ch t lượng, hiệu quả các d ch vụ công tác xã hội trên đ a àn tỉnh Bình Phước; đề tài của học viên Trần Phương Thảo (2016) về “Công tác xã hội đối với trẻ khuyết tật vận động từ thực tiễn tỉnh Điện Biên” đề tài đã phân tích được thực trạng hoạt động công tác xã hội và các y u t ảnh hưởng đ n hoạt động công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động tại tỉnh Điện Biên từ đó đề xu t nh ng giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả các hoạt động công tác xã hội trên đ a àn tỉnh Điên Biên. Nh ng tài liệu nghiên cứu ở trên đã chỉ ra được các khái niệm về trẻ khuy t tật, trẻ khuy t tật vận động, nguyên nhân, mức độ khuy t tật của TKTVĐ và nh ng đặc điểm tâm lý, các nhu cầu của trẻ về tâm lý, y t , giáo dục... Có nh ng nghiên cứu đã chỉ ra được thực trạng các hoạt động CTXH, d ch vụ CTXH đ i với TKT và TKTVĐ từ thực tiễn ở một s các đ a phương. Trên cơ sở k t quả của các nghiên cứu là nguồn tài liệu r t quan trọng giúp tác giả đ nh hướng khi thực hiện nghiên cứu đề tài của mình. Tóm lại, các nghiên cứu ở trên nói về tình hình người khuy t tật, trẻ khuy t tật ở trên th giới và ở Việt Nam. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu về d ch vụ công tác xã hội với trẻ khuy t tật vận động tại các huyện, xã tìm hiểu hệ th ng lý luận, thực trạng hoạt động d ch vụ công tác xã hội tại tỉnh Hưng Yên đây là điểm mới của đề tài. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng của D ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên và 5 các y u t tác động đ n d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động tại đ a phương. Trên cơ sở đó đề xu t các huy n ngh , giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động trên đ a àn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu hệ th ng lý luận về d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động. - Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên và phân tích các y u t tác động đ n d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên. - Đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao d ch vụ công tác xã hội với trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu D ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về thời gian thực hiện nghiên cứu: đề tài triển khai nghiên cứu từ tháng 04/2018 đ n tháng 08/2018. Phạm vi về không gian: trẻ khuy t tật vận động tại xã Trung Dũng, xã Lệ Xá, xã Cương Chính của huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu các d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động như: d ch vụ hỗ trợ tâm lý – xã hội, d ch vụ hỗ trợ giáo dục, d ch vụ hỗ trợ y t và phục hồi chức năng, d ch vụ tư v n chính sách. Phạm vi về khách thể: 80 trẻ khuy t tật vận động từ 6 đ n 16 tuổi; 10 cán bộ phụ trách công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em của các xã Trung Dũng, Lệ Xá, Cương Chính; 02 cán bộ Phòng lao động thương inh xã hội. 6 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1.Cơ sở lý luận Đề tài áp dụng phương pháp chủ nghĩa duy vật iện chứng: từ nh ng đánh giá thực trạng về đời s ng của trẻ huy t tật vận động, thực trạng của d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên để rút ra được nh ng lý luận và đưa ra được nh ng đề xu t về iện pháp để nâng cao hiệu quả d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động trên đ a àn tỉnh. Nghiên cứu v n đề về lý luận trong hệ th ng ti p cận chỉnh thể: nghiên cứu hệ th ng nh ng lý luận có liên quan trực ti p đ n đề tài, hệ th ng các y u t có liên quan đ n d ch vụ hỗ trợ của công tác xã hội đ i với trẻ huyêt tật vận động, hệ th ng chính sách đ i với trẻ em huy t tật vận động… 5.2. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp phân tích tài liệu Phương pháp này được sử dụng xuyên su t quá trình nghiên cứu của đề tài. Nguồn tài liệu nghiên cứu được sử dụng cho đề tài được hai thác từ 2 mảng chính sau:  Phân tích tài liệu, tìm hiểu tổng quan các nghiên cứu trong nước về tình hình trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ khuy t tật qua các sách báo, tạp chí, và mạng Internet. Đồng thời tìm hiểu các tài liệu tập hu n, một s kỹ năng Công tác xã hội với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và một s luật, chính sách cho trẻ em khuy t tật để có kỹ năng làm việc với trẻ em, hiểu rõ về quyền lợi và hoạt động hỗ trợ trẻ khuy t tật vận động tại cộng đồng.  Thông qua các báo cáo tổng k t hàng năm của huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên; các báo cáo của các tổ chức liên quan để bi t tình hình người khuy t tật, trẻ khuy t tật nói chung và trẻ khuy t tật vận động nói riêng cũng như nh ng hỗ trợ cho nhóm trẻ khuy t tật vận động tại cộng đồng. * Phương pháp quan sát Phương pháp quan sát là phương thức cơ ản để nhận thức sự vật, hiện tượng. Nó được sử dụng trong su t quá trình nghiên cứu và trong nhiều giai đoạn như tìm hiểu về đ a àn nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng d ch vụ công tác xã hội với trẻ huy t tật vận 7 động tại đ a phương, tìm hiểu trẻ huy t tật vận động và gia đình của trẻ huy t tật vận động. Mục đích của quan sát để hiểu về mức độ huy t tật, nh ng hó hăn của trẻ huy t tật vận động trong cuộc s ng, học tập, sinh hoạt… Thái độ và cách đ i xử của gia đình và cộng đồng với trẻ huy t tật vận động. Đồng thời quan sát việc thực hiện các d ch vụ CTXH, thái độ, hành vi của NV CTXH và phương pháp cung c p d ch vụ CTXH đ i với trẻ huy t tật vận động tại đ a phương. * Phương pháp điều tra bảng hỏi Điều tra ảng ti n hành phỏng v n trực ti p với hách thể nghiên cứu nhằm thu thập thông tin để làm rõ thực trạng d ch vụ công tác xã hội tại đ a phương và nhu cầu hỗ trợ từ các chính sách, d ch vụ đ i với trẻ huy t tật vận động. Từ đó đánh giá về hả năng đáp ứng nhu cầu, d ch vụ hỗ trợ trẻ huy t tật vận động. Mẫu nghiên cứu: điều tra và l y thông tin từ người được hỏi, tác giả ti n hành chọn 80 trẻ huy t tật động vận từ 6 đ n 16 tuổiđể thu thập thông tin; s liệu về trẻ huy t tật vận động có được hưởng và hỗ trợ của nh ng d ch vụ công tác xã hội tại đ a phương hông, các d ch vụ công tác xã hội có phù hợp với nhu cầu mong mu n của trẻ hay hông. Nh ng thông tin thu thập được từ ảng hỏi sẽ làm cơ sở cho tác giả đề xu t nh ng giải pháp thi t thực để các d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật phù hợp và đạt hiệu quả hơn. * Phương pháp phỏng vấn sâu Phỏng v n sâu là việc trao đổi trực ti p gi a người phỏng v n và được trả lời phỏng v n dựa trên các mục tiêu của đề tài. Sử dụng phương pháp này nhằm thu thập các thông tin về thực trạng d ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ huy t tật vận động, các y u t tác động đ n thực trạng d ch vụ công tác xã hội ở cộng đồng để có nhận đ nh, hiểu rõ hơnvề các d ch vụ công tác xã hội hỗ trợ trẻ huy t tậtvận độngđồng thời đánh giá hiệu quả d ch vụ công tác xã hội tại đ a phương đã đáp ứng nhu cầu của trẻ huy t tật hay chưa. Phỏng v n sâu được ti n hành với:10 cán ộ phụ trách công tác ảo vệ, chăm sóc trẻ em của các xãTrung Dũng, xã Lệ Xá, xã Cương Chính; 02 cán ộ của Phòng lao động Thương inh và Xã hội của huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên; 05 TKTVĐ và gia đình trẻ. 8 * Phương pháp xử lý dữ liệu: Đ i với d liệu đ nh tính của phỏng v n sâu tôi dùng phương pháp tổng hợp, phân tích… Sử dụng công cụ SPSS 16.0 để xử lý các ảng hỏi đã thu thập từ trẻ, phần mềm excel để vẽ iểu đồ. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn 6.1. Ý nghĩa lý luận K t quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ, ổ sung và hoàn thiện hệ th ng lý luận về công tác xã hội với trẻ huy t tật vận động. Là tài liệu tham hảo về lĩnh vực d ch vụ công tác xã hội với trẻ huy t tật nói chung và trẻ huy t tật vận động nói riêng. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài giúp chúng ta nhận i t rõ hơn về thực trạng d ch vụ công tác xã hội với trẻ huy t tật vận động tại huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên; cũng như là nh ng hó hăn, nhu cầu, mong mu n trong việc hòa nhập cộng đồng của trẻ huy t tậtvận động. Đồng thời góp phần cung c p thông tin với các tổ chức xã hội tại đ a phương, đề xu t các giải pháp cũng như các huy n ngh để có nh ng chính sách hỗ trợ trẻ huy t tật vận động p thời và phù hợp giúp trẻ huy t tật vận động hòa nhập với cuộc s ng t t hơn. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, K t luận, Danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục, luận văn gồm có 3 chương sau đây: Chương 1: Cơ sở lý luận về D ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động Chương 2: Thực trạng D ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tật vận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả các D ch vụ công tác xã hội đ i với trẻ khuy t tậtvận động từ thực tiễn huyện Tiên L , tỉnh Hưng Yên 9 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG 1.1. Lý luận về vấn đề trẻ khuyết tật vận động 1.1.1. Các khái niệm liên quan 1.1.1.1. Người khuyết tật Trong các văn ản Qu c t cũng như của Việt Nam trước đây thường sử dụng thuật ng “người tàn tật”. Tuy nhiên, hiện nay hầu như các văn ản liên quan đ n người khuy t tật đều không sử dụng thuật ng “người tàn tật” mà sử dụng thuật ng “người khuy t tật”. Công ước Qu c t về các quyền của người khuy t tật (2006) nêu rõ “người khuy t tật bao gồm nh ng người có nh ng khi m khuy t lâu dài về thể ch t, trí tuệ, thần kinh hoặc giác quan mà hi tương tác với các rào cản khác nhau có thể cản trở sự tham gia đầy đủ và hiệu quả của họ trong xã hội trên một nền tảng công bằng như nh ng người khác trong xã hội” [7, tr.5]. Theo khoản 1, điều 2, Luật Người khuy t tật năm 2010 được Qu c hội Việt Nam thông qua ngày 17/06/2010 quy đ nh: “người khuy t tật là người b khi m khuy t một hoặc nhiều bộ phận của cơ thể hoặc b suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khi n cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều hó hăn”. Như vậy người khuy t tật là người khi m khuy t một hay các bộ phận cơ thể, gây hó hăn trong sinh hoạt, học tập và lao động. 1.1.1.2. Khái niệm trẻ khuyết tật Khái niệm trẻ em Theo Điều 1 Công ước qu c t về Quyền trẻ em (CRC) khái niệm trẻ em được hiểu như sau: “trong phạm vi của Công ước này, trẻ em có nghĩa là người dưới 18 tuổi, trừ trường hợp pháp luật áp dụng với trẻ em đó quy đ nh tuổi thành niên sớm hơn” [6, tr.3]. Theo luật Trẻ em năm 2016 quy đ nh: “trẻ em là người dưới 16 tuổi”[45]. Khái niệm trẻ khuyết tật 10 Theo công ước Qu c t về Quyền của người khuy t tật (2006) “trẻ khuy t tật bao gồm trẻ có nh ng khi m khuy t lâu dài về thể ch t, trí tuệ, tinh thần và giác quan, mà hi tương tác với các rào cản khác nhau có thể gây ra nh ng cản trở, khó hăn cho sự tham gia đầy đủ và hiệu quả của trẻ trong xã hội trong một nền tảng công bằng như nh ng người ình thường” [7]. Căn cứ theo Luật Trẻ em năm 2016 làm tiêu chí xác đ nh, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài đ nh nghĩa: “trẻ em khuyết tật là người dưới 16 tuổi bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận của cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng biểu hiện ở dưới những dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn”. 1.1.1.3. Khái niệm trẻ khuyết tật vận động Theo hoản 1, điều 2, Ngh đ nh 28/2012 NĐ-CP: “ huy t tật vận động là tình trạng giảm hoặc m t chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đ n hạn ch trong vận động, di chuyển”. Khuy t tật vận động ao gồm các dạng huy t tật do nhiều nguyên nhân như các ệnh về hớp, xương, viêm hớp, ch n thương, thoái hóa, gãy xương. Ngoài ra người huy t tật có thể mắc các ệnh về cơ như viêm cơ, teo cơ ti n triển; các ệnh về thần inh như ại não (thể co cứng, thể múa vờn, thể ph i hợp), liệt não, di chứng ại liệt, liệt nửa người, tổn thương thần inh ngoại biên, cắt cụt chi trên, chi dưới và các ệnh hác [27]. Trẻ em khuy t tật vận động (TKTVĐ) là: “trẻ em khuyết tật bị giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển, gặp khó khăn trong các vấn đề về cuộc sống”. Đề tài nghiên cứu đ i tượng trẻ em khuy t tật vận động từ 6 đ n 16 tuổi. 1.1.1.4. Một số vấn đề về trẻ khuyết tật vận động Phân loại khuyết tật Trẻ huy t tật vận động gồm có hai dạng sau: Dạng thứ nh t: trẻ huy t tật vận động do ch n thương nhẹ hay do ệnh ại liệt gây ra làm què cụt, hoèo, liệt chân tay Dạng thứ hai: trẻ huy t tật vận động do tổn thương trung hu vận động não ộ. Mức độ khuyết tật 11 Theo Khoản 1, Điều 3 của Luật người khuy t tật năm 2010 người khuy t tật được chia theo mức độ sau: Khuyết tật đặc biệt nặng: Không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Khuyết tật nặng: Có khả năng tự phục vụ sinh hoạt n u có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc giảm khả năng lao động từ 61% đ n 80%. Khuyết tật nhẹ: Có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%. Nguyên nhân khuyết tật vận động Các nguyên nhân chủ y u gây nên khuy t tật là do [13, tr. 35-36]: Những nguyên nhân về môi trường sống do đói nghèo, suy dinh dưỡng, bệnh tật không phát hiện và ch a tr , phục hồi chức năng p thời;điều kiện ăn ở y u kém, chật chội, m t vệ sinh; ônhiễm và suy thoái môi trường, thiên tai;ch n thương do tai nạn, rủi ro (giao thông, trong lao động, trong gia đình và trong thể thao); lão hóa và các tai bi n đột quỵ; chi n tranh và bạo lực.Một bộ phận không nhỏ trẻ là nạn nhân của ch t độc da cam/dioxin đã qua nhiều th hệ mà nh ng di ch ng để lại vẫn r t phức tạp như hi m khuy t một/một vài bộ phận cơ thể. Tình hình tai nạn giao thông cũng là nguyên nhân hi n tỷ lệ khuy t tật đặc biệt là khuy t tật vận động tăng nhanh. Những nguyên nhân về xã hội do mù ch và thi u thông tin về các d ch vụ y t sẵn có, do không theo dõi hay thi u hiểu bi t; sự b t lực của y học và khoa học kỹ thuật; k t hôn trực hệ (cùng huy t th ng). Những nguyên nhân bẩm sinh và trong khi sinh do di truyền như lỗi nhiễm sắc thể, lỗi gen gây d tật bẩm sinh, hoặc do r i loạn nhiều y u t ; do các y u t ngoại sinh như lây nhiễm rubella, giang mai, HIV, do nhiễm độc rượu, ch t độc màu da cam; một s nguyên nhân trong hi sinh cũng ảnh hưởng đ n khả năng gây huy t tật như thi u ô xi, hoặc do dùng forceps éo đầu trẻ ra, do đẻ non... 1.1.2. Một số đặc điểm tâm lý của trẻ khuyết tật vận động Đặc điểm về thể chấtcủa trẻ khuyết tật vận động 12 Trẻ khuy t tật vận động là nh ng trẻ các hi m huy t, d tật ở tứ chi hoặc hậu quả của tổn thương nơi hác như sọ não… có thể do nguyên nhân ẩm sinh hoặc mắc phải. Trẻ có nh ng d u hiệu tư th và dáng đi t thường về vận động như vận động tay ém, chân y u, t thường, hó hăn trong việc vệ sinh cá nhân, thân thể… gặp phải nhiều v n đề và rào cản trong quá trình hòa nhập cộng đồng [49]. Đặc điểm về tâm lýcủa trẻ khuyết tật vận động Tâm lý của trẻ huy t tật nói chung và trẻ huy t tật vận đông nói riêng đều có tâm lý mặc cảm, tự ti, tủi phận, cho mình người ỏ đi, là gánh nặng của gia đình, người thân nên trẻ dễ tự ái, dễ kích động; ngại giao ti p với mọi người. Tuy nhiên, đa s các em là nh ng người giàu ngh lực để vượt qua mọi khó hăn, hi m huy t của mình để đạt được nhiều thành tích cao trong học tập [49]. Đặc điểm giao tiếp của trẻ khuyết tật vận động Trẻ huy t tật vận động quan tâm đ n môi trường và các m i quan hệ xung quanh, đặc iệt là m i quan hệ với ạn thân, cha mẹ, hàng xóm. Trừ các trẻ ại liệt và ại não, TKTVĐ vẫn có thể sử dụng ngôn ng như phương tiện chủ y u để giao ti p, nh ng trẻ này phần lớn không gặp hó hăn trong giao ti p và sử dụng ngôn ng (trừ một s hó hăn về cầm nắm đồ vật bằng tay, chân khi cụt tay, chân… có thể thay th hoặc k t hợp bằng nhiều cách). Nh ng trở ngại trong giao ti p phụ thuộc các y u t cơ ản: mội trường giao ti p b hạn ch , sự mặc cảm về khuy t tật dẫn đ n ngại ti p xúc, cách nhìn nhận về trẻ khuy t tật từ gia đình và nh ng người xung quanh vv… [49]. Đặc điểm hoạt động nhận thức của trẻ khuyết tật vận động Trẻ huy t tật vận động là nh ng trẻ do các nguyên nhân khác nhau, gây ra sự tổn th t các chức năng vận động làm cản trở đ n việc di chuyển, sinh hoạt và học tập… Trẻ huy t tật vận động gồm có hai dạng: 1) Trẻ huy t tật vận động do ch n thương nhẹ hay do ệnh ại liệt gây ra làm què cụt, hoèo, liệt chân tay và 2) trẻ huy t tật vận động do tổn thương trung hu vận động não ộ. Đ i với dạng thứ nh t thì nh ng trẻ này vẫn có một ộ máy sinh học ình thường làm cơ sở vật ch t thực hiện hoạt động nhận thức. Nói cách hác, hi trẻ có hi m huy t đơn thuần về vận động thì trẻ hoàn toàn có hả năng nhận thức như 13 nh ng trẻ ình thường hác. Tuy nhiên, sự phát triển hoạt động nhận thức của trẻ phụ thuộc r t nhiều vào hả năng tham gia các hoạt động trong môi trường xung quanh. Trẻ huy t tật vận động hó đạt được trình độ nhận thức cũng như nh ng trải nghiệm như mọi trẻ ình thường hác. Chẳng hạn, trẻ hông thể có cảm giác mỏi chân n u trẻ ại liệt đôi chân hông thể đi được, hông thể leo trèo được thì hó có cảm giác về độ cao và ĩ năng l y thăng ằng của cơ thể… Đ i với dạng thứ hai thì sự tổn thương về não ộ gây r t nhiều cản trở cho hoạt động nhận thức của trẻ, thậm chí là trình độ nhận thức ở mức độ nặng. Hoạt động nhận thức của loại trẻ này cũng có nh ng hạn ch tương tự như trẻ chậm phát triển trí tuệ và còn ảnh hưởng thêm của huy t tật vận động. Song cũng cần lưu ý nh ng trường hợp huy t tật vận động do ại não gây nên thì hoạt động nhận thức của trẻ hầu như hông ảnh hưởng song trẻ hó có thể iểu đạt được suy nghĩ, hành động, lời nói một cách ình thường do sự cản trở của huy t tật vận động [49]. 1.1.3. Nhu cầu trẻ khuyết tật vận động Nhu cầu là đòi hỏi cá nhân về nh ng cái cần thi t để sinh s ng và phát triển. Không ể đ n nơi s ng, mỗi cá nhân đều có một s nhu cầu căn ản như nhau nhưng cái nhu cầu đó hông thường xuyên đáp ứng với cùng mức độ. Các nhu cầu hác nhau hông thể xem xét một cách iệt lập. Không ai có thể tự mình đáp ứng được toàn ộ các nhu cầu đó. Nhu cầu của mỗi cá nhân chỉ có thể thực hiện được trong một cộng đồng với sự giúp đỡ của nh ng người hác. Trẻ huy t tật nói chung, trẻ huy t tật vận động nói riêng đều có nh ng nhu cầu như mọi trẻ em hác và cũng có nh ng nhu cầu riêng như sau Nhu cầu về thể ch t (ăn, mặc, ở): trước h t là việc đảm ảo ch độ dinh dưỡng là cơ sở để cho trẻ tồn tại và phát triển. Ngoài ra, trẻ huy t tật vận động cần được ch a tr , chăm sóc y t , phục hồi chức năng cần nhiều sự hỗ trợ từ các phương tiện trợ giúp để có thể di chuyển và giúp trẻ giải quy t các v n đề, ể cả vệ sinh cá nhân trong quá trình học tập, giao lưu, hòa nhập. Nhu cầu được an toàn: cần mái m gia đình làm chỗ dựa tinh thần, được chăm sóc, yêu thương, động viên, huy n hích, th u hiểu, được tư v n về các d ch vụ y t có liên quan để hỗ trợ hòa nhập cộng đồng. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan