Thứ bẩy ngày 5 tháng 9 năm 2015
Tiết 1: GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH ,VĂN MINH
GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh nhận biết được:
- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
- Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 4, 3, 5, học sinh THCS, THPT.
- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 4.
- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Trao đổi, thực hành - Lời
khuyên).
2.Kĩ năng :- Biết sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học
sinh lớp 4 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).
3.Thái độ :- Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ, mong muốn học và thực hiện nếp
sống thanh lịch, văn minh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-GV : Bộ tài liệu GD nếp sống thanh lịch, văn minh của 3 cấp học .
-HS : vở ô li, bút mực
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Nội dung
Hoạt động dạy
3’ 1.Kiểm tra
-KT sự chuẩn bị của hs
bài cũ :
2.Bài mới
a.Giới thiệu - GV giới thiệu khái quát về
bài
tài liệu “Giáo dục nếp sống
thanh lịch, văn minh” dành
cho HS lớp 4.
- GV giới thiệu bài học, ghi
b.giảng bài
tên bài “Giới thiệu chung”.
*HĐ1.
- GV nêu một số ví dụ về
Giới thiệu
hành vi chưa đẹp của học
5’
về tài liệu
sinh lớp 4, dẫn dắt đến ý
nghĩa của những hành vi
đẹp, từ đó giúp HS hiểu gía
trị của việc thực hiện nếp
sống thanh lịch, văn minh.
- GV tóm tắt nội dung lời giới
thiệu, SHS trang 3.
5’
HĐ2:Giới
Hoạt động học
- Cả lớp ghi đầu bài vào vở
HS lắng nghe
- 2 HS đọc
- 2 HS đọc nội dung
chương trỡnh cấp tiểu học,
SHS trang 4.
thiệu
chương
trình 3 cấp
8’
10’
2’
- Gọi HS đọc nội dung
- HS lắng nghe
chương trình cấp tiểu học,
SHS trang 4.
- GV giới thiệu với HS
- SHS lớp 4 gồm cú 8 bài,
nội dung xoay quanh chủ đề
*. Tìm hiểu chương trình của tài liệu
dựng cho THCS, THPT (giới giao tiếp.
sách học
thiệu tên các chương).
- Mỗi bài gồm 3 phần : Đọc
sinh lớp 4
- +SHS gồm có mấy bài ?
truyện – Trao đổi, thực
- Tên từng bài là gì ?
hành – Lời khuyên..
- Mỗi bài học gồm mấy phần
*.Tìm hiểu ?
các bài học
liên quan - GV kết luận chung
tới chủ đề - + Nêu tên các bài học trong
giao tiếp ở
chủ đề: Nói, nghe, cử chỉ ở
lớp 1, 2, 3
lớp 1,2,3?
- GV kết luận từng bài theo
yêu cầu.
- GV tổ chức cho học sinh tìm
hiểu lời khuyên của các bài
trên.
GV chốt một số lời khuyên..
*Trang phục tới trường (Lớp
1)
- HS nêu.
- HS lắng nghe
- Biết lựa chọn trang phục
đỳng quy định, phù hợp với
thời tiết.
- Biết giữ gìn trang phục
luôn gọn gàng, sạch sẽ.
- Không mặc quần áo bẩn,
quần áo nhàu nát hay tuột
chỉ, đứt cúc.
Bữa ăn cùng khách( lớp 2)
Ngôi trường của em( lớp
- Biết giỳp đỡ người lớn việc 3)
vừa sức.
- Sắp xếp đồ dựng học tập
- Biết núi lời cảm ơn khi
và bàn ghế trong lớp gọn
nhận thức ăn được mời.
gàng, ngăn nắp.
- Ăn uống ý tứ, giữ vệ sinh. - Giữ vệ sinh chung mọi lỳc,
- Biết bày tỏ thỏi độ hiếu
mọi nơi.
khỏch (núi lời mời, gắp thức - Giữ gỡn khung cảnh trường,
ăn mời, trũ chuyện thõn
lớp xanh - sạch - đẹp.
thiện, cởi mở).
- Ăn xong, biết lấy tăm,
nước, hoa quả mời mọi
người.
3. Củng cố - Gọi HS nêu vắn tắt về việc -2 HS nêu.
-dặn dò
sử dụng tài liệu GDNSTL,
VM cho HS lớp 4.
- GV dặn HS chuẩn bị bài
- HS nghe
sau.
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH
Bài 1 : CHIA SẺ VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà,
cha mẹ.
2. Kĩ năng :
- Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ.
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.
- Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện.
3.Thái độ :
- Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông
bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
3-5’
8’
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
1.Giới thiệu GV gọi HS nêu các bài đạo
đức đã học có liên quan đến
bài
tình cảm, cách cư xử của các
em đối với ông bà, cha mẹ
GV nhận xét câu trả lời của
HS và giới thiệu bài học, ghi
tên bài “ Chia sẻ cùng ông
bà, cha mẹ.
2.Nhận xét
Khi có chuyện vui hay
chuyện buồn chúng mình
hành vi
thường chia sẻ với ai ?
GV gọi HS đọc truyện, SHS
trang 5, 6.
Hoạt động của học sinh
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha
mẹ, anh chị em (Đạo đức lớp 3)
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
(Đạo đức lớp 4)
- HS ghi bài vào vở
Gọi các nhóm báo cáo.
- Khi có chuyện vui, bạn
Nguyên muốn chia sẻ niềm
vui của mình với ai ?
- Bạn Minh khác bạn Nguyên
ở điểm gì ?
Các nhóm báo cáo kết quả
- Khi có chuyện vui, Nguyên nói
ngay với bố mẹ, ông bà
- HS nối tiếp nêu
- 2 HS đọc nối tiếp
HS thảo luận và trả lời.
- Minh khác Nguyên, Minh không
chia sẻ niềm vui với ông bà, cha
mẹ
- Em thích cách ứng xử của - Em thích cách ứng xử của bạn
bạn nào ? Vì sao ?
Nguyên, vì chia sẻ niềm vui với
8’
9’
5’
ông bà, cha mẹ làm tăng thêm tình
cảm gắn bó trong gia đình
- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn - Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha
với ông bà, cha mẹ thì có lợi mẹ làm cho tình cảm gia đình
gì ?
thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện
của con cháu hiếu thảo biết quan
tâm tới những người lớn tuổi trong
gia đình
+ Vậy câu chuyện khuyên - Chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi
chúng ta điều gì ?
buồn của mình với ông bà, cha mẹ.
GV chốt ý 1 của lời khuyên
và ghi bảng
- Trong lớp mình ai đã từng - HS nối tiếp nêu
chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của
mình vớí ông bà, cha mẹ ?
3. Bày tỏ ý gọi HS đọc bài tập 1.
HS đọc.
+Nêu
các
việc
em
đã
làm
- HS nối tiếp nêu các việc đã làm
kiến
được
được
GV kết luận từng theo từng - HS lắng nghe
trường hợp:
GV chốt lời khuyên:
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ.
- Không nói chen ngang khi ông
bà, cha mẹ đang nói chuyện.
4. Trao đổi, GV yêu cầu HS thảo luận HS đọc BT 2
nhóm nhận xét về cách ứng HS thảo luận
thực hành.
xử của từ bạn trong từng
trường hợp
HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và kết luận HS lắng nghe
chung:
- Các tình huống trên muốn - Trò chuyện với ông bà, cha mẹ
khuyên chúng ta điều gì?
với thái độ lễ phép, vui vẻ.
GV chốt và ghi bảng lời
khuyên
Gọi HS đọc bài tập 3
- HS đọc bài tập 3
- HS thảo luận và sắm vai
- GV nhận xét theo từng tình - HS trình bày kết quả.
huống.
- Liên hệ với thực tế của HS.
5.Tổng kết - Gọi HS nhắc lại nội dung - 2 HS nhắc lại nội dung lời
bài
lời khuyên.
khuyên
- Dặn HS chuẩn bị bài 2
“Trò chuyện với anh chị
em”.
* Rút kinh nghiệm - bổ sung :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................................
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH
Bài 2 : TRÒ CHUYỆN VỚI ANH CHỊ EM
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Học sinh nhận thấy nên dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị em
trong gia đình.
2. Kĩ năng :
- Chủ động dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình với thái
độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ.
- Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ, không làm phiền khi mọi người có việc bận.
3. Thái độ :
-Học sinh mong muốn và chủ động dành thời gian trò chuyện với anh chị em trong
gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
3-5’
8’
Nội dung
1.Giới
thiệu bài
2.Nhận
xét hành
vi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gọi HS nhắc lại kiến thức - Lễ phép với anh chị, nhường
liên quan đến cách ứng xử nhịn em nhỏ (Đạo đức lớp 1)
với anh chị em trong gia - Quan tâm, chăm sóc ông
đình
bà, cha mẹ, anh chị em (Đạo
đức lớp 3)
- GV chốt và giới thiệu bài
học, ghi tên bài “Trò chuyện - HS ghi bài.
với anh chị em”.
-2 HS đọc truyện: Hai chị em.
- GV gọi HS đọc truyện.
-HS thảo luận câu hỏi để tìm
Yêu cầu HS thảo luận.
hiểu nội dung câu chuyện.
-HS trình bày kết quả.
- Minh giận Hải vì chuyện - Minh giận Hải vì Minh
gì?
không muốn Hải cho bạn Hoa
- Nhờ cuộc trò chuyện với giấy kiểm tra.
chị Lan mà Minh hiểu ra - Minh hiểu là bạn bè không
điều gì ?
nên ứng xử với nhau như vậy,
Hải làm như thế là đúng.
- Trò chuyện, chia sẻ với anh - Trò chuyện, chia sẻ với anh
chị em có lợi gì ?
- Chúng ta nên chia sẻ, trò
chuyện với anh chị em trong
gia đình vào lúc nào ?
- Câu chuyện giúp chúng ta
hiểu được điều gì ?
- Chốt ý 1 của lời khuyên.
8’
9’
5'
3. Bày tỏ
- Gọi HS đọc bài tập 1/tr9
ý kiến
- Gọi HS nối tiếp nêu ý
kiến đồng ý hay không đồng
ý với các việc làm và giải
thích vì sao ?
- GV kết luận.
- Khi trò chuyện cùng anh
chị em trong gia đình, em
phải có với thái độ như thế
nào?
4. Trao
-GV chốt ý 2 của lời khuyên.
- Gọi HS đọc BT 2.
đổi, thực
+ Nhận xét về cách ứng xử
hành
của từng bạn?
+ Qua các cách ứng xử trên,
em rút ra được điều gì?
- Kết luận, rút ra lời khuyên.
- Gọi HS đọc BT 3.
- Chia 3 nhóm sắm vai để thể
hiện tình huống.
- GV nhận xét theo từng tình
huống và động viên HS.
5.Tổng kết - Liên hệ thực tế với HS.
- Nêu lại nội dung bài học?
bài
- Dặn HS về nhà học và làm
theo các lời khuyên.
- Chuẩn bị bài : Đến nhà
người quen.
* Rút kinh nghiệm - bổ sung :
chị em mình sẽ có được những
lời khuyên rất có ích, đồng
thời chia sẻ cũng giúp tình cảm
anh chị em trong gia đình gắn
bó với nhau hơn
- Em có thể nói chuyện với
anh chị em khi đi học về, hay
vào ngày nghỉ,..
- Thường xuyên dành thời
gian trò chuyện, tâm sự với
anh chị em trong gia đình.
-HS đọc.
- Liên hệ nội dung lời
khuyên.
- HS đọc bài tập 1.
- HS nối tiếp nêu.
- HS lắng nghe.
- Khi trò chuyện cùng anh
chị em trong gia đình, em
phải có thái độ hoà nhã, thân
mật, vui vẻ.
- HS đọc lời khuyên.
- HS đọc BT 2.
- HS tiếp nối nhận xét.
- Không làm phiền khi mọi
người có việc bận.
- Đọc lời khuyên.
- HS đọc BT 3.
- Các nhóm thảo luận, sắm
vai thử, trình bày.
- HS liên hệ thực tế.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lời
khuyên.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH
Bài 3 : ĐẾN NHÀ NGƯỜI QUEN
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Học sinh nhận thấy cần có những hành vi thể hiện sự tôn trọng các thành viên cũng
như nếp sống riếng khi đến thăm người quen.
2.Kĩ năng :
Khi đến nhà người quen :
- Biết nói lời hẹn đến thăm với chủ nhà.
- Có ý thức thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà.
- Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch sự và ý thức giữ vệ sinh.
- Không tự ý vào các phòng hay sử dụng đồ đạc của người quen khi chưa được phép.
3.Thái độ :
- Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi đến nhà người
quen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Nội dung
Hoạt động của giáo viên
3’ 1.Kiểm tra - Khi trò chuyện với anh chị
em trong gia đình , chúng ta
bài cũ.
cần chú ý điều gì ?
- GV nhận xét .
2.Giới
thiệu
-GV giới thiệu bài học, ghi
2’
bài
tên bài “Đến nhà người
quen”.
10’ 3. Tìm hiểu - Gọi HS đọc truyện .
nội
dung - Yêu cầu HS trao đổi, thảo
luận nội dung câu chuyện
truyện “Một - Gọi dại diện nhóm báo
chuyến đi” cáo.
+ Khi đến nhà chị Mai, bạn
Lân đã làm những việc gì ?
+ Nhận xét những việc làm
của Lân ?
Hoạt động của học sinh
- HS trả lời .
- HS ghi bài.
- 2 HS đọc truyện
- HS trao đổi, thảo luận nội
dung câu chuyện
- HS trình bày kết quả.
-Lân tự ý ra vườn hái ổi, trêu
đàn chó con và bị chó mẹ
đuổi.
- Những việc làm của Lân thể
hiện: bạn chưa tôn trọng chủ
nhà.
7’
4.Nhận xét
hành vi
7’
4. Trao đổi,
thực hành
2’
5.Tổng kết
bài
+ Nếu em là bạn Lân khi
đến nhà người quen, em sẽ
ứng xử như thế nào ?
+Câu chuyện giúp chúng ta
hiểu được điều gì ?
- Kl và ghi ý 2 của lời
khuyên
GV liên hệ nội dung lời
khuyên với thực tế của HS.
- GV gọi HS đọc bài tập 1.
Yêu cầu HS thảo luận
- Nếu muốn hái ổi, cần xin
phép gia đình chị Mai, không
trêu chọc đàn chó con.
- Không nên tự ý làm việc gì
khi chưa xin phép chủ nhà.
Thực hiện nếp sinh hoạt của
chủ nhà.
- HS đọc bài tập 1
- HS thảo luận nhóm nhóm
nhận xét về việc làm của các
bạn trong mỗi trường hợp
GV gọi đại diện nêu kết quả HS trình bày kết quả.
GV kết luận :
HS lắng nghe
+Việc làm của các bạn HS rút ra ý 1, ý 3, ý 4 của lời
khuyên chúng ta điều gì ?
khuyên, SHS trang 14
-GV chốt và ghi bảng:
HS đọc
GV liên hệ nội dung lời
- Biết nói lời hẹn đến thăm
khuyên với thực tế của HS. với chủ nhà.
- Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch
sự và ý thức giữ vệ sinh.
- Không tự ý vào các phòng
hay sử dụng đồ đạc của người
quen khi chưa được phép.
-GV tổ chức cho HS thực -HS đọc các tình huống ở
hiện bài tập 2.
BT2.
- GV chia nhóm và yêu cầu - HS thảo luận và sắm vai
HS sắm vai.
GV nhận xét và động viên HS trình bày kết quả.
HS theo từng tình huống.
GV liên hệ với thực tế của
HS.
- GV yêu cầu HS nhắc lại 2 HS nhắc lại lời khuyên
toàn bộ nội dung lời khuyên
- Dặn HS chuẩn bị bài 4
“Thân thiện với hàng xóm”
* Rút kinh nghiệm - bổ sung :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH
Bài 4 : THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Học sinh nhận thấy nên thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức và không
làm phiền với hàng xóm láng giềng.
2.Kĩ năng :
- Biết bày tỏ sự thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức.
- Chủ động thăm hỏi, động viên khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui.
- Không làm phiền hàng xóm trong giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà có khách.
- Không tự tiện sử dụng đồ đạc nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ, nên giữ gìn cẩn thận và
trả đúng hẹn.
3.Thái độ :
- Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
5’
8’
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra Yêu cầu HS nhắc lại kiến - Quan tâm giúp đỡ hàng xóm
thức liên quan đến cách ứng láng giềng (Đạo đức lớp 3)
bài cũ.
xử với hàng xóm láng giềng - Đến nhà người quen
(GDNSTL,VM lớp 4)
- GV chốt và giới thiệu bài
học, ghi tên bài “Thân thiện - HS ghi bài
với hàng xóm”.
-Gọi HS đọc truyện, SHS HS đọc truyện: Không làm
2.Nhận
trang 15, 16.
phiền hàng xóm.
xét hành
Yêu cầu HS thảo luận câu HS thảo luận câu hỏi để tìm
vi
hỏi
hiểu truyện
Gọi HS báo cáo kết quả
+ Vì sao bố Thủy Tiên phải
dắt xe máy ra đầu ngõ rồi
mới nổ máy ?
- Qua câu chuyện trên, em
hiểu điều gì ?
HS trình bày kết quả
- Vì bố sợ em bé nhà cô
Hương giật mình thức giấc.
-Trong cách cư xử hàng ngày,
cần để ý để không làm ảnh
hưởng đến nhà hàng xóm.
-Câu chuyện trên khuyên -Không làm phiền hàng xóm
em điều gì ?
8’
9’
5’
cũng là thể hiện tình làng
nghĩa xóm.
- GVchốt và ghi bảng ý 2 HS rút ra ý 2 của lời khuyên,
của lời khuyên
SHS trang 17
-GV tổ chức cho HS thực - HS đọc.
3. Bày tỏ hiện bài tập 1.
ý kiến
- GV kết luận nội dung
- Không gây ôn ào, làm phiền
GV mở rộng một số hành vi hàng xóm trong giờ nghỉ trưa,
ứng xử làm phiền đến nhà đêm khuya hay khi nhà có
hàng xóm
khách.
Các cách ứng xử của từng -HS thảo luận nhận xét về
bạn khuyên chúng ta điều gì cách ứng xử của từng bạn
?
HS trình bày kết quả.
GV liên hệ nội dung lời - HS lắng nghe
khuyên với thực tế của HS. Học sinh củng cố ý 2 của lời
khuyên, SHS trang 17.
- GV tổ chức cho HS thực HS đọc nội dung và nối tiếp
4. Trao
hiện bài tập 2.
nhận xét về việc làm của các
đổi, thực
-GV kết luận
bạn
- Qua việc làm của các bạn - Không tự tiện sử dụng đồ
hành
em rút ra lời khuyên gì ?
đạc nhà hàng xóm. Nếu mượn
đồ, nên giữ gìn cẩn thận và
GV chốt và ghi lời khuyên
trả đúng hẹn.
GV liên hệ nội dung lời HS đọc
khuyên với thực tế của HS.
- Yêu cầu HS đọc bài 3
- 2 HS đọc
Yêu cầu HS liên hệ thực tế HS trình bày kết quả.
bản thân về những việc làm
thể hiện sự thân thiện với
xóm giềng.
GV kết luận, khen ngợi
những HS có nhiều việc làm
thể hiện sự thân thiện với
xóm giềng.
HS nhắc lại toàn bộ nội dung
- GV yêu cầu HS nhắc lại lời khuyên
5.Tổng kết toàn bộ nội dung lời khuyên
bài
- Dặn HS chuẩn bị bài 5
“Nói chuyện với thầy cô
giáo”.
* Rút kinh nghiệm - bổ sung :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH
Bài 5 : NÓI CHUYỆN VỚI THẦY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :- Học sinh nhận thấy cần chủ động nói chuyện với thầy, cô giáo để bày
tỏ lòng yêu quý, kính trọng, biết ơn của mình đồng thời để thầy, cô thêm hiểu và giúp
đỡ mình mau tiến bộ.
2.Kĩ năng : - Biết chọn thời gian, hoàn cảnh thích hợp để trò chuyện. Không nói
chen hay làm phiền khi thầy, cô đang bận việc.
- Biết hỏi thăm, quan tâm khi thầy, cô mệt hay gặp chuyện không may.
- Biết chúc mừng thầy cô nhân ngày lễ, ngày Tết, những ngày đặc biệt hoặc khi thầy
cô đạt thành tích cao trong công việc.
3.Thái độ :- Học sinh có thái độ lễ phép, tin cậy, cởi mở khi nói chuyện với thầy cô
giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Nội dung
Hoạt động của thầy
5’ 1.Kiểm tra -Gọi HS nhắc lại kiến thức liên
quan đến việc kính trọng thầy
bài cũ.
cô, giáo
GV và giới thiệu về bài học, ghi
tên bài “Nói chuyện với thầy cô
giáo”.
2.Nhận
-GV tổ chức cho HS đọc
8’ xét hành
truyện.
Yêu cầu HS thảo luận
vi
- Giang đã gặp ai ở bể bơi ?
- Cuộc trò chuyện diễn ra như
thế nào ?
Hoạt động của trò
HS nêu:: Lễ phép, vâng lời thầy,
cô giáo (Đạo đức lớp 1)
- 2 HS đọc truyện: Chuyện của
Giang
HS thảo luận theo câu hỏi để tìm
hiểu nội dung bài
Giang gặp thầy Quang - dạy thể
dục ở bể bơi.
- Giang gặp thầy giáo ở bể bơi
và được thầy hướng dẫn cách
khởi động trước khi xuống nước.
- Nhận xét thái độ của Giang
khi trò chuyện với thầy giáo.
8’
9’
5’
- Nhờ có cuộc trò chuyện giữa
mình và thầy giáo, bạn Giang
đã biết thêm những điều gì ?
- Qua câu chuyện này em rút ra
được lời khuyện gì ?
-GV chốt và ghi lời khuyên
- GV tổ chức cho HS thực hiện
bài tập 1.
Yêu cầu HS thảo luận và nhận
xét về tình huống
- GV nhận xét, kết luận chung và
mở rộng.
GV chốt và ghi bảng:
-GV tổ chức cho HS thực hiện
3. Bày tỏ yêu cầu bài tập 2, SHS trang 20.
-Yêu cầu HS nêu những việc
ý kiến
mình đã làm được và cần làm
để bày tỏ thái độ kính trọng khi
nói chuyện với thầy cô giáo
-GV kểt luận và động viên
khuyến khích để HS tiếp tục
làm tốt hơn, không khen chê
hay so sánh các HS làm được
nhiều và ít hành vi với nhau
- GV tổ chức cho HS thực hiện
4. Trao
bài tập 3.
đổi, thực
Yêu câu HS sắm vai thể hiện
tình huống
hành
- GV cùng HS nhận xét
GV liên hệ với thực tế của HS.
5.Tổng kết - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn
bài
bộ nội dung lời khuyên
- Dặn HS chuẩn bị bài 6: Trò
chuyện với bạn bè.
- Khi nói chuyện bạn có thái độ
lễ phép, kính trọng, cởi mở với
thầy.
- Bạn đã biết thêm cách khởi
động trước khi bơi, những điều
lưu ý khi bơi và những kiểu bơi
mới.
HS rút ra ý 1 của lời khuyên,
SHS trang 20.
- HS đọc
HS đọc yêu cầu của bài 1
HS thảo luận và báo cáo kết quả.
HS lắng nghe
- HS đọc lời khuyên
- HS nêu yêu cầu bài 2
- HS nêu những việc mình đã
làm được và cần làm để bày tỏ
thái độ kính trọng khi nói
chuyện với thầy cô giáo
- HS nêu yêu cầu bài 3
- HS sắm vai thể hiện tình
huống.
- HS trình bày kết quả.
- HS nhắc lại toàn bộ nội dung
lời khuyên
*Rút kinh nghiệm bổ sung :
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................
.........................................................................................................................................
....................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH
Bài 6 : TRÒ CHUYỆN VỚI BẠN BÈ
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Học sinh nhận thấy nên chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè để bày tỏ sự quan
tâm, yêu quý và tin tưởng bạn.
2. Kĩ năng :
- Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn.
- Trò chuyện đúng lúc, không làm phiền khi bạn đang bận học hoặc đang bận việc.
3.Thái độ :
- Học sinh có thái độ chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến ( Mặt xanh, mặt đỏ), sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
5’
Nội dung
1.Giới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV giới thiệu về bài học, ghi HS ghi bài
thiệu bài
8’
8’
9’
tên bài “Trò chuyện với bạn
bè”.
-GV tổ chức cho HS đọc
- HS đọc truyện: Đôi bạn
2.Nhận
truyện.
xét hành
Yêu cầu HS thảo luận, trả lời - HS thảo luận
vi
câu hỏi
Yêu cầu HS báo cáo kết quả
HS trình bày kết quả.
+ Vì sao Huyền ngồi một
- Vì nhà Huyền bị lạc mất con
mình buồn bã trong lớp ?
mèo
+ Chi đã nói với Huyền như
- Sao cậu không ra sân chơi ?
thế nào ?
Cậu bị đau ở đâu à ? Cậu có
chuyện gì vậy ?
+ Nhận xét thái độ, cử chỉ của -Chi đã ân cần hỏi thăm, động
Chi khi trò chuyện với Huyền viên khi thấy bạn gặp chuyện
?
không vui, Chi đã kể chuyện của
bản thân để làm yên lòng bạn.
- Cậu đừng lo. Cậu yên tâm đi.
+ Tìm những câu nói của Chi Thôi đừng buồn nữa
để động viên bạn ?
- Huyền đã có tâm trạng vui vẻ
+ Sau khi nghe Chi kể chuyện hơn
nhà mình, Huyền đã có tâm
trạng như thế nào ?
-HS rút ra ý 1 (Nên chia sẻ nỗi
+ Câu chuyện giúp hiểu được buồn cùng bạn), ý 2 của lời
điều gì ?
khuyên, SHS trang 23.
HS đọc
GV chốt và ghi bảng
- HS nêu những điều mình đã
- GV liên hệ nội dung lời
chia sẻ với bạn hoặc được bạn
khuyên với thực tế của HS.
chia sẻ.
- HS đọc yêu cầu bài 1
- GV tổ chức cho HS thực
hiện bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm các tình
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
huống.
các tình huống.
HS trình bày kết quả.
GV chốt và mở rộng.
HS lắng nghe
3.Bày tỏ ý
- HS nêu yêu cầu BT 2
kiến
-Tổ chức cho HS thực hiện
bài tập 2.
-HS bày tỏ ý ( Tán thành - Mặt
Yêu cầu HS bày tỏ ý tán thành đỏ; Không tán thành- mặt xanh)
hay không tán thành.
- Những tình huống tán thành là
: b, d.
GV kết luận:
- Những tình huống không tán
thành là : a, c, e.
HS rút ra ý 3 của lời khuyên,
SHS trang 23.
4.Trao
Qua các ý kiến trên em rút ra - 2 HS đọc yêu cầu
đổi, thực
hành
5’
được điều gì ?
-Tổ chức cho HS thực hiện
bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh đóng vai
theo nội dung bài tập 3
- GV nhận xét, động viên HS
khuyến khích HS tự tin, nói
to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu,
cử chỉ phù hợp với câu nói và
hoàn cảnh
5.Tổng kết - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn
bài
bộ nội dung lời khuyên
- HS sắm vai
- HS trình bày kết quả.
- HS nhắc lại toàn bộ nội dung
lời khuyên
- Dặn HS chuẩn bị bài 7
“Giao tiếp với người lạ”.
* Rút kinh nghiệm - bổ sung :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH
Bài 7: GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI LẠ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Học sinh nhận thấy cần có thái độ tôn trọng và thái độ lịch sự khi giao tiếp với
người lạ.
2. Kĩ năng :
- Có thái độ tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người lạ khi cần thiết.
- Có lời nói, cử chỉ lịch sự, tế nhị.
- Không phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo.
3.Thái độ :
- HS tự giác thực hiện những hành vi tôn trọng, thái độ lịch sự khi gặp người lạ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
5’
8’
Nội dung
1. Giới
thiệu bài .
Hoạt động của giáo viên
- GV giới thiệu bài học, ghi tên
bài “Giao tiếp với người lạ”.
- GV cho HS đọc truyện.
2.Nhận
xét hành
vi
+ HS đọc truyện: Người bạn
- Yêu cầu HS thảo luận, tra lời mmới
câu hỏi để tìm hiểu nội dung
HS thảo luận
truyện
HS trình bày kết quả.
+ Các bạn trong lớp có thái độ
như thế nào với người bạn mới - Hương chê Lan như người
?
nhà quê, Loan và Thảo tới
+ Chuyện gì đã xảy ra cuối
làm quen với Lan
buổi học hôm đó ?
- Hương bị trượt chân ngồi
phịch xuống bậc thang,
khuỷu tay đập vào thành cầu
+ Sau khi quen Lan, Hương đã thang. Lan hỏi thăm, đỡ
hiểu ra điều gì ?
Hương dậy
+ Câu chuyện muốn nói với em - Hương thấy Lan thật thân
điều gì?
thiện, gần gũi
- Không nên coi thường, chê
bai những người ở nông
thôn. Nên thân thiện, quan
Qua câu chuyện em rút ra lời
tâm tới các bạn dù bạn đó
khuyên gì ?
mới ở nông thôn ra Hà Nội
GV chốt và ghi bảng.
sốn
- GV liên hệ nội dung lời
- HS rút ra ý 1 của lời
khuyên với thực tế của HS.
khuyên, SHS trang 27
- HS đọc
- Tổ chức cho HS thực hiện bài
tập 1.
8’
9’
3. Bày tỏ
ý kiến
4. Trao
đổi, thực
-Gọi HS trình bày kết quả
GV cùng HS nhận xét và chôt
việc làm đúng
- Qua các việc làm của các bạn
em rút ra đựoc điều gì ?
- GV chốt và ghi bảng
-GV liên hệ nội dung lời
khuyên với thực tế của HS.
- GV tổ chức cho HS thực hiện
bài tập 2.
- Yêu cầu HS thảo luận từng
tình huống
Hoạt động của học sinh
- HS ghi bài
- HS nêu những việc mình đã
sẵn sàng giúp bạn và được
bạn giúp đỡ.
- HS đọc yêu cầu BT 1
- HS thảo luận để nhận xét
việc làm của các bạn trong
từng trường hợp
- HS trình bày kết quả.
- HS rút ra ý 2 của lời
khuyên
hành
5’
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả
- Hs đọc yêu cầu BT 2
- HS thảo luận từng tình
huống
-HS trình bày kết quả.
- Tình huống a :
- Tình huống b : Em nên
khéo léo hướng dẫn em họ sử
dụng đồ dùng trong gia đình
minh. Tránh làm em họ cảm
GV kết luận và liên hệ với thực thấy tủi thân vì không biết
tế của HS.
cách sử dụng những đồ dụng
có thể là đơn giản nhưng em
5.Tổng kết - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn chưa tiếp xúc bao giờ.
bộ nội dung lời khuyên
- HS nhắc lại toàn bộ nội
bài
- Dặn HS chuẩn bị bài 8 “Gặp
dung lời khuyên
người nước ngoài”.
* Rút kinh nghiệm - bổ sung :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH
Bài 8: GẶP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nhận thấy cần lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài.
2.Kĩ năng :
- Có thái độ tự tin, thân thiện, chủ động khi gặp người nước ngoài.
- Tận tình giúp đỡ khi khách yêu cầu.
- Tự hào giới thiệu những điều em biết về đất nước và con người VN.
3.Thái độ :
- Học sinh có thái độ tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
8’
8’
1. Giới
thiệu bài.
2.Nhận
xét hành
vi
3. Bày tỏ
ý kiến
- Gọi HS nhắc lại kiến thức đã
học liên quan đến giao tiếp với
người nước ngoài.
GV chốt và giới thiệu bài học,
ghi tên bài “Gặp người nước
ngoài”.
- GV tổ chức cho HS đọc
truyện.
- Yêu cầu HS thảo luận, tra lời
câu hỏi để tìm hiểu nội dung
truyện.
+ Ở Bảo tàng Dân tộc học, Chi
đã làm quen và nói chuyện với
ai ?
+Chi đã trao đổi với Lin - đa
như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về thái độ
của Chi khi trò chuyện với
khách nước ngoài ?
+Câu chuyện mang đến cho
chúng mình lời khuyên gì ?
- GV chốt và ghi bảng lời
khuyên
- GV liên hệ nội dung lời
khuyên với thực tế của HS
-GV tổ chức cho HS thực hiện
bài tập 1.
Yêu cầu HS thảo luận và nhận
xét việc làm của các bạn
GV nhận xét và KL chung
- Tôn trọng khách nước ngoài
(Đạo đức lớp 3).
- 2 HS đọc truyện
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả.
- Chi đã làm quen và nói
chuyện với Lin - đa.
-Đầu tiên Chi còn ngại, sau
Chi nói chuyện rất tự nhiên,…
- Khi trò chuyện với khách
nước ngoài, Chi rất tự nhiên,
thân thiện, …
- HS rút ra ý 1 của lời khuyên,
SHS trang 30.
HS đọc yêu cầu BT 1
- HS thảo luận và nhận xét
việc làm của các bạn:
a) Việc làm của Vinh và Toàn
là thiếu tế nhị.
b) Việc làm của Duy thể hiện
sự thân thiện với chú Kiệt.
c) Việc làm của Ly sẽ làm cho
thầy giáo tình nguyện viên
thêm yêu mến đất nước và con
người Việt Nam và Ly cũng sẽ
học hỏi được thêm nhiều điều.
d) Việc làm của Trang thể hiện
bạn đã tự tin, thân thiện, chủ
động khi giao tiếp với người
nước ngoài, giới thiệu với
khách nước ngoài về Hồ
Gươm,…)
9’
5’
4. Trao
đổi, thực
hành
- Qua việc làm của các bạn em
rút ra được lời khuyên gì ?
* GV chôt và ghi bảng
GV liên hệ nội dung lời khuyên
với thực tế của HS.
- Yêu cầu HS thảo luận từng
tình huống
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả
HS rút ra ý 2, ý 3, ý 4 của lời
khuyên, SHS trang 30.
HS đọc
- 2 HS đọc các tình huống
trong BT 2
HS thảo luận từng tình huống
HS trình bày kết quả.
- Tình huống 1 : Em có thể tới
chào, làm quen, hỏi thăm
khách.
- Tình huống 2 : Em có thể nói
những câu đơn giản bằng tiếng
Anh mà mình biết về Hà Nội;
GV nhận xét và liên hệ với thực Em có thể giới thiệu về Hà Nội
tế của HS.
qua những tấm bưu ảnh nếu
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn
mình có…
5.Tổng kết bộ nội dung lời khuyên
- HS nhắc lại toàn bộ nội dung
bài
Dặn HS ôn lại các bài đã học để lời khuyên
chuẩn bị cho bài tổng kết.
* Rút kinh nghiệm - bổ sung :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH , VĂN MINH
TỔNG KẾT
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :- Học sinh ôn lại các chủ điểm đã học.
2.Kĩ năng :
- Thực hành một số kĩ năng đã học theo từng chủ điểm.
3.Thái độ :
- Luyện thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch, văn minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Đồ dùng để sắm vai.
- Đồ dùng để hái hoa dân chủ( cây, các bông hoa gắn câu hỏi)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. Giới
thiệu bài
15’
2. Ôn lại
các chủ
điểm đã
học.
10’
3. Trao
đổi, thực
hành.
- GV giới thiệu nội dung tiết học,
ghi tên bài “Tổng kết”.
- GV tổ chức cho HS ôn lại kiến
thức đã học.
- Hình thức : Hái hoa dân chủ
GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi nội
dung kiến thức đã học ( 20 câu)
GV tổ chức chơi: Mỗi bông hoa
gắn 1 câu hỏi, yêu cầu mỗi HS
hai 1 bông hoa và trả lời câu hỏi
GV tổng kết, nhận xét, động viên
và tuyên dương đội thắng cuộc
- GV tổ chức cho HS thực hiện
trò chơi: tìm các câu thành ngữ,
tục ngữ nói về cách ứng xử với
ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng
xóm láng giềng, thầy cô giáo,
bạn bè, ..
- GV chia 3 đội chơi mỗi đội 5
HS, GV lần lượt đọc các chủ
điểm đã học đội nào tìm nhanh
được các câu thành ngữ, tục ngữ
nói về cách ứng xử tương ứng
với chủ điểm đó thì đội đó ghi
được điểm. Kết thúc trò chơi đội
nào tìm được nhiều nhất đội đó
thắng cuộc.
- GV tổ chơi trò chơi
- GV tổng kết, nhận xét, động
viên và tuyên dương đội thắng
cuộc.
-GV liên hệ thực tế HS.
-GV tổ chức cho HS thực hiện
đóng tiểu phẩm
-Yêu cầu HS bốc thăm tình
huông theo một chủ đề ứng xử,
giao tiếp đã được học.
- HS ghi bài
- Chia 2 đội chơi ( mỗi đội
bốc 10 câu hỏi)
HS tham gia: Hái hoa dân
chủ
- HS chơi trò chơi: tìm các
câu thành ngữ, tục ngữ nói
về cách ứng xử với ông bà,
cha mẹ, anh chị em, hàng
xóm láng giềng, thầy cô
giáo, bạn bè, ..
- HS lắng nghe luật chơi
3 đội tham gia chơi
-GV chia lớp thành 4 nhóm
- Nhóm trưởng bốc thăm
tình huống
Các nhóm thảo luận, phân
- Xem thêm -