BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ PHƯƠNG LIÊN
GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NỮ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ PHƯƠNG LIÊN
GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NỮ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số
: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi.
Tất cả số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào.
Huế, ngày 14 tháng 8 năm 2018
Tác giả Luận văn
Trần Thị Phương Liên
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình và quý báu từ thầy hướng dẫn khoa học, cơ quan công tác, đồng
nghiệp, bạn bè và người thân. Nhân đây, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế và phòng Đào tạo Sau Đại học
của nhà trường cùng các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi
trong suốt quá trình học tập.
PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc – người hướng dẫn khoa học – đã dành nhiều thời
gian quý báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời
gian tôi tiến hành thực hiện Luận văn.
Các đồng chí Lãnh đạo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Thanh tra Sở
nơi tôi đang công tác, các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, Trung tâm Giới thiệu việc
làm và Dạy nghề Hội LHPN tỉnh, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh và Hội liên hiệp Phụ nữ
thành phố Huế, huyện Phú Vang, huyện Phong Điền và huyện A Lưới đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi được tham gia khóa học này và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành Luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Huế, ngày 14 tháng 8 năm 2018
Tác giả Luận văn
Trần Thị Phương Liên
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ PHƯƠNG LIÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ; Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: “GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ Ở
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm cho người lao động là một trong những vấn đề xã hội có tính toàn
cầu, là mối quan tâm lớn của nhiều quốc gia.. Công tác giải quyết và ổn định việc
làm cho người lao động nói chung, lao động nữ nói riêng là một vấn đề cấp bách, có
ý nghĩa chiến lược và luôn được Đảng và nhà nước quan tâm. Là nhóm lao động
yếu thế, có nhiều yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến công việc của lao động nữ. Vấn
đề việc làm cho lao động nữ lại càng gặp nhiều khó khăn hơn, các ngành, lĩnh vực
cần phải làm gì để hỗ trợ và tạo cơ hội để phụ nữ tự tin hơn trong công việc, nắm
bắt những cơ hội việc làm với thu nhập ngang hàng với nam giới trong công việc.
Xuất phát từ những lý do trên, nghiên cứu chuyên sâu thực trạng và giải pháp
tạo việc làm cho người lao động nữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế là thật sự cần
thiết không chỉ giải quyết được vấn đề việc làm cho người lao động mà còn giúp
cho nền kinh tế tỉnh nhà phát triển. Do đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài tôi chọn đề tài
“Giải pháp tạo việc làm cho lao động nử ở tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn
thạc sĩ ngành quản lý kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp
phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh; phương pháp điều tra phỏng vấn, thu thập số
liệu; phương pháp xử lý và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của Luận văn
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về lao động nữ, việc làm và
giải quyết việc làm cho lao động nữ.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng về việc làm và giải quyết việc làm cho
người lao động nữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017.
- Từ những hạn chế của công tác giải quyết việc làm cho lao động nữ, nghiên
cứu mục tiêu, định hướng và đề xuất một số giải pháp tạo việc làm hiệu quả cho
người lao động nữ ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LĐ - TB&XH
: Lao động – Thương binh và Xã hội
UBND, HĐND
: Ủy ban nhân nhân, Hội đồng nhân dân
GQVL
: Giải quyết việc làm
KT – XH
: Kinh tế - Xã hội
NLĐ
: Người lao động
CNH – HĐH
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DNVVN
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TW
: Trung ương
XKLĐ
: Xuất khẩu lao động
CMKT
: Chuyên môn kỹ thuật
SX, KD
: Sản xuất, kinh doanh
LLLĐ
: Lực lượng lao động
CCLĐ
: cơ cấu lao động
NSLĐ
: Năng suất lao động
PTKT
: Phát triển kinh tế
CHDCND
: Cộng hòa dân chủ nhân dân
KTTĐ
: Kinh tế trọng điểm
KKT
: Khu kinh tế
ĐVT
: Đơn vị tính
LĐ
: Lao động
KCN
: Khu công nghiệp
CN – TTCN
: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
DN
: Doanh nghiệp
TNHH
: Trách nghiệm hữu hạn
CSXH
: Chính sách xã hội
GDNN - GDTX
: Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên
CĐ, CĐN
: Cao đẳng, cao đẳng nghề
iv
TCN
: Trung cấp nghề
BC
: Báo cáo
QĐ
: Quyết định
BLĐTBXH
: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
LĐNT
: Lao động nông thôn
LHPN
: Liên hiệp phụ nữ
MTQG
: Mục tiêu quốc gia
CHLB
: Cộng hòa liên bang
TTLĐ
: Thị trường lao động
PTKT
: Phát triển kinh tế
DVVL
: Dịch vụ việc làm
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................I
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. II
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .............................................................................. III
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................IV
MỤC LỤC.......................................................................................................VI
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................XI
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................XII
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể:.......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................... 3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý, phân tích số liệu..................................... 4
4.3. Phương pháp thống kê mô tả...................................................................... 4
4.4. Phương pháp chuyên gia ............................................................................ 4
5. Kết cấu luận văn............................................................................................ 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM .............. 5
VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ .................................. 5
1.1. Một số vấn đề về lao động, việc làm và việc làm cho lao động nữ ........... 5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 5
1.1.1.1. Lao động............................................................................................... 5
1.1.1.2. Lao động nữ ......................................................................................... 6
vi
1.1.1.3. Việc làm, phân loại việc làm................................................................ 6
1.1.1.4. Giải quyết việc làm .............................................................................. 9
1.1.1.5. Giải quyết việc làm cho lao động nữ ................................................. 11
1.1.1.6. Thất nghiệp, phân loại thất nghiệp..................................................... 12
1.1.2. Nội dung tạo việc làm ........................................................................... 14
1.1.2.1. Tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế-xã hội .............................. 14
1.1.2.2. Tạo việc làm thông qua xuất khẩu lao động ...................................... 15
1.1.2.3. Đào tạo nghề cho người lao động ...................................................... 18
1.1.2.4. Phát triển thị trường lao động ............................................................ 20
1.1.2.5. Chương trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làm .................... 22
1.1.3. Đặc điểm của lao động nữ..................................................................... 22
1.1.4. Các nhân tố tác động đến giải quyết việc làm cho lao động nữ ........... 23
1.1.4.1. Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên............................................ 23
1.1.4.2. Những nhân tố thuộc về con người.................................................... 24
1.1.4.3. Các nhân tố thuộc về xã hội ............................................................... 26
1.1.5. Tầm quan trọng của vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nữ ........ 27
1.2. Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nữ ở một số địa phương và bài
học kinh nghiệm cho tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................... 28
1.2.1. Kinh nghiệm về tạo việc làm cho lao động nữ ở một số địa phương ... 28
1.2.1.1. Kinh nghiệm ở tỉnh Quảng Trị........................................................... 28
1.2.1.2. Kinh nghiệm ở tỉnh Quảng Bình........................................................ 30
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thừa Thiên Huế .......................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ.............. 33
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................... 33
2.1. Khái quát về tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................... 33
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ............................................................................ 33
2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 33
vii
2.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 33
2.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 34
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ................................................................. 35
2.1.3. Đặc điểm dân số - lao động.................................................................. 39
2.2. Thực trạng tạo việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013-2017........................................................................................................ 41
2.2.1. Tình hình lao động nữ địa bàn nghiên cứu ........................................... 41
2.2.1.1. Quy mô lao động nữ........................................................................... 41
2.2.1.2. Cơ cấu lao động nữ ............................................................................ 42
2.2.1.3. Tình hình việc làm cho lao động nữ ở Tỉnh Thừa Thiên Huế ........... 46
2.2.2. Thực trạng tạo việc làm cho lao động nữ ở Tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2013 – 2017 ............................................................................................ 48
2.2.2.1. Tạo việc làm thông qua thực hiện các chương trình phát triển kinh tế- xã
hội .................................................................................................................... 48
2.2.2.2. Tạo việc làm thông qua dự án vay vốn từ Quỹ Quốc gia về việc làm
và vay vốn từ các nguồn khác, hỗ trợ vốn ưu đãi giải quyết việc làm, xóa đói
giảm nghèo, tăng thu nhập .............................................................................. 53
2.2.2.3. Tạo việc làm thông qua hoạt động đào tạo nghề ............................... 55
2.2.2.4. Tạo việc làm thông qua hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng............................................................................... 60
2.2.3.5. Tạo việc làm thông qua hoạt động phát triển thị trường lao động..... 63
2.3. Thực trạng việc làm cho lao động nữ thông qua mẫu điều tra ................ 64
2.3.1. Thống kê mô tả mẫu điều tra ................................................................ 64
2.3.2. Đánh giá kết quả điều tra ...................................................................... 69
2.4. Đánh giá chung về công tác tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn
Tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................................................... 71
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 71
viii
2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế .......................................................................... 74
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại .............................................. 76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ........... 79
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................... 79
3.1. Phương hướng và mục tiêu tạo việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020 ................................................................................ 79
3.1.1. Phương hướng tạo việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Thừa Thiên Huế . 79
3.1.2. Mục tiêu tạo việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2020 ................................................................................................................. 81
3.1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................... 81
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................... 82
3.2. Một số giải pháp tạo việc làm cho lao động nữ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế........................................................................................................ 83
3.2.1. Phát triển kinh tế - xã hội ...................................................................... 83
3.2.1.1. Đẩy mạnh tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo nhiều việc làm mới .... 83
3.2.1.2. Phát triển du lịch, dịch vụ .................................................................. 83
3.2.1.3. Phát triển loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................... 83
3.2.1.4. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp..................................... 84
3.2.2. Đẩy mạnh công tác giáo dục - đào tạo và dạy nghề cho lao động nữ... 85
3.2.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về học nghề và
việc làm; về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đối
với dạy nghề và việc làm cho phụ nữ ............................................................. 85
3.2.2.2. Tăng cường sự tham gia của các cấp Hội liên hiệp phụ nữ, công đoàn
các cấp trong xây dựng, đề xuất luật pháp, chính sách và giám sát việc thực hiện
luật pháp, chính sách về giáo dục nghề nghiệp và tạo việc làm cho phụ nữ ...... 86
3.2.2.3. Đẩy mạnh công tác hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm................. 86
3.2.2.4. Nâng cao năng lực, kỹ năng cho cán bộ Hội các cấp về công tác tư
ix
vấn nghề, tư vấn giới thiệu việc làm ............................................................... 88
3.2.2.5. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện các chương trình, đề án hỗ
trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm................................................................... 88
3.2.3. Đẩy mạnh triển khai các chương trình Quốc gia xúc tiến việc làm...... 89
3.2.3.1. Sử dụng và khai thác hiệu quả các nguồn vốn tạo việc làm cho lao
động nữ............................................................................................................ 89
3.2.3.2. Tạo việc làm cho lao động nữ qua Trung tâm Dịch vụ việc làm....... 90
3.2.3.3. Tạo việc làm cho lao động nữ thông qua xuất khẩu lao động ........... 91
3.2.4. Nhóm giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, bất lợi của lao động
nữ trong quá trình làm việc và tự tạo việc làm ............................................... 94
3.2.4.1. Nâng cao nhận thức về thực hiện bình đẳng giới và chiến lược quốc
gia về sự tiến bộ của phụ nữ............................................................................ 94
3.2.4.2. Quan tâm, nâng cao sức khỏe cho lao động nữ, cần có chính sách ưu
tiên, khuyến khích đội ngũ lao động nữ.......................................................... 95
3.2.4.3. Thực hiện pháp luật về quyền lao động nữ........................................ 96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 97
1. Kết luận ....................................................................................................... 97
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 101
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 103
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
THẠC SĨ KHÓA 2016 – 2018 TẠI HUẾ ĐỢT 4
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình dân số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017....................................39
Bảng 2.2: Tình hình lao động và cơ cấu lao động tỉnh Thừa Thiên Huế..................40
giai đoạn 2013- 2017 ...............................................................................40
Bảng 2.3: Quy mô, tỷ lệ lao động nữ trong tổng số lao động các huyện, thị xã,......42
thành phố năm 2017 ..................................................................................................42
Bảng 2.4: Trình độ CMKT của lực lượng lao động nữ tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2013-2017 .......................................................................................43
Bảng 2.5: Lao động nữ phân theo vị thế việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế..................44
giai đoạn 2013-2017 ................................................................................44
Bảng 2.6: Lao động nữ phân theo loại hình kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế ...............45
giai đoạn 2013-2017 ................................................................................45
Bảng 2.7: Số lao động nữ được giải quyết việc làm giai đoạn 2013 - 2017 .............48
Bảng 2.8: Quy mô lao động nữ làm việc trong khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013 – 2017......................................................................49
Bảng 2.9: Số lao động nữ trong các DN đang hoạt động phân theo ngành kinh tế.......50
Bảng 2.10: Quy mô lao động nữ làm việc trong ngành dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2013-2017 ................................................................................52
Bảng 2.11: Kết quả dạy nghề cho LĐNT và việc làm sau học nghề của Trung tâm
Giới thiệu việc làm ..................................................................................58
Bảng 2.12: Độ tuổi của lao động nữ qua phiếu điều tra............................................66
Bảng 2.13: Trình độ văn hóa chuyên môn của lao động nữ qua phiếu điều tra .......67
Bảng 2.14: Thu nhập bình quân 1 tháng của lao động nữ qua phiếu điều tra...........68
Bảng 2.15: Đánh giá mức thu nhập qua phiếu điều tra.............................................69
Bảng 2.16: Đánh giá chính sách tạo việc làm cho lao động nữ qua phiếu điều tra ....70
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổng sản phẩm theo khu vực kinh tế năm 2017 (%).................36
Biểu đồ 2.2. Số lao động nữ tỉnh Thừa Thiên Huế qua đào tạo nghề giai đoạn 20132017 .......................................................................................................56
xii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việc làm cho người lao động là một trong những vấn đề xã hội có tính toàn
cầu, là mối quan tâm lớn của nhiều quốc gia. Trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với xây dựng, phát triển các thị trường về hàng hóa
dịch vụ, tài chính, bất động sản, khoa học và công nghệ... thì phát triển thị trường
lao động là tất yếu khách quan nhằm phân bố và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực;
thu hút đầu tư; tạo động lực nâng cao năng suất lao động, sức cạnh tranh và tạo
nhiều công ăn việc làm, thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội. Tuy nhiên nước ta cũng
còn phải đối mặt với những thách thức lớn trong quá trình phát triển. Một trong
những thách thức to lớn đó là tỷ lệ thất nghiệp cao, nhu cầu về việc làm đang tạo
nên sức ép to lớn đối với nền kinh tế nước nhà.
Do đó công tác giải quyết và ổn định việc làm cho người lao động nói chung,
lao động nữ nói riêng là một vấn đề cấp bách, có ý nghĩa chiến lược và luôn được
Đảng và nhà nước quan tâm. Thực tế hiện nay, lương bình quân hàng tháng của lao
động nữ làm công có hưởng lương khoảng 4,58 triệu đồng, thấp hơn so với lao động
nam là 5,19 triệu đồng và tỷ lệ lao động nữ thất nghiệp chiếm 44,6% trên tổng số
1.117.000 người trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp, tỷ lệ lao động nữ có quyết
định hưởng trợ cấp thất nghiệp chiếm 57,2% trong hơn 592.000 quyết định trợ cấp
(theo số liệu báo cáo của Cục Việc làm – Bộ LĐ-TB&XH). Theo Bộ trưởng Đào
Ngọc Dung, Bộ trưởng Bộ Lao động – TB&XH, căn nguyên của thực trạng trên là
do gặp phải những rào cản từ quan niệm truyền thống đánh giá thấp khả năng và
tiềm năng của phụ nữ. Bên cạnh đó, những yêu cầu cao hơn về trình độ đào tạo,
kiến thức, năng lực…đến từ sự thay đổi của thế giới việc làm, trong khi chức năng
làm mẹ, chăm sóc con cái và gia đình vẫn luôn được cho là trách nhiệm chủ yếu của
phụ nữ. Tất cả những điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự tham gia và chất
lượng công việc của lao động nữ.
Trong bối cảnh tình hình chung đó, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng gặp rất nhiều
thách thức trong công tác giải quyết việc làm cho lao động nữ. Hàng năm toàn tỉnh
1
giải quyết việc làm mới cho trên 16.000 lao động, tuy nhiên, mỗi năm toàn tỉnh có
khoảng 20.000 lao động bổ sung và có nhu cầu việc làm mới, đã tạo áp lực lớn cho
công tác giải quyết việc làm. Là nhóm lao động yếu thế, vấn đề việc làm cho lao
động nữ lại càng gặp nhiều khó khăn hơn, các ngành, lĩnh vực cần phải làm gì để hỗ
trợ và tạo cơ hội để phụ nữ tự tin hơn trong công việc, nắm bắt những cơ hội việc
làm với thu nhập ngang hàng với nam giới trong công việc.
Chính vì vậy, xuất phát từ những lý do trên, nghiên cứu chuyên sâu thực trạng
và giải pháp tạo việc làm cho lao động nữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế là thật
sự cần thiết không chỉ giải quyết được vấn đề việc làm cho người lao động mà còn
giúp cho nền kinh tế tỉnh nhà phát triển. Do đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Giải
pháp tạo việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm luận văn tốt
nghiệp thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác giải quyết việc làm cho lao
động nữ. Từ đó phân tích thực trạng của công tác giải quyết việc làm cho lao động
nữ trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa Thiên Huế, trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác giải quyết việc làm cho
lao động nữ trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về lao động nữ, việc làm và
giải quyết việc làm cho lao động nữ.
+ Phân tích, đánh giá được thực trạng về việc làm và giải quyết việc làm cho
người lao động nữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017.
+ Từ những hạn chế của công tác giải quyết việc làm cho lao động nữ, nghiên
cứu mục tiêu, định hướng và đề xuất một số giải pháp tạo việc làm hiệu quả cho
người lao động nữ ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
*Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến việc làm và giải pháp tạo
việc làm cho lao động nữ ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
2
*Đối tượng điều tra khảo sát: Lao động nữ trong độ tuổi từ 16-60 tuổi, là
nhóm người lao động đã được giải quyết việc làm theo các phương hướng tạo việc
làm ở mục 2.2.2 của luận văn, đang sinh sống và làm việc tại các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh, không bao gồm các đối tượng đang là học sinh, sinh
viên.
*Phạm vi:
+ Nội dung: Tập trung nghiên cứu vấn đề thực trạng và giải pháp tạo việc làm
cho lao động nữ và các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động nữ.
+ Không gian: Địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Thời gian: Luận văn sử dụng số liệu về việc làm của lao động nữ giai đoạn
năm 2013 – 2017. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn
người lao động.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: được lấy từ nhiều nguồn có sẵn khác nhau như:
- Niêm giám thống kê Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017, từ Báo cáo tổng
kết hàng năm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, Hội
liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thừa Thiên Huế, của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Một số công trình nghiên cứu, luận văn tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, sách, báo,
tạp chí,tài liệu... liên quan đến lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu cụ thể là lao động,
việc làm và giải pháp tạo việc làm cho lao động nữ.
- Ngoài ra, còn thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu từ Internet,
website liên quan đến lao động, việc làm.
Số liệu sơ cấp: được thu thập từ số liệu điều tra phỏng vấn 200 lao động nữ
trên địa bàn nghiên cứu theo mẫu phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn.
- Chọn mẫu điều tra: Tác giả sẽ sử dụng phương pháp chọn mẫu mở rộng dần
để thay thế phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên do địa bàn phân tán rộng và thiếu
nguồn lực nghiên cứu. Trước hết sẽ liên lạc với Hội liên hiệp phụ nữ các cấp để tiếp
cận đối tượng khảo sát, từ đối tượng khảo sát này sẽ đề nghị giới thiệu đối tượng
khảo sát tiếp theo và liên hệ đối tượng khảo sát tiếp theo đó, tiếp tục quy trình cho
đến khi phỏng vấn đủ số lượng mẫu cần thiết. Tác giả chọn 4 địa phương đại diện
3
cho các vùng thành thị, trung du, đầm phá ven biển và miền núi để tiến hành phát
phiếu điều tra bao gồm: thành phố Huế (60 phiếu), huyện Phong Điền (60 phiếu),
huyện Phú Vang (60 phiếu), và huyện A Lưới (20 phiếu). Số lượng phiếu phát ra
được phân theo tỷ lệ lao động nữ từng địa phương.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý, phân tích số liệu
Số liệu điều tra được tổng hợp (hệ thống hóa) theo các tiêu thức phù hợp với
mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu
Phân loại dữ liệu, mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu, sau đó tiến
hành phân tích, xử lý kết quả dựa trên các phép thống kê, các mô hình nghiên cứu
và được xử lý bằng phần mềm Excel, SPSS 22.0.
4.3. Phương pháp thống kê mô tả
Được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của mẫu điều tra thu thập được
(độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập,.. ) thông qua việc tính toán các
tham số thống kê như: phần trăm, giá trị trung bình (mean), độ lệch chuẩn (Std
Deviation) của các biến quan sát, sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc
điểm của mẫu nghiên cứu... Nhằm mục đích xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập
đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học và độ
tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.
4.4. Phương pháp chuyên gia
Được vận dụng nhằm thu nhập ý kiến một số nhà quản lí, chuyên môn, làm
căn cứ cho việc đánh giá, rút ra các nhận xét khoa học hướng đến việc tìm ra các
giải pháp tạo việc làm phù hợp cho lao động nữ trên địa bàn nghiên cứu.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết việc làm cho
lao động nữ.
Chương 2: Thực trạng tạo việc làm cho lao động nữ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp tạo việc làm cho lao động nữ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM
VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NỮ
1.1. Một số vấn đề về lao động, việc làm và việc làm cho lao động nữ
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Lao động
Lao động trước hết là một hành động diễn ra giữa con người với giới tự nhiên,
trong lao động con người đã vận dụng trí lực và thể lực cùng với công cụ tác động
vào giới tự nhiên tạo ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, đời sống con
người, lao động là một yếu tố tất yếu không thể thiếu được của con người, nó là
hoạt động rất cần thiết và gắn chặt với lợi ích của con người. Con người không thể
sống khi không có lao động .
Quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng sức lao động, sức lao động
là năng lực của con người nó bao gồm cả thể lực và trí lực, nó là yếu tố tích cực
đóng vai trò trung tâm trong suốt quá trình lao động, là yếu tố khởi đầu, quyết định
trong quá trình sản xuất, sản phẩm hàng hoá có thể được ra đời hay không thì nó
phải phụ thuộc vào quá trình sử dụng sức lao động.
Như vậy, lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải
vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước.
Lao động là một trong ba yếu tố tạo nên quá trình sản xuất và là yếu tố giữ vai
trò quyết định. Dù trong điều kiện khoa học kỹ thuật tiến bộ, quá trình sản xuất
được tiến hành bằng máy móc và tự động hóa thì quá trình sản xuất vẫn phải được
điều khiển bởi sức lao động của con người.
Ph. Ăng-ghen khẳng định rằng: “Lao động là một điều kiện tồn tại của con
người không phụ thuộc và bất cứ hình thái xã hội nào, là một sự tất yếu tự nhiên
vĩnh cửu làm môi giới cho sự trao đổi giữa con người với tự nhiên, tức là cho bản
thân sự sống của con người” [2;61].
5
Trong quá trình lao động sản xuất nào cũng đều là sự kết hợp của ba yếu tố:
lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Trong bất kỳ nền sản xuất nào kể
cả nền sản xuất hiện đại, lao động bao giờ cũng là nhân tố cơ bản, là điều kiện
không thể thiếu của sự tồn tại và phát triển đời sống xã hội loài người.
Tại Điều 3 và Điều 187 của Bộ Luật lao động năm 2012 quy định độ tuổi lao
động được tính từ đủ 15 tuổi đến thời điểm nghỉ hưu của người lao động: Đối với
nam từ 15 - 60 tuổi; đối với nữ 15 - 55 tuổi. Trường hợp người lao động làm công
tác quản lý và một số trường hợp đặc biệt khác có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
nhưng không quá 05 năm.
1.1.1.2. Lao động nữ
Lao động nữ là một bộ phận quan trọng của lực lượng lao động quốc gia, bao
gồm một bộ phận dân cư là nữ trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, đang có
việc làm hoặc không có việc làm, mong muốn có việc làm. Bộ Luật Lao động Việt
Nam quy định: lao động nữ là những phụ nữ từ 15 - 55 tuổi có khả năng lao động,
hiện đang có việc làm hoặc bị thất nghiệp. Do đó có thể thấy: lực lượng lao động nữ
bao gồm những phụ nữ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động đang làm việc
trong nền kinh tế quốc dân và những phụ nữ thất nghiệp nhưng đang có nhu cầu và
mong muốn tìm kiếm việc làm.
Phụ nữ là một lực lượng lao động quan trọng trong lực lượng lao động xã hội
có tính đặc thù về giới và giới tính thể hiện trong sức khỏe và tâm sinh lí. Cùng với
nam giới, phụ nữ nói chung và lao động nữ nói riêng đóng vai trò hết sức quan
trọng trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
1.1.1.3. Việc làm, phân loại việc làm
Việc làm
Việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xã hội, phụ
thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất. Một người lao động có việc làm
khi người ấy chiếm được một vị trí nhất định trong hệ thống sản xuất của xã hội.
Thông qua việc làm để người ấy thực hiện quá trình lao động tạo ra sản phẩm và thu
nhập của người ấy.
6
- Xem thêm -