i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
PHẠM THỊ MINH HẠNH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TUYÊN TRUYỀN,
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ
TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2021
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
PHẠM THỊ MINH HẠNH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TUYÊN TRUYỀN,
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ
TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trang Thị Tuyết
Phú Thọ, năm 2021
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo
sát tình hình thực tế và dƣới sự dẫn dắt khoa học của PGS. TS Trang Thị Tuyết.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có trích dẫn
nguồn gốc rõ ràng, các giải pháp đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm
công tác. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chƣa từng đƣợc tác giả công
bố dƣới bất hình thức nào.
Phú Thọ, ngày
tháng 06 năm 2021
Tác giả luận văn
Phạm Thị Minh Hạnh
iv
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới các thầy cô của
trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, đặc biệt là các thầy, cô Khoa kinh tế đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng tôi trong suốt thời gian học tập ở trƣờng.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo Phó giáo sƣ,
Tiến sỹ Trang Thị Tuyết là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, dày công chỉ bảo, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ công chức
Cục Thuế tỉnh Yên Bái đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập và thực
hiện nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã luôn ở bên động viên, khích
lệ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
Trong quá trình làm luận văn, do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bản luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy, cô để tôi học thêm
đƣợc nhiều kinh nghiệm và kiến thức của tôi trong lĩnh vực này đƣợc hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Phạm Thị Minh Hạnh
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Khung nghiên cứu, Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp
nghiên cứu ......................................................................................................... 4
5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 6
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 7
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn .............................. 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƢỜI NỘP THUẾ ........................................ 9
1.1. Lý luận về tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế ........................................ 9
1.1.1. Khái niệm về tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế: ................................ 9
1.1.2. Đặc điểm công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế:...................... 10
1.1.3. Vai trò và mục tiêu của tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế: .............. 11
1.1.4. Nội dung và hình thức tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế: ............... 12
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế: ......... 16
1.2. Các kinh nghiệm về công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế tại các
Cục Thuế khác trong cả nƣớc ......................................................................... 23
1.2.1. Kinh nghiệm của các Cục thuế: ........................................................... 23
vi
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế tỉnh Yên Bái: ............................... 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƢỜI NỘP
THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH YÊN BÁI ...................................................... 31
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái có ảnh
hƣởng đến công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế địa bàn tỉnh ........... 31
2.1.1 Điều kiện tự nhiên: ................................................................................. 31
2.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội...................................................... 32
2.2. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Yên Bái và Phòng Tuyên truyền, Hỗ trợ
ngƣời nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái ..................................................... 35
2.2.1 Cục thuế tỉnh Yên Bái: ........................................................................... 35
2.2.2 Phòng Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế của Cục Thuế tỉnh Yên Bái38
2.3. Thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế theo các nội
dung của Cục Thuế tỉnh Yên Bái .................................................................... 40
2.3.1. Thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế theo nội dung
của công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế........................................... 40
2.3.2 Thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế theo các tiêu
chí phản ánh hiệu quả của công tác tuyên truyền, hỗ trợ tại Cục thuế tỉnh Yên
Bái: .................................................................................................................. 44
2.3.3 Những kết quả đạt đƣợc của công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp
thuế tại Cục thuế tỉnh Yên Bái ........................................................................ 74
2.3.4. Những hạn chế trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế tại
Cục Thuế tỉnh Yên Bái .................................................................................... 79
2.3.5. Nguyên nhân của hạn chế trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp
thuế tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái:...................................................................... 82
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ88
TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƢỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH
YÊN BÁI ......................................................................................................... 88
vii
3.1 Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế của
Cục Thuế tỉnh Yên Bái đến năm 2025 ............................................................ 88
3.1.1. Mục tiêu nâng cao hiệu quả tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế đến
năm 2025 ......................................................................................................... 88
3.1.2 Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế
đến năm 2025 .................................................................................................. 89
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế .......... 93
3.2.1. Giải pháp 1: Xây dựng đội ngũ tình nguyện viên hỗ trợ thuế .............. 93
3.2.2. Giải pháp 2: Tuyên truyền cho ngƣời nộp thuế tiềm năng ................... 97
3.2.3. Giải pháp 3: Xây dựng hệ thống tổng đài điện thoại hỗ trợ NNT ........ 99
3.2.4. Giải pháp 4: Biên soạn quay clip/ video hƣớng dẫn ........................... 102
3.2.5. Giải pháp 5: Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống thông tin điện tử nội bộ 105
3.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 109
3.3.1. Đối với Bộ Tài chính........................................................................... 109
3.3.2. Đối với Tổng cục Thuế ....................................................................... 110
3.3.3. Đối với UBND tỉnh Yên Bái ............................................................... 111
3.3.4. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố ...................................... 111
KẾT LUẬN ................................................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 115
PHỤ LỤC 1 .........................................................................................................
PHỤ LỤC 2 .........................................................................................................
PHỤ LỤC 3: ........................................................................................................
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn nhân lực Phòng TTHT NNT năm 2019 .................. 38
Bảng 2.2: Kết quả công tác tuyên truyền ngƣời nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2017-2019 ......................................................................... 44
Bảng 2.3:Kết quả công tác hỗ trợ ngƣời nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................ 53
Bảng 2.4: Thống kê loại hình doanh nghiệp ................................................... 62
Bảng 2.5: Thống kê ngành nghề kinh doanh chính ........................................ 63
Bảng 2.6:Thống kê nơi thƣờng liên hệ trƣớc tiên khi gặp vƣớng mắc về thuế64
Bảng 2.7: Thống kê hình thức chọn liên hệ với cơ quan thuế để đƣợc tƣ vấn,
hỗ trợ về thuế................................................................................................... 65
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của NNT về công tác tuyên
truyền thuế ....................................................................................................... 66
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của NNT .................................. 70
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của cán bộ Thuế. .................... 72
Bảng 2.11: Kết quả thu NSNN trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn .............. 75
2017-2019 (Tổng thu ngành thuế quản lý trừ tiền Sử dụng đất) .................... 75
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Yên Bái ..................................................... 32
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức ngành thuế tỉnh Yên Bái năm 2020 ....................... 37
Hình 2.3: Cổng thông tin điện tử Cục Thuế tỉnh Yên Bái .............................. 49
Hình 2.4: Giao diện Chuyên mục Quản lý câu hỏi trên Hệ thống thuế điện tử58
Hình 2.5. Giao diện chuyên mục Hỏi đáp trên Website Cục Thuế................. 61
Hình 2.6: Đặc điểm mẫu theo loại hình doanh nghiệp ................................... 63
Hình 2.7: Đặc điểm mẫu theo ngành nghề kinh doanh ................................... 64
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Diễn giải
BTC
Bộ tài chính
CQT
Cơ quan thuế
ĐTNT
Đối tƣợng nộp thuế
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐND
Hội đồng nhân dân
NNT
Ngƣời nộp thuế
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TTHT
Tuyên truyền, hỗ trợ
UBND
Uỷ ban nhân dân
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập
kinh tế quốc tế, số lƣợng các doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng; mở rộng
quy mô, hình thức và cách thức hoạt động của NNT cũng trở nên đa dạng và
phức tạp hơn; Công nghệ thông tin phát triển, hỗ trợ hiệu quả hơn trong hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng nhƣ công tác quản lý của ngành
thuế. Do vậy, để phù hợp hơn với sự phát triển, ngành thuế đã không ngừng
cải cách và chuyển sang cơ chế quản lý mới, tiên tiến hơn trƣớc mà đa số các
nƣớc trên thế giới đã áp dụng, đó là cơ chế NNT tự khai, tự nộp, tự chịu trách
nhiệm về thuế.
Trong quá trình kiện toàn tổ chức ngành Thuế, Bộ Tài chính và Tổng
cục Thuế luôn xác định chức năng tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế là
chức năng đầu tiên, quan trọng hàng đầu trong 4 chức năng quản lý của cơ
quan thuế hiện nay (Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế; Kê khai - Kế toán
thuế; Thanh tra, kiểm tra; Thu nợ và cƣỡng chế thuế). Do ngƣời nộp thuế tự
khai, tự nộp, nên muốn họ khai đúng, khai đủ thì chính là nhờ khâu tuyên
truyền, hỗ trợ.
Vì vậy, trong những năm qua công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp
thuế đã có những bƣớc phát triển nhất định, và đã thu đƣợc một số kết quả
khả quan và có tác dụng tích cực đối với cơ chế quản lý thuế hiện đại đó là
góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của ngƣời nộp thuế; từng
bƣớc giảm dần các sai sót và vi phạm trong quá trình thực hiện chính sách
thuế của ngƣời nộp thuế; quan hệ giữa cơ quan thuế, công chức thuế và ngƣời
nộp thuế ngày càng thân thiện và là ngƣời bạn đồng hành trong việc thực thi
các chính sách, pháp luật thuế. Bên cạnh đó, sự chuyển biến tích cực trong
công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế đã góp phần quan trọng vào việc
2
triển khai thực hiện và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu ngân sách nhà nƣớc
mà Tổng cục thuế cũng nhƣ Nghị Quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái giao.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó thì vẫn còn nhiều vấn đề bất
cập nhƣ là: một số DN chƣa quan tâm đúng mức đến chính sách thuế nhất là
DN mới thành lập. Nhiều DN không có thói quen cập nhật những thay đổi về
chính sách thuế, không tham gia các buổi tập huấn, đối thoại trực tiếp... dẫn
đến thực hiện sai chính sách thuế. Đặc biệt, phần lớn các DN nhỏ và siêu nhỏ
không có bộ máy kế toán riêng mà thuê kế toán, giám đốc DN không hề nắm
đƣợc nghiệp vụ về kế toán thuế... gây rất nhiều khó khăn cho cơ quan Thuế.
Thực trạng này đặt ra yêu cầu đó là cần phải nghiên cứu, từ đó có biện
pháp khắc phục, hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế, giúp
cho cộng đồng hiểu đƣợc bản chất tốt đẹp của tiền thuế, hiểu đƣợc các chính
sách thuế và tạo điều kiện thuận lợi để ngƣời nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế
của mình, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, góp phần nâng cao sự hài lòng
của NNT đối với cơ quan thuế, để từ đó giúp công tác quản lý thuế tại Cục
Thuế tỉnh Yên Bái đạt hiệu quả cao hơn.
Từ nhận thức về vị trí và tầm quan trọng của hoạt động tuyên truyền, hỗ
trợ NNT, qua thời gian công tác tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái, học viên đã chọn
đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại
Cục Thuế tỉnh Yên Bái để làm luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là góp phần làm rõ thêm những vấn
đề lý luận về nâng cao hiệu quả tuyên truyền, hỗ trợ NNT. Xác định đúng
thực trạng hiệu quả tuyên truyền hỗ trợ NNT tại Cục thuế tỉnh Yên Bái, đề
xuất những giải pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao hiệu quả công tác
tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái.
3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nhƣ trên, luận văn thực hiện những
nhiệm vụ chính sau đây:
- Hệ thống hóa và bổ xung để làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về
nâng cao hiệu quả tuyên truyền hỗ trợ NNT; Tham khảo kinh nghiệm nâng
cao hiệu quả tuyên truyền hỗ trợ NNT của một số địa phƣơng khác;
- Đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả tuyên truyền hỗ trợ NNT tại
Cục thuế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2019; rút ra những hạn chế và phân
tích nguyên nhân của hạn chế trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại
Cục thuế.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả tuyên truyền
hỗ trợ ngƣời nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Yên Bái đến năm 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác tuyên truyền, hỗ trợ
NNT tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về nội dung:
Luận văn nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn; cả hiện tại và tƣơng lai
về nâng cao hiệu quả tuyên truyền hỗ trợ tại Cục thuế tỉnh Yên Bái;
Nghiên cứu nội dung toàn diện của tuyên truyền, hỗ trợ NNT bao gồm
(Công tác tuyên truyền, công tác hỗ trợ) trong đó chủ thể thực hiện công tác
tuyên truyền là phòng tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế; giải pháp nâng cao
hiệu quả tuyên truyền hỗ trợ NNT tại Cục thuế tỉnh Yên Bái.
3.2.2. Về không gian: tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái.
3.2.3. Về thời gian: Thời kỳ nghiên cứu là giai đoạn 2017-2019; thời gian xác
4
định cho các giải pháp đề xuất đến 2025.
4. Khung nghiên cứu, Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp
nghiên cứu
4.1. Khung nghiên cứu:
Nghiên cứu lý thuyết về tuyên
truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế
Đánh giá thực
trạng tuyên
truyền, hỗ trợ
Tổng
ngƣời nộp
quan
Khảo cứu kinh nghiệm thực tiễn quản
lý tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế
ở một số địa phƣơng.
thuế tại Cục
Thuế tỉnh Yên
Bái.
Giải pháp:
1. Các căn cứ
- Căn cứ lý thuyết.
- Căn cứ thực tiễn quản lý, những hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế
trong quản lý.
- Định hƣớng nâng cao chất lƣợng quản
lý
2. Giải pháp
- Giải pháp 1
- Giải pháp 2
-…
4.2. Quan điểm nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này dựa trên các quan điểm cơ bản sau đây:
- Một là, tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ
5
nghĩa Mác – Lênin.
- Hai là, tuân thủ tƣ tƣởng phát triển vì dân do dân của Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
- Ba là, tuân thủ chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nƣớc Việt Nam về đối tƣợng nghiên cứu
4.3. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Việc nghiên cứu luận văn đƣợc tiếp cận theo các hƣớng chủ yếu nhƣ sau:
- Tiếp cận hệ thống: Là cách thức quản trị mọi bộ phận của tổ chức sao
cho toàn bộ tổ chức cùng hƣớng về một mục tiêu chung.
- Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Trên cơ sở lý thuyết đã có, nghiên
cứu lý thuyết trên cơ sở thông qua suy luận logic và kiểm chứng với thực tiễn,
vận dụng vào thực tiễn.
- Tiếp cận liên ngành: Là hình thái cùng làm việc mang tính hợp tác và
định hƣớng hội nhập giữa các ngành từ những nội dung khác nhau. Trong
thực tế có nhu cầu giải quyết vấn đề lớn và tổng hợp; với nhiều yêu cầu phức
tạp cho việc nghiên cứu, và với những nỗ lực cá nhân thƣờng thất bại hoặc tốt
nhất cũng chỉ giải quyết đƣợc một vài khía cạnh nhỏ trong những vấn đề lớn.
Trong nhiều trƣờng hợp, đơn giản hóa tiếp cận sẽ không mang lại những kiến
thức thực tế cho cả một tiến trình, chu trình, quy trình, ... Nhƣ vậy tiếp cận liên
ngành giúp tác giả mở rộng thành viên nghiên cứu và thiết kế dự án nghiên cứu
để giải quyết những vấn đề phức tạp và chủ chốt trong nhiều lĩnh vực.
- Tiếp cận theo nguyên lý nhân quả: để tìm ra nguyên nhân của thành
công và nguyên nhân của hậu quả.
4.4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu, đó là:
phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp mô tả, phƣơng
6
pháp so sánh, phƣơng pháp tổng hợp để đánh giá, phân tích số liệu và làm
sáng tỏ các vấn đề liên quan và một số phƣơng pháp nghiên cứu khác.
Căn cứ vào các số liệu thống kê liên quan đến tình hình tuyên
truyền,hỗ trợ ngƣời nộp thuế để đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí quản
lý và ảnh hƣởng của nó đến hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế tại
Cục Thuế tỉnh Yên Bái.
Trên các phƣơng pháp nghiên cứu thì Luận văn còn sử dụng thêm
phƣơng pháp chọn mẫu điều tra cụ thể đó là:
Phương pháp chọn mẫu điều tra: Dựa trên nội dung là hoạt động
tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế cho ngƣời nộp thuế tại cục thuế tỉnh
Yên Bái; Đối tƣợng đƣợc chọn điều tra là: Kế toán của các doanh nghiệp
đến làm việc tại Cục thuế tỉnh Yên Bái (Ngƣời nộp thuế), số lƣợng mẫu
điều tra: 50 mẫu; Cán bộ văn phòng Cục Thuế tỉnh Yên Bái, Số lƣợng mẫu
điều tra: 15 mẫu.
Phương pháp thu thập tài liệu:
Thu thập tài liệu thứ cấp: là thu thập các số liệu thông tin về hoạt
động tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế về chính sách thuế thông qua báo
cáo tổng kết qua các năm.
Thu thập tài liệu sơ cấp: là thu thập tài liệu thông qua phƣơng pháp
phỏng vấn, quan sát, điều tra.
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Về mặt lý luận và học thuật
Lầm rõ những vấn đề thuộc nội hàm của nâng cao hiệu quả tuyên
truyền hỗ trợ NNT nhƣ khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội dung các nhân tố ảnh
hƣởng và tiêu chí đánh giá hiệu quả tuyên truyền hỗ trợ NNT.
7
5.2. Về mặt thực tiễn
- Luận văn cung cấp căn cứ khoa học việc hoạch định chủ trƣơng chính
sách tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế trên địa bàn cấp tỉnh.
- Luận văn có thể trở thành thành tài liệu tham khảo trong giảng dạy và
nghiên cứu cho giáo viên và học viên tại các trƣờng Đại học thuộc khối kinh
tế.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về công tác tuyên truyền,
hỗ trợ ngƣời nộp thuế
Chương 2: Thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế tại Cục
thuế tỉnh Yên Bái.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ
ngƣời nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Yên Bái.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn
Từ trƣớc tới nay đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về tuyên
truyền, hỗ trợ NNT, tác giả xin đƣợc nêu lên một số công trình sau đây:
Trần Thị Hoàng Thảo – Luận văn Thạc sĩ Kinh tế năm 2016: Hoàn thiện
công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi Cục Thuế Thành phố Hải
Dương. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động tuyên
truyền, hỗ trợ NNT; đánh giá thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại
Chi Cục Thuế thành phố Hải Dƣơng, thời kỳ 2012 – 2014 và đề xuất những
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT.
Nguyễn Lan Hƣơng – Luận văn Thạc sĩ Kinh tế năm 2016:
iải pháp
tăng cường hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ ch nh sách thuế cho Người
8
nộp thuế tại Cục Thuế t nh B c
iang. Luận văn đánh giá thực trạng và
phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ đối tƣợng
nộp thuế trong việc tự khai tự nộp thuế tại cục Thuế tỉnh Yên Bái. Từ đó đề
xuất giải pháp tăng cƣờng hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế việc
tự khai tự nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
Phạm Vũ Chi Mai – Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Nghiên cứu hoạt
động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục Thuế huyện Tam Đảo,
t nh Vĩnh Phúc. Luận văn hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về hoạt động tuyên
truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế. Thông qua đánh giá thực trạng hoạt động
tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế tại Chi cục Thuế huyện Tam Đảo để chỉ
ra những hạn chế, bất cập trong hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp
thuế ở Chi cục Thuế huyện Tam Đảo. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế tại Chi cục
Thuế Tam Đảo.
Việc điểm qua tình hình nghiên cứu cho thấy, có khá nhiều đề tài trong
nƣớc nghiên cứu về các khía cạnh khác nhau của hoạt động tuyên truyền, hỗ
trợ NNT. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu Giáp pháp nâng cao hiệu quả tuyên
truyền, hỗ trợ Ngƣời nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái là đề tài không bị
trùng lắp với các đề tài nghiên cứu trƣớc đó về phạm vi nghiên cứu.
9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƢỜI NỘP THUẾ
1.1. Lý luận về tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế
1.1.1 Khái niệm về tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế:
1.1.1.1 Khái niệm tuyên truyền người nộp thuế:
Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế là một trong những chức năng quản
lý thuế chủ yếu của ngành thuế, có vai trò quan trọng trong việc thay đổi
phƣơng thức quản lý và hiện đại hóa công tác thuế. Do đó tuyên truyền, hỗ trợ
chính sách thuế là công việc mang tính chất chuyên ngành và rất khó thực
hiện để đạt đến sự hấp dẫn bởi những chuyên đề tuyên truyền về thuế thƣờng
rất khô, khó nhớ; hơn nữa, các chủ trƣơng, chính sách và pháp luật về thuếcủa
nhà nƣớc lại luôn đƣợc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quá trình phát triển
nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Khái niệm: tác giả căn cứ nội dung công việc mà đƣa ra khái niệm tuyên
truyền ngƣời nộp thuế nhƣ sau: Tuyên truyền về thuế là hoạt động truyền
thông, phổ biến những chính sách pháp luật về thuế đƣợc ban hành trong các
văn bản pháp luật về thuế của nhà nƣớc cũng nhƣ những chƣơng trình ứng
dụng tin học trong ngành Thuế cho ngƣời nộp thuế, ngƣời dân và các cơ quan,
tổ chức khác trên địa bàn tỉnh, thành phố.
Hoạt động tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thuế đối với NNT là
nhiệm vụ của cán bộ công chức thuế. Bằng nhiều hình thức và phƣơng pháp
phù hợp, cơ quan thuế thực hiện tuyên truyền về chính sách thuế đến NNT và
các tầng lớp dân cƣ trong xã hội để thực hiện tốt chính sách pháp luật thuế.
Hoạt động tuyên truyền về thuế bao gồm các nội dung: bản chất của thuế,
lợi ích xã hội từ việc nộp thuế, các biện pháp xử lý đối với những hành vi vi
10
phạm pháp luật thuế… với mục đích để NNT hiểu, chấp hành tốt pháp luật
thuế. Các biện pháp tuyên truyền về thuế kịp thời giúp cho NNT đƣợc cập
nhật thƣờng xuyên thông tin về chính sách thuế khi có những sửa đổi, bổ sung
để có sự điều chỉnh phù hợp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và thực
hiện tốt nghĩa vụ thuế với Ngân sách nhà nƣớc.
1.1.1.2. Khái niệm hỗ trợ người nộp thuế
Theo quy định tại Quyết định số 550/QĐ-TCT ngày 06 tháng 12 năm
2015 đó là: Hỗ trợ người nộp thuế về thuế là hoạt động tư vấn, hướng dẫn,
trợ giúp, hỗ trợ quá trình thực thi ch nh sách, pháp luật về thuế.
Nhƣ vậy, hỗ trợ NNT là việc cơ quan thuế hƣớng dẫn, giải thích, tƣ vấn
cho NNT hiểu rõ các nội dung liên quan đến chính sách, pháp luật thuế để
thực hiện tốt nghĩa vụ thuế.
1.1.2. Đặc điểm công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế:
Công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế có những đặc điểm nhƣ
sau:
- Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế là việc tuyên truyền pháp luật
thuế và hỗ trợ ngƣời nộp thuế của cơ quan thuế đƣợc tổ chức thực hiện theo
kế hoạch và đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời
nộp thuế phải tuân thủ những nguyên tắc, phƣơng thức nhất định.
- Tuyên truyền và hỗ trợ ngƣời nộp thuế đƣợc thực hiện theo quy trình
do Tổng cục Thuế quy định, phù hợp với điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội,
cũng nhƣ khả năng nhận thức và thái độ chấp hành pháp luật về thuế của
NNT trong từng thời kì cụ thể.
- Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế của cơ quan thuế đƣợc
thực hiện thƣờng xuyên, luôn có sự đổi mới, điều chỉnh cho phù hợp với các
chính sách pháp luật thuế cũng nhƣ hoạt động quản lý thu thuế của ngành
thuế trong từng thời kỳ.
- Xem thêm -