Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may phú hòa an...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may phú hòa an

.PDF
127
264
120

Mô tả:

i Đạ ng ườ Tr ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA QUAÛN TRÒ KINH DOANH -----  ----- cK họ KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP inh GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN tế ih Đạ Hu ế Khóa học: 2012 - 2016 ọc NGUYỄN THỊ THU NHI i Đạ ng ườ Tr ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA QUAÛN TRÒ KINH DOANH -----  ----- cK họ KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP inh GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN tế ih Đạ Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Nhƣ Phƣơng Anh Hu ế Huế, tháng 05 năm 2016 ọc Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Nhi Lớp: K46B – QTKD TM Niên khóa: 2012 - 2016 i Đạ ng ườ Tr Lời Câm Ơn inh cK họ Để khóa luận đät kết quâ tốt đẹp, trước hết tôi xin gửi tới các thæy cô khoa Quân trị kinh doanh trường Đäi học Kinh tế Huế lời chúc sức khôe, lời chào trân trọng và lời câm ơn såu sắc. Với sự quan tâm, däy dỗ chỉ bâo tận tình chu đáo của thæy cô, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bän, đến nay tôi đã có thể hoàn thành bài khóa luận, đề tài: “Giâi pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp täi công ty cổ phæn dệt may Phú Hòa An” Để có kết quâ này tôi xin đặc biệt gửi lời câm ơn chån thành nhçt tới cô giáo – ThS. Nguyễn Như Phương Anh đã quan tåm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận này trong thời gian qua. Không thể không nhắc tới sự chỉ đäo của Ban lãnh đäo công ty cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phòng nhân sự, đã täo điều kiện thuận lợi nhçt trong suốt thời gian thực tập täi Công ty cổ phæn Dệt May Phú Hòa An Với điều kiện thời gian có hän cũng như kinh nghiệm còn hän chế của một sinh viên thực tập khóa luận này không thể không tránh những thiếu sót, tôi rçt mong nhận được sự chỉ bâo, đóng góp ý kiến của các thæy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Xin chân thành câm ơn! Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Thu Nhi tế ih Đạ ọc Hu ế i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC VIẾT TẮT VHDN: Văn hóa doanh nghiệp CB-CN: Cán bộ - công nhân CBCNV: Cán bộ công nhân viên TNDN: Thu nhập doanh nghiệp SXKD: Sản xuất kinh doanh GĐ: Giám đốc cK họ PGĐ: Phó giám đốc. DTBH: Doanh thu bán hàng CP: Cổ phần DM: Dệt may inh tế ih Đạ ọc Hu ế SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh MỤC LỤC Trang PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2 PHẤN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4 cK họ CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4 1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................4 1.1. Văn hóa ....................................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm về văn hóa ...........................................................................................4 1.1.2. Các đặc trƣng cơ bản của văn hóa ........................................................................5 inh 1.2. Văn hóa doanh nghiệp ............................................................................................. 6 1.2.1. Khái niệm .............................................................................................................6 1.2.2. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp ........................................................................7 1.2.2.1. Đối với nhân viên công ty .................................................................................7 tế 1.2.2.2. Đối với doanh nghiệp ........................................................................................9 1.2.2.3. Đối với khách hàng, cộng đồng ......................................................................11 Đạ 1.2.3. Các đặc trƣng của văn hóa doanh nghiệp ........................................................... 12 1.2.4. Các chức năng của văn hóa doanh nghiệp..........................................................13 ih 1.2.5. Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp. ...................................................................14 1.2.6. Ảnh hƣởng của văn hóa doanh nghiệp đến sự phát triển của doanh nghiệp ......16 1.2.7. Các mô hình văn hóa doanh nghiệp hiện nay .....................................................17 ọc 1.2.7.1. Mô hình văn hóa gia đình ...............................................................................18 1.2.7.2. Mô hình văn hóa tháp EIFFL ..........................................................................20 Hu 1.2.7.3. Mô hình văn hóa tên lửa dẫn đƣờng ............................................................... 22 1.2.7.4. Mô hình lò ấp trứng.........................................................................................24 2. Cơ sở thực tiễn ...........................................................................................................29 ế SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh 2.1. Các vấn đề xây dựng VHDN trên thế giới............................................................. 29 2.2. Thực trạng văn hóa ở các doanh nghiệp Việt Nam ...............................................30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÖ HÕA AN ..............................................................................35 1.1. Tổng quan về công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An ............................................35 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An.......35 1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................35 1.1.1.2. Các lĩnh vực kinh doanh .................................................................................36 cK họ 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................38 1.1.2.1. Sơ đồ tổ chức...................................................................................................38 1.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................39 1.1.3. Kết quả kinh doanh ............................................................................................. 47 1.1.4. Tình hình nguồn nhân lực của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An ...............50 1.2. Thực trạng về văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An...51 inh 1.2.1. Quá trình hình thành văn hóa doanh nghiệp công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An ...................................................................................................................51 1.2.2. Những đặc trƣng văn hóa doanh nghiệp hiện tại ở công ty................................ 51 tế 1.2.2.1. Văn hóa doanh nghiệp thông qua các hoạt động hƣớng nội của công ty .......52 1.2.2.2. Văn hóa doanh nghiệp thông qua các hoạt động hƣớng ngoại của công ty....59 Đạ 1.2.3. Đánh giá văn hóa doanh nghiệp tại công ty Phú Hòa An...................................59 1.2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................59 1.2.3.2. Giá trị văn hóa của công ty .............................................................................61 ih 1.2.3.3. Một số hạn chế ................................................................................................ 61 1.3. Đánh giá của CB-CNV trong công ty về VHDN tại công ty. ............................... 62 ọc 1.3.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ..................................................................................62 1.3.2. Kết quả thu đƣợc .................................................................................................65 Hu 1.3.2.1. Thống kê mô tả đánh giá của nhân viên về VHDN của công ty ......................65 1.3.2.2. Phân tích Crosstabs........................................................................................... 70 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG VĂN HÓA ...77 ế 3.1. Những định hƣớng nhằm phát triển văn hóa doanh nghiệp sâu và rộng hơn.........77 SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại CTCP dệt may Phú Hòa An ..... 77 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................85 1. Kết luận ......................................................................................................................85 2. Kiến nghị ....................................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 88 PHỤ LỤC inh cK họ tế ih Đạ ọc Hu ế SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An ..................................39 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu phòng hành chính nhân sự tại CTCP dệt may Phú Hòa An ............46 Biểu đồ 2.1: Giới tính ....................................................................................................63 Biểu đồ 2.2: Độ tuổi ......................................................................................................64 inh cK họ Biểu đồ 2.3: Thu nhập hàng tháng.................................................................................65 tế ih Đạ ọc Hu ế SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Các chức năng của Văn hóa doanh nghiệp ...................................................13 Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An (2013- 2015) ... 49 Bảng 2.2: Quy định về giờ giấc làm việc của cán bộ công nhân viên. .........................52 Bảng 2.3: Mô tả mẫu .....................................................................................................62 Bảng 2.4: Đánh giá của nhân viên về nhóm Môi trƣờng làm việc của CB-CNV .........66 cK họ Bảng 2.5: Đánh giá của nhân viên về nhóm “phong cách lãnh đạo của ban quản trị” 68 Bảng 2.6: Đánh giá của nhân viên về nhóm “văn hóa doanh nghiệp thông qua các hoạt động hƣớng ngoại của công ty. .....................................................................................70 Bảng 2.7: Phân tích Crosstabs một số tiêu chí tiêu biểu nhóm “Môi trƣờng làm việc của CB-CNV” theo độ tuổi, giới tính, thu nhập hàng tháng. ........................................72 inh Bảng 2.8: Phân tích Crosstabs một số tiêu chí tiêu biểu nhóm “Phong cách lãnh đạo của ban quản trị” theo độ tuổi, giới tính, thu nhập hàng tháng. ....................................74 Bảng 2.9: Phân tích Crosstabs một số tiêu chí tiêu biểu nhóm “VHDN thông qua các hoạt động hƣớng ngoại của công ty” theo độ tuổi, giới tính, thu nhập hàng tháng. ....76 tế ih Đạ ọc Hu ế SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, khái niệm văn hóa công ty ngày càng đƣợc sử dụng phổ biến nó đƣợc nhắc đến nhƣ một tiêu chí khi bàn về doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp chính là tài sản vô hình của doanh nghiệp. Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp có tác dụng rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp theo yêu cầu phát triển kinh tế đất nƣớc và hội nhập kinh tế cK họ quốc tế. Văn hóa đã và đang trở thành một nhân tố có tác động tới mọi khía cạnh của hoạt động kinh doanh: từ tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, các quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp cho đến phong thái, phong cách của ngƣời lãnh đạo và cách ứng xử giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Nghị quyết Trung ƣơng 5 khóa VIII của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã khẳng inh định: “ văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội”. Chúng ta phải làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống, nhất là trong lĩnh vực kinh tế. Vì vậy văn hóa doanh nghiệp đƣợc coi là nguồn lực nội sinh, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt kết nối mọi thành viên, mọi tế phòng ban trong công ty tạo thành một khối vững chắc, giúp doanh nghiệp vƣợt qua mọi khó khăn sóng gió trên con đƣờng hội nhập và phát triển bền vững. Đạ Ngoài ra, xu thế hiện nay đề cao việc tập trung vào nhân lực, tạo điều kiện để gắn kết con ngƣời với công ty, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Chính văn hóa công ih ty đảm nhận vai trò này. Văn hóa doanh nghiệp giúp doanh nghiệp khẳng định hình ảnh của mình với khách hàng, với đối tác và quan trọng hơn hết là đối với nhân viên doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp sẽ là lợi thế cạnh tranh của công ty mà khó có ọc công ty nào có thể bắt chƣớc hoàn toàn đƣợc. Chính vì những lẽ trên, vấn đề xây dựng văn hóa doanh nghiệp trở nên hết sức cần thiết trong điều kiện hiện nay. Mỗi doanh Hu nghiệp phải tự xây dựng cho đƣợc một nền văn hóa phù hợp. Văn hóa doanh nghiệp không phải đƣợc xây dựng trong 1 hay 2 năm mà cần có định hƣớng và mục tiêu lâu dài. Có thể nói văn hóa doanh nghiệp là cái còn thiếu khi doanh nghiệp đã có tất cả và SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi ế là cái còn lại khi doanh nghiệp không còn nữa. 1 i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh Hiện nay ở nƣớc ta, vấn đề văn hóa doanh nghiệp đã và đang rất đƣợc quan tâm. Nhiều năm qua, vấn đề xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp ở công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An rất đƣợc chú trọng và mang tầm chiến lƣợc lâu dài. Nhận thấy tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp đối với sự phát triển của doanh nghiệp và những giải pháp nào giúp doanh nghiệp xây dựng văn hóa trong doanh nghiệp? Vì vậy em quyết định nghiên cứu đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An” 2. Mục tiêu nghiên cứu cK họ 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề tài tài tập trung nghiên cứu thực trạng văn hóa doanh nghiệp và đƣa giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu hệ thống hóa các lý thuyết, các yếu tố văn hóa doanh nghiệp - Xác định thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Phú inh Hòa An - Nhận thức rõ những mặt mạnh và yếu trong công ty cùng những yếu tố tác động tới văn hóa của công ty tế - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp sâu và rộng hơn 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đạ Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An 3.2. Phạm vi nghiên cứu ih - Phạm vi không gian: công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An, khu công nghiệp Phú bài, phƣờng Phú Bài, thị xã Hƣơng Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 15/5/2016. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Hu - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: ọc - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện từ ngày 18/1/2016 đến + Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ tài liệu cơ sở lý luận, số liệu hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An, các thống kê, thồn tin trên mạng, SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi ế báo, đài, truyền hình.... 2 i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh + Thông tin và số liệu sơ cấp: thông qua việc xử lý các số liệu sơ cấp khảo sát từ thực tế mới nắm đƣợc đánh giá của khách hàng, cán bộ công nhân viên công ty về văn hóa doanh nghiệp của công ty. - Phƣơng pháp quan sát, phân tích dựa trên cơ sở lý luận - Phƣơng pháp thống kê mô tả: + Phƣơng pháp chọn mẫu: đề tài sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện. Phƣơng pháp này chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tƣợng điều tra, ở những nơi mà nhân viên điều tra có nhiều khả năng gặp đƣợc đối cK họ tƣợng. Với phƣơng pháp này nhân viên điều tra dễ thực hiện tuy nhiên ngẫu nhiên và tính tiêu biểu không cao. Tuy nhiên trong thời gian hạn hẹp và điều kiện cho phép em chỉ có thể tiến hành điều tra chọn mẫu theo phƣơng pháp này. + Phƣơng pháp xác định cỡ mẫu: dựa theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thƣớc mẫu sự kiến. theo đó kích thƣớc mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Số biến quan sát mà em lựa chọn là 21 inh biến do đó kích thƣớc mẫu mà em lựa chọn nghiên cứu là: n= 21*5=105. Để đảm bảo tính chắc chắn trong điều tra em đã quyết định phát 110 bảng hỏi và tiến hành điều tra các nhân viên và khách hàng của công ty. tế ih Đạ ọc Hu ế SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi 3 i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh PHẤN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. Cơ sở lý luận 1.1.Văn hóa 1.1.1. Khái niệm về văn hóa Văn hóa là phạm trù rất đa dạng và phức tạp, có rất nhiều khái niệm về văn hóa cK họ và đƣợc định nghĩa theo các góc độ, rộng hẹp khác nhau. - Định nghĩa đầu tiên của E.B.Tylor năm 1871 xem văn hóa là “ một phức hợp bao gồm tri thức, tín ngƣỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán, cùng mọi khả năng và thói quen khác mà con ngƣời nhƣ một thành viên của xã hội đã đạt đƣợc” - Theo TS. Federico Mayor, Tổng giám đốc UNESCO, thì xem “văn hóa bao inh gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sản phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngƣỡng, phong tục tập quán, lối sống và lao động”. - Theo Trần Ngọc Thêm (1991), văn hoá là một hệ thống hữu cơ của các giá trị tế vật chất và tinh thần do con ngƣời sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tƣơng tác với môi trƣờng tự nhiên và xã hội của mình. Đạ - Theo giáo sƣ, viện sỹ, tiến sỹ khoa học Trần Ngọc Thêm (Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) thì “Văn hóa là một hệ thống của các giá trị do con ngƣời ih sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong mối quan hệ với môi trƣờng tự nhiên và xã hội của mình". Định nghĩa này hàm chỉ một hệ tọa độ ba chiều ọc mà trong đó văn hóa tồn tại, con ngƣời là chủ thể văn hóa, môi trƣờng tự nhiên và xã hội là không gian văn hóa, quá trình hoạt động là thời gian văn hóa. Định nghĩa này còn chứa đựng bốn đặc trƣng thõa mãn yêu cầu cần và đủ để phân biệt văn hóa với Hu những khái niệm, hiện tƣợng có liên quan. Đó là tính hệ thống, tính giá trị, tính lịch sử, tính nhân sinh. Bốn đặc trƣng này chính là cơ sở cho phép nhận diện “chất văn hóa” ở SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi ế một đối tƣợng nghiên cứu. 4 i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh 1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của văn hóa  Tính hệ thống của văn hóa Mọi sự vật, khái niệm quanh ta tự thân đều là những hệ thống. Tuy nhiên, văn hóa nhƣ một hệ thống lại quá phức tạp, đến mức tính hoàn chỉnh của nó thƣờng bị che lấp bởi các thành tố bộ phận. Do vậy, cần thiết nhấn mạnh đến “tính hệ thống” của văn hóa. Cần xem xét mọi giá trị văn hóa trong mối quan hệ mật thiết với nhau. Tính hoàn chỉnh cho phép phân biệt một nền văn hóa hoàn chỉnh với một tập hợp rời rạc các giá trị văn hóa.  Tính giá trị của văn hóa cK họ Song, không phải nọi hệ thống đều là văn hóa mà chỉ có những hệ thống giá trị mới là văn hóa. Văn hóa chỉ chứa cái hữu ích, cái tốt. cái đẹp. nó là thƣớc đo mức độ nhân bản của con ngƣời. Tính giá trị là đặc trƣng quan trọng nhất giúp đi sâu vào bản chất của khái niệm văn hóa. Nó cho phép phân biệt văn hóa với cái phi văn hóa, vô văn hóa; phân biệt văn inh hóa thấp với văn hóa cao; phân biệt văn hóa theo nghĩa rộng và theo nghĩa hẹp. Nhờ tính giá trị, ta có đƣợc cái nhìn biện chứng và khách quan trong việc đánh giá trị của sự vật, hiện tƣợng, tránh đƣợc những xu hƣớng cực đoan- phủ nhận sạch trơn hoặc tán  Tính nhân sinh của văn hóa tế dƣơng hết lời. Văn hóa là sản phẩm của con ngƣời. Văn hóa và con ngƣời là hai khái niệm Đạ không tách rời nhau. Con ngƣời là chủ thể sáng tạo ra văn hóa, đồng thời chính bản thân con ngƣời cũng là một sản phẩm của văn hóa. ih Tính nhân sinh tạo ra những khả năng không có sẵn trong bản thân sự vật( hiện tƣợng) mà đƣợc con ngƣời gán cho để đáp ứng các nhu cầu của con ngƣời, đó là giá trị biểu trƣng. Tính nhân sinh kéo theo tính biểu trƣng của văn hóa. ọc Tính nhân sinh cho phép phân biệt văn hóa với tự nhiên. Văn hóa là sản phẩm trực tiếp của con ngƣời và gián tiếp của tự nhiên. Văn hóa là cái tự nhiên đƣợc biến  Tính lịch sử của văn hóa Hu đổi bởi con ngƣời, là một “tự nhiên thứ 2”. Tự nhiên đƣợc biến thành văn hóa nhờ có hoạt động xã hội- sáng tạo của con ế ngƣời. Nhờ có hoạt động này mà các giá trị đƣợc tích lũy và tạo thành văn hóa. Bản SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi 5 i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh thân các hoạt động cũng chính là các giá trị văn hóa. Sự tích lũy các giá trị tạo nên đặc điểm thứ 3 của văn hóa là tính lịch sử. Tính lịch sử tạo ra tính ổn định của văn hóa. Tính lịch sử cần để phân biệt văn hóa nhƣ cái đƣợc tích lũy lâu đời với văn minh nhƣ cái chỉ trình độ phát triển ở một thời điểm nhất định. 1.2.Văn hóa doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm Trong một xã hội rộng lớn, mỗi doanh nghiệp đƣợc coi là một xã hội thu nhỏ. Xã cK họ hội lớn có nền văn hóa lớn, xã hội nhỏ (doanh nghiệp) cũng cần xây dựng cho mình một nền văn hóa riêng biệt. Nền văn hóa ấy chịu ảnh hƣởng và đồng thời cũng là một bộ phận cấu thành nền văn hóa lớn. Nhƣ Edgar Schein, một nhà quản trị nổi tiếng ngƣời Mỹ đã nói: “Văn hóa doanh nghiệp gắn với văn hóa xã hội, là một bƣớc tiến của văn hóa xã hội, là tầng sâu của văn hóa xã hội. Văn hóa doanh nghiệp đòi hỏi vừa chú ý đến năng suất và hiệu quả sản xuất, vừa chú ý quan hệ chủ thợ, quan hệ giũa ngƣời inh với ngƣời. Nói rộng ra nếu toàn bộ nền sản xuất đều đƣợc xây dựng trên một nên văn hóa doanh nghiệp có trình độ cao, nền sản xuất sẽ vừa mang bản sắc dân tộc, vừa thích ứng với thời đại hiện nay.” tế Vào đầu những năm 70, sau thành công rực rỡ của các công ty Nhật Bản, các công ty Mỹ chú ý tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến thành công đó. Cụm từ Corporate culture ( văn hóa doanh nghiệp) đã đƣợc các chuyên gia nghiên cứu về tổ chức và các Đạ nhà quản lý sử dụng để chỉ một trong những tác nhân chủ yếu dẫn tới sự thành công của các công ty Nhật trên khắp ih Có rất nhiều định nghĩa xung quanh khái niệm này. Mỗi nền văn hóa khác nhau có các định nghĩa khác nhau. Mỗi doanh nghiệp lại có một cách nhìn khác nhau về văn hóa doanh nghiệp. Hiện có trên 300 định nghĩa khác nhau về văn hoá doanh nghiệp. ọc Có một vài cách định nghĩa văn hoá doanh nghiệp nhƣ sau: - “Phẩm chất riêng biệt của tổ chức đƣợc nhận thức phân biệt nó với các tổ chức Hu khác trong lĩnh vực”. (Gold, K.A.) - “Văn hóa thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau phổ biến trong doanh nghiệp và có xu hƣớng tự lƣu truyền, thƣờng trong thời gian SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi ế dài”. (Kotter, J.P. & Heskett, J.L.) 6 i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh - “Văn hóa doanh nghiệp là những niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến và tƣơng đối ổn định trong doanh nghiệp”. (Williams, A., Dobson, P. & Walters, M.) - Còn nếu nói nôm na: Nếu doanh nghiệp là máy tính thì văn hóa doanh nghiệp là hệ điều hành. Nói một cách hình tƣợng thì: Văn hóa là cái còn thiếu khi ta có tất cả, là cái còn lại khi tất cả đã mất thế giới. - Theo ông Saite Marie, chuyên gia ngƣời Pháp về doanh nghiệp vừa và nhỏ thì văn hóa doanh nghiệp đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp các giá trị, các biểu tƣợng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kị, các quan điểm triết cK họ học, đạo đức tạo thành nền móng sâu xa của doanh nghiệp”. - Tuy nhiên, định nghĩa phổ biến và đƣợc chấp nhận rộng rãi nhất là định nghĩa của chuyên gia nghiên cứu các tổ chức Edgar H. Schein: “ văn hóa công ty là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học đƣợc trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề môi trƣờng xung quanh”. - Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu của các học giả và hệ thống nghiên cứu inh logic về văn hóa và văn hóa kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ những nhân tố văn hóa đƣợc doanh nghiệp chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong hoạt động kinh doanh tạo nên bản sắc kinh tế doanh của doanh nghiệp đó”. 1.2.2. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp Đạ Cơ sở vật chất và trang thiết bị là “phần xác” của doanh nghiệp, còn văn hóa doanh nghiệp là “phần hồn” của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp là tài sản vô hình của doanh nghiệp, góp phần tạo nên sức mạnh lớn lao của doanh nghiệp. ih Văn hóa là một công cụ quan trọng và không thể thiếu trong quản lý điều hành, bất kể đó là quản lý điều hành một quốc gia, một xã hội, một doanh nghiệp hay một cơ ọc quan. Ngƣời ta không thể quản lý điều hành tốt mà không sử dụng công cụ văn hóa. 1.2.2.1. Đối với nhân viên công ty  Văn hóa doanh nghiệp tạo cho mỗi thành viên hiểu được giá trị của bản thân Hu họ đối với công ty Một tổ chức chỉ có thể phát triển khi tất cả mọi thành viên đều hiểu đƣợc họ đang ế đi đâu? Họ đang làm gì? Và vai trò của họ đến đâu? Với những mục tiêu rất cụ thể, họ SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi 7 i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh đƣợc sống trong một môi trƣờng tự do cống hiến, chia sẻ ý tƣởng, đƣợc ghi nhận khi thành công… tất cả đều đƣợc hiểu rằng, họ là thành phần không thể thiếu của công ty. Họ nhƣ một mắt xích trong một chuỗi dây truyền đang hoạt động. Và nếu mắt xích đó ngừng hoạt động, toàn bộ hệ thống cũng phải ngừng theo. Một ngƣời đƣợc mệnh danh là Socrates của Hoa Kỳ, Tiến sỹ Stenphen R. Convey, tác giả của cuốn sách rất nổi tiếng “Bảy thói quen của những ngƣời hiệu quả” đã khẳng định “Không tham gia, thì sẽ không bao giờ có thi hành”. Hay nói một cách khác rằng, họ đang thi hành công việc của tổ chức, vì họ đã đƣợc ghi nhận tham gia. cK họ Họ có cảm giác nhƣ đang đƣợc làm cho chính bản thân họ. Một dẫn chứng hùng hồn cho nhận định này là môi trƣờng làm việc tại hãng hàng không Southwest Airlines. Hãng hàng không này, là hãng hàng không đầu tiên trên thế giới thực hiện bán cổ phần cho nhân viên. Ngoài một văn hoá cởi mở, nhân viên ở đây đã làm việc một cách hăng say, vì họ đang làm việc cho chính bản thân họ.  Văn hóa doanh nghiệp tạo cho tất cả mọi người trong công ty cùng chung inh thân làm việc, vượt qua những giai đoạn thử thách, những tình thế khó khăn của công ty và họ có thể làm việc quên thời gian. Một sự đoàn kết, một khí thế làm việc của công ty cần thiết nhất khi công ty ấy tế đang ở trong thời kỳ khó khăn, thử thách, đặc biệt là những công ty đang trên bờ vực của sự phá sản. Tất cả mọi thành viên của công ty cần tinh thần đoàn kết và hy sinh. Đạ Công ty có cấp độ càng cao, có ảnh hƣởng lớn thì các thành viên càng cần phải hy sinh nhiều hơn. Để vƣợt qua những tình thế khó khăn, công ty cần một sức mạnh tổng lực để chống đỡ và sức mạnh ấy chỉ đạt đƣợc khi nó có một Văn hóa Doanh nghiêp – văn ih hóa của sự hy sinh, văn hoá của sự đoàn kết. Một dẫn chứng tiêu biểu cho văn hoá này là Lee Iacocca và nhân viên công ty ọc Chrysler của ông. Năm 1978, khi ông vừa bƣớc chân tới, công ty đang rơi vào tình cảnh phá sản, với 130.000 cán bộ công nhân viên có nguy cơ thất nghiệp. Ông và các Hu cộng sự của ông đã đƣa cào một văn hoá của sự hy sinh quên mình. Ai ai cũng cố gắng làm việc. Tất cả vì sự sống còn của công ty. Vì sự bình an của mọi ngƣời. Tuy nhiên, một điều hiển nhiên rằng, trong tình cảch khó khăn, sự hy sinh của một ngƣời sẽ SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi ế không bao giờ mang lại thành công, nhƣng phải cần một tập thể hy sinh. 8 i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh  Văn hóa doanh nghiệp tạo được sự khích lệ, động lực cho mọi người và trên hết tạo nên khí thế của một tập thể chiến thắng Trong một thế giới, khi những chuẩn mực của xã hội về sự thành công không còn đƣợc đo bằng sự thành công của một cá nhân nữa, mà nó đƣợc đẩy lên tầm tập thể. Và cho dù trên góc độ cá nhân, thì cá nhân đó sẽ không bao giờ đƣợc coi là thành công, nếu tập thể của anh ta không thành công. Một quan niệm mới cho lãnh đạo hôm nay là, “team work is dream work,” tức là chỉ có làm việc tập thể thì giấc mơ thành công của ta mới thành hiện thực. Hay nói một cách khác, khả năng lãnh đạo đƣợc đo bằng khả cK họ năng lãnh đạo một tập thể. Một tập thể càng lớn thì khả năng lãnh đạo càng cao, và một công việc càng có nhiều ngƣời cùng tham gia thì công việc đó càng sớm đƣợc hoàn thành. Thử tƣởng tƣợng, nếu tất cả mọi ngƣời đều trong khí thế của những ngƣời chiến thắng, khí thế của những ngƣời đang trên con đƣờng tiến tới vinh quang? Với họ không bao giờ có con đƣờng thứ hai ngoài chiến thắng. Điều này vô cùng cần thiết, vì inh tất cả mọi ngƣời đều tập trung vào một mục tiêu. Khi họ đã đặt vào một mục tiêu cho một tập thể chiến thắng thì tất cả họ đều muốn đồng lòng, cùng chung sức để thực hiện. Tinh thần tập thể đều phấn chấn. Đó là chìa khoá cho sự thành công và cũng là văn hóa doanh nghiệp tế chìa khoá cho sự đoàn kết. Và để có đƣợc một tập thể chiến thắng ấy chỉ khi có một  Định hình tính cách doanh nghiệp Đạ 1.2.2.2. Đối với doanh nghiệp Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều xem việc xây dựng và quảng bá thƣơng ih hiệu là nhân tố hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh, tạo nên sự khác biệt giữa các công ty. Thƣơng hiệu không chỉ đơn giản là các hệ thống và vật phẩm nhận ọc diện nhƣ logo, poster, bao bì, nhãn mác, catalog,... hay các phƣơng tiện truyền thông nhƣ website, mạng xã hội; mà nó còn phải chứa đựng cái hồn của doanh nghiệp trong việc thể hiện hình ảnh, màu sắc, ngôn từ… Cái hồn ấy xuất phát từ những giá trị, niềm Hu tin, tƣ tƣởng, nguyên tắc trong văn hóa của doanh nghiệp. Đó chính là bản sắc riêng của doanh nghiệp, mang tính độc đáo và thể hiện tình cách doanh nghiệp, tầm nhìn và ế sứ mệnh của doanh nghiệp. Không bao giờ có hai công ty cùng một bản sắc văn hóa. SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi 9 i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh Văn hóa làm nên tính cách của doanh nghiệp, ngƣợc lại, doanh nghiệp đƣợc biết đến qua văn hóa của mình.  Tạo môi trường làm việc hiệu quả, chế độ nhân sự rõ ràng VHDN kết hợp các cá nhân khác biệt thành một đội ngũ với những con ngƣời có phẩm chất, phong cách sống, niềm tin, thái độ giống nhau. Đó là những ngƣời phấn đấu làm việc hết mình vì mục tiêu của bản thân đƣợc đặt dƣới tầm nhìn của tổ chức. Bởi khi tổ chức phát triển, họ cũng sẽ đƣợc phát triển, khi mục tiêu của doanh nghiệp đạt đƣợc thì họ cũng đã thành công với mục tiêu của chính bản thân mình. cK họ William Arthur Ward – một nhà giáo dục lỗi lạc của nƣớc Mỹ đã từng nói “Tài lãnh đạo dựa trên sự truyền cảm hứng, không phải sự chi phối; dựa trên sự hợp tác, không phải sự dọa dẫm”. Cách lãnh đạo khôn ngoan nhất của một chủ doanh nghiệp trƣớc tiên đó là xây dựng một VHDN phù hợp để có thể phát huy môi trƣờng làm việc hiệu quả, tạo động lực và truyền cảm hứng cho nhân viên. VHDN sẽ thúc đẩy mối quan hệ lành mạnh, giao tiếp và tƣơng tác hiệu quả giữa inh các nhân viên. Họ sẽ hiểu đƣợc vai trò trách nhiệm của mình trong tổ chức và biết cách hoàn thành chúng trƣớc thời hạn, mà không cần phải có ngƣời nhắc nhở. Đó cũng là keo gắn kết các thành viên của doanh nghiệp. Nó giúp các thành viên thống nhất về cách tế hiểu vấn đề, đánh giá, lựa chọn và định hƣớng hành động. Khi doanh nghiệp phải đối mặt với các xung đột nội bộ xảy ra thì văn hoá chính là yếu tố giúp mọi ngƣời hoà nhập Đạ và thống nhất. VHDN còn là một bộ quy định và chính sách về lợi ích và nghĩa vụ nhằm định hình cho các nhân viên một nền tảng chung, ai cũng đƣợc đối xử nhƣ nhau. Ngoài ra, VHDN sẽ xác định các chuẩn mực trong công tác tuyển dụng, đào tạo, ih thăng tiến nhân viên chứ không phải dựa trên cảm tính. Từ việc xác định VHDN phù hợp, ngƣời lãnh đạo có thể xác định đƣợc nhân sự có phẩm chất và năng lực phù hợp ọc với công ty để tuyển dụng; hay có căn cứ rõ ràng để xác định việc đƣa nhân viên nào đi đào tạo hoặc bổ nhiệm thăng tiến đối với nhân viên có thái độ và năng lực tốt. Hu  Giữ chân và thu hút nhân tài VHDN ngày càng quan trọng hơn trong cuộc chiến giữ chân và thu hút nhân tài của các công ty trên thế giới, đặc biệt là tình trạng “chảy máu chất xám” đang phổ biến ế hiện nay. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có những công ty có khả năng thu hút đƣợc nhiều SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi 10 i Đạ ng ườ Tr Khóa luân tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Như Phương Anh nhân tài hơn mức cần thiết. Southwest Airlines là một ví dụ. Hãng hàng không này nhận đƣợc hơn 50.000 đơn dự tuyển cho 500 vị trí cần tuyển dụng. Một trong những bí quyết giúp Southwest Airlines làm đƣợc điều này là tạo ra một môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp có sức hấp dẫn ngƣời lao động Lƣơng và thu nhập chỉ là một phần của động lực làm việc. Khi thu nhập đạt đến một mức nào đó, ngƣời ta sẵn sàng đánh đổi chọn mức thu nhập thấp hơn để đƣợc làm việc ở một môi trƣờng chuyên nghiệp, hoà đồng, thoải mái, đƣợc đồng nghiệp tôn trọng. cK họ  Phát huy chiến lược phục vụ cho tầm nhìn Xây dựng VHDN trƣớc hết là xác dịnh tầm nhìn và sứ mệnh mà công ty bạn theo đuổi. Do vậy, bạn sẽ có cơ sở dựa vào để tìm ra đƣợc chiến lƣợc nào để đạt đƣợc tầm nhìn và sứ mệnh đã đặt ra. VHDN của bạn làm tốt đƣợc những điều trên: tính cách doanh nghiệp mang bản sắc riêng, môi trƣờng làm việc hiệu quả, thu hút giữ chân nhân tài, tạo đƣợc lòng tin cho khách hàng và đôi tác chính là những yêu tố giúp phát inh huy sức mạnh chiến lƣợc của công ty bạn, làm tăng hiệu quả hoạt động và tạo sự khác biệt trên thị trƣờng. Hiệu quả và sự khác biệt sẽ giúp doanh nghiệp cạnh tranh tốt trên thị trƣờng. tế 1.2.2.3. Đối với khách hàng, cộng đồng  Tạo dựng lòng tin và thu hút các khách hàng và đối tác Đạ Doanh nghiệp xây dựng đƣợc một văn hóa tốt sẽ thu hút đƣợc khách hàng và đối tác đến với mình,và dần làm nên thành công cho doanh nghiệp. Mọi ngƣời muốn làm việc với bạn chỉ vì những gì mà họ yên tâm và tin tƣởng, chứ không đơn giản chỉ vì ih sản phẩm của bạn. VHDN đại diện cho công ty bạn về các giá trị, hành vi, cách thức quản lý của tổ ọc chức và đạo đức nghề nghiệp. Tất cả những điều này sẽ đƣợc thể hiện qua các phƣơng tiện truyền thông hiện hữu nhƣ website, mạng xã hội,… và những yếu tố vô hình nhƣ thái độ, tác phong chuyên nghiệp, lòng nhiệt thành của nhân viên đối với khách hàng, Hu trách nhiệm của công ty đối với xã hội… sẽ đƣợc khách hàng, đối tác đánh giá cao.  VHDN giúp doanh nghiệp tạo ra được một hình ảnh tốt trong tâm trí SVTH: Nguyễn Thị Thu Nhi ế cộng đồng 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan