Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giải pháp nâng cao tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của công ty cổ p...

Tài liệu Giải pháp nâng cao tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may huế

.PDF
75
343
101

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đ ại họ cK in h tế H uế GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HÓA SẢN PHẨM DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT - MAY HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thùy Nhiên Th.S Trần Hà Uyên Thi Lớp: K44B QTKD Thương mại Huế, 5/2014 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi Lời Cảm Ơn Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tạo cho tôi điều kiện thuận lợi để nghiên cứu đề tài. Đặc biệt xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo ThS. Trần Hà tế H uế Uyên Thi, người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi xin cảm ơn quý Công ty Cổ phần Dệt-May Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực tập tại Công ty cũng như hoàn ại họ cK in h thành đề tài. Lời cuối cùng xin gửi tới gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Do thời gian và kiến thức có hạn, đề tài sẽ không tránh khỏi những các bạn. Đ thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ quý Thầy cô và Huế, tháng 05 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thùy Nhiên SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi MỤC LỤC Lời cảm ơn ....................................................................................................................... i Mục lục ...........................................................................................................................ii Danh mục bảng biểu sơ đồ ............................................................................................ v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2 tế H uế 2.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3 ại họ cK in h 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3 5. Bố cục đề tài ............................................................................................................. 4 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................... 5 1.1. Vấn đề nội địa hóa................................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm tỷ lệ nội địa hóa ............................................................................. 6 1.1.2. Vai trò của việc nâng cao tỷ lệ nội địa hóa ..................................................... 7 Đ 1.2. Quy tắc xuất xứ của một số Hiệp định .................................................................. 9 1.3. Tổng quan ngành dệt may Việt Nam .................................................................. 12 1.3.1. Vị trí ngành dệt may trong kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam .................. 12 1.3.2. Sự cần thiết nâng cao tỷ lệ nội địa hóa ngành dệt may ................................ 13 1.3.3. Thực trạng tỷ lệ nội địa hóa ngành dệt may ................................................. 15 1.3.4. Công nghiệp phụ trợ tại Việt Nam................................................................ 16 1.3.4.1. Khái niệm công nghiệp phụ trợ: ............................................................. 16 1.3.4.2. Vai trò của công nghiệp phụ trợ ............................................................. 16 1.3.4.3. Công nghiệp phụ trợ ngành dệt may ...................................................... 17 SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ VỀ TỶ LỆ NỘI ĐỊA HÓA HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SỬ DỤNG NGUỒN NGUYÊN LIỆU NỘI ĐỊA PHỤC VỤ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT-MAY HUẾ ................................................................... 20 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt-May Huế ................................................... 20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................. 20 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, định hướng phát triển của công ty ........ 22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí ..................................................................... 22 2.1.4. Khái quát nguồn lực công ty trong 3 năm 2011-2013 .................................. 26 tế H uế 2.1.4.1. Tình hình lao động ................................................................................. 26 2.1.4.2. Tình hình tổng tài sản và nguồn vốn ...................................................... 29 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2011- 2013 .......... 33 2.2. Thực trạng tỷ lệ nội địa hóa tại công ty Cổ phần Dệt-May Huế ......................... 35 ại họ cK in h 2.2.1. Đánh giá chung mối quan hệ thương mại giữa công ty và nội địa ............... 35 2.2.2. So sánh trị giá mua nguyên vật liệu của Công ty theo nguồn trong nước và nguồn nước ngoài ............................................................................................... 37 2.2.3. Tình hình nhập khẩu nguyên phụ liệu theo quốc gia ................................... 38 2.2.4. Tình hình xuất khẩu FOB theo quốc gia....................................................... 40 2.2.5.Tình hình nhận gia công ................................................................................ 41 2.2.5.1 Gia công xuất khẩu ................................................................................. 41 Đ 2.2.5.2. Gia công nội địa ..................................................................................... 42 2.2.6. Tổng quỹ lương............................................................................................. 43 2.2.7. Chí phí khác ................................................................................................. 43 2.2.7.1. Tình hình vay vốn .................................................................................. 44 2.2.7.2. Chi phí điện nước ................................................................................... 45 2.2.8. Tỷ lệ tổng giá trị nội địa so với trị giá xuất khẩu ........................................ 45 2.3 Những đánh giá về tình hình nội địa hóa của Công ty........................................ 47 2.4. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nội địa hóa của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế ..................................................................................................... 48 2.4.1 Các nhân tố khách quan ................................................................................ 48 SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi 2.4.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................................... 49 2.4.2.1 Tính cạnh tranh của nguyên vật liệu nội địa ........................................... 49 2.4.2.2 Nhận thức chưa đầy đủ về vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao tỷ lệ nội địa hóa ................................................................................................... 49 2.4.2.3. Nhà nước thiếu các chính sách cụ thể để thúc đẩy các Doanh nghiệp trong nước nâng cao tỷ lệ nội địa hóa ..................................................... 50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HÓA HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẢU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT-MAY HUẾ ...................... 53 3.1. Mục tiêu của dệt may Việt Nam trong thời kì mới ............................................ 53 tế H uế 3.2 Phân tích ma trận SWOT trong khả năng nâng cao tỷ lệ nội địa hóa tại Công ty Cổ phần Dệt-May ................................................................................................... 55 3.3.Các giải pháp nâng cao tỷ lệ nội địa hóa hàng dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế ............................................................................................... 58 ại họ cK in h 3.3.1 Nhóm giải pháp nhằm tăng cường nhận thức và đưa ra giải pháp để nâng cao tỷ lệ nội địa hóa hàng dệt may xuất khẩu ................................................ 58 3.3.2. Nhóm giải pháp nhằm liên kết với các doanh nghiệp nội địa để hạn chế nhập khẩu ................................................................................................................ 59 3.3.3.Nhóm giải pháp nhằm đổi mới công nghệ..................................................... 60 3.3.4 Nhóm giải pháp nhằm hạn chế gia công xuất khẩu và tăng năng lực tự sản xuất, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm của Công ty .................................. 60 Đ 3.3.5. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................. 63 Phần III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ........................................................................ 65 1. Kết luận .................................................................................................................. 65 2.Kiến nghị ................................................................................................................. 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Bảng Bảng 1.1: Kim ngạch một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu thời kì từ 2009-2013 ......... 12 Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2011-2013 ................................ 27 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản công ty qua 3 năm 2011-2013 ............................................... 30 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn Công ty trong 3 năm 2011-2013 ..................................... 31 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2011-2013 ........... 34 Bảng 2.5: Một số đối tác trong nước và trị giá mua hàng ............................................. 36 tế H uế Bảng 2.6: Bảng so sánh trị giá hàng nội địa so với trị giá hàng nhập khẩu .................. 37 Bảng 2.7: Cơ cấu nhập khẩu nguyên phụ liệu theo quốc gia ........................................ 38 Bảng 2.8: Cơ cấu xuất khẩu FOB theo quốc gia ........................................................... 40 Bảng 2.9: Trị giá gia công xuất khẩu trong 3 năm 2011-2013 ...................................... 42 ại họ cK in h Bảng 2.10: Trị giá gia công nội địa trong 3 năm 2011-2013 ........................................ 42 Bảng 2.11: Tổng quỹ lương trong 3 năm 2011-2013 .................................................... 43 Bảng 2.12: Tình hình vay vốn của Công ty trong 3 năm 2011-2013 ............................ 44 Bảng 2.13: Chi phí điện nước trong 3 năm 2011-2013 ................................................. 45 Bảng 2.14: Bảng so sánh tổng trị giá nội địa với trị giá xuất khẩu ............................... 46 Bảng 3.1: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may đến năm 2030 ................................ 55 Biểu đồ Đ Biểu đồ 2.2: So sánh cơ cấu nhập khẩu nguyên phụ liệu theo Quốc gia ......................39 Biểu đồ 2.2: So sánh cơ cấu xuất khẩu FOB theo quốc gia ..........................................41 Sơ đồ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt-May Huế ...........................23 SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập kinh tế Quốc tế của Việt Nam, ngành dệt may đóng góp một phần quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Đối với nước ta, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chú trọng ngành dệt may là định hướng đúng đắn, phù hợp với bối cảnh kinh tế đất nước và xu hướng chuyển dịch ngành dệt may đến các nước đang phát triển trên Thế giới. So với các ngành khác, nó có khả năng thu hút một lực lượng lao động rất lớn và là một ngành tạo tế H uế ra thu nhập quốc doanh đáng kể. Tuy nhiên, sự phát triển của ngành dệt may đang bộc lộ nhiều hạn chế. Đó là: hiệu quả kinh doanh chưa cao do chúng ta chủ yếu gia công cho nước ngoài; chủng loại, mẫu mã, kĩ thuật công nghệ còn nghèo nàn; vấn đề xây dựng thương hiệu chưa được quan tâm đúng mức; sự phát triển thiếu đồng bộ giữa ại họ cK in h ngành dệt may và các ngành liên quan khác, nguyên vật liệu sản xuất chính chủ yếu lại nhập khẩu,… Ngành dệt may cần giải quyết được các tồn tại trên để phát triển bền vững và hưởng lợi từ các Hiệp định thương mại quốc tế, trong đó có Hiệp định TPP. TPP là Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương. Hiện nay đang có 12 nước tham gia đàm phán để kí kết hiệp định này, trong đó có Việt Nam. Một trong những nguyên tắc để được hưởng mức thuế suất ưu đãi khi xuất khẩu hàng dệt may sang các nước TPP là: nguyên vật liệu sử dụng được sản xuất tại nước sở tại hoặc sử dụng của Đ các nước thành viêp TPP. Tuy nhiên, ngành dệt may Việt Nam chưa đáp ứng được điều kiện này bởi phần lớn nguyên phụ liệu chúng ta đều nhập khẩu từ các nước ngoài TPP. Vì vậy để hưởng lợi từ Hiệp định TPP và tạo ra giá trị gia tăng cao cho ngành dệt may, các Công ty dệt may Việt Nam cần phải nâng cao tỷ lệ nội địa hóa hàng dệt may xuất khẩu để đạt tiêu chuẩn của TPP. Công ty Cổ phần Dệt-May Huế là thành viên của Tập đoàn Dệt may Việt Nam. Đây là một trong số ít các Công ty Dệt May của miền Trung có một dây chuyền khép kín từ Sợi- Dệt- Nhuộm- May. Tuy nhiên, nguyên liệu đầu vào mà Công ty sản xuất ra chủ yếu để xuất khẩu và Công ty phải nhập khẩu các nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu. Điều này gây nên các hậu quả như tốn kém chi phí xuất, nhập khẩu; SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi không chủ động được nguồn nguyên liệu và không đáp ứng được các tiêu chuẩn về tỷ lệ nội địa hóa khi tham gia các Hiệp định Thương Mại Quốc Tế. Hiện nay, để được tham gia và hưởng các ưu đãi từ các Hiệp định này, Việt Nam phải đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 40%. Vì Vậy, một trong những vấn đề mà công ty cần quan tâm và giải quyết đó là chủ động trong sản xuất nguyên vật liệu và liên kết chặt chẽ với các nhà sản xuất trong nước cho mục đích sản xuất hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, nâng cao tỷ lệ nội địa hóa không phải là điều dễ dàng khi cả nước nói chung và công ty Cổ phần Dệt-May Huế nói riêng còn thiếu và yếu cả về vốn, công nghệ và kĩ thuật sản xuất, nguyên phụ liệu trong nước có giá thành cao hơn so với nhập khẩu. Vì vậy, để Công ty có thể nắm bắt cơ hội và giải quyết các thách thức ấy, tế H uế tôi mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp nâng cao tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt -May Huế”. 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ại họ cK in h - Làm thế nào để nâng cao tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế? - Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế? 2.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa lý luận về nội địa hóa, tỷ lệ nội địa hóa. Đ - Làm rõ vai trò và sự cần thiết phải nâng cao tỷ lệ nội địa hóa của công ty. - Nghiên cứu đặc thù của Công ty Cổ phần Dệt-May và các yếu tố làm ảnh hưởng đến tỷ lệ nội địa hóa. - Đánh giá một cách toàn diện và có hệ thống thực trạng tỷ lệ nội địa hóa hàng dệt may xuất khẩu của Công ty. - Dự báo các lợi ích mang lại khi nâng cao tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế. - Đề xuất giải pháp giao lưu kinh tế và nâng cao hiệu quả thương mại giữa Công ty và nhà cung ứng nội địa. - Đề xuất các giải pháp nâng cao tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế. SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần DệtMay Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về mặt nội dung: Khóa luận nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế * Về thời gian: - Thời gian nghiên cứu: từ năm 2011 đến năm 2013 tế H uế - Thời gian thực hiện đề tài: từ 20/01/2014 đến 01/06/2014 * Về không gian: Công ty Cổ phần Dệt-May Huế 4. Phương pháp nghiên cứu • Phương pháp thu thập số liệu ại họ cK in h  Dữ liệu thứ cấp: - Tiến hành thu thập từ các nghiên cứu trước đây, các nghiên cứu có sẵn, các khóa luận. - Số liệu của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế từ năm 2011 đến 2013 - Tìm kiếm tài liệu thông qua báo chí, Internet.  Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sẽ được thu thập thông qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại Công ty Cổ Đ phần Dệt-May Huế. Các phương pháp chủ yếu để thu thập được số liệu này là: • Phương pháp phân tích thống kê: Thông qua dữ liệu thu thập được, ta tiến hành đánh giá, phân tích một cách có hệ thống. • Phương pháp so sánh: Đưa ra các số liệu có tính so sánh như tỷ lệ nội địa hóa so với tỷ lệ nguyên phụ liệu nhập khẩu, số liệu về tỷ lệ nội địa hóa và nhập khẩu thay đổi qua từng năm để thấy được xu hướng và đưa ra giải pháp. • Phương pháp quy nạp biện chứng: Từ nghiên cứu thực tiễn về tình hình nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế, các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tăng tỷ lệ nội địa hóa của Công ty và từ các kinh nghiệm về nâng cao tỷ lệ nội địa hóa của một số nước trong khu vực để xây dựng SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi các giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế. • Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến các chuyên gia về tỷ lệ nội địa hóa để đưa ra các nhận định, rút ra các kết luận có tính chính xác hơn. 5. Bố cục đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội Dung Và Kết Quả Nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Đánh giá về tỷ lệ nội địa hóa hàng dệt may xuất khẩu và các nhân tố Công ty Cổ phần Dệt-May Huế tế H uế ảnh hưởng đến khả năng sử dụng các nguồn nguyên liệu nôi địa phục vụ sản xuất của Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ nội địa hóa hàng dệt may xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt-May Huế Đ ại họ cK in h Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Vấn đề nội địa hóa Theo quy tắc xuất xứ trong hệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của các nước công nghiệp phát triển áp dụng cho các nước đang phát triển thì tỷ lệ nội địa hoá của một mặt hàng được tính theo tiêu chuẩn xuất xứ như sau: “Tỷ lệ nội địa hoá của một mặt hàng là tỷ trọng của nguyên vật liệu có xuất xứ từ nước xuất khẩu mặt hàng đó trong giá trị của sản phẩm” tế H uế Trong khái niệm trên, “nguyên vật liệu có xuất xứ từ nước xuất khẩu” có thể hiểu theo nhiều cách tuỳ vào các tiêu chuẩn xuất xứ khác nhau: - Theo tiêu chuẩn xuất xứ toàn bộ thì nguyên vật liệu đó phải hoàn toàn có nguồn gốc từ sản xuất của nước xuất khẩu. ại họ cK in h - Theo tiêu chuẩn xuất xứ có thành phần nhập khẩu thì nguyên vật liệu đó có thể nhập khẩu toàn bộ hay một phần, kể cả nguyên vật liệu không xác định được nguồn gốc. Nhưng các nguyên vật liệu đó phải trải qua quá trình gia công chế biến đầy đủ. - Theo tiêu chuẩn xuất xứ cộng gộp thì nguyên vật liệu đó có thể được nhập khẩu từ các nước được hưởng khác, có thể là từ tất cả các nước được hưởng GSP hoặc các nước cùng một khu vực địa lý. Tuy nhiên trên quan điểm của nước xuất khẩu thì khái niệm tỷ lệ nội địa hoá cần Đ phải được hiểu rộng hơn (không chỉ đơn thuần chỉ có “nội địa hoá” nguyên phụ liệu). Với cách định nghĩa sau đây có thể giải đáp các vướng mắc nói trên một cách triệt để. “Nội địa hóa là việc sử dụng hàng hóa và dịch vụ mà giá trị của chúng được tạo ra trên lãnh thổ của một nước để sản xuất ra sản phẩm.” - Hàng hóa: có thể là hữu hình như máy móc trang thiết bị, nguyên nhiên phụ liệu, điện, nước; hàng hóa có thể là vô hình như sức lao động, quyền sử dụng đất, thương hiệu, công nghệ,... SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi - Dịch vụ: dịch vụ cho vay ngân hàng, dịch vụ kiểm toán, xuất nhập khẩu, bảo hiểm, dịch vụ vận tải nội địa,… Theo cách hiểu như trên, để nâng cao tỷ lệ nội địa hoá của một mặt hàng phải tăng tỷ trọng giá trị tất yếu của các yếu tố “đầu vào” có xuất xứ từ nước xuất khẩu mặt hàng đó trong giá trị của sản phẩm. Việc tính tỷ lệ nội địa hoá như vậy sẽ có lợi cho các nước xuất khẩu vì hàng hoá xuất khẩu sẽ tăng khả năng được hưởng ưu đãi của các nước nhập khẩu nhờ có tỷ lệ nội địa hoá cao hơn do không chỉ tính giá trị nguyên vật liệu mà cả giá trị kỹ thuật và chi phí nhân lực ở nước xuất khẩu cấu thành trong giá trị sản phẩm. Nhờ cách tính này có thể khuyến khích các nước đang phát triển không chỉ tế H uế đầu tư vào việc phát triển nguồn nguyên vật liệu trong nước mà còn phát triển công nghệ, máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực để làm hàng xuất khẩu. 1.1.1. Khái niệm tỷ lệ nội địa hóa Có nhiều khái niệm về tỷ lệ nội địa hóa, mỗi khái niệm có những ưu và nhược ại họ cK in h điểm khác nhau.  Khái niệm 1: Tỷ lệ nội địa hóa là tỷ lệ tổng giá trị nguyên vật liệu nội địa so với trị giá nguyên vật liệu nước ngoài nhập khẩu. Tỷ lệ nội địa hóa = ∑Trị giá NVL nội địa ∑Trị giá NVL nước ngoài x 100% Ưu điểm: Dễ dàng so sánh tỷ lệ trị giá nguyên vật liệu nội địa so với trị giá Đ nguyên vật liệu nước ngoài cấu thành trong cơ cấu giá trị sản phẩm. Trong khóa luận này, cách tính như trên không được chọn là cách tính chính thức tỷ lệ nội địa hóa. Tuy nhiên, công thức trên vẫn được sử dụng song song để tính tỷ lệ nội địa hóa trong Công ty Cổ phần Dệt-May Huế. Nhược điểm: Khái niệm này không thể hiện được hết tổng giá trị nội địa như giá trị gia công nội địa, giá nhân công, lãi vay ngân hàng, chi phí tiện ích công cộng,... cấu thành trong cơ cấu giá trị sản phẩm.  Khái niệm 2: “Tỷ lệ nội địa hóa là tổng trị giá các yếu tố có nguồn gốc Việt Nam so với tổng giá trị giá thành sản phẩm”. SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 6 Khóa luận tốt nghiệp Tỷ lệ nội địa hóa = GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi ∑Trị giá các yếu tố có nguồn gốc từ Việt Nam ∑Trị giá giá thành sản phẩm x 100% Ưu điểm: Công thức này phản ánh khá đúng tỷ lệ nội địa hóa. Nhược điểm: Công thức này phản ánh khá đúng tỷ lệ nội địa hóa tuy nhiên nếu áp dụng theo công thức này vẫn chưa đủ bởi vì giá thánh sản phẩm chưa thể hiện đầy đủ một số chi phí như chi phí lưu kho, bảo quản, bốc dỡ hàng hóa,… Trên thực tế khó xác định chính xác các yếu tố có nguồn gốc Việt Nam vì chúng ta không thể tính ra được bao nhiêu phần trăm trị giá nguyên vật liệu có nguồn gốc nước ngoài và bao nhiêu phần trăm trị giá có nguồn gốc Việt Nam. Công thức này tế H uế mang tính chất lý thuyết nhiều hơn thực tế. Qua phân tích 2 khái niệm nổi bậc ở trên và tổng hợp về lý thuyết và kinh nghiệm thực tế để đưa ra định nghĩa tỷ lệ nội địa hóa trong cơ cấu giá trị sản phẩm của doanh nghiệp như sau: ại họ cK in h “Tỷ lệ nội địa hóa là tỷ lệ của tổng giá trị nội địa được tạo ra và tăng thêm trong sản phẩm dưới mọi hình thức và dạng vật chất so với tổng trị giá FOB của sản phẩm” Công thức tính tỷ lệ nội địa hóa: Tỷ lệ nội địa hóa = ∑Trị giá nội địa ∑Trị giá giá FOB của sản phẩm x 100% Trong đó tổng trị giá nội địa bao gồm 1. Trị giá nguyên phụ liệu nội địa Đ 2. Trị giá gia công nội địa 3. Tổng quỹ lương (nhân công trực tiếp, lương nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,...) 4. Tổng chi phí khác (chi phí tiện ích công cộng như điện, nước; Chi phí bưu điện như điện thoại, fax và email; Chi phí dịch vụ như kiểm toán, tư vấn…; Trả lãi vay vốn ngân hàng, Chi phí bằng tiền khác như lưu kho, xuất nhập khẩu, vận chuyển,...) 1.1.2. Vai trò của việc nâng cao tỷ lệ nội địa hóa • Đối với nền kinh tế: SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi - Tăng kim ngạch xuất khẩu, giảm kim ngạch nhập khẩu, góp phần cải thiện cán cân xuất nhập khẩu, giảm nhập siêu: tăng tỉ lệ mua nguyên vật liệu nội địa, góp phần giảm nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài. - Phát triển thương mại nội địa: các công ty, cơ sở nội địa tìm cách đáp ứng nhu cầu mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp trong nước tạo ra một kênh thương mại mới được phát triển nhanh chóng. - Góp phần hình thành và phát triển các ngành sản xuất nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn quốc tế: hầu hết các sản phẩm xuất khẩu đều có chất lượng tốt nên nguyên vật liệu đầu vào phải đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế. Việc nâng cao tỉ lệ nội địa hóa sản phẩm tế H uế sẽ góp phần xây dựng ngành sản xuất nguyên vật liệu chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp cho các các doanh nghiệp nội địa để sản xuất ra những sản phẩm có tính cạnh tranh. Bên cạnh đó, việc gia tăng tỉ lệ nội địa hóa còn giúp phát triển công nghiệp nội địa, đa dạnh hóa ngành nghề. ại họ cK in h - Góp phần tăng hiệu quả kinh tế xã hội Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, lợi thế của đất nước được khai thác mạnh mẽ. • Đối với doanh nghiệp: - Khai thác lợi thế về chi phí: Giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường Đ Thế giới, từ đó thiết lập chiến lược thâm nhập thị trường mới, giữ vững chiến lược thị trường. Giảm chi phí ở đây là do giá cả vật tư nội địa sẽ thấp hơn, chi phí vận tải thấp hơn và không chịu chi phí bảo hiểm, chuyên chở hàng hóa. - Giảm thời gian sản xuất thành phẩm: do tính ổn định và kịp thời cung cấp nguyên vật liệu dẫn đến vòng quay vốn nhanh hơn, chủ đầu tư chủ động hơn trong việc lên kế hoạch và triển khai sản xuất. - Giảm rủi ro cho chủ đầu tư: vì khi đặt vật tư nước ngoài sẽ gặp những rủi ro như hàng chậm, ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất, không kiểm soát được chất lượng vật tư nhập. Ngoài ra nguyên vật liệu chất lượng xấu không những ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất mà còn gặp rất nhiều khó khăn để giải quyết hàng tồn đọng. SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi 1.2. Quy tắc xuất xứ của một số Hiệp định Nội địa hóa là một nội dung trong Quy tắc xuất xứ hàng hóa. Vì vậy, muốn hiểu một cách tổng quát về vấn đề nội địa hóa, ta phải đi sâu tìm hiểu xuất xứ hàng hóa và các quy tắc xác định xuất xứ hàng hóa trong một số Hiệp định Thương mại quan trọng đối với Việt Nam và Thế giới. Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định FTA của ASEAN STT Hiệp định 1 ATIGA Tiêu chí xuất xứ chung - Tiêu chí xuất xứ chung: là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 4 số (CTH) hoặc hàm lượng giá trị khu vực 40% (RVC (40)). tế H uế - Về vấn đề cộng gộp: Hiệp định quy định cộng gộp làm tròn khi hàm lượng giá trị gia tăng của nguyên liệu có xuất xứ đạt 40% trở lên. Hiện chỉ có duy nhất quy tắc xuất xứ trong Hiệp định ATIGA có quy định cộng gộp từng phần với ngưỡng ại họ cK in h giá trị 20%. - Quy định các công đoạn gia công đơn giản: Hiệp định ATIGA theo hướng quy định các nguyên tắc, chẳng hạn như những công đoạn thuộc diện bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ hàng, xếp hàng, đóng gói hàng hóa. - Ngưỡng de minimis: nhỏ hơn hoặc bằng 10%. ACFTA Đ 2 - Tiêu chí xuất xứ chung: là RVC(40) kết hợp với tiêu chí CTSH (chuyển đổi mã số hàng hóa cấp 6 số). - Về vấn đề cộng gộp: Hiệp định quy định cộng gộp làm tròn khi hàm lượng giá trị gia tăng của nguyên liệu có xuất xứ đạt 40% trở lên. - Quy định các công đoạn gia công đơn giản: giống Hiệp định ATIGA - Ngưỡng de minimis: chưa được áp dụng 3 AIFTA - Tiêu chí xuất xứ chung: là RVC(35) kết hợp với tiêu chí CTSH (chuyển đổi mã số hàng hóa cấp 6 số). - Về vấn đề cộng gộp: Hiệp định áp dụng quy định cộng gộp SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi làm tròn khi hàm lượng giá trị gia tăng của nguyên liệu có xuất xứ đạt 40% trở lên. - Quy định các công đoạn gia công đơn giản: Giống hiệp định ATIGA - Ngưỡng de minimis: Chưa được áp dụng Các Hiệp định được nêu ra có một vai trò quan trọng trong việc thực hiện các quy định về xuất nhập khẩu của Việt Nam đối với khu vực ASEAN và của khu vực mậu dịch tự do ASEAN với 2 nước lớn là Trung Quốc và Ấn Độ. Cụ thể là: Hiệp định ATIGA: Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN tế H uế Hiệp định AIFTA: Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN-Ấn Độ Hiệp định ACFTA: Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Những quy định trong các Hiệp định này giúp cho các bên tham gia vào việc trao ại họ cK in h đổi thương mại được dễ dàng, nhanh chóng nhờ các quy định, điều khoản được tuân thủ một cách nghiêm ngặt. Các đối tác trong khu vực ASEAN, Trung quốc, Ấn Độ là các bạn hàng quan trọng của Việt Nam. Kim ngạch xuất nhập khẩu đến các nước này chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu xuất nhập khẩu của Việt Nam. Đồng thời, các quy định trong các Hiệp định này có những điểm tương đồng và khác biệt riêng. Sự so sánh về các quy định này sẽ giúp người đọc có cái nhìn sơ lược về quy tắc xuất xứ Đ trong các Hiệp định thương mại quốc tế. Quy tắc xuất xứ trong TPP • Hiệp định TPP Hiệp định TPP (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement) là tên gọi tắt của Hiệp định Hợp tác Kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương. Đây là một Hiệp định thương mại tự do nhiều bên, được ký kết với mục tiêu thiết lập một mặt bằng thương mại tự do chung cho các nước khu vực châu Á Thái Bình Dương, thúc đẩy thương mại, hấp dẫn đầu tư, thúc đẩy các nước cải cách thể chế. Hiệp định này được ký kết ngày 3/6/2005, có hiệu lực từ 28/5/2006 giữa 4 nước Singapore, Chile, New Zealand, Brunei. Tháng 9/2008, Hoa Kỳ tỏ ý định muốn tham gia đàm phán SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi TPP, sau đó, tháng 11/2008, các nước Australia, Peru cũng tuyên bố tham gia, tiếp đến là Canada tham gia vào tháng 10/2012 và mới đây nhất, Nhật Bản tham gia đàm phán vào tháng 3/2013. Việt Nam đã tuyên bố tham gia TPP với tư cách là thành viên đầy đủ từ ngày 13/11/2010. Tính đến thời điểm hiện nay, có 12 quốc gia tham gia đàm phán, trong đó có những đối tác thương mại quan trọng nhất của Việt Nam như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Australia, Singapore. Với sự tham gia của các nền kinh tế lớn trên Thế giới, TPP trở thành khu vực kinh tế với hơn 790 triệu dân, đóng góp 40% GDP và chiếm 1/3 thương mại toàn cầu. Để tận dụng được những ưu đãi mà TPP mang lại, các doanh nghiệp cần nắm rõ mọi quy tắc trong TPP, và đặc biệt là quy tắc xuất xứ được tế H uế các chuyên gia kinh tế xem là chìa khóa vàng của TPP. Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong TPP được hiểu là:  Các sản phẩm xuất khẩu từ một thành viên của TPP sang các thành viên khác đều phải có xuất xứ “nội khối”. Như vậy, những ngành nào, sản phẩm nào, sử dụng ại họ cK in h các nguyên liệu của các nước thứ ba, ngoài thành viên TPP đều không được hưởng các ưu đãi thuế suất 0%.  Đồng thời, trong Hiệp định TPP có thêm quy định về hàm lượng giá trị khu vực; nghĩa là sản phẩm phải đạt tỷ lệ nội địa hóa từ 55% tổng giá trị trở lên. Tức là Doanh nghiệp chỉ được phép nhập tối đa 45% nguyên vật liệu từ các nước ngoài khối để sản xuất ra một sản phẩm, kể cả chi phí gia công. Như vậy, theo những đề xuất về xuất xứ hàng hóa trong TPP, thì chúng ta có thể Đ hiểu là các sản phẩm xuất khẩu từ một thành viên của TPP sang các thành viên TPP khác đều phải có xuất xứ “nội khối TPP”. Ví dụ, vải từ Việt Nam xuất khẩu vào các thành viên TPP khác, phải có xuất xứ của Việt Nam hoặc có xuất xứ từ các thành viên khác TPP. Khi đó các sản phẩm này mới được hưởng các ưu đãi mà các thành viên TPP dành cho nhau. Như vậy, những ngành nào, sản phẩm nào, sử dụng các nguyên liệu của các nước thứ ba, ngoài thành viên TPP đều không được hưởng các ưu đãi nói trên. Hiện nay, Việt Nam đang phấn đấu để được gia nhập TPP. Bằng chứng là chứng ta tích cực đầu tư, xây dựng ngành công nghiệp phụ trợ cho ngành dệt may phát triển để hạn chế nhập khẩu. Hứa hẹn trong tương lai sẽ là nguồn cung cho các công ty trong nước phục vụ xuất khẩu. SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi 1.3. Tổng quan ngành dệt may Việt Nam 1.3.1. Vị trí ngành dệt may trong kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam Ngành may Việt Nam có lịch sử phát triển lâu đời. Dệt may là ngành hàng mũi nhọn của Việt Nam trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Từ nhiều năm qua, sản phẩm dệt may Việt Nam không ngừng phát triển về số lượng, cơ cấu chủng loại và giá trị kim ngạch, trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực và chiếm giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Những thành công của sản phẩm may mặc trên thị trường quốc tế đã đánh dấu bước khởi đầu tốt đẹp trong sự nghiệp đổi mới và phát triển kinh tế ở Việt Nam. Trong toàn ngành dệt may, may mặc là ngành có nhiều tiềm năng phát tế H uế triển, có lợi thế cạnh tranh lớn trên trường quốc tế. Sự phát triển của ngành dệt may Việt Nam được ghi nhận với những kết quả đáng khích lệ. Đến thời điểm hiện nay dệt may là một trong những ngành công nghiệp sản xuất, xuất khẩu quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, là một ngành thu hút lượng lao động lớn, vừa tạo ra giá trị hàng hóa, ại họ cK in h phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Năng lực sản xuất của ngành dệt may phát triển cả chiều rộng và chiều sâu. Số lượng doanh nghiệp tăng gấp 5-6 lần so với 10 năm trước. Trình độ công nghệ được cải thiện đáng kể, nhiều công đoạn sản xuất đạt trình độ công nghệ tiên tiến của Thế giới. Bảng 1.1: Kim ngạch một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu thời kì từ 2009-2013 Đơn vị Dệt may Triệu USD Đ Mặt hàng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 9065.6 11209.8 13211.7 15090.2 18724.6 Triệu USD Hàng điện tử, máy tính và linh kiện 2763.0 3590.1 4662.2 7837.8 9432.5 Giày da Triệu USD 4071.3 5123.3 6549.4 7261.9 8542.4 Dầu thô Nghìn tấn 1.34 8.07 8.24 9.25 10.43 Than đá Nghìn tấn 25.0 19.88 17.16 15.22 16.06 Cà phê Nghìn tấn 1183.0 1218.0 1260.0 1732.2 1890.3 Cao su Nghìn tấn 731.0 817.5 1023.1 1200.7 Gạo Nghìn tấn 5969.0 6893.0 7116.3 8015.3 1062.5 779.0 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 12 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi Qua bảng 1.1 ta thấy kim ngạch xuất khẩu dệt may đã chiếm vị trí thứ 2 trong các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt nam, chỉ đứng sau xuất khẩu dầu thô. Cùng với ngành da giày, ngành dệt may đã đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu của ngành công nghiệp nhẹ, đưa giá trị kim ngạch xuất khẩu tuyệt đối và tương đối của ngành này chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của cả nước. 1.3.2. Sự cần thiết nâng cao tỷ lệ nội địa hóa ngành dệt may • Tạo điều kiện thuận cho hàng dệt may xuất khẩu được hưởng ưu đãi và quyền lợi của nước xuất khẩu tại nước nhập khẩu Hàng dệt may nhập khẩu chỉ được hưởng ưu đãi hay ưu đãi đặc biệt khi được xác tế H uế định đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục về xuất xứ hàng hóa, yêu cầu về tỷ lệ nội địa hóa từ những quốc gia có thỏa thuận song phương và đa phương với nhau và về ưu đãi thương mại theo các cấp độ khác nhau. Xác định chính xác xuất xứ nhằm đảm bảo sự thực hiện các điều khoản của thỏa thuận một cách thuận lợi và công bằng đối với việc hưởng thuế xuất ưu đãi của nước nhập ại họ cK in h khẩu đối với hàng dệt may của nước xuất khẩu tại thị trường của nước nhập khẩu. • Giải quyết việc làm Dân số và nguồn lao động dồi dào là sức mạnh của một quốc gia. Nó là một trong những điều kiện tiên quyết để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngành dệt may là ngành thu hút một lực lượng lớn lao động trong xã hội kể cả công nhân trong ngành may và các ngành có liên quan như sản xuất nguyên Đ phụ liệu, hóa chất, trồng bông, trồng dâu nuôi tằm,… Nếu chúng ta thực hiện thành công việc nâng cao tỷ lệ nội địa hóa thì sẽ giải quyết một phần đáng kể việc làm cho lao động trong nước. • Phát triển mối quan hệ thương mại giữa ngành dệt may và ngành công nghiệp phụ trợ Thực tế rằng ngành dệt may có mối liên quan mật thiết với các ngành công ngiệp phụ trợ để sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh. Thế nhưng vì lợi nhuận trước mắt, các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc may - công đoạn gần như cuối cùng để sản xuất ra sản phẩm mà ít chú trọng vào đầu tư phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ. Kết quả là làm mất cân bằng trong cơ cấu sản xuất và xuất khẩu ngành dệt may. SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 13 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hà Uyên Thi Viêc nâng cao tỷ lệ nội địa hóa tức là chú trọng đầu tư các ngành công nghiệp phụ trợ để nó phát triển tương ứng với ngành may, hỗ trợ ngành ngành may phát triển. Bên cạnh đó, việc nâng cao tỷ lệ nội địa hóa các ngành công nghiệp phụ trợ còn giúp doanh nghiệp chủ động nguồn hàng. Vì vậy, sự hợp tác với các đối tác trong nước giữa ngành dệt may và các ngành công nghiệp phụ trợ là lợi ích đem lại của việc nâng cao tỷ lệ nội địa hóa. • Giúp tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ Tăng thu và tiết kiệm ngoài tệ là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả của việc xuất khẩu một mặt hàng. Hai tiêu chí này được đánh giá như sau: tế H uế Tăng thu ngoại tệ = Thu ngoại tệ cho xuất khẩu + Chi ngoại tệ do nhập khẩu Tiết kiệm ngoại tệ = Chi phí ngoại tệ nếu nhập khẩu – Chi phí ngoại tệ cần nhập khẩu Đối với những nước có tỷ lệ nhập siêu cao thì việc tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ là điều quan trọng, nhất là đối với những nước đang phát triển như Việt Nam cần nhiều ngoại tệ mạnh để nhập khẩu máy móc, trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho ại họ cK in h công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngành dệt may nước ta tuy có kim ngạch xuất khẩu ngày càng cao nhưng lượng ngoại tệ dùng nhập khẩu nguyên phụ liệu cũng rất lớn và tiết kiệm ngoại tệ còn thấp. Thực tế nếu chúng ta liên kết tốt giữa các ngành bông- sợi- dệt- nhuộm- may trong nước thì giá trị thực thu ngoại tệ và tiết kiệm ngoại tệ nhằm kiềm chế nhập siêu và đảm bảo an toàn cho cán cân thanh toán quốc tế. Đ • Nâng cao khả năng cạnh tranh xuất khẩu của ngành dệt may Đối với ngành dệt may, nếu chỉ chú trọng trong việc đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị thì chưa đủ mà chúng ta cần quan tâm tới một vấn đề không kém phần quan trọng, đó là giải quyết tốt nguồn nguyên liệu cho công nghiệp dệt may. Bởi lẽ chính nguyên liệu là yếu tố quan trọng giải quyết sự cạnh tranh cả về chất lượng và giá cả của sản phẩm dệt may Việt Nam trên thị trường Thế giới. Chất lượng của sản phẩm dệt may trước hết phụ thuộc vào tính chất và chất lượng của nguyên liệu làm ra nó. Mỗi loại nguyên liệu dệt, tuỳ thuộc vào thành phần và cấu tạo của chúng sẽ có những tính chất và chất lượng nhất định, tạo nên các giá trị sử dụng khác nhau cho sản phẩm dệt may. Vì vậy, tìm mọi biện pháp nâng cao chất lượng SVTH: Nguyễn Thùy Nhiên - K44B QTKD Thương Mại 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan