BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN THANH HUYÊN
GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI VIỄN THÔNG PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN THANH HUYÊN
GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI VIỄN THÔNG PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thanh Thủy
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn với đề tài “Giải pháp tạo động lực cho người
lao động tại Viễn Thông Phú Thọ” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Nếu không đúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Huyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý Thầy Cô Trƣờng Đại
học Hùng Vƣơng.
Trƣớc hết, tôi xin ch n thành cảm ơn đến quý Thầy Cô trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng, đã tận tình dạy bảo tôi trong suốt thời gian học tập tại trƣờng,
đã tạo mọi điều kiện để tôi học tập và hoàn thành tốt khóa học cũng nhƣ định
hƣớng và cung cấp cho tôi những kiến thức khoa học đầy đủ nhất về quản lý
kinh tế.
Tôi xin gửi lời cảm ơn s u sắc đến TS Lê Thị Thanh Thủy, ngƣời đã trực
tiếp hƣớng dẫn và dành nhiều thời gian t m huyết tận t m hƣớng dẫn nghiên
cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn s u sắc đến gia đình, cơ quan, bạn bè đã
luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện
luận văn.
Mặc dù bản th n đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn
thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
đƣợc những đóng góp tận tình của quý Thầy Cô và các bạn.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Huyên
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Viết đầy đủ
1. CNTT
Công nghệ thông tin
2. SXKD
Sản xuất kinh doanh
3. CNH, HĐH
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
4. DN
Doanh nghiệp
5. KT-XH
Kinh tế- xã hội
6. UBND
Uỷ ban nh n d n
7. CBCNV
Cán bộ công nh n viên
8. QPAN
Quốc phòng an ninh
9. TCCB
Tổ chức cán bộ
iv
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu.............................3
5. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................6
6. Kết cấu luận văn ......................................................................................................7
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................7
PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN ..............................................................10
1.1. Cơ sở lý luận về tạo động lực cho ngƣời lao động ............................................10
1.1.1.
Quan niệm về động lực ................................................................................10
1.1.2. Quan niệm về tạo động lực cho ngƣời lao động .............................................10
1.1.3. Một số học thuyết về tạo động lực ..................................................................11
1.1.4. Nội dung tạo động lực cho ngƣời lao động .....................................................20
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới tạo động lực cho ngƣời lao động ...........................32
1.2. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp về tạo động lực cho ngƣời lao động và
bài học kinh nghiệm cho Viễn thông Phú Thọ..........................................................38
1.2.1. Kinh nghiệm tạo động lực cho ngƣời lao động tại một số doanh nghiệp .......38
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú
Thọ ............................................................................................................................42
v
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI
VIỄN THÔNG PHÚ THỌ ........................................................................................44
2.1. Khái quát về viễn thông Phú Thọ.......................................................................44
2.1.1. Giới thiệu chung về viễn thông Phú Thọ ........................................................44
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Viễn thông Phú Thọ ..............................................44
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Viễn thông Phú Thọ ...............................................................45
2.1.4. Nguồn nh n lực của Viễn thông Phú Thọ .......................................................46
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viễn thông Phú Thọ ..................50
2.2. Thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ ..............53
2.2.1. Xác định nhu cầu của ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ ......................53
2.2.2. Thực trạng áp dụng các biện pháp tạo động lực cho ngƣời lao động tại viễn
thông Phú Thọ ...........................................................................................................55
2.2.3. Đánh giá thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ
...................................................................................................................................76
CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................79
GIẢI PH P TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG
PHÚ THỌ ..................................................................................................................79
3.1. Định hƣớng, mục tiêu tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ
...................................................................................................................................79
3.1.1 Định hƣớng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ ...........79
3.1.2 Mục tiêu tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ ................80
3.2. Giải pháp tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ ................81
3.2.1. Hoàn thiện công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng ...................................................81
3.2.2. Thƣờng xuyên đánh giá nhu cầu của ngƣời lao động từ đó có những chính
sách nh n sự phù hợp ................................................................................................86
KẾT LUẬN ...............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mô hình hai nhóm yếu tố của Herzberg (1969) .............................. 16
Bảng 1.2. Năm đặc điểm của công việc .......................................................... 18
Bảng 1.3. Bản đồ chiến lƣợc trong BSC ......................................................... 25
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn nh n lực Viễn thông Phú Thọ theo độ tuổi ............. 47
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn nh n lực Viễn thông Phú Thọ theo giới tính ........... 49
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn nh n lực Viễn thông Phú Thọ theo trình độ ............ 49
Bảng 2.4. Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của Viễn thông Phú Thọ
giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 50
Bảng 2.5. Kết quả trƣng cầu ý kiến về nhu cầu của ngƣời lao động tại Viền
thông Phú Thọ ................................................................................................. 54
Bảng 2.6. Đặc điểm công việc của ngƣời lao động tại Viền thông Phú Thọ.. 55
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá việc sử dụng công cụ tiền lƣơng trong tạo động
lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ ............................................. 58
Bảng 2.8. Khen thƣởng, phúc lợi của Viễn thông Phú Thọ ............................ 59
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá việc sử dụng công cụ khen thƣởng, phúc lợi trong
tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ .............................. 60
Bảng 2.10. Định mức chi các khoản phúc lợi tại Viễn thông Phú Thọ .......... 62
Bảng 2.11. Bảng đánh giá công việc cá nh n của nh n viên theo BSC/KPIs tại
Viền thông Phú Thọ ........................................................................................ 62
Bảng 2.12. Bảng quy đổi thang điểm BSC/KPIs tại Viền thông Phú Thọ ..... 63
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá việc sử dụng công cụ đánh giá thực hiện công
việc trong tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ ............. 64
Bảng 2.14. Kết quả đào tạo và phát triển nguồn nh n lực của Viễn thông Phú
Thọ................................................................................................................... 66
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá việc sử dụng công cụ đào tạo và phát triển nguồn
nh n lực trong tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ...... 67
vii
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá việc sử dụng công cụ môi trƣờng làm việc trong
tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ .............................. 70
Bảng 2.17. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng trong công việc của ngƣời lao
động tại Viễn thông Phú Thọ .......................................................................... 72
Bảng 2.18. Tỷ lệ lu n chuyển ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ ......... 74
Bảng 2.19. Tỷ lệ lao động thôi việc tại Viễn thông Phú Thọ ......................... 75
Bảng 2.20. Tỷ lệ lao động vi phạm kỷ luật tại Viễn thông Phú Thọ .............. 76
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Viễn thông Phú Thọ ....................................... 45
Biểu đồ 2.1. Quy mô nguồn nh n lực của Viễn thông Phú Thọ ..................... 46
giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 46
Biểu đồ 2.2. Thu nhập bình qu n trên lao động trên năm tại Viễn thông Phú
Thọ................................................................................................................... 56
Biểu đồ 2.3. Lý do lao động không hài lòng với vị trí công việc hiện tại ...... 73
tại Viền thông Phú Thọ ................................................................................... 73
Biểu đồ 2.4. Lý do lu n chuyển lao động tại Viễn thông Phú Thọ................. 75
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quá trình thực hiện nhu cầu ............................................................ 13
Hình 1.2. Mô hình ph n cấp nhu cầu của Maslow (1970) .............................. 13
Hình 1.3. Mô hình các đặc điểm của công việc .............................................. 19
Hình 1.4. Mối quan hệ nh n quả trong BSC ................................................... 26
Hình 1.5. Quy trình triển khai BSC ................................................................ 27
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Động lực làm việc là một trong những vấn đề quan t m hàng đầu của
các doanh nghiệp, bởi đ y chính là nguồn gốc thúc đẩy tăng năng suất lao
động, n ng cao chất lƣợng nguồn lực của doanh nghiệp. Động lực là yếu tố
tạo ra lý do hành động cho con ngƣời và thúc đẩy con ngƣời hành động một
cách tích cực, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả, có khả năng thích nghi và
sáng tạo cao nhất trong tiềm năng của họ (Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cộng
sự, 2016). Tạo động lực lao động là tổng hợp các biện pháp và cách hành xử
của tổ chức, nhà quản lý để tạo ra sự khát khao, tự nguyện của ngƣời lao động
buộc họ phải nỗ lực, cố gắng phấn đấu nhằm đạt đƣợc các mục tiêu mà tổ
chức đề ra (Lê Thanh Hà, 2012). Do đó, vấn đề tạo động lực làm việc cho
ngƣời lao động là một trong những nội dung quan trọng của hoạt động quản
trị nh n sự trong doanh nghiệp.
Viễn thông Phú Thọ là một doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc, là đơn
vị thành viên hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam
đóng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Viễn thông Phú Thọ có nhiệm vụ tổ chức x y
dựng, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dƣỡng, sửa chữa và quản lý mạng viễn
thông trên địa bàn tỉnh; Tổ chức, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ viễn
thông Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; Tổ chức phục vụ thông tin theo
yêu cầu của các cấp chính quyền địa phƣơng; Đảm bảo nhiệm vụ trong các
hoạt động an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai, phục vụ phát triển kinh
tế xã hội tại địa phƣơng. Đƣợc sự quan t m tạo điều kiện của các cấp ủy đảng,
chính quyền địa phƣơng, tập thể Lãnh đạo và toàn thể đội ngũ cán bộ, công
nh n viên đơn vị luôn tạo đƣợc sự đồng thuận, đoàn kết, nhất trí cao, phát huy
các yếu tố thuận lợi, vƣợt qua mọi khó khăn thách thức, hoàn thành xuất sắc
các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch. Công ty đã xác định nguồn nh n lực là chìa
khóa để tăng cƣờng sức cạnh tranh trên thị trƣờng và phát triển bền vững
2
trƣớc sức ép từ các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài lĩnh vực viễn thông. Vì
vậy công ty đã x y dựng đƣợc nhiều chính sách để tạo động lực cho ngƣời lao
động nhƣ chính sách lƣơng, thƣởng, x y dựng môi trƣờng làm việc hiện đại,
th n thiện… Song, hoạt tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú
Thọ vẫn còn những hạn chế, chƣa thực sự kích thích đƣợc tối đa năng lực của
một bộ phận ngƣời lao động và chƣa mang lại hiệu quả cao.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ các vấn đề còn hạn chế cần
tháo gỡ trong hoạt động tạo động lực cho ngƣời lao động của Viễn thông Phú
Thọ, tôi chọn chủ đề “Giải pháp tạo động lực cho người lao động tại Viễn
Thông Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng hoạt động tạo động lực cho ngƣời lao động tại
Viễn thông Phú Thọ, từ đó đƣa ra những giải pháp chủ yếu nhằm tạo động lực
cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu các nhiệm
vụ chính sau đ y:
- Làm rõ cơ sở lý luận về tạo động lực cho ngƣời lao động và kinh
nghiệm thực tiễn.
- Ph n tích, đánh giá thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại
Viễn thông Phú Thọ giai đoạn 2018-2020.
- Đề xuất những giải pháp tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn
thông Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tạo động lực cho
ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận về thực tiễn, cả hiện trạng và
tƣơng lai về tạo động lực cho ngƣời lao động. Làm rõ cơ sở lý luận, kinh
nghiệm thực tiễn, đánh giá thực trạng, đề xuất định hƣớng và giải pháp tạo
động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ.
- Về không gian: Nghiên cứu tại Viễn thông Phú Thọ.
- Về thời gian: tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2018-2020 và định
hƣớng đến năm 2025.
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Luận văn dựa vào cơ sở duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác - Lênin, các lý thuyết kinh tế và quản lý kinh tế.
Quán triệt tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đổi mới và phát triển. Đồng thời,
tu n thủ chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và nhà nƣớc Việt Nam về tạo động
lực cho ngƣời lao động nói chung và tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn
thông Phú Thọ nói riêng.
4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp tiếp cận chính dƣới đ y:
- Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống: Tác giả coi hoạt động tạo động lực
cho ngƣời lao động là một hệ thống gồm nhiều kh u từ xác định nhu cầu của
ngƣời lao động, thiết kế các biện pháp tạo động lực cho ngƣời lao động đến
triển khai các biện pháp tạo động lực cho ngƣời lao động, đánh giá việc thực
hiện các biện pháp tạo động lực cho ngƣời lao động. Đồng thời, coi hoạt động
tạo động lực cho ngƣời lao động là bộ phận của quản lý doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Từ việc làm rõ các
nội dung lý luận liên quan đến tạo động lực cho ngƣời lao động, tác giả đã
4
tiến hành ph n tích, đánh giá thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại
Viễn thông Phú Thọ.
- Phƣơng pháp tiếp cận theo nguyên lý nh n quả: Từ việc ph n tích,
đánh giá thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ,
tác giả đã chỉ ra đƣợc những hạn chế và nguyên nh n trong tạo động lực cho
ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ trong thời gian qua.
- Phƣơng pháp tiếp cận dựa trên sự thoả mãn nhu cầu của ngƣời lao
động: Tập trung trả lời cho những c u hỏi nhƣ: Những nhu cầu nào làm cho
con ngƣời đạt đƣợc sự thỏa mãn trong công việc? Những yếu tố nào tạo ra
động lực cho con ngƣời hành động?... Những c u trả lời cũng cho thấy rằng
con ngƣời có những nhu cầu bên trong cần đƣợc thoả mãn và khi chúng đƣợc
thoả mãn thì con ngƣời có động lực thúc đẩy.
4.3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ, tác giả đã sử dụng Phƣơng pháp
ph n tích thống kê. Phƣơng pháp này đƣợc tác giả thực hiện qua các bƣớc
sau:
+ Bƣớc 1: Thu thập dữ liệu. Ở bƣớc này tác giả tiến hành thu thập dữ
liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong các kế
hoạch phát triển, tạo động lực cho ngƣời lao động, báo cáo kết quả sản xuất
kinh doanh, báo cáo thƣờng kỳ về tình hình nh n lực của Viễn thông Phú Thọ
trong thời gian từ năm 2018 đến năm 2020. Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập
thông qua phiếu trƣng cầu ý kiến ngƣời lao động của Viễn thông Phú Thọ về
thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại công ty.
Theo Cochran (1977), cỡ mẫu điều tra đƣợc xác định theo công thức
sau:
Với n là kích cỡ mẫu, N là kích cỡ của tổng thể, e là sai số.
5
Tại Viễn thông Phú Thọ năm 2020 có 207 cán bộ, công nh n, viên
chức, với sai số là 10% thì cỡ mẫu cần điều tra là:
) = 68.
Để đảm bảo thu thập đƣợc số lƣợng phiếu hợp lệ, tác giả đã tiến hành
điều tra thử 10 phiếu để xác định kích cỡ mẫu thực tế cần thiết phải điều tra.
Kết quả cho thấy, trong 10 phiếu thì có 8 phiếu trả lời là hợp lệ, tƣơng ứng
80%.
Theo Neuman (2000), kích cỡ mẫu thực tế cần thiết đƣợc xác định theo
công thức:
Với
là kích cỡ mẫu thực tế, n là kích cỡ mẫu,
là tỷ lệ phiếu hợp
lệ ƣớc lƣợng đƣợc thể hiện theo %. Vậy kích cỡ mẫu thực tế cần khảo sát là
85.
Tác giả tiến hành thu thập thông tin thông qua Phiếu trƣng cầu ý kiến.
Tác giả gửi Phiếu trƣng cầu ý kiến với những c u hỏi đƣợc thiết kế sẵn tới các
cán bộ, công nh n, viên chức của viễn thông Phú Thọ theo phƣơng pháp chọn
mẫu thuận tiện. Thời gian tổ chức điều tra từ ngày 1/12/2020-20/1/2021. Với
85 phiếu điều tra phát ra, số phiếu thu về 85 phiếu, số phiếu hợp lệ 79 phiếu.
Số phiếu đƣợc sử dụng trong ph n tích phục vụ nghiên cứu là 79 phiếu.
+ Bƣớc 2: Xử lý dữ liệu. Các dữ liệu thứ cấp sau khi thu thập đƣợc
ph n loại theo các chỉ tiêu thống kê thông dụng nhƣ tăng (giảm) tuyệt đối,
tƣơng đối giữa các năm, tốc độ tăng trƣởng bình qu n để phục vụ cho hoạt
động ph n tích, so sánh giữa các năm. Các dữ liệu sơ cấp sau khi thu thập
đƣợc xử lý thống kê bằng bảng tính Excel và tính toán theo các chỉ tiêu thống
kê cần thiết nhƣ giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị trung bình, số lƣợng,
tỷ trọng các đáp án trong Phiếu trƣng cầu ý kiến của ngƣời lao động.
6
+ Bƣớc 3: Ph n tích dữ liệu. Các dữ liệu sau khi đƣợc xử lý đƣợc đem
ra để tiến hành các ph n tích để thấy đƣợc những kết quả đạt đƣợc trong tạo
động lực cho ngƣời lao động của Viễn thông Phú Thọ.
Phƣơng pháp thống kê mô tả: Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử
dụng trong quá trình nghiên cứu luận văn để ph n tích thực trạng tạo động lực
cho ngƣời lao động của Viễn thông Phú Thọ nhằm phản ánh ch n thực đối
tƣợng nghiên cứu. Phƣơng pháp này cũng giúp cho việc tổng hợp tài liệu, tính
toán các số liệu đƣợc chính xác, ph n tích tài liệu đƣợc khoa học, phù hợp,
khách quan, phản ánh đƣợc đúng nội dung cần ph n tích.
Phƣơng pháp so sánh: Việc phát ph n tích thực trạng dựa trên các tiêu
chí về sự thỏa mãn cảu ngƣời lao động, kết quả thực hiện công việc của ngƣời
lao động, tỷ lệ lu n chuyển ngƣời lao động, tỷ lệ ngƣời lao động bỏ việc… chỉ
phát huy hiệu quả khi sử dụng phƣơng pháp so sánh để rút ra nhận xét về việc
tạo động lực cho ngƣời lao động của Viễn thông Phú Thọ. Bên cạnh đó, việc
so sánh các biện pháp, chính sách tạo động lực cho ngƣời lao động của Viễn
thông Phú Thọ trong giai đoạn 2018-2020 còn giúp tác giả có cái nhìn toàn
diện về tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ để từ đó đề
xuất giải pháp phù hợp nhằm tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông
Phú Thọ trong thời gian tới.
5. Đóng góp mới của luận văn
- Về mặt lý luận và học thuật: Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận về tạo
động lực cho ngƣời lao động nhƣ khái niệm tạo động lực cho ngƣời lao động,
vai trò tạo động lực cho ngƣời lao động, nội dung tạo động lực cho ngƣời lao
động, các biện pháp tạo động lực cho ngƣời lao động, các yếu tố ảnh hƣởng
đến tạo động lực cho ngƣời lao động. Chỉ rõ kinh nghiệm tạo động lực cho
ngƣời lao động tại một số doanh nghiệp viễn thông và rút ra bài học kinh
nghiệm cho Viễn thông Phú Thọ.
7
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã ph n tích đánh giá thực trạng tạo động
lực cho ngƣời lao động tại viễn thông Phú Thọ, chỉ ra các kết quả đạt đƣợc,
các hạn chế, nguyên nh n của hạn chế. Từ đó đã đề xuất các giải pháp để tạo
động lực cho ngƣời lao động tại viễn thông Phú Thọ. Luận văn đã cung cấp
cơ sở khoa học cho Viễn thông Phú Thọ để hoạch định chủ trƣơng, chính sách
trong việc tạo động lực cho ngƣời lao động.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn đƣợc kết cấu
thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực cho ngƣời lao động và kinh
nghiệm thực tiễn
Chƣơng 2: Thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông
Phú Thọ
Chƣơng 3: Giải pháp tạo động lực cho ngƣời lao động tại Viễn thông
Phú Thọ
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong những năm vừa có có rất nhiều các nghiên cứu về tạo động lực
cho ngƣời lao động. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu nhƣ sau:
Nghiên cứu của Dƣơng Hồng Anh (2015) về “Tạo động lực làm việc
cho ngƣời lao động tại ng n hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
chi nhánh Sông Công”. Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo động
lực bao gồm: các khái niệm về động lực và tạo động lực cho ngƣời lao động
trong doanh nghiệp, lợi ích của tạo động lực, một số học thuyết về tạo động
lực, nội dung tạo động lực gồm các công cụ tài chính và phi tài chính, các yếu
tố ảnh hƣởng đến tạo động lực. Tác giả cũng đƣa ra một số kinh nghiệm tạo
động lực của các ng n hàng thƣơng mại ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm
rút ra cho ng n hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh
8
Sông Công. Trong phần thực trạng nghiên cứu đã đánh giá việc tạo động lực
cho ngƣời lao động trong ng n hàng này thông qua việc đánh giá sử dụng các
công cụ tài chính và phi tài chính trong tạo động lực cho ngƣời lao động từ đó
chỉ ra các kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nh n của hạn chế. Nghiên cứu
cũng đƣa ra 8 nhóm giải pháp để hoàn thiện công tác tạo động lực cho ngƣời
lao động tại ng n hàng. Tƣơng tự có nghiên cứu của Dƣơng Thành Trung
(2018) về “Tạo động lực cho ngƣời lao động tại ng n hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thái Nguyên”, nghiên cứu của
Lê Văn Tú (2018) về “Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại công ty
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển TDT”, nghiên cứu của Phạm Xu n Nh n (2019)
về “Tạo động lực cho ngƣời lao động tại công ty Cổ phần Nhiệt điện Quảng
Ninh”, nghiên cứu của Nguyễn Thu Hƣơng (2019) về “Tạo động lực làm việc
cho ngƣời lao động tại ng n hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
chi nhánh khu công nghiệp Tiên Sơn”, nghiên cứu của Lê Thị Mai Hƣơng
(2020) về “Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại ng n hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, chi nhánh tỉnh Lào Cai”.
Nghiên cứu của Phan Thanh Tuấn (2015) về “Giải pháp tạo động lực
cho ngƣời lao động tại Vietinbank Thái Nguyên”. Nghiên cứu ngoài việc mô
tả thực trạng sử dụng các phƣơng pháp tạo động lực cho ngƣời lao động tại
Vietinbank Thái Nguyên còn sử dụng phƣơng pháp ph n tích hồi quy để đánh
giá mức độ tác động của các phƣơng pháp tạo động lực tới sự hài lòng của
ngƣời lao động về công tác tạo động lực. Trong đó nghiên cứu chỉ ra hoạt
động ph n công công việc ảnh hƣởng lớn nhất và môi trƣờng làm việc ảnh
hƣởng ít nhất đến sự hài lòng của ngƣời lao động về công tác tạo động lực.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoài Thƣơng (2016) về “Tạo động lực lao
động tại công ty cổ phần Softtech”. Nghiên cứu này so với nghiên cứu của
Dƣơng Hồng Anh (2015) trong nội dung tạo động lực có ph n tích thêm một
nội dung là xác định nhu cầu của ngƣời lao động. Tƣơng tự có nghiên cứu của
9
Trần Bích Thu (2019) về “Tạo động lực làm việc cho người lao động tại
VNPT Lào Cai”
Nghiên cứu của Đào Thị Huyền (2016) về “Tạo động lực lao động tại
khối cơ quan tập đoàn viễn thông Qu n đội” bổ sung thêm một nội dung trong
ph n tích thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động là đánh giá mức độ thỏa
mãn nhu cầu của các lao động từ đó có điều chỉnh các biện pháp tạo động lực
cho phù hợp. Tƣơng tự có nghiên cứu của Lê Đình Bính (2020) về “Tạo động
lực làm việc cho ngƣời lao động tại trung t m viễn thông thành phố Lào Cai –
VNPT Lào Cai”.
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Tinh (2017) về “Tạo động lực làm việc
cho ngƣời lao động tại công ty cổ phần vật tƣ nông nghiệp và x y dựng Hải
Phòng”. Nghiên cứu này tiếp tục bổ sung ph n tích thêm một nội dung đó là
quy trình tạo động lực cho ngƣời lao động.
Nghiên cứu của Hoàng Thị Thanh Huyền (2020) về “Tạo động lực cho
người lao động tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Thái
Nguyên”. Nghiên cứu cũng hệ thống hóa các lý luận và ph n tích thực trạng
nhƣ các tác giả trên nhƣng nghiên cứu đã bổ sung các tiêu chí đánh giá kết
quả tạo động lực cho ngƣời lao động tại ng n hàng thƣơng mại cổ phần Qu n
đội chi nhánh Thái Nguyên.
Từ những ph n tích trên cho thấy đã có nhiều nghiên cứu xoay quanh
nội dung tạo động lực cho ngƣời lao động tại các doanh nghiệp nói chung và
công ty viễn thông nói riêng. Tuy nhiên chƣa có nghiên cứu về tạo động lực
cho ngƣời lao động tại Viễn thông Phú Thọ. Chính vì vậy, tác giả đã kế thừa
và thực hiện nghiên cứu chủ đề “Giải pháp tạo động lực cho ngƣời lao động
tại Viễn thông Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
10
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lý luận về tạo động lực cho ngƣời lao động
1.1.1. Quan niệm về động lực
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về động lực:
Theo Nguyễn Ngọc Qu n (2010): “Động lực là sự sẵn sàng nỗ lực làm
việc nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức và thỏa mãn đƣợc nhu cầu của bản
th n ngƣời lao động.”
Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hƣơng (2009) cho rằng “Động lực lao
động là những nh n tố bên trong kích thích con ngƣời tích cực làm việc trong
điều kiện cho phép tạo ra năng suất và hiệu quả cao.”
Còn theo Nguyễn Ngọc Qu n và Nguyễn V n Điềm, 2012 “Động lực
lao động là sự khát khao và tự nguyện của ngƣời lao động để tăng cƣờng nỗ
lực nhằm hƣớng tới việc đạt mục tiêu của tổ chức.”
Trong phạm vi luận văn này động lực đƣợc hiểu theo khái niệm của
Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cộng sự (2016): “Động lực là những yếu tố tạo
ra lý do hành động cho con người và thúc đẩy con người hành động một cách
tích cực, có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có khả năng thích nghi và sáng
tạo cao nhất trong tiềm năng của họ.”
1.1.2. Quan niệm về tạo động lực cho người lao động
Có nhiều quan điểm, khái niệm về tạo động lực cho ngƣời lao động:
Lê Thanh Hà (2012) quan niệm “Tạo động lực lao động là tổng hợp các
biện pháp và cách hành xử của tổ chức, nhà quản lý để tạo ra sự khát khao, tự
nguyện của ngƣời lao động buộc họ phải nỗ lực, cố gắng phấn đấu nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu mà tổ chức đề ra. Các biện pháp đƣợc đặt ra có thể là các
đòn bẩy kích thích về tài chính, phi tài chính, cách hành xử của tổ chức đƣợc
thể hiện ở điểm tổ chức đó đối xử lại với ngƣời lao động nhƣ thế nào.”
11
Bùi Anh Tuấn và Phạm Thúy Hƣơng (2009) cho rằng “Tạo động lực
lao động đƣợc hiểu là hệ thống các chính sách, biện pháp, thủ thuật quản lý
tác động đến ngƣời lao động nhằm làm cho ngƣời lao động có động lực
trong làm việc.”
Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cộng sự (2016) quan niệm “Tạo động lực
hiểu là tất cả các biện pháp của nhà quản lý áp dụng vào ngƣời lao động nhằm
tạo ra động lực cho ngƣời lao động.”
Trong phạm vi luận văn này khái niệm tạo động lực cho ngƣời lao động
đƣợc hiểu theo quan niệm của Lê Thanh Hà (2012), coi “Tạo động lực lao
động là tổng hợp các biện pháp và cách hành xử của tổ chức, nhà quản lý để
tạo ra sự khát khao, tự nguyện của ngƣời lao động buộc họ phải nỗ lực, cố
gắng phấn đấu nhằm đạt đƣợc các mục tiêu mà tổ chức đề ra”.
1.1.3. Một số học thuyết về tạo động lực
Theo Phan Thanh Tuấn (2015) đƣa ra: Có “ba phƣơng pháp tiếp cận
phổ biến về tạo động lực, bao gồm: phƣơng pháp tiếp cận dựa trên sự thoả
mãn nhu cầu, phƣơng pháp tiếp cận theo quá trình và học thuyết về sự tăng
cƣờng.”
“
Phƣơng pháp tiếp cận dựa trên sự thoả mãn nhu cầu: bao gồm các học
thuyết tập trung trả lời cho những c u hỏi nhƣ: Những nhu cầu nào làm cho
con ngƣời đạt đƣợc sự thỏa mãn trong công việc? Những yếu tố nào tạo ra
động lực cho con ngƣời hành động ?... Những c u trả lời cũng cho thấy rằng
con ngƣời có những nhu cầu bên trong cần đƣợc thoả mãn và khi chúng đƣợc
thoả mãn thì con ngƣời cổ động lực thúc đẩy.
Phƣơng pháp tiếp cận theo quá trình: bao gồm các học thuyết nhấn
mạnh vào cách thức và lý do tại sao con ngƣời lại chọn những động thái ứng
xử khác nhau để đạt đƣợc các mục tiêu của cá nh n.
Học thuyết về sự tăng cƣờng: trình bày về cách thức mà hậu quả của
những hành động trong quá khứ cùa con ngƣời tác động đến những hành động
- Xem thêm -