Mô tả:
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
I- ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH.
I.1.Điều kiện tự nhiên.
I.1.1 - Vị trí địa lý.
- Thị trấn Phước Long huyện Hồng Dân tỉnh Bạc Liêu nằm ở phía đông
bắc của tỉnh bạc liêu .
- Phía Bắc giáp với tỉnh Kiên Giang ,phía Tây với tỉnh Cà Mau ,phía Đông
giáp với xã Vĩnh Phú Đông và phía Nam giáp với xã Vĩnh Phú Tây tỉnh
Bạc Liêu.
- Thị trấn bị chia cắt bởi hai con kênh xáng Phụng Hiệp vthành các khu
vực rõ rệt.
I.1.2 - Đặc điểm khí hậu.
Thị trấn thuộc vùng nhiệt đới gió mùa ,thời tiết trong năm chia thành
2mùa rõ tệt
- Mùa khô tư tháng 12đến tháng 4.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
- Nhiệt độ trung bình năm từ 250C đến 270C.
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối là 360C và thấp nhất tuyệt là 18.80C.
- Tổng giời nắng trung bình / năm là :2313giờ
- Tổng giời nắng lớn nhất / năm là: 2510 giờ
- Tổng giời nắng nhỏ nhất / năm là: 2116 giờ
- Lượng mưa trung bình năm từ 1600mm đến 1800mm
- Trong đó lớn nhất / năm 2107mm và nhỏ nhất / năm 1477mm.
- Lượng nước bốc hơi trung bình / năm từ 180-220mm.
- Độ ảm trung bình nămlà 85%.
- Hướng gió : mùa khô gió đông nam , mùa mưa gió tây nam.
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 1
I.1.3- Đặc điểm thuỷ văn
- Thị trấn có hai con sông chạy qua này đã được nạo vét sâu ,rộng hơn
,nhưng còn nhỏ .rộng trug bình 15m sâu 4m và bị nhiễm mặt quanh năm .
- Về mùa mưa mực nước cao nhất 1.8m thường xuyên từ 1.4-1.6m.Về
mùa khô mực nước từ 0.7m – 0.8m.
- Lưu lượng trung bình năm là 75 m3 /s
- Độ pH =6.5- 8
- Hàm lượng BOD = 2mg/l
- Nhiệt độ t0 = 190C
I.1.4- Địa hình.
Địa hình tương đối bằng phẳng ,độ dó địa hình không đáng kể.
Cấu tạo địa chất : + Lớp đất sét dẻo có độ sâu 1.4m
+ Lớp bùn sét có chiều sâu 1.4- 25m
+Lớp sét có chiều sâu 25 – 32m.
Sét dẻo và bùn sét thuộc loại đất yếu ,xây dựng không thuận lợi .
I.2-Đặc điểm xã hội .
I.2.1- Dân số.
Phước Long gồm 3 dân tộc Kinh ,Khơ Me và Hoa
Trong đó người kinh chiếm đa số
Dân số căn cứ vào năm 2010 dân số thị trấn là : 50000 người.
I.2.2- Tình hình kinh tế
- Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
- Thị trấn có 1 nhà máy chế biến lâm sản đông lạnh nên cũng giải quyết
được phần nào số lao động của thị trấn .
- Tiểu thủ công nghiệp ,có 12hợp tác xã ,16 tổ hợp và 1 số cơ sở tưnhân .
- Nói chung thị trấn có 2 nhà máy chế biến lâm sản đông lạnh và là thế
mạnh của huyện còn lại là chưa phát triển .
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 2
- Nông nghiệp đó là lĩnh vực phát triển mạnh ,sản lương tăng dần lên
hàng năm.
- Thương nghiệp và dịch vụ tổng hợp :Phước Long là trung tâm buôn
bán của huyệnvà khu vực lân cận .
II. ĐIÊÙ KIỆN HIỆN TRẠNG
II.1 Hiện trạng xây dựng.
Nhà ở của thị trấn tập trung chủ yếu ở ven 2 kênh xáng Phụng Hiệp và
khu trung tâm chợ.Hiện nay đang phát triển dần dọc theo trục chính của thị
trấn nối liền với quốc lộ 1A.
II.2 Hiện trạng giao thông.
+ Về giao thông đối ngoại :
- Trị trấn có 1trục lộ rộng 12m nối liền với quốc lộ 1A
+ Về giao thông đối nội :
- Đường trong thị trấn hầu hết là các trục đường nhỏ, trung bình là rộng
8m
- Hệ thống cầu vượt qua kênh chủ yếu giải quyết cho người đi bộ ,vận
chuyển thô sơ và xe tải trọng nhỏ.
Bên cạnh đó còn có 1 số công trình công cộng ,hành chính tương đối
ổn định có thể sử dụng lâu dài như bệnh viện trường học . Nhà máy chế
biến thuỷ sản .
II.3 Hiện trạng hệ thống cấp và thoát nước.
II.3.1 Cấp nước.
Hiện tại thị trấn phước long chưa có hệ thống cấp nươc sinh hoạt (mới
vừa khoan xong nhưng chưa hoạt động )
Trong khi đó mức độ tăng trưởng và mức độ xây dựng của thị trấn tăng
nhanh nhất là thời gian gần đây do tỉnh minh hải tách thành 2 tỉnh cà mau
và Bạc Liêu.
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 3
Dân số trong thị trấn khá đông ,một số hộ tự khoan giếng khai thác kinh
doanh cho các hộ xung quanh ,thậm chí còn có một số hộ còn sử dụng nước
ao hồ .
Nói chung nhu cầu dùng nước của thị trấn là khá lớn vì vậy cần đầu tư
xây duụng hệ thoóng cấp thoát nước cho thị trấn là rất cần thiết nhằm đảm
bảo sức khoẻ ,vệ sinh và từng bước nâng cao đời sống cho nhân dân.
II.3.2- Thoát nước.
trước đây do điều kiện nước ta trải qua nhiều cuộc chiến tranh .Nền
kinh tế nước ta còn nghèo nàn lạc hậu nên việc xây dựng và phát triến đo
thị còn hạn chế .Mặt khác dân cư của thị trấn còn ít và thưa thới
.Cácnghành tiểu thủ công nghiệp chưa phát triển .Do vậy thị trấn phước
long cũng như các vùng khác hầu như thoát nước chung vào hệ thốnh thoát
nưóc mưa của thị trấn .Thị trấn chưa có trạm xủ lý nước bẩn gây ra ô nhiễm
môi trường ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường của thị trấn.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2010
III. 1 - Định hướng phát triển không gian đô thị .
Thị trấn được quy hoạch thành các khu vực phân bố xung qoanh ở 2 con
kênh gồm các khu vực chưcs năng .
+ Khu hành chính bố trí xen kẽ ở các khu
+ khu trung tâm thương nghiệp ,dịch vụ thì tập trung về 1 khu .
+ khu trường học ,bệnh viện ,cây xanh
Nhà ở khu dân cư :Tổ chức nhiều dạng nhà ở để phù hợp với yêu cầu sư
dụng
Nhà ở phố :Xây dựng dọc theo các trục đường phố trong thị trấn .
Nhà ở thương mại : Xây dựng trong các khu thương nghiệp .
III.2 Định hướng phát triển ngành kỹ thuật hạ tầng :
Thị trấn Phước Long là trung tâm của huỵen nhưng bộ mặt kiến trúc và
đầu tư xây dựng cư sử hạ tầng còn chưa được quan tâm .
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 4
Giao thông nâng cấp cải tạo mở rộng con đường nối thị trấn với quốc lộ
1A.
Đầu tư xây dựng hệ thống cấp và thoát nước hoàn chỉnh nhằm đáp ứng
nhu cầu cho người dân.
PHẦN II
MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 5
- Do mức độ đô thị hoá của thị xã Phước Long đến năm 2010 ngày càng
cao.Đời sống nhân dân cũng như nhu cầu dùng nước ngày càng cao,vì vậy
mức độ cấp nước sinh hoạt như sau:
- Cấp cho 100% dân số với tiêu chuẩn dùng nước là 180 l/ngđ
- Nhu cầu dùng nước khác : nước dùng cho XNCN,công cộng,tưới.....tạm
tính theo cơ sở dùng nước sinh hoạt
Dân số năm 2000 : 39000 người
Tỉ lệ tăng dân số 2.0%.
Dân số thị trấn năm 2010 dự đoán là 50.000 người
iI.1 - QUY MÔ DÙNG NƯỚC :
II.1.1- Nước sinh hoạt.
Qtbngµy
q*N
1000
(m3/ngày)
Trong đó :
q = 180 l/ng ( tiêu chuẩn dùng nước )
N : dân số tính toán,N=50000
180 * 50000
Qtbngay
1000
= 90000 m3/ngày
- Lượng nước tính toán cho ngày dùng nước max .
max
Qngay
Trong đó : +
=
max
K ngay
ngay
* QTB
( m3 / ngày đêm )
max
K ngay
- Hệ số không điều hoà ngày theo 20 TCN 33 – 85 K =
1.2 – 1.4 Ta chọn K = 1.3
max
Qngay
= 1.3 * 90000 = 11700 m3 / ngày đêm.
- Lượng nước tính toán cho giờ dùng nước max.
q
Trong đó : +
max
gio
=
max
K gio
K gio
max
* Q max ngay
24
=
1.61 * 11700
24
= 784.875 m3 /h.
- Hệ số dùng nước không điều hoà ngày .
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 6
max
K gio
=
max
*
max =
1.4 * 1.15 = 1.61
+ max - Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình và chế
độ làm việc của các XNCN , max = 1.4 1.5 chọn max = 1.4
+
50000
max
max
- Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư , với dân cư =
= 1.15 .
II.1.2 - Nước tưới.
Do chưa có số liệu cụ thể về diện tích cần tưới nên chọn lượng nước
tưới bằng 8%
max
Qngay
Qtưới =
. ( theo 20 TCN 33 – 85 ).
8% *11700
100
= 936 m3 /ng.đêm.
- Trong đó lượng nước tưới cây chiếm 40%
40% * 936
100
QTC =
= 374.4 m3 /ng.đêm.
- Lượng nước rửa đường chiếm 60% .
QRĐ=
60 * 936
100
= 561.6m3 /ng.đêm.
II.1.3 - Nước công nghiệp của nhà máy I.
Xí nghiệp I làm việc 2 ca có phân xưởng nóng .
II1.3.1- Nước sinh hoạt cửa công nhân làm viêc tại xí nghiệp .
QCN =
qCN * N Ca * n * K gio
1000
( m3 /ng )
Trong đó : + qCN - Tiêu chuẩn nước sinh hoạt trong XNCN tính cho 1 người
1 ca qCN = 45 l/ người ca.
+ Kgiờ - Hệ số không điều hoà giờ với Kgiờnóng = 2.5
+ NCa - Số công nhân trong 1 ca .Số công nhân trong XN là 600
người mà XN làm việc 2 ca vậy 1 ca có 300 người .
+ n - Số ca làm việc n = 2
Vậy :
QCN =
45 * 300 * 2 * 2.5
1000
= 68m3 /ngày.
II.1.3.2- Nước tắm của công nhân khi tan ca
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 7
Do đặc điểm vệ sinhcủa quá trình sản xuất là nhóm II.b ( làm bẩn quần áo
và tay chân ) nên số người sử dụng là 14 người / vòi tắm hoa sen .
Qhs =
N * q hs * t
14 *1000
=
600 * 0.083 * 2700
14 * 1000
= 10 m3 ngày .
Trong đó : + N - Số công nhân trong ca ,N = 600 người .
+ t - Thời gian tắm hoa sen ,t = 45 phút = 2700s
+ qhs - Lưu lượng cho 1 vòi tắm = 300 l /h = 0.083 l /s .
Qhs =
600 * 0.083 * 2700
14 * 1000
= 10 m3 ngày .
II.1.3.3 - Nước sản xuất .
Xí nghiệp làm việc 2 ca mỗi ca 8h vậy 2ca = 16h.
QSX = 1600 m3 /ngày =
1600
16
= 100m3 /h.
II.1.4. Nước công nghiệp của nhà máy II .
Xí nghiệp II làm việc 3 ca và không có phân xưởng nóng
II.1.4. 1- Nước sinh hoạt cửa công nhân làm viêc tại xí nghiệp .
QCN =
qCN * N Ca * n * K gio
1000
( m3 /ng )
Trong đó : + qCN - Tiêu chuẩn nước sinh hoạt trong XNCN tính cho 1
người 1 ca qCN = 25 l/ người ca.
+ Kgiờ - Hệ số không điều hoà giờ với Kgiờlạnh = 3
+ NCa - Số công nhân trong 3 ca .NCa = 660người
+ n - Số ca làm việc n = 3
QCN =
425 * 660 * 3
1000
= 50 m3 /ngày.
II.1.4.2- Nước tắm của công nhân khi tan ca.
Do đặc điểm vệ sinhcủa quá trình sản xuất là nhóm I .a ( không làm bẩn
quần áo và tay chân ) nên số người sử dụng là 30 người / vòi tắm hoa sen .
Qhs =
N * q hs * t
14 *1000
=
660 * 0.083 * 2700
30 * 1000
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
= 5m3 ngày .
Trang sè : 8
Trong đó : + N - Số công nhân trong 3 ca ,N = 660 người .
+ t - Thời gian tắm hoa sen ,t = 45 phút = 2700s
+ qhs - Lưu lượng cho 1 vòi tắm = 300 l /h = 0.083 l /s .
II.1.4.3 - Nước sản xuất .
Xí nghiệp làm việc 3ca mỗi ca 8h vậy 3ca = 24h.
QSX = 1200 m3 /ngày =
12000
24
= 50m3 /h.
II.1.5 - Tổng kết lưu lượng.
+
max
Qngay
= 11700m3 /ngày đêm.
+ QTưới = QTC + QRĐ = 374.4 + 561.6 = 936 m3 /nngày đêm
+ QCN = QCNI + QCNII + QhsI + QhsII + QSXI + QSXII
= 68 + 50 +10 +5 +1600 +1200 = 2933 m3/ng.đêm.
II.2 - CÔNG SUẤT TRẠM XỬ LÝ.
II.2.1- Công suất của trạm bơm II .
QII = (a *
max
Qngay
)
+ QTưới + QCN * 1.1
Trong đó: + a - Hệ số dự phòng kể đến sự tăng trưởng công nghiệp của địa
phương trong tương lai lấy a = 1.1
+ b - Hệ số rò rỉ lấy b = 1.1
+ QTưới - Tổng lượng nước tưới .
+ QCN - Tổng lượng nước của 2 XN
Vậy : QII = 1.1 *11700 936 2933 1200 *1.1 = 19733 m3/ngày đêm.
II.2.2 - Công suất trạm bơm I.
QI = QII* KXL = 19733 * 1.09 = 21696 m3 /ng.đêm .
Trong đó : + QII - Công suất trạm bơm I.
+ KXL - Hệ số kể đến lượng nước thất thoát và rửa lọc trong bản
thân trạm xử lý theo 20 TCN 33 - 85 ,KXL = 1.1
II.2.3 - Phân bố lưu lượng nước tiêu thụ theo các giờ trong ngày.
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 9
Ta có công suất của trạm bơm II , QII = 21696 m3/ ng.đêm,là công suất có
tính đến sự phát triển công nghiệp của địa phương và hệ số rò rỉ .
Để phân bố lưu lượng nước tiêu thụ từng giờ trong ngày ta lập bảng tính
toán để phân bố lưu lượng của các giờ thành % trạm bơm II , qua đó ta
được lưu lượng % của các giờ trong ngày .
Để lập bảng ta căn cứ vào Kgiờ là hệ số không điều hoà giờ của khu dân cư
và các XNCN.
Ta có : +
max
K gio
của lưu lượng nước sinh hoạt = 1.61 talấy bằng = 1.7
+ Kgiờ của XN I có phân xưởng nóng = 2.5
+ Kgiờ của XN II không có phân xưởng nóng = 3
Những hệ số Kgiờ trên ta tra bảng phụ lục II - Hướng dẫn ĐAMH - trang 55.
- Nước sinh hoạt khu dân cư mỗi giờ x a ( hệ số dự phòng )
- Nước phân bố theo ca làm việc .
- Nước tưới đường , tưới cây phân bố theo giờ của 2 lần tưới trong ngày .
- Nước tắm của công nhân trong XN phân bố theo giờ sau 1 ca làm việc.
Qua bảng phân bố lưu lượng theo giờ trong ngày ta thấy :
+ Giờ dùng nước lớn nhất trong mạng .
Qgiờmax = 6.62 % Qng.đêm ( ở 13 - 14h )
Qgiờmax =
6.62 * 19733
100
= 1306.77 m3/h.
+ Giờ dùng nước nhỏ nhất là.
Q giờmin = 1.28 % Qng.đêm = 252.71 m3/h.
( Bảng phân phối lưu lượng xem trang bên ) .
III.3 - XÁC ĐỊNG DUNG TÍCH ĐÀI VÀ DUNG TÍCH BỂ CHỨA .
3.1- Xác định dung tích điều hoà của đài.
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 10
Để xác định Wđh ta dựa vào chế độ tiêu thụ nước từng giờ trong ngày của
thị trấn ,qua dó ta chọn chế độ bơm II sao cho sát với chế độ tiêu thụ trong
ngày để cho Wđh là nhỏ nhất . Chọn 2 cấp bơm cho trạm bơm II là ( 2% và
6% ) và lập bảng tính theo phương pháp thống kê ta có được dung tích điều
hoà của đài nước .
Ta có :
Wđh = ( 1.2 = 3.53 ) = 4.73 Qng.đêm
Wđh = 934 m3
3.2 - Xác định dung tích đài nước.
Wh = Wđh + WCC15
'
Trong đó :
WCC15 =
15 * 60 * qCC * n
1000
( m3 )
+ WCC15 - Lượng nước dự trữ chữa cháy trong 15 ‘ của đám cháy
+ qCC - Tiêu chuẩn cho 1 đám cháy qCC = 25 l/ s
+ Số đám cháy n = 2.
WCC15 =
15 * 60 * 25 * 2
1000
= 45 m3
Vậy : Wđ = 934 + 45 = 979 m3 .
3.3 - Xác định đường kính và chiều cao của đài nước .
Ta có quan hệ giữa D và H0 của đài H0 / D = 0.7 H0 = 0.7D
2
2
Wđ = * D * H 0 * D * 0.7D = 0.785 D2 * 0.7D = 0.55D3
4
D=
3
Wd
0.55
4
=
3
979
0.55
= 12.12 m.
H0 = 0.7 D = 0.7 * 12.12 = 8.5m
- Chiều cao xây dựng đài
HXD 0.25 + H0 + 0.2
Trong đó : + 0.25 - Chiều cao tính đến lớp cặn đọng lại ở đáy đài .
+ 0.2 - Chiều cao thành đàI từ mặt nước lên .
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 11
HXD = 0.25 + 8.5 + 0.2 = 8.95 m
3.4 - Xác định dung tích của bể chứa.
Ở phần xác định của Wđh của đài ta chọn được chế độ bơm của trạm
bơm II là 2% và 6% Qng.đêm nên việc xác định dung tích W đhbể ta dựa vào
chế độ bơm này .Dùng phương pháp biểu đồ để xác định dung tích Wđhbể
Ta có chế độ bơm của trạm bơm I là .
Q=
100%
4.17%
24
Đây là chế độ bơm 1 cấp .
Chế độ bơm của trạm bơm II là 2 cấp :
+ Cấp I : 2% Qng.đêm bơm trong 11h.
+ Cấp II : 6% Qng.đêm bơm trong 13h.
Do đó :
Wđhbể = ( 6% - 4.17% ) * 13h = 23.8% Qng.đêm
Hoặc = ( 4.17% - 2% ) * 11h = 23.8% Qng.đêm
Wđhbể =
23.8 * 19733
4693.45 m3.
100
BIỂU ĐỒ XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH BỂ CHỨA
3.5 - Xác định dung tích bể chứa .
Wbc = Wđhbể + WCC3h + Wb.thân
Trong đó : + WCC3h - Lượng nước chữa cháy trong 3h.
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 12
WCC3h =
3 * 3600 * q CC * n
1000
( m3 )
- qCC - Tiêu chuẩn nước cho 1 đám cháy qCC = 25 l/s
- n - Số đám cháy xảy ra đồng thời n =2
WCC15 =
3 * 3600 * 25 * 2
1000
= 540 m3.
- Wb.thân - lưu lượng nước dự trữ của bản thân trạm xử lý (m3 )
Wb.thân = 5% Qng.đêm = 986.65 m3
Vậy : Wbc = 4693.45 + 540 + 986.65 = 6220 m3
Chọn 2 bể mỗi bể có dung tích :
W1bc =
6220
2
= 3110 m3.
Chọn bể chứa hình chữ nhật : H =
3110
16 * 20
= 8.72m.
PHẦN III
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
III.1 - PHƯƠNG ÁN VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI .
Theo định hướng qui hoạch của thị trấn Phước Long đến giai đoạn ngắn
năm 2010 . Tuy nhiên khi thiết kế mạng lưới cấp nước có tính đến vấn đề
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 13
tăng cường đường kính ống nhằm dự phòng phát triển cho giai đoạn sau
.Vì thế giai đoạn đầu thiết kế mạng lưới cấp nước non tải.
Áp dụng được giảipháp này thì vốn đầu tư ban đầu cho đường ống cao
nhưng sẽ tránh được việc đào lắp ống phát triển cho giai đoạn sau ,áp lực
bơm giai đoạn đầu sẽ thấp vì vậy sẽ giảm được chi phí đIửn năng cho bơm.
* Cơ sở vạch tuyến mạng lưới .
- Dựa trên mặt bằng qui hoạch thị trấn năm 2010 .
- Địa hình bị chia cắt bởi con kênh Phụng Hiệp .
- Lô đất do UBND huyện cấp để xây dựng trạm xử lý .
*Mạng lưới cấp nước thị trấn vạch ra được dựa trên nguyên tắc :
- Bao trùm lên tất cả các điểm tiêu thụ nước .
- Đường ống ngắn nhất có lợi về mặt thuỷ lực và quản lý dễ dàng .
- Phải tính đến dự phòng sự phát triển của thị trấn cho giai đoạn sau .
III.2 - CÁC PHƯƠNG ÁN VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI .
2.1 - Phương án I .
- Vạch mạng vòng bao chùm lên tất cả các khu dân cư , điểm tiêu thụ
nước.
- Khu dân cư được chia thành 6 vòng với tuyến ống có tổng chiều dài L 1 =
11300m.
- Tuyến ống vượt qua 2 cầu và tạo thành 2 khu vực cấp nước .
+ Ưu điểm : - Cấp nước được đảm bảo liên tục .
- Phương tiện thuỷ lực tốt .
- Đường ống xây dựng ít .
- Quản lý giảm .
+ Nhược điểm : - Có những đoạn ống không tận dụng hết được khả năng
phục vụ của đường ống .
2.2 - Phương án II.
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 14
- Đường ống chạy dọc theo con kênh Xáng Phụng Hiệp tạo thành 7 vòng
và 3 nhánh cụt với tổng chiều dài L2 =
- Ưu điểm :
+ Cấp nước được liên tục
+ Bao trùm lên toàn bộ các điểm lấy nước
- Nhược điểm :
+ Đường ống xây dựng nhiều nên chi phí xây dựng tăng
+ Phuơng diện thuỷ lực không được tốt vì đường ống dài dẫn đến tổn thất
tăng nên chi phí điện năng tăng .
+ Quản lý tăng Đường ống dài
2.3 - Đề xuất phương án.
Qua so sánh 2 phương án trên ta thấy :
- Phương án I có giá thành xây dựng thấp hơn phương án II
- Điện năng tiêu thụ của phương án 2 cao hơn phương án I
- Như vậy ta chọn phương án I để xây dựng .
- Tuy nhiên ta cũng cần khắc phục 1 số nhược đIểm
+ Ống qua cầu
+ Cần đặt mỗi khu vực 1 đồng hồ đo lưu lượng
III.3 - TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC THEO
PHƯƠNG ÁN ĐÃ CHỌN.
III.3 . 1 - Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước giờ dùng nước max.
1- Xác định lưu lượng dọc đường đơn vị .
qd.đ.đvị =
Qvao QT .trung
L
Trong giờ dùng nước max trong thị mtrấn tiêu thụ 6.62% Qng.đêm trong đó
trạm bơm cấp II là 6% Qng.đêm còn lại 0.62% Qng.đêm thì đàI bổ xung.
Trong đó ; + Qvào = Qbơm + Qđài = 6% + 0.62 %
= 328.88 + 33.99 = 362.86 l /s.
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 15
+ QT.trung = QSXXNI + QSXXNII
- QSXXNI = 100 m3/h = 27.8 l/s
- QSXXNII = 100 m3/h = 13.9 l/s
QT.trung = 27.8 + 13.9 = 41.7 l/s
+ L : Tổng chiều dài đường ống trong mạng
L=
11300m.
Vậy :
qd.đ.đvị =
362.86 41.7
11300
= 0.02842 l /s
2. Xác định lưu lượng dọc đường .
qd.đ = qd.đ.đvị * L ( l/ s ).
Để tiện xác định ta lập bảng xác định q d.đ trên mỗi đoạn ống trong
mạng như sau :
Đoạn ống
Chiều dài
qd.đ.đvị ( l/s )
qd.đ= qd.đ.đvị*L (l/s)
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
0.02842
19.90
10.80
8.52
25.58
5.68
22.16
18.47
13.35
13.35
12.79
19.03
19.90
9.24
19.03
9.38
19.90
9.38
18.47
18.47
9.24
18.47
L(m)
1- 2
2-7
1-6
6-7
2-3
3-4
4-5
4-8
5-9
7-8
8-9
10 -11
10 - 14
11 - 12
11 - 15
14 - 15
12 - 16
15 - 16
12 - 13
13 - 17
16 - 17
700
380
300
900
200
780
650
470
470
450
670
700
325
670
330
700
330
650
650
325
650
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 16
3. Xác định lưu lượng tại các nút .
Ta dùng công thức :
qnút = 0.5 * qd.đ
qd.đ : Tổng lưu lượng dọc đường của các đoạn ống thuộc
nút
Để tiện xác định lưu lượng ra tại mỗi nút ta lập bảng xác định .
Nút
Đoan ống
qd.đ ( l/s )
thuộc nút
1
qnút = 0.5 *
qd.đ
1- 2
19.90
1-6
2-1
8.52
19.90
2
2-3
5.68
18.19
3
2-7
3-2
10.8
5.68
13.92
3-4
4-3
10.8
22.16
4
4-5
18.48
26.99
5
4-8
5-4
13.35
18.48
15.92
6
5-9
6-1
13.35
8.52
17.05
6-7
7-2
25.58
10.8
7-6
25.58
7-8
8-4
12.79
13.35
8
8-7
12.79
22.585
9
8-9
9-5
19.03
13.35
16.19
7
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
14.21
24.585
Trang sè : 17
9-8
10 - 11
19.03
19.90
10 - 14
11 - 10
9.24
19.90
11 - 12
19.03
11 - 15
12 - 11
9.38
19.03
12
12 - 13
18.48
23.45
13
12 - 16
13 - 12
9.38
18.48
13.86
14
13 - 17
14 - 10
9.24
9.24
14.57
14 - 15
15 - 11
19.90
9.38
15 - 14
19.90
15 - 16
16 - 12
18.48
9.38
16
16 - 15
18.48
23.17
17
16 - 17
17 - 13
18.48
9.24
13.86
17 - 16
18.48
10
11
15
14.57
24.16
23.88
4. Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước giờ dùng nước max.
Mạng lưới cấp nước thị trấn có 6 vòng dựa trên lưu lượng nút đã xá định
tiến hành tính toán thuỷ lực dựa trên phương pháp điều chỉnh từng vòng và
xác định tổn thất theo 1000i . Toàn bộ các tuyến ống đều sử dụng ống gang
. Khi điều chỉnh sao cho h của mỗi vòng 0.5 . Còn h vòng bao <
1.5 là đạt yêu cầu .
BẢNG TÍNH TOÁN THUỶ LỰC CHO GIỜ DÙNG NƯỚC MAX
Vòng Đoạn ống L(m) D(mm) V(m/s) Q(l/s)
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
1000i h=1000ixL/1000 h vòng
Trang sè : 18
1_2
2_7
1_6
6_7
2_3
3_4
4_8
2_7
7_8
4_5
5_9
4_8
8_9
10_11
11_15
10_14
14_15
11_12
12_16
11_15
15_16
12_13
13_17
12_16
16_17
I
II
III
IV
V
VI
700
380
300
900
200
780
470
380
450
650
470
470
670
700
330
325
700
670
330
330
650
650
325
330
650
400
200
450
250
350
350
200
200
200
250
200
200
200
400
250
300
300
300
200
250
250
200
200
200
200
0.98
0.64
1.395
0.56
0.87
0.73
0.45
0.64
0.74
0.59
0.43
0.45
0.49
0.85
0.47
0.79
0.59
0.83
0.67
0.47
0.85
0.48
0.46
0.67
0.41
123.65
20.46
225
27.95
85
71.08
14.5
20.46
23.825
29.59
13.67
14.5
15.74
108
23.5
57.43
42.86
60.34
21.5
23.5
42.48
15.39
14.75
21.5
13.01
3.43
3.78
6.005
2.23
3.30
2.38
2.03
3.78
5.00
2.476
1.8208
2.03
2.3524
2.69
1.65
3.33
1.9488
3.5374
4.15
1.65
4.8
2.28
2.09
4.15
1.67
2.401
1.4364
1.8015
2.007
0.66
1.8564
0.9541
1.4364
2.25
1.6094
0.8557
0.9541
1.5761
1.883
0.5445
1.0822
1.3641
2.3700
1.3695
0.5445
3.12
1.482
0.6792
1.3695
1.0855
0.0289
-0.2159
-0.0650
-0.01891
0.0750
-0.2937
Kiểm tra h vòng bao:
h vòng bao = Đoạn (1 – 2) + (2 – 3) + (3 – 4) + (4 – 5) + (5 – 9) +
(13 – 17) - Đoạn (1 – 6) + (10 – 14) + (14 – 15) + (15 – 16) + (16 – 17)
= (2.401 + 0.66 + 1.8564 + 1.6094 + 0.8557 + 0.6792)
- (1.8015 + 1.0822 + 1.3641 + 3.12 + 1.0855)
h vòng bao = 0.3916 < 1.5 Đạt yêu cầu .
5 . Xác định chiều cao đài nước.
HĐài = Znhà - ZĐài + HCTnhà +
hđ
Trong đó : + HĐài - Chiều cao xây dựng đàinước tính từ mặt đất đến bầu
đài(m) .
+ Znhà - Cốt mặt đất tại ngôi nhà bất lợi , Znhà = 4.0m
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 19
+ ZĐài - Cốt mặt đất tại vị trí đài nước ZĐài = 5.7m.
+ H CTnhà - Áp lực cần thiết tại ngôi nhà bất lợi (nhà 4 tầng ) H CTnhà
= 22m .
+
hđ
- Tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ đài đến ngôi
nhà bất lợi (m)
hđ
= hĐ(1 – 2) + hĐ (2 – 3) + hĐ(3 – 4) + hĐ(4 – 5) hĐ(5 – 9) + hĐ(13 – 17)
= 2.401 + 0.66 + 1.8564 + 1.6094 + 0.8557 + 0.6792 =8.06m
Vậy HĐài = 4 - 5.7 + 22 + 8.06 = 28.36m
* Xác định áp lực bơm trong giờ dùng nước max:
Hbơmmax = Znhà - Zbơm + HCTnhà +
hđ
Trong đó : + Znhà - Cốt mặt đất tại ngôi nhà bất lợi , Znhà = 4.0m
+ Zbơm - Cốt trục máy bơm Zbơm = 5.5m.
+ HCTnhà - Áp lực cần thiết tại ngôi nhà bất lợi (nhà 4 tầng ) HCTnhà
= 22m .
+
hđ
- Tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ trạm bơm đến
ngôi nhà bất lợi (m).
hđ
= hĐ(TB- 1) + hĐ(1 - 2) + hĐ (2 - 3) + hĐ(3 - 4) + hĐ(4 - 5) hĐ(5 - 9) + hĐ(13 - 17)
= 0.4 + 2.401+ 0.66 + 1.8564 + 1.6094 + 0.8557 + 0.6792 = 8.46m
Vậy Hbơmmax = 4 - 5.5 + 22 + 8.46 = 28.96m.
III.4 - TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC GIỜ
DÙNG NƯỚC MAX VÀ CÓ CHÁY .
Theo phần xác định dung tích bể chứa ta có số đám cháy xảy ra đồng thời
tại nút 16 và 17 ,theo tiêu chuẩn thì tiêu chuẩn cho 1 đám cháy là 25 l/ s .
Do đó :
QCC = QSHmax + QCC
Trong đó : + QSHmax = 6.62% Qng.đêm = 6.62% * 19733 = 362.86 l/.s.
+ QCC = qCC * n = 25 * 2 = 50 l/s.
QCC = 362.86 + 50 = 412.86 l/s.
Gvhd : TH.S - Vò MINH §øC
Sv : Ph¹m Ngäc Hng - Líp 98N
Trang sè : 20
- Xem thêm -