ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
PHẦN I : MỞ ĐẦU
I.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN THI CÔNG CHUNG.
1. Địa điểm xây dựng :
- Xây dựng ở khu vực Xuân Mai, cách quốc lộ 6 (về phía bắc ) 200m .
Sơ đồ mặt bằng khu đất xây dựng như sau :
B
§Êt t¹m dï ng
cho thi c«ng
H¹ng môc XD
120m
60m
§ êng ®iÖn 35 KV
Quèc lé 6
§i Hµ Néi
2. Các điều kiện thi công chung
Điều kiện tự nhiên :
- Địa hình khu vực xây dựng: Công trình được xây dựng tại nơi tương đối bằng
phẳng, không có chướng ngại vật, không cần san ủi
- Tính chất cơ lý của đất: Đất nơi xây dựng công trình tương đối đông nhất, là loại
đất tốt, đất cấp 3
- Mực nước ngầm của đất: nằm sâu so với cốt nền
- Khí hậu: Thời tiết tốt, thuận lợi cho thi công, thi công vào mùa khô.
- Hướng chính của nhà là hướng nam.
- Về nguồn nước: địa điểm xây dựng gần sông nước ở đây chưa bị ô nhiễm nên có
thể dung để thi công được. Để dùng nước này phục vụ sinh hoạt cho công nhân nơi
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056
Trang : 1
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
công trường thì cần xây dựng một trạm xử lý nước để xử lý trước khi đưa vào dùng
cho sinh hoạt.
- Về nguồn điện: địa điểm xây dựng nằm gần đường cao tốc nên có đường điện cao
thế chạy qua nên có thể tận dụng đường điện có sẵn này để phục vụ thi công sau
khi đã qua trạm hạ thế.
Điều kiện kinh tế kỹ thuật :
- Khả năng cung ứng vật liệu: Do có nhiều xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tại
địa phương nên giá mua và chi phí vận chuyển phù hợp, cự ly vận chuyển gần.
- Tại nơi xây dựng công trình có điều kiện phát triển kỹ thuật công nghệ nên thuận
lợi cho công tác thuê máy móc thiết bị thi công.
- Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi vì gần đường quốc lộ.
- Điều kiện cung cấp nước, điện và thông tin khá thuận lợi vì công trình xây dựng
gần sông có nguồn nước tương đối sạch, có đường điện cao thế chạy.
- An ninh xã hội ở khu vực xây dựng khá tốt.
Điều kiện thi công chung:
- Tận dụng các nhà máy đã có sẵn ở gần khu vực thi công để đặt mua các cấu kiện
đúc sẵn, BT thương phẩm, gạch, cát…
- Phương hướng thi công: căn cứ vào khối lượng thi công tổng quát ta thấy nên bố
trí máy kết hợp với lao động thủ công để thực hiện các công việc có khả năng thực
hiện bằng máy, còn những công việc không thể thực hiện bằng máy như xây tường,
lát gạch, trát… thì thực hiện bằng thủ công.
II.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KIẾN TRÚC , KẾT CẤU CÔNG TRÌNH.
a. Giới thiệu chung về kiến trúc
- Nhà công nghiệp 1 tầng có kết cấu lắp ghép ở khu vực Xuân Mai.
- Mặt bằng :
Số gian khẩu độ : 5 gian.
Kích thước các khẩu độ :
AB= 18m; BC= 18m; CD= 27m; DE= 27m, EF= 27m.
Số bước cột : 26 bước. Bước cột có kích thước 6m.
Quy định góc xuất phát A/1
- Mặt bằng móng như sau :
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056
Trang : 2
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHE NHI? T Ð?
F
E
D
C
B
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
M? T B? NG MÓNG
TL 1/750
b. Kết cấu công trình
-
(1), Móng cột độc lập bằng BTCT đổ tại chỗ ,kích thước theo hình vẽ , bê tông
mác M25, hàm lượng thép 35kg/m3 bê tông.
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056
Trang : 3
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Móng đơn
Móng kép
- (2), Dầm đỡ tường biên (đặt trên móng ) bằng BTCT , mác M200, chiều dài L =
6m, dầm này đặt mua tại nhà máy BT Xuân Mai.
COÄT BTCT
CON KEÂ COÄT
TÖÔØNG 220 MM
DAÀM ÑÔ?BIEÂN TÖÔØNG
- (3),Dầm cầu chạy bằng BTCT, tiét diện chữ T, dài L (mua tại nhà máy đúc sẵn), có
2 loại:
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056
Trang : 4
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
DC1 : L= 5950mm ; H = 800; Q = 3,6T
DC2 : L= 5950mm ; H =1.000; Q = 5,0T
- (4), Cột bằng BTCT lắp ghép, hàm lượng cốt thép 130 kg/m3, Bê tông 200#, Kích
thước cho như hình vẽ. Cột được đơn vị thi công tự tổ chức đúc.
1500
300
- (5), Panel mái bằng BTCT, Mác M200, đúc sẵn, Q= 1,5 T( hìh chữ U ), được đặt
mua tại nhà máy. Kích thước 5950x1500x3000
- (6), Tường bao che: Xây gạch chỉ 220 mm, ở biên xây trên dầm đỡ tường, ở hai
đầu hồi xây trên móng tường.
- (7), Mái các lớp gồm :
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056
Trang : 5
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Gạch lá nem 2 lớp
Vữa tam hợp mác M25, dày 15mm
BT chống thấm dày 70 mm, thép 4, a15
Panen mái chữ U.
- (8), Nền nhà gồm các lớp :
Vữa XM mác M75, dày 15 mm
BT đá dăm 3 × 4 mác M150, dày 200mm
Cát đen đầm kỹ.
Đất nền
Mặt đất tự nhiên ở cốt – 0.20m so với cốt hoàn thiện (± 0.00), yêu cầu bóc lớp
đất màu bề mặt dày 200mm.
- (9),Vì kèo và cửa trời bằng thép hình ( chế tạo sẵn ) cho như hình vẽ .
Vì kèo :
Cửa trời :
L
L (m)
12
6
III.
Cửa trời
H(mm)
3.700
3.100
h(mm)
2.500
2.500
Q(T)
0.46
0.20
Vì kèo
L(m)
27
24
18
H(mm)
3.900
3.500
3.000
h (mm)
2.200
1.800
1.300
QT
5.2
4.2
2.9
NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỒ ÁN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG THI CÔNG
TỔNG QUÁT.
- Toàn bộ nội dung đồ án chia làm hai phần :
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056
Trang : 6
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Phần thuyết minh thể hiện các nội dung thiết kế tổ chức thi công công tác và
tính toán khối lượng chi tiết.
Phần bản vẽ bao gồm hai bản vẽ khổ A1 thể hiện các biện pháp kỹ thuật thi
công các công tác và tiến độ thi công từng phần,cũng như tổng tiến độ thi
công toàn bộ công trình.
- Phương hướng thi công tổng quát
Qua đặc điểm kiến trúc đã nêu ở trên ta thấy quá trình thi công công trình có 3 loại
công tác có ý nghĩa quyết định đến việc tổ chức quản lý cũng như tiến độ thi công.
Đó là công tác đào móng, công tác bê tông móng và công tác lắp ghép. Do đó cần
phải tập trung lực lượng, vật tư máy móc và tổ chức sản xuất hợp lý cho những
công tác này để đảm bảo rút ngắn thời gian xây dựng, giảm chi phí xây lắp.
Phương hướng áp dụng cơ giới hóa và thi công dây chuyền cho các công tác chủ
yếu sau :
Công tác đất : Khối lượng công tác của loại công tác này khá lớn, đồng thời
điều kiện mặt bằng đủ rộng để thi công đất bằng cơ giới, như vậy có thể
chọn máy đào gầu nghịch để thi công đất. Nhưng do máy đào không thể tạo
ra đúng kích thước hố móng theo yêu cầu nên cần kết hợp với sửa móng
bằng thủ công.
Công tác bê tông móng : Do khối lượng bê tông móng tương đối lớn, ,ặt
bằng thi công rộng rãi và điều kiện máy móc của đơn vị cho phép nên ta
chọn biện pháp trộn bê tông bằng máy, vận chuyển bê tông bằng thủ công
và đầm bê tong máy. Việc thi công các quá trình thành phần : cốt thép, ván
khuôn, bê tông, bảo dưỡng , dỡ ván khuôn có thể sử dụng biện pháp thi
công dây chuyền.
Công tác lắp ghép : Công tác này chiếm tỷ lệ cao trong quá trình thi công
nên có điều kiện áp dụng cơ giới, áp dụng những biện pháp thi công tiên
tiến . Do trong thi công có nhiều loại cấu kiện khác nhau nên có thể chọn
cầu trục tự hành có mỏ phụ để thi công lắp ghép.
PHẦN II : TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH.
I. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC TC PHẦN NGẦM.
1. Đặc điểm thi công phần ngầm và danh mục công việc
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056
Trang : 7
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Đặc điểm thi công phần ngầm :
- Đế móng : bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ với bê tông #300. Hàm lượng cốt thép
35kg/m3.
- Tại địa điểm xây dựng, mặt nền đất tương đối bằng phẳng. Mạch nước ngầm ở độ
sâu 4m so với cốt nền, thi công phần ngầm vào mùa khô nên không phải hạ mực
nước ngầm và thoát nước bề mặt.
- Danh mục công việc :
-
-
-
Phần ngầm
Thi công công tác đất
Đào đất hố móng bằng máy
Sửa hố móng bằng thủ công
Thi công bê tông móng
Đổ bê tông lót móng
Đặt cốt thép móng
Đặt cốp pha móng
Đổ bê tông móng
Tháo cốp pha
Lấp đất lần 1
Phần thân
Lắp ghép
Bốc xếp cấu kiện
Lắp cột và chèn chân cột
Lắp dầm móng và dầm cầu chạy
Xây tường bao che
Đào móng đầu hồi
Xây tường đầu hồi
Xây tường biên
Phần mái
Lắp dàn vì kèo, dàn cửa trời và panel mái, panel cửa trời.
Lắp panel
Chống thấm, chống nóng mái
Chèn kẽ panel
Đan thép cho lớn bê tông chống thấm
Đổ lớp bê tông chống thấm
Lát gạch lá nem
Phần hoàn thiện
Bắc giáo, trát tường, dỡ giáo
Lấp đất tôn nền, làm nền hè rãnh
Quét vôi, lắp cửa
Các công tác khác
Lắp thiết bị điện nước
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056
Trang : 8
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Lắp dụng cụ vệ sinh
Sửa chữa sót nhỏ
Thu dọn
2. Sơ đồ hố móng và xác định khối lượng công tác
- Qua khảo sát ta thấy công trình được đặt trên nền đất sét pha nửa rắn cấp II lấy hệ
số đào đất m= 0.67. Cao trình đất tự nhiên là -0,2m do vậy chiều sâu hố móng cần
đào H=C. Để đảm bảo điều kiện thi công được thuận lợi khi đào hố móng mỗi bêb
lấy rộng ra 0.2m so với kích thước thật của móng.
- Hai móng đào kề nhau sẽ có mặt cắt sau :
-
-
-
Xác định phương án đào đất :
Công thức :
Z = 6000-(a+2*100+2*200+2mH)
Nếu Z ≥ 1000 mm thì tiến hành đào móng độc lập.
Nếu Z ≤ 1000 mm thì tiến hành đào móng băng.
Đối với móng thuộc trục A, B( móng biên nhịp 18m và giữa hai nhịp 18m) ta có :
H = C + 300 = 1000 + 300mm; a = 2800
→ Z = 6000-(2800+2*100+2*200+2*0.67*1300) = 858 (mm) 1000 (mm).
Đối với móng thuộc trục C (móng giữa nhịp 18m và 27m) ta có :
H = C + 300 = 1200 + 300mm; a = 4000
→ Z = 6000-(4000+2*100+2*200+2*0.67*1500)= -610 (mm) < 1000(mm).
Đối với móng thuộc trục D,E ( móng giữa hai nhịp 27m) ta có :
H = C + 300 =1200 + 300mm; a = 4000
→ Z = 6000-(4000+2*100+2*200+2*0.67*1500)= -610 (mm) < 1000(mm).
Đối với móng thuộc trục F ( móng biên nhịp 27m) ta có :
H = C + 300 = 1200 + 300mm; a = 4400
→ Z = 6000-(4400+2*100+2*200+2*0.67*1500)= - 1010mm <1000 (mm).
Vậy ta đào móng băng dọc theo các trục A, B, C, D, E.
Đối với móng băng ta có công thức xác định khối lượng đất cần đào :
V= L*(b+m*h)*h
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056
Trang : 9
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
- Móng biên nhịp 18m:
a= 2800mm; b=3000+2*100+2*200=3600mm; H=1300mm
L= 26*6000+2*100+2*200+2800=159400
- Móng giữa hai nhịp 18m :
a= 2800mm; b=3200+2*100+2*200=3800mm;H=1300mm
L= 26*6000+2*100+2*200+2800=159400
- Móng giữa nhịp 18m và 27m :
a=4000mm;b=4500+2*100+2*200=5100mm;H=1500mm
L= 26*6000+2*100+2*200+4000= 160600
- Móng giữa hai nhịp 27m :
a= 4000mm; b=4500+2*100+2*200=5100mm;H=1500mm
L= 26*6000+2*100+2*200+4000= 160600
- Móng biên nhịp 27m :
a=4400mm; b=4700+2*100+2*200=5300mm; H=1500mm
L= 26*6000+2*100+2*200+4400= 161000
Tính khối lượng đào đất theo hố móng băng
Trục
B(m) L(m)
b+m*h(m)
h(m)
Thể tích(m3)
Số lượng
Tổng(m3)
A
3.6
159.4
4.471
1.3
926.5
1
926.5
B
3.8
159.4
4.671
1.3
967.9
1
967.9
C
5.1
160.6
6.105
1.5
1470.7
1
1470.7
D
5.1
160.6
6.105
1.5
1470.7
1
1470.7
E
5.1
160.6
6.105
1.5
1470.7
1
1470.7
F
5.3
161
6.305
1.5
1522.7
1
1522.7
Tổng cộng
== Tổng khối lượng đào đất : 7829.2 m3
3. Lựa chọn phương án kỹ thuật và tổ chức thi công.
3.1 Thi công đất
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 10
7829.2
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
-
Do khối lượng đào đất khá lớn, mặt bằng thi công rộng nên sẽ sử dụng máy đào
để thi công. Vì máy không thể đào chính xác được kích thước hố móng như yêu
cầu nên kết hợp với đào thủ công. Khối lượng đất cần đào phụ thuộc vào thể tích
của gầu đào.
- Phân đoạn thi công : Ta đưa ra 2 phương án , tiến hành phân tích so sánh các chỉ
tiêu chủ yếu để lựa chọn được phương án tối ưu.
Phương án 1 : Sử dụng máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực EO33116
Các thông số kỹ thuật phương án 1 :
Nội dung
Dung tích gầu
Bán kính đào
Bán kính đổ
Chiều sâu đào
Chiều cao đổ
Trọng lượng máy
Thời gian 1 chu kỳ
Năng suất kỹ thuật :
Ký hiệu
Phương án 1
Q(m3)
0,4
R(m)
2,2-7.8
r(m)
3,05-4,9
H(m)
4
h(m)
3.1-5.6
Q(tấn)
12,4
tck(s)
15
Nkt = q.(Kđ / Kt ).nck
Nội dung
Ký hiệu
Phương án 1
q(m3)
0,4
Hệ số đầu gầu
Kđ
1,05
Hệ số tơi của đất
Kt
1,2
Số chu kì trong 1 giờ
nck
218.2
Hệ số sử dụng thời gian
Ktg
0,8
Dungng tích gầu
- Với : nck: số chu kỳ xúc trong 1 giờ (1/giờ) = 3600/Tck
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 11
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Tck: thời gian của một chu kỳ (s) = tck.Kvt.Kquay
tck: thời gian một chu kỳ khi góc quay q=90 độ
Kvt: hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc (= 1,1)
Kquay: hệ số phụ thuộc vào q cần với (= 1)
tca = 8 - Thời gian làm việc của một ca
Năng suất ca :
Nca=Nkt×tca
Nội dung
Năng suất kỹ thuật
Năng suất ca
Năng suất thực tế :
Ký hiệu
Nkt(m3/giờ)
Nca(m3/ca)
Phương án 1
76.37
610.96
Ntt = Nca×Ktg
Nội dung
Hệ số quy đổi năng suất
Ký hiệu
Phương án 1
K1
0,85
Ktg
0,8
Nca(m3/ca)
610.96
Ntt(m3/ca)
488.77
Hệ số sử dụng thời gian
Năng suất ca
Năng suất thực tế
Tính sơ bộ ca máy thi công
Số lượng đào đất thi công bằng máy
Số ca máy thi công =
Năng suất thực tế ca máy
nđoạn =
Qd × m
Ncatt
;
m=
Hyc−a
Hyc
+ M : Mức cơ giới hóa phụ thuộc vào dung tích gầu
+ Hyc : Chiều cao đào đất yêu cầu (1500mm)
+ Vg = 0.25 có a = 150mm
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 12
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
+ Vg = 0.4 có a = 300mm
-
ð
m=
1. 5−0.15
1.5
ð
m=
1. 5−0.3
1.5
=
=
0.90
0.86
Tính được mức cơ giới hóa là 75%
× 80% = 6263.36(m3)
→ Khối lượng đất đào thi công bằng máy : = 7829.2
Nội dung
Số lượng đất đào thi công bằng máy y (m3)
Năng suất thực tế ca máy (m3/ca)
Số ca máy thi công (ca)
Phương án 1
6263.36
488.77 (Vg=0.4)
13
Ghi chú :
- Khối lượng đất đào thi công bằng máy = năng suất thực tế × số ca máy
Khối lượng đất đào bằng máy
Thời gian đào máy =
Năng suất thực tế × số ca
6263.36
=
= 12 (ngày)
488.77× 1
→ Khối lượng đất đào thi công bằng thủ công = 7829.2 – 6263.36 = 1565.84 m3.
- Tính nhu cầu về nhân công: NCi= Vi× ĐMlđ
Trong đó:
Vì khối lượng đào đất cần thực hiện bằng thủ công ở phân khu thứ i
ĐMlđ định mức hao phí lao động cho công tác đào đất ĐM lđ = 0.68 (nc/m3)
NCi = 1565.84
× 0.68 = 1065 ( ngày công)
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 13
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
- Chọn số công nhân là 44 :
Hao phí lao động
Thời gian đào thủ công =
Số công nhân × số ca
=
1065
44 1
= 24 (ngày)
→ Thời gian thi công là 24 ngày và sử dụng 44 công nhân
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 14
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Máy ra
F
E
D
C
B
A
Máy vào
1
14
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 15
27
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Tên
Tiến độ thi công (ngày)
Công
việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5
Đào
đất
bằng
máy
Đào
đất
bằng
TC
TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Tính và chọn ô tô vận chuyển :
- Tất cả khối lượng đất do máy đất đào lên sẽ được vận chuyển hết bằng ô tô tự đổ
tới khu vực đổ đất cách các công trường 5 Km. Số ô tô kết hợp với máy đào sẽ
được tính toán sao cho vừa đủ để máy đào phục vụ được trong một ca làm việc và
không ít quá khiến máy đào ngừng việc.
→ Chọn loại ô tô tự đổ trọng tải 5 tấn .
- Chu kì của 1 lượt ô tô chạy đổ đất là :
Tôtô = T1 + T2+ T3 + T4
T1 : Thời gian lấy đất 1ô tô
T1 = (q/Ntt)*T
Ntt : Năng suất thực tế của máy đào.
q : Khối lượng đất chở một chuyến
q = K*q1/ γ
q1 : Trọng tải xe 5 tấn
K : Hệ số sử dụng tải trọng : k=0.9
: Thể tích tự nhiên của đất, =1.8 T/m3
T thời gian làm việc một ca, T = 8*3600 = 28800s
→ Vậy : q = 0.9*5/1,8=2,5m3.
T1 = q .T/Ntt=(2.5*28800) / 488.77 =147.3s=148s
L : Cự ly vận chuyển : L =5km
Vđi chở đất đến bãi đổ = 30 (km/h)
T2 : Thời gian ôtô chở đất đến bãi đổ
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 16
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
T2 = = = 600s
T3 : Thời gian đổ đất.
T3 = 60s.
T4 : Thời gian đi về
Vvề đi về = 40( km/h)
T4 = = = 450 (km/h)
Vậy : Tôtô = T1+T2+T3+T4 = 148+600+60+450 = 1258
→
Số ô tô cần có là : n ôtô=
EQ Tôtô , T 1
+ 1 = + 1= 8.5 lấy tròn = 9 (xe
ôtô)
Chọn số ô tô vận chuyển là 9 xe.
Xác định giá thành thi công :
Z = CMTC + CNC+ C + CHMC
Trong đó :
CMTC: Chi phí máy thi công tại hiện trường bao gồm chi phí cho máy đào, chi phí
ô tô vận chuyển.
Cmáy = số ca máy thi công* đơn giá ca máy
= 13*1.100.000 đồng/ca = 13.200.000 đồng
C ô tô = số ca thi công * số lượng ô tô vận chuyển* đơn giá ôtô
= 13*9*2.000.000đồng/ca = 234.000.000 đồng
CMTC = Cmáy + C ô tô = 13.200.000 + 245.700.000 = 247.200.000 đồng
CNC : chi phí nhân công cho công tác đào đất
Ta có tiền lương cho nhân công là 220.000 đồng/ngày công
CNC = 1065 × 220 = 234.430.000 đồng
C: chi phí chung = 2%( CM+CNC) = 9.632.600 đồng
CHMC: Hạng mụch chung .CHMC = 4%( CM+CNC + C) = 19.650.504đồng
→ Giá thành thi công của phương án 1 :
Z = 247.2+ 234.430 + 9.632.6 + 19.650.504 = 510.913.104 triệu đồng
Phương án 2 : Sử dụng máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực EO2621A
Các thông số kỹ thuật phương án 2
Nội dung
Dung tích gầu
Bán kính đào
Bán kính đổ
Chiều sâu đào
Chiều cao đổ
Ký hiệu
Phương án 2
Q(m3)
0,25
R(m)
5
r(m)
3,8
H(m)
3,3
h(m)
2,2
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 17
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Trọng lượng máy
Thời gian một chu kỳ
Năng suất kỹ thuật :
Q(tấn)
5,7
tck(s)
20
Nkt=q(Kđ/Kt)nck
Nội dung
Ký hiệu
Phương án 2
Dung tích gầu
q(m3)
0.25
Hệ số đầu gầu
Kđ
1,1
Hệ số tơi của đất
Kt
1,1
Số chu kỳ trong 1 giờ
Nck
163.63
Hệ số sử dụng thời gian
Ktg
0,8
- Với : nck: số chu kỳ xúc trong 1 giờ (1/giờ) = 3600/Tck
Tck: thời gian của một chu kỳ (s) = tck.Kvt.Kquay
tck: thời gian một chu kỳ khi góc quay q=90 đất đổ tại bãi
Kvt: hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc = 1.1 (đổ đất lên
thùng xe )
Kquay: hệ số phụ thuộc vào góc quay cần với (=90) = 1
tca = 8. Thời gian làm việc của một ca
Năng suất ca:
Nca=Nkt.tca.
Nội dung
Năng suất kỹ thuật
Ký hiệu
Nkt(m3/giờ)
Phương án 2
40.90
Năng suất ca
Nca(m3/ca)
327.27
Năng suất thực tế :
Ntt= Nca.Ktg
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 18
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Nội dung
Ký hiệu
Phương án 2
Hệ số quy đổi năng suất
K1
0,85
Hệ số sử dụng thời gian
Ktg
0.8
Năng suất ca
Nca(m3/ca)
327.27
Năng suất thực tế
Ntt(m3/ca)
261.81
Số lượng đất đào thi công
bằng máy
- Số ca máy thi công
=
Năng suất thực tế
ca máy
- Ta tính được mức cơ giới hóa là 86%
→ Khối lượng đất đào thi công bằng máy = 7829.2 * 86% = 6733.11 m3
Nội dung
Số lượng đất đào thi công bằng máy (m3)
Năng suất thực tế ca máy (m3/ca)
Số ca máy thi công (ca)
Phương án 2
6733.11
261.81 (vg =0.25)
25.7
≈ 26
- Khối lượng đất đào thi công bằng máy = năng suất thực tế × số ca máy
Khối lượng đất đào bằng máy
Thời gian đào máy =
Năng suất thực tế × số ca×số máy
6733. 11
261 .8112
=
= 12.85 =13 ngày
- Khối lượng đất đào thi công bằng thủ công :
= tổng khối lượng đất đào cần thi công – khối lượng đất đào thi công bằng máy .
→ Khối lượng đất đào thi công bằng thủ công = 7829.2 - 6733.11 = 1096.1 m3.
- Tính nhu cầu về nhân công: NCi= Vi× ĐMlđ
Trong đó:
Vì khối lượng đào đất cần thực hiện bằng thủ công ở phân khu thứ i
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 19
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
ĐMlđ định mức hao phí lao động cho công tác đào đất ĐM lđ = 0.68 (nc/m3)
NCi =1096.1 × 0.68 = 745 ( ngày công)
- Chọn số công nhân là 28 :
Hao phí lao động
Thời gian đào thủ công =
Số công nhân × số ca
=
745
371
= 20 (ngày)
→ Thời gian thi công là 20 ngày và sử dụng 37 công nhân.
BẢNG VẼ TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Nội dung
công việc
Thời gian thi công(ngày)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
Đào đất
bằng máy
Sửa móng
bằng thủ
công
Tính và chọn ô tô vận chuyển :
- Chu kì của 1 loại ô tô chạy đổ đất là :
Tôtô = T1 + T2+ T3 + T4
T1 : Thời gian lấy đất 1 ô tô
T1 = (q/Ntt)*T
Ntt : Năng suất thực tế của máy đào.
q : Khối lượng đất chở một chuyến
q = K*q1/ γ
q1 : Trọng tải xe 5 tấn
ĐỖỖ THỊ THÙY – MSSV : 513116056 Trang : 20
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
- Xem thêm -