Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...

Tài liệu Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh vĩnh linh

.PDF
113
195
111

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ DUNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ DUNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Dung i LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài: “Giải pháp mở rộng Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Linh” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua. Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo PGS.TS Nguyễn Đăng Hào đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế, khoa Sau Đại Học đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn. Tác giả Nguyễn Thị Dung ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ DUNG. Chuyên ngành: Quản Trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 01 Định hướng đào tạo: Ứng dụng Niên khóa: 2015-2017 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO Tên đề tài: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH LINH.  Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng và những vướng mắc của tín dụng tiêu dùng tại Agribank Vĩnh Linh. Từ đó đề xuất giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Agribank Vĩnh Linh.  Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay tiêu dùng và giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Linh. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh, phương pháp thống kê kinh tế. Trước những yêu cầu thực tế khách quan, đề tài đã nêu được những vấn đề sau: Thứ nhất, hệ thống hóa mang tính lý luận về cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng trong các Ngân hàng thương mại. Thứ hai, nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng và những vướng mắc trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Agribank Vĩnh Linh, trên cơ sở đó phân tích và đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế, những nguyên nhân còn tồn tại trong công tác tín dụng tiêu dùng tại Chi nhánh. Thứ ba, trên cơ sở thực trạng tại Chi nhánh, tác giả đã đề xuất các giải pháp cơ bản và kiến nghị nhằm mở rộng công tác cho vay tiêu dùng tại Agribank Vĩnh Linh. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản CBTD Cán bộ tín dụng CBCNV Cán bộ công nhân viên CIC Trung tâm thông tin tín dụng DNNN Doanh nghiệp nhà nước CVTD Cho vay tiêu dùng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương NQH Nợ quá hạn PGD Phòng giao dịch RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức Tín dụng TCKT Tổ chức Kinh tế TMCP Thương mại cổ phần iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC BÀNG BIỂU .................................................................................... viii MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Cấu trúc của luận văn..............................................................................................4 CHƯƠNG I:TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................5 1.1. Hoạt động cho vay của NHTM. ...........................................................................5 1.1.1. Khái niệm cho vay. ...........................................................................................5 1.1.2. Đối tượng cho vay.............................................................................................5 1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ......................................................................6 1.1.4. Phân loại cho vay ..............................................................................................8 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................10 1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của cho vay tiêu dùng. ...............................................10 1.2.2.Phân loại cho vay tiêu dùng. ............................................................................12 1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng .........................................................................13 1.2.4. Mở rộng cho vay tiêu dùng. ............................................................................13 1.3. Kinh nghiệm CVTD của các NHTM tại một số nước trên thế giới và bài học đối với các NHTM Việt Nam....................................................................................23 1.3.1. Hoạt động CVTD tại một số nước ..................................................................23 v 1.3.2.Cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam ........................28 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với các NHTM tại Việt Nam ........................29 CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM– CHI NHÁNH VĨNH LINH .........................................................................................................................31 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LINH. ..................................................31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Linh ...........................................................................................................................32 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Linh .................................................................................................32 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VĨNH LINH. .........................43 2.2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Vĩnh Linh ..........................................................................................................43 2.2.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng.....................................................................46 2.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Vĩnh Linh trong giai đoạn 2015 – 2017 ......................................................................................................47 2.3 Đánh giá của khách hàng về tín dụng cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Vĩnh Linh .......................................................................................................55 2.3.1 Thông tin chung về mẫu nghiên cứu................................................................55 2.3.2. Mục đích và hình thức vay vốn tiêu dùng.......................................................57 2.3.3. Đánh giá của khách hàng đối với tín dụng cho vay tiêu dùng ........................59 CHƯƠNG III.GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LINH...............................................................................................68 3.1. Phân tích thị trường cho vay tiêu dùng ..............................................................68 3.1.1. Tình hình kinh tế xã hội huyện Vĩnh Linh......................................................68 vi 3.1.2. Tình hình cạnh tranh của các Ngân hàng trên địa bàn huyện .........................68 3.1.3. Tình hình cho vay tiêu dùng tại các NHTM trên địa bàn huyện trong những năm gần đây ..............................................................................................................69 3.1.4. Lãi suất và hạn mức cho vay tín chấp của các NHTM trên địa bàn huyện ....69 3.2. Đánh giá tiềm năng mở rộng cho vay tiêu dùng trên địa bàn huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................69 3.2.1. Phân tích ma trận SWOT ................................................................................70 3.2.2. Đánh giá năng lực hiện tại và tiềm năng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Agribank – Chi nhánh Vĩnh Linh..............................................................................72 3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CVTD TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH LINH ....73 3.3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh chung trong thời gian tới ....................73 3.3.2. Định hướng phát triển CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Linh ..........................................................................................................77 3.4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM........................................78 3.4.1. Nhóm giải pháp về mở rộng quy mô khách hàng ...........................................78 3.4.2. Nhóm giải pháp Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay .................................80 3.4.3. Nhóm giải pháp về mức độ cạnh tranh với các ngân hàng khác.....................82 3.4.4. Nhóm giải pháp về tăng cường công tác kiểm soát rủi ro đối với CVTD...........83 3.4.5. Nhóm giải pháp về Đa dạng hóa sản phẩm cho vay ......................................85 3.4.6. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................................85 3.4.7. Một số giải pháp cụ thể. ..................................................................................87 KẾT LUẬN ...............................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................98 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BÀNG BIỂU Bảng 1.1. Các nhân tố đánh giá cho vay tiêu dùng .........................................21 Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Vĩnh Linh giai đoạn 2015-2017......................................................34 Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Vĩnh Linh .........................................................................................................36 Bảng 2.3. Tình hình cho vay tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Vĩnh Linh ......38 Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh NHNo&PTN – Chi nhánh Vĩnh Linh ........................................................................................41 Bảng 2.5. Doanh số CVTD tại Agribank Vĩnh Linh qua 3 năm 2015 – 2017 47 Bảng 2.6. Dư nợ CVTD tại Agribank Vĩnh Linh qua 3 năm 2015 – 2017 .....49 Bảng 2.7 Tỷ lệ Nợ quá hạn của lĩnh vực cho vay tiêu dùng giai đoạn 2015 – 2017.................................................................................................50 Bảng 2.8. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2015 – 2017.................................................................................................51 Bảng 2.9. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ cho vay tiêu dùng theo các lĩnh vực tại Agribank Vĩnh Linh ..............................................52 Bảng 2.10. Một số đặc điểm của mẫu khảo sát .................................................55 Bảng 2.11: Mục đích và hình thức vay vốn tiêu dùng.......................................58 Bảng 2.12 . Kết quả khảo sát của khách hàng về thủ tục tín dụng cho vay tiêu dùng tại Agribank Vĩnh Linh..........................................................59 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng về các chi phí tín dụng cho vay tiêu dùng tại Agribank Vĩnh Linh. ...........................61 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát về khả năng tiếp cận các chương trình tín dụng cho vay tiêu dùng tại Agribank Vĩnh Linh. ....................................63 Bảng 2.16. Kết quả đánh giá chung về tín dụng cho vay tiêu dùng tại Agribank Vĩnh Linh ........................................................................................67 viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Phân tổ tín dụng cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn..................58 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank Vĩnh Linh...............................................32 ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu CVTD là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu như: Mua sắm nhà cửa, các phương tiện đi lại, trang thiết bị và các nhu cầu chi tiêu cho y tế, giáo dục… nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của các cá nhân, gia đình. CVTD là sản phẩm tín dụng đã xuất hiện khá lâu trên thế giới nhưng mới phát triển trong những năm gần đây tại Việt Nam. Thực tế cho thấy CVTD có xu hướng tăng lên và mang lại lợi nhuận lớn cho nhiều Ngân hàng. Bởi vậy, trên thị trường tài chính đang có sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, công ty tài chính ... trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng. Để thu hút khách hàng cá nhân, các NHTM liên tục đưa ra các sản phẩm tiện ích và chủ động tiếp thị qua nhiều kênh khác nhau. Là một trong những NHTM lớn nhất tại Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có nhiều lợi thế cả về vốn, tài sản và mạng lưới hoạt động. Trong những năm qua, dưới áp lực cạnh tranh với các NHTM khác, Agribank đã không ngừng nâng cao năng lực tài chính, đổi mới công nghệ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị điều hành, mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, gia tăng khả năng cạnh tranh. Nhận thức việc đa dạng hoá là một xu hướng tất yếu của sự phát triển trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Đặc biệt trước những yêu cầu mới của cạnh tranh và hội nhập kinh tế, các ngân hàng phải không ngừng phát triển và tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng vừa đứng vững trong cơ chế thị trường. Cùng với sự phát triển của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng khác, hoạt động CVTD tại Agribank đã có bước phát triển đáng kể cả về dư nợ cho vay, số lượng khách hàng và hiệu quả hoạt động mang lại. Tuy nhiên, so với tiềm năng, lợi thế vốn có của mình thì hoạt động CVTD của Agribank vẫn chưa tương xứng với 1 tiềm năng, lợi thế ấy. Vì vậy, mở rộng CVTD là một vấn đề cần được đặt ra để Agribank khai thác hết tiềm năng, thế mạnh của mình nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro và gia tăng lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh. Là một trong những NHTM lớn nhất tại Huyện Vĩnh Linh, Agribank Vĩnh Linh được đánh giá là có nhiều ưu thế so với các NHTM khác về vốn, quản trị, công nghệ và uy tín. Tuy nhiên điều đó không đảm bảo cho Agribank Vĩnh Linh tiếp tục chiếm lĩnh vị thế dẫn đầu tại Vĩnh Linh nếu không biết liên tục thay đổi để thích nghi với các điều kiện kinh doanh mới. Agribank Vĩnh Linh lâu nay chỉ chú trọng cho vay trong các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, nông thôn trong khi nhu cầu vay tiêu dùng của người dân trên địa bàn lại rất lớn, trong đó có cả đối tượng nông dân, đối tượng khách hàng truyền thống của Agribank. Trong bối cảnh thị trường cho vay đầy tiềm năng sinh lợi mà các NHTM khác đang khai thác triệt để để tìm kiếm lợi nhuận, Agribank – Chi nhánh Vĩnh Linh đã có thái độ như thế nào và cần phải thực hiện những biện pháp gì để có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng? Trong quá trình công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Linh, tôi đã tìm hiểu vấn đề này và thực hiện đề tài nghiên cứu: “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Linh” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu. * Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động CVTD của Agribank Vĩnh Linh trong giai đoạn 2015-2017, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm mở rộng CVTD của Agribank Vĩnh Linh trong những năm tới. * Mục tiêu cụ thể:  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về CVTD của các NHTM;  Phân tích thực trạng CVTD của Agribank Vĩnh Linh trong giai đoạn 2015-2017;  Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm mở rộng hoạt động CVTD của Agribank Vĩnh Linh đến năm 2022. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. * Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan tới lĩnh vực CVTD của Agribank Vĩnh Linh. * Phạm vi nghiên cứu: - Về mặt không gian: địa bàn huyện Vĩnh Linh. - Về thời gian: thu thập số liệu, phân tích thực trạng từ năm 2015 đến năm 2017; đề xuất giải pháp đến năm 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1.Phương pháp thu thập số liệu và thông tin Số liệu thứ cấp Được thu thập từ các tài liệu và báo cáo hoạt động kinh doanh, hoạt động CVTD của Agribank – Chi nhánh Vĩnh Linh - Quảng Trị, báo cáo của các NHTM trên địa bàn; thông tin đã được công bố trên các tạp chí khoa học, công trình và đề tài khoa học, từ các Website, hội thảo khoa học... trong và ngoài nước. Số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được thu thập từ quá trình điều tra, khảo sát thực tế thông qua danh sách khách hàng hiện đang sử dụng sản phẩm CVTD của Agribank – Chi nhánh Vĩnh Linh. Mục đích của việc thu thập bộ số liệu này nhằm thu thập các ý kiến đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm CVTD, bao gồm thủ tục cho vay, quy mô, thời hạn cho vay, lãi suất, phương thức hoàn trả vốn và lãi vay....  Quy mô mẫu Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích. Trong các nghiên cứu với tổng thể mẫu đã được xác định, công thức xác định kích cỡ mẫu sau thường được áp dụng: N n= 1+ N (e)2 Trong đó: n: cỡ mẫu 3 N: là tổng thể mẫu e: là sai số tiêu chuẩn (tính bằng %). Sai số này do nhà nghiên cứu quyết định, thông thường là 5%. Với tổng số khách hàng vay tiêu dùng của Aribank Vĩnh Linh năm 2017 là 1014 khách hàng, sai số là 7%, để đảm bảo kích cỡ mẫu đủ lớn để có thể tiến hành các phân tích và kiểm định nhằm giải quyết các mục tiêu mà đề tài nghiên cứu đưa ra, thì số lượng mẫu tối thiểu để tiến hành điều tra là 150 mẫu. Để bảo đảm số mẫu cần thiết trong nghiên cứu này số phiếu được phát ra là 200, tuy nhiên số phiếu thu được đủ điều kiện để đưa vào xử lý là 150 mẫu.  Phương pháp chọn mẫu: Dựa trên danh sách khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại Agribank – Chi nhánh Vĩnh Linh. 4.2.Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu Toàn bộ số liệu sơ cấp được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. Khởi đầu dữ liệu được mã hóa, làm sạch, sau đó được phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để mô tả thực trạng số lượng và cơ cấu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nơ, nợ xấu…trong hoạt động CVTD. Các chỉ tiêu phương pháp này được đưa vào phân tích bao gồm: số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân… 5. Cấu trúc của luận văn Nội dung bài viết có 3 phần: Chương 1: Tổng quan về hoạt động Cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng thương mại. Chương 2:Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Linh. Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Linh. 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay của NHTM. 1.1.1. Khái niệm cho vay. Cho vay của NHTM là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Hay có thể hiểu cho vay của NHTM là quan hệ giữa một bên là người cho vay (NHTM) bằng cách chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên người vay (khách hàng vay) để sử dụng trong một thời gian nhất định với cam kết của người vay là hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn. Cho vay là quyền của NHTM. Vì vậy NHTM có quyền yêu cầu khách hàng vay phải tuân thủ những điều kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trả nợ khi đến hạn. Về cơ bản tín dụng ngân hàng cũng như các loại tín dụng khác đều có một số tính chất sau: - Chuyển giao quyền sử dụng một số tiền hoặc tài sản từ chủ thể này sang chủ thể khác (quyền sở hữu vẫn thuộc về bên cho vay). -Tín dụng phải có thời hạn và được hoàn trả. - Giá trị không những được bảo tồn mà còn phát triển (vốn vay và lãi vay). 1.1.2. Đối tượng cho vay NHTM chỉ cho vay đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật. Ở các nước khác nhau có quy định đối tượng vay khác nhau. Ở Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng, Luật ngân hàng Nhà Nước và các văn bản hiện hành quy định tổ chức tín dụng không được cho vay những nhu cầu vay vốn để thực hiện các nội dung như: mua sắm các tài sản và chi phí hình thành tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi; thanh toán các khoản chi phí để thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm. 5 1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay 1.1.3.1. Nguyên tắc cho vay Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các NHTM luôn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:  Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng Theo nguyên tắc này thì mọi khoản vay đều phải được xác định trước về mục đích kinh tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các kế hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các hợp đồng cung cấp và tiêu thụ sản phẩm, các tài liệu kế toán để ngân hàng xem xét, cho vay. Khi cho vay, ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng vay vốn và khách hàng phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và điều này được ghi trong hợp đồng vay vốn. Sau khi đã nhận được tiền vay khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng, nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.  Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi Hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các NHTM tồn tại và phát triển. Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, ngân hàng là người “đi vay để cho vay”. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ, kịp thời cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn phải hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn các khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của mình, ngân hàng phải bù đắp các chi phí như: trả lãi tiền gửi, chi phí ấn chỉ, trả lương cán bộ nhân viên, nộp thuế, trích lập các quỹ… Do đó, ngân hàng phải thu thêm khoản chênh lệch ngoài số vốn gốc cho vay. 6 Để có thể thực hiện được nguyên tắc này trong quản lý vốn vay ngân hàng phải xác định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay, đồng thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ. 1.1.3.2. Điều kiện cho vay Khách hàng chỉ có thể vay vốn của ngân hàng khi họ thoả mãn tất cả các điều kiện vay vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay vốn gồm: Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý Quan hệ TD giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Vì vậy, nó phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên tham gia theo đúng quy định của luật pháp. Như vậy, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý để thực hiện các giao dịch. Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng hợp pháp Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật và mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Vì vậy, khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽ bị phong toả hoặc bị tịch thu từ đó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất đi do đó ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với khách hàng. Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết. Lý do khách hàng phải có tình hình tài chính lành mạnh có thể được hiểu như sau: doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh tức là doanh nghiệp đó có khả năng quản lý tốt: chứng minh sự phát triển ổn định của khách hàng; đảm bảo cho khách hàng có cơ sở vững chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn. Thứ tư, khách hàng phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả (đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh). Khách hàng phải có phương án khả thi và hiệu quả vì bản chất của NHTM là tổ chức kinh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc sinh lời cơ bản. Do đó dự án và phương án mà ngân hàng tài trợ vốn phải đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. 7 Trong hoạt động tín dụng của NHTM, nguồn thu từ phương án và dự án vay vốn được coi là nguồn thu “thứ nhất” đảm bảo an toàn vốn cũng như phát triển liên tục của khách hàng và ngân hàng. Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định. NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì: Đảm bảo tiền vay là công cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của KH trong quan hệ vay vốn. Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM (trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay) 1.1.4. Phân loại cho vay 1.1.4.1. Dựa vào chủ thể vay vốn  Cho vay doanh nghiệp  Cho vay hộ cá thể 1.1.4.2. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay  Cho vay kinh doanh bất động sản  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp  Cho vay nông nghiệp  Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống  Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu 1.1.4.3. Dựa vào thời hạn cho vay  Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trong vòng 12 tháng  Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.  Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên 1.1.4.4. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng  Cho vay có đảm bảo Cho vay có đảm bảo là hình thức cấp tín dụng có tài sản đảm bảo hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản khách hàng vay chủ yếu được thực hiện bằng các hình thức sau đây:  Cho vay cầm cố bằng chứng khoán 8  Cho vay cầm cố bằng thương phiếu  Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán  Cho vay cầm cố bằng hàng hoá  Cho vay thế chấp bằng bất động sản  Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh  Cho vay không có đảm bảo Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản là việc tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba bằng tài sản. Tổ chức tín dụng khi cho vay vốn chỉ dựa vào uy tín của khách hàng để xem xét cho vay. Khách hàng có uy tín là khách hàng có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, quản trị có hiệu quả, có tín nhiệm với tổ chức tín dụng cho vay trong sử dụng vốn vay, hoàn trả nợ cả gốc và lãi. 1.1.4.5. Dựa vào phương thức cho vay  Cho vay theo món vay  Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận xác định một hạn mức TD duy trì trong một thời gian nhất định, được ngân hàng và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng TD. Cho vay theo hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các doanh nghiệp mà trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh họ thường xuyên có nhu cầu vay trả, có tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh, có tín nhiệm với ngân hàng trong quan hệ tín dụng tức là vay vốn và trả nợ sòng phẳng.  Cho vay theo hạn mức thấu chi 1.1.4.6. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay  Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ: hay còn gọi là cho vay trả góp.  Cho vay chỉ có 1 thời hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ 1 lần khi đáo hạn.  Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ vào khả năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan