TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo của nhà trường, em được giao nhiệm
vụ làm một đồ án tốt nghiệp, đồ án này là tổng hợp các kiến thức đã học được áp dụng
vào một công trình thực tế để em làm quen với công việc sau khi ra trường. Trong thời
gian thực hiện đồ án em đã được các thầy hướng dẫn tận tình chỉ bảo và đưa ra phương
hướng cho em giải quyết các vấn đề để hoàn thành được đồ án một cách tốt nhất. Em
trân trọng cảm ơn thầy giáo GS.TS PHAN QUANG MINH,thầy đã hướng dẫn em
phần kiến trúc và kết cấu, thầy giáo TH.S CAO THẾ TRỰC,thầy đã hướng dẫn em
phần thi công, hai thầy đã giúp đỡ em hoàn thành được nhiệm vụ của mình, cảm ơn tất
cả các thầy cô!
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
PHẦN I : KIẾN TRÚC
- Giáo Viên Hướng Dẫn1: GS.TS PHAN QUANG MINH
- Sinh Viên Thực Hiện : NGUYỄN VĂN ÁNH
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
-
Công trình: khu nhà ở công nhân và người thu nhập thấp
Đia điểm xây dựng: phường Khai Quang,thành phố Vĩnh Yên,tỉnh Vĩnh Phúc.
Chủ đầu tư: công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Bảo Quân.
Công trình có tâng điển hình được thiết kế như sau:
Loại phòng
Loại A(8 Căn)
Diện
tích
77m2
Không gian phòng
3p. Ngủ,2wc ,1 khách+ bếp
A1(2 căn)
A2(1 căn)
70m2
2p. Ngủ,2wc ,1 khách+ bếp
A3(1 căn)
75m2
2p. Ngủ,2wc ,1 khách+ bếp
A4(1 căn)
80m2
2p. Ngủ,2wc ,1 khách+ bếp
A5(1 căn)
75m2
2p. Ngủ,2wc ,1 khách+ bếp
A6(1 căn)
70m2
2p. Ngủ,2wc ,1 khách+ bếp
B1(2 căn)
65m2
2p. Ngủ,2wc ,1 khách+ bếp
B2(1 căn)
65m2
2p. Ngủ,2wc ,1 khách+ bếp
C1(1 căn)
56m2
2p. Ngủ,1wc ,1 khách+ bếp
C2(2 căn)
56m2
2p. Ngủ,1wc ,1 khách+ bếp
Tổng diện tích để xe 1200 m2
Có 14 tầng điển hình với diện tích mỗi tầng 1230m2
2. Đặc điểm về quy hoạch
-Công trình khu nhà ở công nhân và người thu nhập thấp nằm trên khu đất có diện
tích là 4076 m2 và có diện tích xây dựng 1230m2.
-Mặt chính công trình nhìn ra đường hai chiều
-Các mặt còn lại tiếp giáp với khu dân cư.
Công trình được thiết kế với chiều cao 61,620m bao gồm 15 tầng,1 tầng hầm, 1
tầng ký thuật và 1 tầng mái và có khu vực bãi có xung quanh nhà với diện tich khá
lớn.
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Xung quanh diện tích xây dựng có trồng bãi cây xanh,bố trí các khu vui chơi giải
trí.
3. Giải pháp kiến trúc công trình.
a- Giải pháp mặt bằng
Công trình có 18 tầng:
- Tầng hầm có diện tích 1200m2 cao 3m dùng làm nơi để xe,đặt phòng kỹ
thuật điện,kỹ thuật nước,phòng bảo vệ và nơi đặt máy phát điện....vì vậy viêc bố
trí các phòng cần phải đảm bảo giao thông đi lại thuận tiện dễ dàng. Tầng hầm
có 2 lối cửa đi: 1 lối dành cho người đi bộ và một lối dành cho các phương tiện
để gửi gửi xe
- Tầng 1 là tầng dịch vụ có diện tích 1230 m2 với chiều cao tương đối lớn 5.1m.
khu vực này đươc bố trí rộng rãi,thoáng mát. Khu vực này bố trí các phòng quản
lý tòa nhà,các nhà thương mại phục vụ nhu cầu thiết yếu cho cho tòa nhà. Có 2
lối lên tầng 1 được bố trí ở mặt trước và mặt sau nhà. Ngoài ra ở khu vực này
còn bố trí thêm một bức tượng ở lối chính vào nhà tạo ra vẻ đẹp cho tòa nhà và
là biểu tượng cho tòa nhà.
- Tầng 2 dến tầng 15,mỗi tầng cao 3.30m là sự tiếp nối chức năng của tầng 1 với
các phòng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt cơ bản như phòng ngủ,phòng sinh
hoạt,phòng vệ sinh. Các đường ống kỹ thuật được bố trí ở góc nhà,dảm bảo mỹ
quan cho các phòng.
- Ngoài ra bố trí thêm các giếng trời,khoảng lấy sáng....ta còn bố trí thêm lô gia
vừa làm chỗ ngắm cảnh vừa là khu vực lấy sáng cho mỗi căn nhà.
- Tầng kỹ thuật cao 4.32m là nơi bố trí các phòng điều khiển thang máy,một phần
tầng kỹ thuật được dùng làm sân thượng với các tường cao vây quanh và một
phần tường được làm thấp hơn có lan can vừa đảm bảo an toàn vừa có chỗ để
nhìn ra không gian xung quanh.
- Tầng mái là nơi đặt bể chứ nước,cung cấp nước cho tòa nhà,trên tầng mái có
tường cao 60cm xung quanh,có tác dụng chắn nước mưa đưa về các lỗ thu nước
mái.
b- Giải pháp mặt đứng.
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
- Công trình thiết kế 18 tầng,mái bằng,có 4 mặt và gần đối xứng với nhau từng đôi
một,các phòng được sắp xếp liên tục tương tự nhau từ tầng 2 đến tầng 15 với
chiều cao là 3.3 m. Chiều cao này là thích hợp cho công trình cao tầng. Riêng
tầng 1 cao nhất 5.1m tạo ra sự rộng rãi thoáng mát,thoải mái khi bước chân vào
tòa nhà.
- Đặc biệt việc bố trí tầng nửa hầm,vừa đảm bảo chức năng của là nơi để xe và đặt
các phòng kỹ thuật và vừa đảm bảo thuận lợi cho công tác thi công khi chiều sâu
tầng hầm là nhỏ.
- Tầng kỹ thuật được làm cao hơn các tầng điển hình vì cần đảm bảo chức năng
của nó. Trên cùng là tầng mái,nơi dặt bể chứa nước. Việc thu hẹp,mặt bằng ở
tầng mái và tầng kỹ thuật tạo ra tính thẩm mỹ cho công trình.
- Tổng quát lại ta thấy hình khối công trình đơn giải,đối xứng tạo ấn tượng nhẹ
nhàng hài hòa.
c.Giải pháp giao thông nội bộ.
- Do công trình có chức năng là khu nhà ở nên phải phục vụ đông người đi lại nên
bố trí hệ thống thang máy đặt 2 bên công trình. Ngoài ra đề phòng trường hợp
trục trặc kỹ thuật hay mất điện và thoát hiểm công trình bố trí 2 cầu thang bộ.
- Giao thông đi lại trong mỗi tầng được thực hiện bằng hệ thống hành lang giữa.
- Cầu thang được bố trí phải đảm bảo khoảng các xa từ khu vực xa nhất tới vị trí
cầu thang theo yêu cầu thoát hiểm.
- Việc bố trí các hành lang cần thuận lợi cho việc đi lại,chiếu sáng và thông gió vì
vậy ở cuối hành lang ta bố trí các giếng trời.
4.Giải pháp cung cấp điện nước.
a. Giải pháp cung cấp diện.
- Hệ thống điện nhận điện từ hệ thống điện chung của thành phố vào nhà thông
qua phòng máy điện.
- Từ phòng máy điện thì hệ thống điện được dẫn đi khắp nơi trong công trình
thông qua mạng lưới điện nội bộ.
- Ngoài ra khi mất điện có thể sử dụng máy phát điện đặt trong tầng hầm để
phát điện tạm thời.
- Phương thức cấp điện:
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
o Toàn công trình được bố trí một buồng phân phối điện ở vị trí thuận lợi
cho việc đặt cáp điện bên ngoài công trình vào và cáp điện cung cấp cho
các thiết bị sử dụng bên trong công trình. Buồng phân phối này có thể bố
trí tại tầng 1.
o Từ trạm biến thế bên ngoài công trình cấp điện cho buồng phân phối trong
công trình bằng cáp điện ngầm dưới đất. Từ buồng phân phối điện đến các
tủ điện cao tầng, thiết bị phụ tải dùng cáp điện đặt ngầm trong tường hoặc
trong sàn.
o
Trong buồng phân phối, bố trí các tủ điện phân phối riêng cho từng
khối của công trình, như vậy dễ quản lý, theo dõi sự sử dụng điện trong
công trình.
o Bố trí một tủ điện chung cho các thiết bị, phụ tải như: trạm bơm, điện cứu
hỏa tự động, thang máy.
o Dùng Aptomat để khống chế và bảo vệ các đường dây, từng khu vực, từng
phòng sử dụng điện.
o Toàn bộ cáp và dây dẫn trục chính sẽ được cố định trong máng kỹ thuật.
Các máng kỹ thuật đặt thẳng đứng dọc theo các phòng kỹ thuật điện hoặc
nằm ngang trong trần kỹ thuật,trong các phòng cáp và dây dẫn đều được
luồn trong ống PVC chịu nhiệt đặt ngầm trong tường hoặc trần.
o Để đảm bảo an toàn điện lắp đặt cầu dao tổng và hệ thống tự ngắt điện khi
xảy ra sự cố. Mỗi tầng cần có hộp cầu giao điện và aptomat.
b. Giải pháp cấp thoát nước.
b1. Cấp nước
- Nhu cầu sử dụng và chữa cháy trung bình trong 1 ngày đêm là 100m3/ng.đ
=>Vì vậy dung tích bể chứa cho nhu cầu sinh hoạt và chữa cháy là 100m3.
- Cung cấp nước lấy từ đường ống cấp nước của thành phố và cần phải đặt một
trạm bơm đưa lên bể chứa mái.
- Do áp lực nước bên ngoài lớn và liên tục nên ta cấp nước theo sơ đồ phân vùng,
việc này giúp giảm dung tích bể chứa, giảm áp lực cho các tầng bên dưới,rút
ngắn chi phí xây dựng công trình.
Ta tiến hành cấp nước làm 2 phân vùng:
- Phân vùng 1 từ tầng hầm đến tầng 5.
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
- Phân vùng 2 là các tầng còn lại,sử dụng nước từ bể chứa, nước ở bể chứa được
cấp nhờ 1 bể chìm đặt ở sân nhà và được vận chuyển lên nhờ máy bơm.
- Việc cung cấp nước đến các phòng nhờ các đường ống nhánh và lấy nước từ ống
chính,ngoài ra cần đặt lưới giảm áp cho các tầng từ tầng 6 đến tầng 10
b2. Thoát nước
- Nước bẩn sinh hoạt ,nước mưa được thu gom đưa về các tuyến ống thoát nước.
Có ba đường ống thoát nước riêng:
o Đường ống thoát nước mưa: Thoát nước từ mái và tầng kỹ thuật,nước đi
qua các ống kỹ thuật rồi đi ra hệ thống thu nước sân nhà.
o Đường ống thoát rửa: nước thải qua ống nhánh có D≥ 50mm,nước qua
ống chính rồi đi ra đường ống thoát nước sân nhà.
o Đường ống thoát xí: thoát phân tiểu,ống nhánh có D≥100mm,chất thải
được đưa về bể phốt đặt bên ngoài công trình,phân lắng xuống bể còn
nước thải thoát ra hệ thống thoát nước thải của thành phố.
5- Giải pháp chữa cháy
Theo tiêu chuẩn TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy-yêu cầu thiết kế lắp đặt và sứ
dụng.
Giải pháp thiết kế
- Hệ thống báo cháy tự động.
- Được thiết kế lắp đặt cho toàn bộ công trình.
- Hệ thống báo cháy gồm có: đầu báo khói,đầu báo nhiệt gia tăng,chuông báo
cháy,tủ trung tâm và dây cáp tín hiệu
Hệ thống chữa cháy:
- Có bể nước mái 100m3 và bể chứa ngầm đảm bảo cho các họng cứu hỏa hoạt
động liên tục 3 giờ. Các họng cứu hỏa trong công trình được bố trí dọc hành lang
và luôn trong có nước.
Khi xảy ra cháy,hệ thống báo cháy hoạt động,việc cứu hỏa được thực hiện tại chỗ nhờ
các bình cứu hỏa cùng với việc thoát người là việc tập trung các phương tiện để cứu
hỏa,sau khi thoát hiểm có thể sử dụng cầu thang bộ để lính cứu hỏa tiếp cận khu vực
cháy.
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
6- Giải pháp thoát hiểm.
Khi xảy ra hỏa hoạn hoặc các tình huống khẩn cấp việc thoát người theo 2 cầu
thang bộ được đặt giữa tòa nhà đồng thời các hệ thống quạt gió sẽ hoạt động,tăng áp
suất trong cầu thang,đẩy khói lên trên.
7- Giải pháp chống sét
- Hệ thống chống sét bao gồm: kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn
bằng thép, cọc nối đất, tất cả được thiết kế theo đúng quy phạm hiện hành.
- Toàn bộ trạm biến thế, tủ điện, thiết bị dùng điện đặt cố định đều phải có hệ
thống nối đất an toàn, hình thức tiếp đất: dùng thanh thép kết hợp với cọc tiếp
đất.
- Việc chống sét được thực hiện theo phương án sử dụng các thanh chống sét đặt
trên tầng mái và tầng kỹ thuật.Các thanh chống sét được nối với nhau tạo thành
hệ lưới chống sét.
- Dây đẫn sét cần đặt trong ống kỹ thuật riêng tránh tiếp xúc với ống dẫn nước hay
hệ thống điện của công trình. Tại vị trí tiếp đất cẩn tránh vị trí bể chứa nước hay
bể chứa phốt.
8- Giải pháp thông gió,chiếu sáng.
a. Thông gió
Thông gió kết hợp 2 biện pháp:
- Thông gió nhân tạo: sử dụng điều hòa không khí.Cần bố trí các vị trí để điều
hòa,các lỗ mở trên tường ...
- Thông gió tự nhiên: nhờ có sự thông thoáng về mặt bằng nên sự thông gio
dễ dàng.
b. Chiếu sáng.
Cũng tương tụ như thông gió ta cũng có hai hình thức chiếu sáng:
- Chiếu sáng nhân tạo: sử dụng hệ thống bóng đèn,thường sử dụng các loại
bóng tiết kiệm điện và có công suất nhỏ ...
- Chiếu sáng tự nhiên được thực hiện nhờ các ô cửa sổ,các giếng trời.
- Hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 20-40 lux.
9- Giải pháp thoát rác.
- Rác thải mỗi tầng được đổ vào gen rác, khu chứa rác được bố trí ở chân cầu
thang tầng 1.
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
-
Hệ thống được thiết kế kín đáo, kỹ càng tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi
trường.
10- Hệ thống thông tin-tín hiệu.
- Công trình được lắp đặt một hệ thống cáp internet tốc độ cao, các đường dây
được đưa đến các căn hộ trong chung cư phục vụ nhu cầu truy cập internet và
thu phí sử dụng.
- Hệ thống cáp truyền hình cũng được lắp đặt và dẫn đường dây tới từng căn
hộ phục vụ nhu cầu tin tức và giải trí trên truyền hình.
- Mỗi căn hộ đều có máy điện thoại nội bộ kết nối với phòng bảo vệ trong
trường hợp có người bên ngoài cần gặp.
11. Các bản vẽ
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
PHẦN II: KẾT CẤU
Giáo Viên Hướng Dẫn1: GS.TS PHAN QUANG MINH
Sinh Viên Thực Hiện
: NGUYỄN VĂN ÁNH
CƠ SỞ THIẾT KẾ
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
TCVN 2737-1995
: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động.
TCXDVN 356-2005 : Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép .
SỬ DỤNG VẬT LIỆU
Bê tông cột dầm sàn,cọc nhồi B25 :
Cường độ chịu nén tính toán
Cường độ chịu kéo tính toán
Bê tông đài móng B40 :
:
:
Rb= 14.5 Mpa
Rbt= 1.05 Mpa
Cường độ chịu nén tính toán
Cường độ chịu kéo tính toán
Cốt thép loại AII :
:
:
Rb= 22 Mpa
Rbt= 1.40 Mpa
Cường độ chịu nén tính toán
:
Cường độ chịu kéo tính toán
:
Cường độ chịu kéo tính toán cốt thép ngang :
Cốt thép loại AI :
Rsc = 280 Mpa
Rs = 280 Mpa
Rsw=225 Mpa
Cường độ chịu nén tính toán
:
Cường độ chịu kéo tính toán
:
Cường độ chịu kéo tính toán cốt thép ngang :
Rsc = 225 Mpa
Rs = 225 Mpa
Rsw=175 Mpa
I-LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
Phương án 1: Lựa chọn kích thước tiết diện.
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
a. Chiều dày sàn.
a.1.Chiều dày bản sàn phòng được xác định theo công thức sau :
h b
D
L
m 1
Trong đó : L1 là chiều dài theo phương cạnh ngắn của sàn
D,m là hệ số , chọn m =(35- 45) đối với bản kê 4 cạnh =>chọn m=35 ,
D=(0.8-1.4) => lấy D= 1.2 , L1 = 4680mm là chiều dài cạnh ngắn của ô bản có
nhịp giữa 2 dầm liền kề lớn nhất
h b
Do đó
D
L
m 1
=
1.1
153
4860
35
(mm)
Sơ bộ chọn hb=150
a.2. Chiều dày sàn cầu thang.
Nhịp bản l=2m.
Chiều dày bản tính theo công thức trên ta có:
h b
D
L
m 1
=
1.1
2000 63
35
(mm)
=> chọn chiều dày sàn cầu thang hb=70mm
a.3. Chiều dày tường bao bể chứa
Nhịp tính toán bản 1.4m
Chiều dày bản tính theo công thức trên ta có:
h b
D
L
m 1
=
1.1
4440
1.
35
(mm)
=>Chon chiều dày tường bể là 50 mm.
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
a.4. Tải trọng tác dụng lên sàn
b. Chon tiết diện cột.
Diện chịu tải cột như hình vẽ:
S=8.545*9=77 (m2).
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN ĐẦU CỘT
q
số
Loại tải
tính
tần
Chiều
trọng
toán
g
dài(m)
258
14
236
1
tải hoàn
thiện
641
1
518
1
Tải tường
ô sàn 33
59
16
ô sàn 34
367
16
ô sàn 35
124
14
ô sàn 43
213
14
ô sàn 45
241
14
100
7
14
8
100
7
1
3.6
216
1
9
Tải trọng
412.
sàn btct
5
17
Hoạt tải
sàn hành
lang
360
17
sàn phòng
195
17
TỔNG
S
sàn(m2)
77
77
77
32.4
giá trị
(tấn)
278.124
18.172
49.357
16.7832
14.6
11
7
14.6
3.5
13.7824
64.592
12.152
43.5372
11.809
112.784
77
21
56
3.6252
1.944
539.962
5
128.52
185.64
1481
Vậy tải trọng tác dụng lên đầu cột là: 1481 (t)
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
4
7200
5
9890
6
9000
9900
D
8100
C
8545
B
Bê tông cột B25 có Rb=1450t/m2
Lấy hệ số ảnh hưởng của mô men=1 ta có
A=K*N/Rb=1481*1/1450=1.02(m2)
=>chọn cột kích thước(bxh)=( 1000x1000)mm.
C. Kích thước dầm.
- Chọn sơ bộ tiết diện dầm chính
- Chiều cao dầm chính :
1 1
h dc L1
8 12
=
Với L1= 8900 mm
h b
=>chọn (
1
L
12 1
h dc
=
1
8900
12
b dc
742 (mm)
) = ( 740
250 ) mm (1)
Nhưng do yêu cầu kiến trúc: Hd≤500mm , sơ bộ chọn Hdc=500mm
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Để lựa chọn Bd ta tính theo công thức: I1=I2
=>740^3 *250=500^3*B
=>B=810mm
chọn b=800mm
h dc
Sơ bộ chọn kích thước dầm chính là (
b dc
) = ( 500
800 ) mm
- Chọn sơ bộ tiết diện dầm phụ
h dp
- Chiều cao dầm phụ :
1 1
L
12 18 1
Với L1= 9900-8000=9100 mm
h b
1
L
15 1
=
1
9100
16
Sơ bộ chọn kích thước dầm phụ là (
570 (mm)
b dp
h dp
) = ( 550
220 ) mm
Nhưng do yêu cầu kiến trúc: Hd≤500mm , sơ bộ chọn Hdp=500mm
Để lựa chọn Bd ta tính theo công thức: I1=I2
=>600^3 *250=500^3*B
=>B=293mm
Sơ bộ chọn kích thước phụ là (
b dp
h dp
) = ( 300
500 ) mm
Dầm phụ còn lại:
h dp
- Chiều cao dầm phụ :
1 1
L
12 18 1
Với L1= 4100 mm
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
h b
1
L
12 1
=
1
4010
12
34 (mm)
Mặt khác do yêu cầu đỡ tường 220mm nên ta lấy chiều cao dâm là 450mm và bề
rộng dầm 220mm
d. Chiều dày vách.
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN VÁCH
Loại tải trọng
tải hoàn thiện
Tải tường
ô sàn 31
ô sàn 32
ô sàn 33
ô sàn 58
Tường tác dụng lên
các dầm
Tải trọng sàn btct
Hoạt tải
sàn hành lang
sàn phòng
Tải trọng nước
TỔNG
q tính
toán
258
236
641
518
số
tần
g
14
1
1
1
112
432
59
221
16
16
14
14
1007
1007
175
412.5
14
1
1
17
360
195
1400
17
17
1
Chiều
dài(m)
S
sàn(m2)
88
87.8
87.8
87.8
giá trị
(tấn)
317.1336
20.7208
56.2798
45.4804
6.5
13.97
7.5
7.7
11.648
96.56064
6.195
6.3602
269.8357
2
3.6252
1.736
615.6975
19.14
3.6
9.92
87.8
22.7
56.1
31.4
138.924
185.9715
43.96
1820
Vậy tải trọng tác dụng lên vách là: 1820 (t)
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
11260
8100
C
9900
B
7900
A
8600
3
7200
4
5
Bê tông cột B25 có Rb=1450t/m2
Lấy hệ số ảnh hưởng của mô men=1.4 ta có
A=K*N/Rb=1820*1.4/1450=1.76(m2)
Chiều dài vách: l=12.5m
=> chiều dày vách là:
T=1.76/12.5=0.14(m)=14(mm)
Theo quy định: chiều dày vách t thỏa mãn:
t≥ 15mm.
t≥h/20.
Trong đó h=5.1m (chiều cao tầng 1)
=>t>510/20=25.5mm.
Mặt khác vách là kết cấu chịu tải trọng ngang chính của công trình vì vậy ta chọn
chiều dày vách lớn nhất có thể phù hợp với yêu cầu kiến trúc và yêu cầu tiết diện đã
xách định ở trên.
Vậy chọn vách dày 350mm
Vách ngăn dày 350mm.
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Mặt bằng kết cấu:
C80X80
C80X80
D-80X50
C80X80
C80X80
D-80X50
C80X80
D-30X70
D-80X50
C80X80
D-80X50
C80X80
D-22X45
C80X80
D
-22X45
3450
3120
D-80X50
C80X80
3070
3710
V-500X30
D-30X50
D-30X50
C80X80
hs=150
2590
hs=150
D-30X50
V-500X30
C80X80
D-80X50
D-80X50
9900
3420
D-30X50
C80X80
3120
D-30X50
8600
2590
D-30X50
D
-80X50
hs=150
D
-80X50
V-500X30
D-30X50
D-30X50
D
-22X45
V-500X30
V-500X40
hs=150
D-30X50
D
-80X50
D-30X50
3710
9900
D-30X50
D-30X50
3070
D
D-80X50
2850
175
2850
8600
175
500
V-500X30
D-80X50
C80X80
D-80X50
C80X80
D-80X50
D-30X50
C80X80
D-80X50
Phương án 2(Sử dụng sàn ô cờ):Lựa chọn kích thước tiết diện.
a. Kích thước dầm.
a1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm chính
- Chiều cao dầm chính :
1 1
hdc ( ) L2
12 8
=
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 24
9900
3710
D
-80X50
D-30X50
D
-80X50
D
-80X50
D-30X50
C80X80
D-80X50
hs=150
D
-22X45
D-80X50
D
-22X45
D-30X50
hs=150
D-30X50
3070
C80X80
D
-100X50
D-30X50
hs=150
D-30X50
V-500X30
C80X80
hs=150
D
-22X45
D-30X50
D-30X50
D-30X50
D
-80X50
D
-30X50
hs=150
4090
D
-30X50
D
-80X50
1510
B
500
3375
D-30X50
V-500X30
D-30X50
C80X80
D-80X50
3120
3120
3710
1835
2060
325
175
175
500
V-500X30
9900
C80X80
D-22X45
D-80X50
3070
+11400
hs=150
D-80X50
3110
2560
4770
D-22X45
C80X80
D-30X50
D-30X50
hs=150
hs=150
8100
850
D-30X50
D-22X45
4010
C80X80
hs=150
D-22X45
4010
1600
hs=150
D
-80X50
1230
D-22X50
D
-22X50
3655
D
-22X45
3680
2385
8100
D-30X50
hs=150
D
-80X50
hs=150
D-30X50
4090
D-30X50
C
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Với L1= 8900 mm
h b
=>chọn (
1
L
12 1
h dc
=
1
8900
12
b dc
742 (mm)
) = ( 740
250 ) mm (1)
Nhưng do yêu cầu kiến trúc: Hd≤500mm , sơ bộ chọn Hdc=500mm
Để lựa chọn Bd ta tính theo công thức: I1=I2
=>740^3 *250=500^3*B
=>B=810mm
chọn b=800mm
Sơ bộ chọn kích thước dầm chính là (
h dc
b dc
) = ( 500
800 ) mm
a2. Chọn sơ bộ tiết diện dầm phụ
Sử dụng sàn ô cờ với khoảng các các dầm là 2m
h dp
- Chiều cao dầm phụ :
1 1
L
12 18 2
Với L1= 9900-800=9100 mm
h b
1
L
18 1
=
1
9100
18
Chọn kích thước dầm phụ là (
505 (mm)
b dp
h dp
) = ( 220x500 ) mm
b. Chiều dày sàn.
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
Page 25
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
Chiều dày bản sàn được xác định theo công thức sau :
h b
D
L
m 1
Trong đó : L1 là chiều dài theo phương cạnh ngắn của sàn
D,m là hệ số , chọn m =(35- 45) đối với bản kê 4 cạnh =>chọn m=35 ,
D=(0.8-1.4) => lấy D= 1.2 , L1 = 3100mm là chiều dài cạnh ngắn của ô bản có
nhịp giữa 2 dầm liền kề lớn nhất
h b
Do đó
D
L
m 1
=
1.1
310097
35
(mm)
Sơ bộ chọn hb=100mm
c. Chon tiết diện cột.
Diện chịu tải cột như hình vẽ:
S=8.545*9=77 (m2).
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN ĐẦU CỘT
số
q tính
tần
Chiều
Loại tải trọng
toán
g
dài(m)
258
14
236
1
tải hoàn thiện
641
1
518
1
Tải tường
ô sàn 33
59
16
ô sàn 34
367
16
ô sàn 35
124
14
ô sàn 43
213
14
ô sàn 45
241
14
1007
14
8
1007
1
3.6
SVTH: NGUYỄN VĂN ÁNH –LỚP 55XD6- MSSV: 1501155
S sàn(m2)
77
77
77
32.4
14.6
11
7
14.6
3.5
giá trị
(tấn)
278.124
18.172
49.357
16.7832
13.7824
64.592
12.152
43.5372
11.809
112.784
3.6252
Page 26
- Xem thêm -