Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây duocj liệu dưới tán rừng và phát triển du lịc...

Tài liệu Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây duocj liệu dưới tán rừng và phát triển du lịch sinh thái

.PDF
116
1
88

Mô tả:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN TRỒNG RỪNG KẾT HỢP TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU DƯỚI TÁN RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Chủ đầu tư: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN TRỒNG RỪNG SẢN KẾT HỢP TRỒNG CÂY DƯỢC LIỆU DƯỚI TÁN RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ ...................................................................... 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 7 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 8 5.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 8 5.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN ........................ 10 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 10 1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kon Tum. ............................................................... 10 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Kon Tum ....................................................... 15 1.3. Huyện Đăk Tô .............................................................................................. 16 1.4. Huyện Tu Mơ Rông ..................................................................................... 30 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG ........................................................ 35 2.1. Thị trường gỗ................................................................................................ 35 2.2. Thị trường dược liệu .................................................................................... 40 2.3. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng........................... 46 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 47 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 47 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 48 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 51 4.1. Địa điểm xây dựng ....................................................................................... 51 4.2. Hình thức đầu tư ........................................................................................... 51 1 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 51 5.1. Nhu cầu sử dụng đất ..................................................................................... 51 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án ............. 51 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ .................... 52 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 52 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 52 2.1. Quản lý bảo vệ rừng (QLBVR) .................................................................... 52 2.2. Kỹ thuật trồng Thông ba lá .......................................................................... 54 2.3. Kỹ thuật trồng cây dược liệu ........................................................................ 64 2.4. Du lịch cộng đồng ........................................................................................ 72 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................... 86 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ........................................................................ 86 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 86 1.2. Phương án tái định cư .................................................................................. 86 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 86 1.4. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 86 1.5. Phương án tổ chức thực hiện ........................................................................ 87 1.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý ...................... 88 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 89 I. GIỚI THIỆU CHUNG ..................................................................................... 89 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 89 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ........................................ 90 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. ........................................................................... 90 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ................................................. 92 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ................................. 94 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 94 2 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ................................................. 95 V. KẾT LUẬN .................................................................................................... 96 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 98 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 98 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. ..................... 100 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 100 2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án: ................................................... 101 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................. 101 2.4. Phương ánvay. ............................................................................................ 101 2.5. Các thông số tài chính của dự án ............................................................... 102 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 105 I. KẾT LUẬN. ................................................................................................... 105 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 105 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ............................... 106 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................ 106 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. ......................................................... 107 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 108 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. ..................................................... 109 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ........................................... 110 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 111 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 112 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 113 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 114 3 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Chủ đầu tư: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án:“ trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng và phát triển du lịch sinh thái” Địa điểm xây dựng: Quy mô diện tích:,7 ha. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 135.773.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) :.804.000 đồng. II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Hiện nay, chống biến đổi khí hậu toàn cầu là vấn đề được chính phủ nhiều nước quan tâm. Trồng rừng là một trong những biện pháp thiết thực để bảo vệ môi trường, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng. Những năm gần đây, bên cạnh nỗ lực bảo vệ hàng ngàn diện tích rừng hiện có, tỉnh Kon Tum đang nỗ lực phủ xanh đất trống đồi trọc bằng hàng trăm hecta rừng trồng. Hiện nay, tỉnh Kon Tum có diện tích tự nhiên là 967.418,35 ha, trong đó tổng diện tích rừng và đất lâm nghiệp 779.013,21 ha, được phân ra: Diện tích rừng và đất rừng đặc dụng 93.246,09 ha; Diện tích rừng và đất rừng phòng hộ 182.646,6 ha; Diện tích rừng và đất rừng sản xuất 491.629,52 ha; Diện tích rừng và đất rừng ngoài quy hoạch 11.509,0 ha. 4 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé Diện tích đất có rừng 602.334,02 ha (rừng tự nhiên 545.807,33 ha; rừng trồng 56.526,69 ha); Diện tích đất chưa có rừng quy hoạch cho lâm nghiệp 176.679,19 ha. Độ che phủ rừng đạt 62,3%. Trồng rừng gỗ lớn, rừng nguyên liệu tại Kon Tum hiện nay đang là xu hướng sản xuất, kinh doanh có hiệu quả và bền vững hiện nay. Về dược liệu, Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 80% dân số hiện nay trên thế giới vẫn dựa vào thuốc có nguồn gốc tự nhiên trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Ở các nước có nền công nghiệp phát triển, 1/4 số thuốc thống kê trong các đơn đều có chứa hoạt chất thảo mộc. Và ngày nay, việc tìm kiếm các hoạt chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao để làm thuốc là một xu thế rất được các nhà khoa học quan tâm. Còn tại Việt Nam, theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi năm nước ta tiêu thụ khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử dụng vào việc chế biến vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược hoặc xuất khẩu. Theo đó, thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có hơn 60 bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng dược liệu trong khám chữa bệnh. Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và chưa được sử dụng rộng rãi. 5 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn bao giờ hết, lúc này phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia. Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng. Như vậy, bảo tồn, lưu giữ và phát triển các loài dược liệu và cây thuốc quý là vấn đề cấp bách. Về du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng: Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam là đến năm 2020 đưa Viêṭ Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". Như vậy, du lịch cộng đồng khai thác tiềm năng văn hóa địa phương mang tính phát triển bền vững cho ngành du lịch nước nhà. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng và phát triển du lịch sinh 6 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé thái”tại nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành lâm nghiệp, dược liệu và du lịch của tỉnh Kon Tum. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 củaQuốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Luật Dược liệu số 105/2016/QH13ngày 06 tháng 4 năm 2016 củaQuốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Du lịch 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội;  Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng 7 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2018;  Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;  Quyết định số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Bô nông nghiệp và phát triển nông thôn vể công bố hiện trạng rừng năm 2015;  Quyết định số 4961/QĐ – BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 17 tháng 11 năm 2014 về ban hành danh mục các loài cây chủ lực cho trồng rừng sản xuất và danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng theo vùng sinh thái lâm nghiệp;  Quyết định 774/QĐ-BNN-TCLN ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất giai đoạn 2014 – 2020;  Quyết định 3657/QĐ-BYT ngày 20 tháng 8 năm 2019 Về việc ban hành danh mục 100 dược liệu có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển giai đoạn 2020-2030 của Bộ Y Tế;  Quyết định 147/QĐ-TTg 2020 chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030; IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng và phát triển du lịch sinh thái” theohướng chuyên nghiệp, tạo ra sản phẩmcó năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao giá trị ngành lâm nghiệp, dược liệu và du lịch phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu của người dân và thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước. 8 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Kon Tum.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Kon Tum.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Trồng và chăm sóc rừng; cung cấp gỗ, cung cấp nguồn nguyên liệu dược liệu đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước.  Phủ xanh đất trống, bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng.  Phát triển mô hình du lịch cộng đồng, phát triển tiềm năng du lịch địa phương.  Tạo công ăn, việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện thu nhập cho người dân vùng dự án.  Thúc đẩy phong trào trồng rừng tại địa phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đồng thời nâng cao nhận thức cho nhân dân về phát triển lâm nghiệp bền vững. 9 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 107020'15" đến 108032'30" kinh độ Đông và từ 13055'12" đến 15027'15" vĩ độ Bắc. - Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142 km. 10 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé - Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km. - Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km. - Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào (142,4 km) và Vương quốc Campuchia (138,3 km). Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.676,5 km2, chiếm 3,1% diện tích toàn quốc Địa hình Phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, địa hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Địa hình của tỉnh Kon Tum khá đa dạng: đồi núi, cao nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau. Trong đó: - Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tích toàn tỉnh, bao gồm những đồi núi liền dải có độ dốc 150trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu tạo bởi đá biến chất cổ nên có dạng khối như khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc Linh cao 2.598 m) - nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng như sông Thu Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi như sông Trà Khúc. Địa hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum. Ngoài ra, Kon Tum còn có một số ngọn núi như: ngọn Bon San (1.939 m); ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mặt địa hình bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các thung lũng hẹp, khe, suối. Địa hình đồi tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có dạng nghiêng về phía tây và thấp dần về phía tây nam, xen giữa vùng đồi là dãy núi Chưmomray. - Địa hình thung lũng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của tỉnh, có dạng lòng máng thấp dần về phía nam, theo thung lũng có những đồi lượn sóng như Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mặt bằng phẳng như vùng thành phố Kon Tum. Thung lũng Sa Thầy được hình thành giữa các dãy núi kéo dài về phía đông chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia. - Địa hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm giữa dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên nhỏ, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Khí hậu 11 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Nhiệt độ trung bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 230C, biên độ nhiệt độ dao động trong ngày 8 90C. Kon Tum có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lượng mưa trung bình khoảng 2.121 mm, lượng mưa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234 mm, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ yếu theo hướng đông bắc; mùa mưa, gió chủ yếu theo hướng Tây Nam. Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87%. Độ ẩm không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90%), tháng thấp nhất là tháng 3 (khoảng 66%). Khoáng sản Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vậy rất đa dạng về cấu trúc địa chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng và 19 phức hệ mắc ma đã được các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng loạt các loại hình khoáng sản như: sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá quý, bán quý, kim loại phóng xạ, đất hiếm, nguyên liệu phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng... đã được phát hiện. Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản đang được điều tra thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000, cùng với những công trình nghiên cứu chuyên đề khác... sẽ là cơ sở quan trọng trong công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Qua khảo sát của các cơ quan chuyên môn, hiện nay, Kon Tum đang chú trọng đến một số loại khoáng sản sau: 1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: nhóm này rất đa dạng, bao gồm: sét (gạch ngói), cát xây dựng, cuội sỏi, đá hoa, đá vôi, đá granít, puzơlan.... 2) Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trường, bao gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum. 3) Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa: gồm có silimanit, dolomit, quazit tập trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi. 4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tập trung chủ yếu ở thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô. 12 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé 5) Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm: gồm có măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ yếu ở Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tập trung chủ yếu ở Kon Plông. 6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tập trung ở Đăk Tô, KonPlong. Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum được chia thành 5 nhóm với 17 loại đất chính: 1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loại đất chính là đất phù sa được bồi, đất phù sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối. 2) Nhóm đất xám: gồm hai loại đất chính là đất xám trên mácma axít và đất xám trên phù sa cổ. 3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ vàng trên mácma axít, đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất, đất nâu đỏ trên đá bazan phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan. 4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loại đất chính là đất mùn vàng nhạt có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nhạt trên đá sét và biến chất, đất mùn nâu đỏ trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đỏ trên mácma axít. 5) Nhóm đất thung lũng: chỉ có một loại đất chính là đất thung lũng có sản phẩm dốc tụ. Tài nguyên nước 1) Nguồn nước mặt: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đông bắc của tỉnh Kon Tum, thường có lòng dốc, thung lũng hẹp, nước chảy xiết, bao gồm: - Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo hướng bắc nam. Nhánh này được cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt nguồn phía nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk Tô. Nhánh Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh. - Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà Khúc đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu Bồn và Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà Nẵng. Ngoài ra còn có sông Sa Thầy bắt nguồn từ đỉnh núi 13 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé Ngọc Rinh Rua, chảy theo hướng bắc - nam, gần như song song với biên giới Campuchia, đổ vào dòng Sê San. Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng... của nguồn nước mặt thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi. 2) Nguồn nước ngầm: nguồn nước ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và trữ lượng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3/ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 - 300 m có trữ lượng tương đối lớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, Konplong còn có 9 điểm có nước khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nước giải khát và chữa bệnh. Rừng và tài nguyên rừng 1) Rừng: Kon Tum có các kiểu rừng chính sau: - Rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừng điển hình của rừng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độ cao 500 m, có ở hầu hết huyện, thị trong tỉnh. - Rừng lá ẩm nhiệt đới: có hầu hết trong tỉnh và thường phân bố ở ven sông. - Rừng kín á nhiệt đới: phân bố ở vùng núi cao. - Rừng thưa khô cây họ dầu (rừng khộp): phân bố chủ yếu ở huyện Ngọc Hồi, huyện Đăk Glei (dọc theo biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia). 2) Tài nguyên rừng: - Thực vật: theo kết quả điều tra bước đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn 300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12 loài, 5 chi, 4 họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có 20 loài, 19 chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họ nhiều nhất là họ đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh nữ, họ đào lộn hột, họ xoan và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa dạng, thể hiện nhiều loại rừng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng nhiệt đới gió mùa, có 3 đai cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 - 1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay, nổi trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai lá, dẻ, re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độ cao 1.500 1.800 m chủ yếu là thông ba lá, chua, dẻ, re, kháo, chẹc,... Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến vùng núi Ngọc Linh với những cây dược liệu quý như sâm Ngọc Linh, đẳng sâm, hà thủ ô và quế. Trong những năm gần đây, diện tích rừng của Kon 14 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé Tum bị thu hẹp do chiến tranh, khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhưng nhìn chung, Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao. - Động vật: rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ, chiếm 88% loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật ăn cỏ như: voi, bò rừng, bò tót, trâu rừng, nai, hoẵng... Trong đó, voi có nhiều ở vùng tây nam Kon Tum (huyện Sa Thầy). Bò rừng có: bò tót (hay con min) tên khoa học Bosgaurus thường xuất hiện ở các khu rừng thuộc huyện Sa Thầy và Đăk Tô; bò Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong những năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiện hổ, đây là dấu hiệu đáng mừng về sự tồn tại của loài thú quý này. Ngoài ra, rừng Kon Tum còn có gấu chó, gấu ngựa, chó sói. Bên cạnh các loài thú, Kon Tum còn có nhiều loại chim quý cần được bảo vệ như công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiện rừng bị xâm hại, việc săn bắt trái phép ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến động đã ảnh hưởng đến sự sinh tồn của các loài động vật, đặc biệt là các loài động vật quý hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoạch xây dựng các khu rừng nguyên sinh và đưa vào xếp hạng quốc gia để có kế hoạch khai thác, nghiên cứu và bảo vệ, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ động, thực vật nói riêng, môi trường sinh thái nói chung. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Kon Tum Trong quý I năm 2020, tình hình dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới vi rút Corona (Covid-19) diễn biến phức tạp đã phần nào ảnh hưởng đến sinh hoạt và hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh nhưng với sự chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, hướng dẫn kịp thời của các Bộ, ngành Trung ương và sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, tình hình dịch bệnh trong cả nước nói chung và tỉnh Kon Tum nói riêng vẫn trong tầm kiểm soát. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản được đảm bảo theo đúng lịch thời vụ; sản xuất công nghiệp tiếp tục tăng trưởng; hoạt động thương 15 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé mại phát triển tương đối ổn định; công tác an sinh xã hội được bảo đảm; trật tự, an toàn xã hội được giữ vững. Tăng trưởng kinh tế Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 02 tháng đầu năm đạt 554.199 triệu đồng, đạt 15,8% dự toán và tăng 18,9% so với cùng kỳ năm trước. Chi ngân sách địa phương 02 tháng đầu năm đạt 1.592.913 triệu đồng đạt 19,2% dự toán và tăng 35,5% so cùng kỳ năm trước. Ước tính chỉ số sản xuất công nghiệp quý I năm 2020 tăng 7,76% so cùng kỳ năm trước. Ước tính vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh quý I năm 2020 là 3.739.778 triệu đồng, tăng 22,21% so với cùng kỳ năm trước. Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ trên địa bàn tỉnh quý I năm 2020 ước tính đạt 4.596,61 tỷ đồng, tăng 8,42% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu vận tải, kho bãi ước tính quý I năm 2020 đạt 455.825,9 triệu đồng, tăng 4,14% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân quý I năm 2020 tăng 5,14% so với cùng kỳ năm trước. Dân số, đời sống dân cư - Dân số: Ước tính dân số trung bình năm 2018 là 532.573 người, tăng 2,41% so với năm 2017, trong đó nam 281.858 người, thành thị 189.515 người. 1.3. Huyện Đăk Tô Vị trí địa lý Đăk Tô là huyện miền núi và vùng cao, nằm ở phía Bắc tỉnh Kon Tum, bao gồm 9 xã, thị trấn (Diên Bình, Pô Kô, Tân Cảnh, Kon Đào, Ngọc Tụ, Đăk Rơ Nga, Đăk Trăm, Văn Lem và thị trấn Đăk Tô) với diện tích tự nhiên là 50.870,31 ha (Theo tài liệu kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2015) chiếm 5,29% diện tích trên toàn tỉnh, dân số trung bình năm 2018 có 46.563 người. Trung tâm huyện lỵ là thị trấn Đăk Tô, cách thành phố Kon Tum 42 km về phía Bắc theo đường Hồ Chí Minh. Ranh giới hành chính huyện Đăk Tô: Phía Đông 16 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé giáp huyện Đăk Hà và huyện Tu Mơ Rông; phía Tây giáp huyện Ngọc Hồi; phía Nam giáp huyện Sa Thầy và huyện Đăk Hà; phía Bắc giáp huyện Tu Mơ Rông. Huyện Đăk Tô có đường Hồ Chí Minh chạy qua nối Đăk Tô với các huyện trong tỉnh, các tỉnh Tây Nguyên, các tỉnh miền Trung và Nam Lào, Đông Bắc Campuchia. Dư án nâng cấp, mở rộng Quốc 14B trên tuyến Quốc lộ 40, tỉnh lộ 672 và Nam Quảng Nam (Tam Kỳ - Trà My) sẽ tạo điều kiện đưa Đăk Tô gần hơn với Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, điều này sẽ tạo thuận lợi cuốn hút vào sự phát triển và chịu ảnh hưởng lớn của những khu vực phát triển này trong quá trình giao lưu kinh tế. Song đây cũng là những thách thức lớn trong định hướng phát triển kinh tế, chiếm lĩnh thị trường, gắn ổn định phát triển kinh tế với giữ vững an ninh, quốc phòng của một huyện trung tâm tỉnh. Theo tuyến đường Hồ Chí Minh, Đăk Tô cách thành phố Kon Tum 42 km, cách thị trấn Đăk Hà 20 km, cách thị trấn Plei Kần (huyện Ngọc Hồi) 20 km và cách cửa khẩu Quốc tế Bờ Y khoảng 39 km. Như vậy, có thể nói Đăk Tô là trung điểm của các khu vực kinh tế trọng điểm tỉnh Kon Tum. Vị trí địa lý này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cuốn hút vào sự phát triển và chịu ảnh hưởng lớn của những khu vực này trong quá trình giao lưu kinh tế, thu hút đầu tư. Đăk Tô là nơi có diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn quan trọng của thuỷ điện Plei Krông. Vì vậy, Đăk Tô còn có vị trí rất quan trọng về bảo vệ môi trường sinh thái, không những của Đăk Tô, của tỉnh Kon Tum mà cả các tỉnh hạ Lào, đông bắc Campuchia và vùng đồng bằng sông Cửu Long. Huyện Đăk Tô nằm trong khu vực Tam giác phát triển Campuchia - Lào Việt Nam nên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, có nhiều cơ hội mở rộng hợp tác và hội nhập vào nền kinh tế quốc gia, quốc tế; mở rộng thị trường, tạo cơ hội việc làm và tăng thu nhập, đặc biệt là khu vực nông thôn; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ và tăng khả năng tiêu thụ đầu ra cho sản xuất. 17 Lập dự án để kêu gọi đầu tư/ vay vốn ngân hàng vốn/ xin chủ trương đầu tư, Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000,...thì hãy liên hệ 0918755356 để được tư vấn,hỗ trợ và ưu đãi tốt nhất nhé Trong những năm qua, lợi thế về vị trí của Đăk Tô đã thu hút nhiều dự án công nghiệp góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Việc hoàn thành các tuyến Quốc lộ 40B, đường Hồ Chí Minh đã phá thế ngõ cụt của tỉnh, của huyện, giúp cho việc lưu thông, vận chuyển hàng hóa, hành khách từ Đà Nẵng đi các tỉnh Tây Nguyên; từ Lào đi các tỉnh Duyên Hải Miền Trung, Tây Nguyên,… qua huyện Đăk Tô được thực hiện dễ dàng. Việc khai thông các tuyến giao thông quan trọng đã góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh phát triển sản xuất hàng hóa, phát triển dịch vụ. Dự báo trong 10-15 năm tới, lợi thế về vị trí địa lý của huyện sẽ được khai thác tốt hơn, do đường Hồ Chí Minh đầu tư giai đoạn II (Năm 2015, hoàn thành đoạn từ Đăk Tô đến Bình Phước); Quốc lộ 18B và các tuyến đường quan trọng của Lào sẽ được đầu tư, nâng cấp hoàn thành để hòa vào mạng lưới giao thông khu vực Tam giác phát triển Campuchia – Lào – Viêt Nam; tuyến đường 14B cũng được triển khai xây dựng,… Cũng trong giai đoạn tới, các khu vực kinh tế trọng điểm của miền Trung (Đà Nẵng, Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Khu kinh tế Nhơn Hội) được tập trung đầu tư và phát triển mạnh mẽ, có tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum nói chung và huyện Đăk Tô nói riêng. Tiềm năng và khả năng khai thác các tài nguyên Địa hình Địa hình theo độ cao tự nhiên: Toàn bộ lãnh thổ của huyện nằm ở phía Tây Trường Sơn, địa hình có hướng thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Phần lớn nằm trên dạng địa hình núi cao trung bình; có thể chia thành 3 dạng địa hình sau: - Địa hình núi trung bình: Độ cao trung bình so với mặt nước biển 10001.800m, gồm các dãy núi phía Bắc và Đông Bắc huyện, khu vực này có độ dốc thường trên 250. Trong khu vực có nhiều thung lũng hẹp, sâu. 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan