Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh nhno&ptnt huy...

Tài liệu Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh nhno&ptnt huyện phú lộc

.PDF
79
390
147

Mô tả:

Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế Lời Cảm Ơn Đề tài chuyên đề tốt nghiệp này là kết quả của bốn năm học tập, nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế và hơn 3 tháng thực tập tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Để hoàn thành chuyên đề này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân và qua đây cho phép tôi gửi tới họ những lời cảm ơn chân thành nhất. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ của tập thể cán bộ, giảng viên Trường Đại Học Kinh Tế Huế - Những người đã cho tôi hành trang bước vào đời. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Ngọc Châu, đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cảm nhận được hình ảnh người thầy mẫu mực, giản dị và gần gũi nhất trong tôi. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị, cô, chú cán bộ đang làm việc tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc, trân trọng cảm ơn bà con nông dân ở các địa bàn xã đã nhiệt tình cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành được đề tài chuyên đề này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn thiêng liêng nhất tới bố mẹ và anh chị tôi, cảm ơn tất cả những người bạn của tôi. Họ đã và sẽ luôn bên cạnh tôi trong suốt chặng đường đời, tôi luôn sống tốt vì có họ. Lời cuối, tôi xin cầu chúc cho họ luôn sống tốt, và hạnh phúc, vui vẻ và thành công trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người! Huế, ngày 21 tháng 05 năm 2011 Huỳnh thị Huệ Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 1 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i MỤC LỤC ...............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU........................................... v DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ QUY ĐỔI.............................................................. vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ...........................................................vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của nghiên cứu.................................................................................. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................ 2 6. Kết cấu nghiên cứu ............................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................... 4 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT............................................................................ 4 1.1. HỘ SẢN XUẤT................................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất .................................................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất ..................................................................................... 4 1.1.3. Vai trò của hộ sản xuất trong phát triển kinh tế ............................................. 5 1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................................................ 6 1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng....................................................................... 6 1.2.2.Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất . .................................................................................................................................. 6 1.2.3. Quy định cho vay của NHNo&PTNT đối với hộ sản xuất............................. 7 1.2.3.1. Nguyên tắc cho vay ..................................................................................... 7 1.2.3.2. Điều kiện cho vay........................................................................................ 8 1.2.3.3. Thủ tục cho vay ........................................................................................... 8 1.2.3.4. Lãi suất cho vay........................................................................................... 9 1.2.3.5. Thời hạn cho vay ......................................................................................... 9 1.2.3.6. Phương thức cho vay .................................................................................. 9 1.3. Hiệu quả cho vay hộ sản xuất....................................................................... 10 1.3.1. Khái niệm hiệu quả....................................................................................... 10 1.3.2. Khái niệm hiệu quả cho vay ......................................................................... 10 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất ...... 11 a) Doanh số cho vay ............................................................................................... 11 b) Doanh số thu nợ hộ sản xuất .............................................................................. 11 c) Dư nợ .................................................................................................................. 11 d) Nợ quá hạn ......................................................................................................... 12 e) Nợ xấu ................................................................................................................ 12 f) Lợi nhuận cho vay .............................................................................................. 13 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại . 13 1.3.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất........................ 14 Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 2 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHN0&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC..................................................... 16 2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Phú Lộc .............. 16 2.2. Giới thiệu chung về chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc ................. 17 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................ 17 2.2.2. Cơ cấu tổ chức và điều hành ........................................................................ 18 2.2.2.1. Ban lãnh đạo .............................................................................................. 18 2.2.2.2. Các phòng ban ........................................................................................... 18 2.2.3. Tình hình huy động của chi nhánh trong thời gian qua (2008-2010)........... 19 2.2.3.1. Huy động vốn ............................................................................................ 19 2.2.3.2. Hoạt động cho vay..................................................................................... 22 2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc (2008-2010) ....................................................... 24 2.3.1. Tình hình thực hiện quy trình tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc . 24 2.3.1.1. Quy trình cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh................................. 24 2.3.1.2. Kết quả cho vay đối với hộ sản xuất trong thời gian qua .......................... 25 2.3.1.3 Tình hình chung về cho vay hộ sản xuất .................................................... 25 2.3.2. Phân tích cho vay theo các tiêu chí .............................................................. 28 a) Chỉ tiêu: Doanh số cho vay ................................................................................ 28 b) Chỉ tiêu: Doanh số thu nợ .................................................................................. 35 c) Chỉ tiêu: Dư nợ ................................................................................................... 41 d) Chỉ tiêu: Nợ quá hạn .......................................................................................... 47 e) Chỉ tiêu: Nợ xấu ................................................................................................. 54 f) Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm qua (2008-2010) ....... 56 2.4. Đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại trong cho vay hộ sản xuất ở NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm qua (2008-2010)............................. 59 a) Kết quả đạt được................................................................................................. 59 b) Những tồn tại...................................................................................................... 60 c) Nguyên nhân của những tồn tại.......................................................................... 61 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC ................................................ 63 3.1. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc ............................................................................ 63 3.1.1. Giải pháp về huy động vốn........................................................................... 63 3.1.2. Giải pháp về công tác cán bộ........................................................................ 64 3.1.3. Tăng cường hoạt động Marketing ................................................................ 65 3.1.4. Công tác kiểm tra, kiểm soát ........................................................................ 65 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 67 1. Kết luận ............................................................................................................. 66 2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 68 2.1. Kiến nghị đối với cấp ủy, chính quyền địa phương.................................... 68 2.2. Những kiến nghị, đề xuất đối với hộ sản xuất............................................. 69 Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 3 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế 2.3. Những kiến nghị đối với chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc ......... 70 Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 4 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH – HDH NHNo&PTNT NHNN VN HSX TNHH TCKT TCTD KBNN XHCN CBTD CBNV Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Ngân hàng nhà nước Việt Nam Hộ sản xuất Trách nhiệm hữu hạn Tổ chức kinh tế Tổ chức tín dụng Kho bạc nhà nước Xã hội chủ nghĩa Cán bộ tín dụng Cán bộ nhân viên Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 5 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008 – 2010) Bảng 2: Tình hình cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008 – 2010) Bảng 3: Kết quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT qua 3 năm (2008 – 2010) Bảng 4: Tình hình cho vay hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008 – 2010) Bảng 5: Tỷ trọng cho vay hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Bảng 6: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo thời hạn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Bảng 7: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo ngành kinh tế của cho nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Bảng 8: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo thời hạn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Bảng 9: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Bảng 10: Dư nợ hộ sản xuất theo thời hạn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Bảng 11: Dư nợ hộ sản xuất theo ngành kinh tế của chi nhánh NHN0&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Bảng 12: Nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời hạn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Bảng 13: Nợ quá hạn hộ sản xuất theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Bảng 14: Nợ xấu của hộ sản xuất theo thời hạn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 6 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế Bảng 15: Phân nhóm nợ xấu của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Bảng 16: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010) Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 7 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo thời hạn Biểu đồ 2: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo thời hạn Biểu đồ 3: Dư nợ hộ sản xuất theo thời hạn Biểu đồ 4: Nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời hạn Biểu đồ 5: Nợ xấu hộ sản xuất theo thời hạn Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 8 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế TÓM TẮT NGHIÊN CỨU 1. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lí luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM. - Tìm hiểu thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc thời gian qua (2008-2010) - Đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh qua 3 năm. - Tìm ra những nguyên nhân tồn tại và những khó khăn vướng mắc cần giải quyết. - Đề xuất những giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh. 2. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM 3. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: địa bàn huyện Phú Lộc - Thời gian: số liệu 3 năm, từ 2008 đến 2010 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phân tích, tổng hợp - Phương pháp phân tích số liệu: thống kê, so sánh - Phương pháp đánh giá: so sánh, phỏng vấn, chuyên gia, chuyên khảo 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về tín dụng và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất Chương 2: Hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt cho vay đối với hộ sản xuất ở NHNo&PTNT huyện Phú Lộc Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 9 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 6. Sự cần thiết của nghiên cứu Để đưa nền kinh tế nông thôn phát triển ngang tầm nền kinh tế thành thị, từng bước công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong nông nghiệp. Việc phát triển và xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ hàng đầu, nó có tầm quan trọng trong việc nâng cao và ổn định đời sống của hộ sản xuất nông nghiệp, không ngừng tăng cường và phát triển đời sống mới ở nông thôn. Muốn đạt được mục đích trên trước hết phải chú ý đến nền sản xuất nông nghiệp hiện nay bằng cách trong sản xuất nông nghiệp phải thay đổi cơ cấu và tính chất trong quan hệ sản xuất nông nghiệp, lấy sản xuất hộ nông dân là mặt trận hàng đầu, thông qua việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, đẩy mạnh việc phát triển trong chăn nuôi gia súc, gắn liền với việc sản xuất hàng hóa tiêu dùng phải đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu, mở rộng kinh tế đối ngoại phát triển kinh tế dịch vụ, đẩy mạnh việc mở rộng và phát triển ngành nghề truyền thống. Từng bước xây dựng đồng bộ cho kết cấu hạ tầng, xây dựng nền công nghiệp nặng với bước đi thích hợp. Đường lối phát triển kinh tế của Đảng ta qua các giai đoạn đều tập trung quan tâm chú trọng tới nông nghiệp. Luôn có những chính sách mới về nông nghiệp để phù hợp với từng giai đoạn phát triển. Và cũng từ đó mà nghị định số 14 ban hành về chính sách cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển nông – lâm – ngư – nghiệp và kinh tế nông thôn đã ra đời. Kèm theo nghị định này có những quy định cụ thể về chính sách cho hộ sản xuất vay vốn. Mục đích khai thác hết tiềm năng thế mạnh của từng vùng, sức lao động, năng lực trình độ tổ chức sản xuất hết đói nghèo. Tạo điều kiện cho các hộ sản xuất có điều kiện vươn lên làm giàu chính đáng. Để thực hiện thắng lợi đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thực hiện nghiêm túc nghị định đã đề ra, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước đã tổ chức triển khai tới toàn ngành, việc đầu tư vốn cho các hộ sản xuất có nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh không phân biệt các thành phần kinh tế. Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 10 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế Cùng hòa chung vào dòng chảy phát triển của toàn xã hội, NHNo&PTNT huyện Phú Lộc trong những năm qua đã làm tốt vai trò của mình trong việc góp phần phát triển kinh tế trên địa bàn hoạt động, với chức năng của mình, NHNo&PTNT đã đáp ứng nhu cầu vốn cho các hộ sản xuất, nhất là trong việc giải quyết vốn phát triển dịch vụ nông nghiệp. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động ngoài những khó khăn chung như hệ thống Ngân hàng cả nước gặp phải do sự biến động trong giai đoạn bất ổn của nền kinh tế toàn cầu, thì bên cạnh đó- trình độ phát triển và điều kiện tự nhiên kém thuận lợi nên NHNo&PTNT huyện Phú Lộc cũng gặp nhiều khó khăn riêng trong việc cho vay và thu hồi vốn. Để hoàn thành tốt vai trò của mình thì nhiệm vụ đặt ra đối với NHNN&PTNT huyện Phú Lộc nói riêng và hệ thống NHNo nói chung là tim được giải pháp nhằm khắc phục các khó khăn, vướng mắc trong hoạt động cho vay đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ tốt nhất, góp phần vào quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn. Với mong muốn tìm hiểu về hoạt động cho vay của hệ thống Ngân hàng, hoàn thiện hơn kiến thức đã học và kết hợp những kiến thức thực tế có được trong quá trình thực tập, tôi xin chọn đề tài: “ Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc” cho chuyên đề thực tập của mình. 7. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lí luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM. - Tìm hiểu thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc thời gian qua (2008-2010) - Đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh qua 3 năm. - Tìm ra những nguyên nhân tồn tại và những khó khăn vướng mắc cần giải quyết. - Đề xuất những giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh. 8. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM 9. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: địa bàn huyện Phú Lộc - Thời gian: số liệu 3 năm, từ 2008 đến 2010 Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 11 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế 10. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phân tích, tổng hợp - Phương pháp phân tích số liệu: thống kê, so sánh - Phương pháp đánh giá: so sánh, phỏng vấn, chuyên gia, chuyên khảo 11. Kết cấu khóa luận Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về tín dụng và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất Chương 2: Hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt cho vay đối với hộ sản xuất ở NHNo&PTNT huyện Phú Lộc Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 12 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT 1.1. Hộ sản xuất 1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất Hộ sản xuất xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực nhất định do Nhà nước quy định. Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó. Những hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó. Hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ sản xuất trong nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề mới trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất trong thời gian qua. 1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất Tại Việt Nam hiện nay, trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ phận còn mang tính tự chất tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn vị kinh tế cơ sở mà chính ở đó diễn ra quá trình phân công tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng. Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Các thành viên trong hộ quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế. Trong mô hình sản xuất chủ hộ cũng là người lao động trực tiếp, làm việc có trách nhiệm và hoàn toàn tự giác. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với ngành khác. Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp vạ đa dạng, chi phí sản xuất thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó là yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện. Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 13 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ không được đào tạo bài bản. Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở rộng cơ cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp. Quy mô sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, thiếu kiến thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu không có sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ không thể chuyển sang sản xuất hàng hóa, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường. 1.1.3. Vai trò của hộ sản xuất trong phát triển kinh tế - Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa. - Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc làm ở nông thôn. - Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy sản xuất hàng hóa. Từ những vai trò trên ta thấy kinh tế hộ là thành phần kinh tế không thể thiếu được trong quá trình CNH- HĐH xây dựng đất nước. Kinh tế hộ phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nước nói chung, kinh tế nông thôn nói riêng và cũng từ đó tăng mọi nguồn thu cho ngân sách địa phượng cũng như ngân sách Nhà nước. Hộ sản xuất còn là người bạn hàng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng nông nghiệp trên thị trường nông thôn. Vì vậy họ có mối quan hệ mật thiết với ngân hàng nông nghiệp và đó là thị trường rộng lớn có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư tín dụng, mở ra nhiều vùng chuyên canh cho năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao động, tài nguyên, đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội. Là đối tác cạnh tranh của kinh tế quốc doanh trong quá trình cùng vận động và phát triển. Hiệu quả đó gắn Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 14 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế liền với sản xuất kinh doanh, tiết kiệm được chi phí, chuyển hướng sản xuất, tạo được quỹ hàng hóa cho tiêu dùng và xuất khẩu, tăng thu cho ngân sách Nhà nước. Xét về lĩnh vực tài chính tiền thì kinh tế hộ tạo điều kiện mở rộng thị trường vốn, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư. Thực hiện mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh “ Kinh tế hộ được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ đã tạo ra bước phát triển mạnh mẽ, sôi động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao động, tiền vốn, công nghệ và lợi thế sinh thái từng vùng. Kinh tế hộ nông thôn và một bộ phận kinh tế trang trại đang trở thành lực lượng sản xuất chủ yếu về lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, sản xuất các ngành nghề thủ công phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 1.2. Tín dụng Ngân Hàng. 1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân Hàng. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị được biểu hiện bằng hình thái giá trị hoặc bằng tài sản hiện vật từ người đi vay với những điều kiện nhất định, người cho vay thu hồi lại một lượng giá trị danh nghĩa lớn hơn giá trị ban đầu. Tuy nhiên dù bất cứ hoạt động tín dụng nào cũng có sự thể hiện của hai khía cạnh sau: - Có sự chuyển nhượng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người có nhu cầu sử dụng trong một thời gian nhất định mà hai bên họ đã thỏa thuận. - Đến hạn như đã thỏa thuận, người sử dụng hoàn trả cho người sở hữu một lượng giá trị bao gồm lượng giá trị ban đầu cộng với một phần tăng thêm. Trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng còn sử dụng thuật ngữ “ Tín dụng hộ sản xuất”. Tín dụng hộ sản xuất là quan hệ tín dụng Ngân hàng giữa một bên là Ngân hàng với một bên là hộ sản xuất hàng hóa. Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong quan hệ xã hội, có thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, có phương án kinh doanh hiệu quả, có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới có khả năng và đủ tư cách để tham gia quan hệ tín dụng với Ngân hàng. Đây cũng chính là điều kiện để hộ sản xuất đáp ứng được điều kiện vay vốn của Ngân hàng. Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 15 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế 1.2.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất. -Tín dụng Ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ mở rộng sản xuất, kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác tiềm năng về lao động, đất đai, mặt nước và các nguồn lực vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho hộ sản xuất. - Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước điều tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường. - Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng hóa, góp phần thực hiện CNH – HĐH nông nghiệp và nông thôn. - Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất. Tạo nhiều việc làm cho người lao động. - Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong nông thôn, hạn chế tình trạng bán lúa non… - Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng tính hàng hóa của sản phẩm nông nghiệp trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. 1.2.3. Quy định cho vay của NHNo&PTNT đối với hộ sản xuất. 1.2.3.1. Nguyên tắc cho vay. Khách hàng vay vốn của NHNo&PTNT Việt Nam phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng - Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 16 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế 1.2.3.2. Điều kiện cho vay Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: 1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. a) Với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam - Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự - Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. - Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. - Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của Nhà nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ Nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định. 2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. 3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. 4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. 5. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. 1.2.3.3. Thủ tục cho vay Quy trình,thủ tục cho vay là các bước cần thiết phải tiến hành trong quá trình giao dịch tín dụng giữa bên cho vay và bên đi vay. Thủ tục càng đơn giản thì quá trình giao dịch tín dụng sẽ được diễn ra nhanh chóng và nguồn vốn chuyển tới người đi vay càng nhanh. Bởi vậy quy trình, thủ tục cho vay phải vừa đảm bảo tính pháp lý, ràng Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 17 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế buộc về trách nhiệm, nhưng phải vừa đơn giản ở mức cần thiết để giúp người đi vay dễ dàng, nhanh chóng tiếp cận nguồn vốn. 1.2.3.4 Lãi suất cho vay - Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc tổng giám đốc quy định mức lãi suất cho vay phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam, lãi suất thị trường, thể loại cho vay và thông lệ quốc tế. - NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về mức lãi suất cho vay đối với từng khoản vay, thời hạn điều chỉnh (tối thiểu 3 tháng hoặc 6 tháng một lần) phù hợp với sự biến động của lãi suất thị trường từng thời kỳ và quy định của NHNN Việt Nam. - Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc sở giao dịch chi nhánh trực thuộc Trụ sở chính ấn định nhưng tối đa bằng 150% lãi suất cho vay áp dụng thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng theo quy định của NHNN VN và NHNo VN. 1.2.3.5. Thời hạn cho vay NHNN nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay căn cứ vào: chu kỳ sản xuất kinh doanh; thời hạn thu hồi vốn của dự án; khả năng trả nợ của khách hàng; nguồn vốn cho vay của NHNo VN; thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập giấy phép hoạt động tại VN (Đối với tổ chức nước ngoài) hoặc thời hạn được phép sinh sống hoạt động tại VN (Đối với cá nhân nước ngoài) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 1.2.3.6. Phương thức cho vay - Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng đều làm thủ tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà trong một thời gian nhất định hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức tín dụng nhất định. - Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay mà Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh…Nguồn vốn cho vay được giải ngân theo tiến độ của dự án. Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 18 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế - Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số tiền lãi vay cộng với số tiền nợ gốc chia ra mà khách hàng phải trả cho Ngân hàng theo nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay. Hợp đồng tín dụng quy định rõ ràng các kỳ hạn phải trả nợ và số tiền phải trả trong mỗi kỳ hạn. - Cho vay hợp vốn: là phương thức cho vay mà Ngân hàng cùng một nhóm với các tổ chức tín dụng khác cho khách hàng vay, trong đó Ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng đứng ra dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác trong quá trình cho vay. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản về việc cho khách hàng chi vượt quá số tiền có trong tài khoản thanh toán của khách hàng. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận và chấp nhận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán hoặc rút tiền tại các máy rút tiền tự động hoặc tại các đại lý của Ngân hàng. - Cho vay theo các phương thức khác: cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay theo lãi suất ưu đãi, cho vay theo phương thức ủy thác…Tùy theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, NHNo&PTNT sẽ xem xét cho vay theo các phương thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của Pháp luật. 1.3. Hiệu quả cho vay hộ sản xuất. 1.3.1. Khái niệm hiệu quả Hiệu quả là phép so sánh, dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những điều kiện nhất định. 1.3.2. Khái niệm hiệu quả cho vay - Đối với Ngân hàng : Theo nghĩa hẹp, hiệu quả cho vay là sự tăng trưởng dư nợ đồng thời với việc giảm tỉ lệ nợ quá hạn, Ngân hàng thu hồi được cả gốc và lãi vay đúng thời hạn. Theo nghĩa rộng, hiệu quả cho vay chính là hiệu quả kinh tế xã hội của đồng vốn mà Ngân hàng đã cho vay để đầu tư phục vụ các chương trình phát triển kinh tế. Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 19 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế Huế - Đối với hộ sản xuất vay vốn: Hiệu quả cho vay chính là khoản vay được các hộ nông dân sử dụng đúng mục đích với lãi suất cho vay hợp lý, thủ tục đơn giản, đồng vốn sử dụng hiệu quả, mang lại thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống của các hộ sản xuất đồng thời mang lại lợi ích cho Ngân hàng và toàn xã hội. 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất a) Doanh số cho vay Doanh số cho vay hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh số tiền mà Ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay vốn trên cơ sở các hợp đồng tín dụng trong thời gian nhất định, thường là một năm. Ngoài ra Ngân hàng còn dùng chỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ trọng cho vay hộ sản xuất trong tổng số cho vay của Ngân hàng trong một năm. Doanh số thu nợ HSX Tỉ trọng cho vay HSX(%) = x 100% Tổng doanh số cho vay HSX b) Doanh số thu nợ hộ sản xuất Doanh số thu nợ hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền Ngân hàng đã thu hồi được sau khi đã giải ngân cho hộ sản xuất trong một thời kỳ. Doanh số thu nợ HSX Tỷ lệ thu nợ hộ sản xuất = x 100% Tổng dư nợ của HSX Để phản ánh tình hình thu nợ hộ sản xuất, ngân hàng còn phải sử dụng chỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ trọng thu hồi được trong tổng doanh số cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng trong thời kỳ. Chỉ tiêu này được tính bằng công thức: Doanh số thu nợ HSX x 100% Doanh số cho vay HSX c) Dư nợ Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan