TuÇn 1- Bài 1
TiÕt : 1
Phong c¸ch Hå ChÝ Minh
( TrÝch - Lª Anh Trµ )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua
một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu
cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và
trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một
vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác
định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh
trong văn bản.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu
dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Giảng bình, vấn đáp, Động não, Thảo luận nhóm…:
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác.
V. Tiến trình dạy học:
Giai đoạn 1:Khám phá.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
3. Bài mới:
- GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách
mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là
nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu
thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó.
Giai đoạn 2:Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1:Giới thiệu chung.
GV cho HS đọc phần tác giả, tác
phẩm. Nêu những ý chính.
GV cung cấp thêm một số thông tin
về Bác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, tìm
hiểu chú thích
- Cách đọc: giọng khúc chiết, mạch
lạc, thể hiện niềm tôn kính đối với
Bác.
- Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà
em thích nhất.
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên
uốn nắn cách đọc cho các em.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích
SGK, giải thích từ “phong cách”,
“uyên thâm’
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em
chưa hiểu (GV giải thích nếu có).
? VB trên thuộc thể loại nào? Vì sao
em biết.
GV lồng ghép tích hợp GDTTHCM
-> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn
bản nhật dụng vì đề cập đến vấn đề
mang tính thời sự - xã hội, đĩ là sự
hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hóa dân tộc. Hiện nay toàn
Đảng, toàn dân ta phát động cuộc
học tập và làm theo tấm gương đạo
đức HCM.
? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong
Nội dung ghi bảng
I. Giới thiệu
1. Tác giả
- Lê Anh Trà
2. Tác phẩm
- Văn bản được trích trong “Hồ Chí
Minh và văn hóa Việt Nam”.
II. Đọc-hiểu văn bản.
1. Đọc-chú thích.
2. Thể loại: Văn bản nhật dụng
3. Bố cục: Gồm hai phần.
+ Từ đầu rất hiêïn đại: Phong
cách HCM trong việc tiếp thu tinh
hoa văn hố nhân loại .
+ Còn lại : Phong cách HCM trong
lối sống .
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại
cách của Bác, người viết đã sử dụng
phương thức biểu đạt nào cho phù
hợp.
-> Phương pháp thuyết minh.
? Văn bản trên gồm mấy nội dung,
các nội dung trên tương ứng với
những phần nào.
- Giúp HS làm rõ 2 nội dung:
HĐ3: Hướng dẫn HS phân tích
văn bản.
- Yêu cầu HS đọc lại phần 1.
? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại trong hoàn cảnh nào.
- HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn
bản.
- GV nhận xét và kết luận: Trong
cuộc đời hoạt động cách mạng đầy
gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát
vọng ra đi tìm đường cứu nước năm
1911 tại bến Nhà Rồng.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+ Thăm và ở nhiều nước.
? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để
có thể có được vốn tri thức văn hóa
nhân loại.
- HS : Thảo luận nhóm.
? Để có được kho tri thức, có phải
Bác chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải
qua hoạt động thực tiễn.
+ ? Động lực nào giúp Người có được
những tri thức ấy ? Tìm những dẫn
chứng cụ thể trong văn bản minh họa
cho những ý các em đã trình bày.
- HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn
chứng .
? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ
Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
- Cách tiếp thu : nắm vững phương
tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ, đến
đâu cũng tìm hiểu, học hỏi văn hóa,
nghệ thuật của các nước qua công
việc lao động.
- Động lực: Ham hiểu biết, học hỏi
và xuất phát từ lòng yêu thương dân
tộc.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức vừa
rộng, vừa sâu. Nhưng tiếp thu có
chọn lọc, tiếp thu mọi cái hay cái đẹp
nhưng phê phán những mặt tiêu cực.
Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa
nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa
dân tộc.
+ Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế
máu"
+ Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên
tiêu ", " Vọng nguyệt "...
- GV bình về mục đích ra nước ngoài
của Bác hiểu văn học nước ngoài
để tìm cách đấu tranh giải phóng dân
tộc ...
? Em có nhận xét gì về vốn tri thức
nhân loại mà Bác đã tiếp thu
? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên
phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu
văn nào trong văn bản đã nói rõ điều
đó ? Vai trò của câu này trong toàn
văn bản.
- HS : Thảo luận cặp, phát hiện câu
văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở
ra vấn đề lập luận chặt chẽ, nhấn
mạnh ...
? Để giúp ta hiểu về phong cách văn
hoá HCM tác giả đã dùng phương
pháp thuyết minh như thế nào.
-> Sử dụng đan xen các phương pháp
thyết minh : so sánh, liệt kê, đan xen
lời kể, lời bình cùng nghệ thuật đối
lập, diễn đạt tinh tế để khéo léo đi
đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn.
GV? Qua phần một vừa tìm hiểu em
học hỏi ở Bác những gì? Lấy ví dụ.
4. Củng cố.
HS đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
*************************************************************
TiÕt : 2
TuÇn 1- Bài 1
Phong c¸ch Hå ChÝ Minh
( TrÝch - Lª Anh Trµ )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua
một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu
cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và
trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một
vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác
định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh
trong văn bản.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu
dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Giảng bình, vấn đáp, Động não, Thảo luận nhóm…:
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác.
V. Tiến trình dạy học:
Giai đoạn 1:Khám phá.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
3. Bài mới:
- GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách
mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là
nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu
thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó.
Giai đoạn 2:Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức
TIẾT 2
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí
HĐ1 : Phân tích nội dung phần 2
Minh:
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
? Phần văn bản này nói về thời kỳ
- Nơi ở và làm việc:
nào trong sự nghiệp cách mạng của
+ Nhà sàn nhỏ, có vài phòng
Bác.
+ Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ
tịch nước.
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn
? Khi trình bày những nét đẹp trong thủ, đơi dép lốp thô sơ.
lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã - Ăn uống: cá kho, rau luộc
tập trung vào những khía cạnh nào,
=> Vừa giản dị, vừa thanh cao, vĩ đại
phương diện, cơ sở nào.
→ Là sự kế thừa và phát huy những
- HS : Chỉ ra được 3 phương diện :
nét đẹp dân tộc
nơi ở, trang phục, ăn uống.
3. Ý nghĩa văn bản
? Nơi ở và làm việc của Bác được - Trong thời kì hội nhập ngày nay
giới thiệu như thế nào ? Có đúng với chúng ta cần tiếp thu văn hóa nhân
những gì em đã quan sát khi đến loại, đồng thời phải giữ gìn phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc.
thăm nhà Bác ở không ?
- GV cho HS quan sát bức tranh
trong SGK và đọc lại một vài câu thơ
trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố
Hữu:
Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
Có hồ nước lặng soi
tăm cá
Có bưởi cam thơm
mát bóng dừa
............
Nhà gác đơn sơ một
góc vườn
Gỗ thường mộc mạc
chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói
đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo
sờn
? Trang phục của Bác theo cảm nhận
của tác giả như thế nào ? Biểu hiện
cụ thể.
- HS : Quan sát văn bản phát biểu.
? Việc ăn uống của Bác diễn ra như
thế nào ? Cảm nhận của em về bữa
ăn với những món đó.
- HS : Thảo luận phát biểu dựa trên
văn bản.
? Em hình dung thế nào về cuộc sống
của các vị nguyên thủ quốc gia ở các
nước khác trong cuộc sống cùng thời
với Bác và cuộc sống đương đại ?
Bác có xứng đáng được đãi ngộ như
họ không.
? HS : Thảo luận nhóm
Tích hợp KNS
? Qua trên em cảm nhân được gì về
lối sống, phong cách của Hồ Chí
Minh.
- Lối sống của Bác là sự kết thừa và
phát huy những nét cao đẹp của
những nhà văn hóa dân tộc họ mang
nét đẹp thời đại gắn bó với nhân
dân.
? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí
Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp
IV. Tổng kết
- Phong cách văn hóa Hồ Chí Minh
là một văn bản nhật dụng có sử dụng
kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự,
biểu cảm một cách hài hòa.
- Chúng ta cảm nhận một phong cách
HCM là sự kết thừa và phát huy
những nét cao đẹp của những nhà
văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp thời
đại gắn bó với nhân dân.
nghệ thuật nào?
- HS : Đọc lại "và người sống ở đó
hết".
? Tác giả so sánh lối sống của Bác
với Nguyễn Trãi - vị anh hùng dân
tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống
và khác giữa lối sống của Bác với
các vị hiền triết ra sao?
- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và
khác.
+ Giống : Giản dị thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó
khăn gian khổ cùng nhân dân.
V. Luyện tập.
- Bình và đưa những dẫn chứng về
việc Bác đến trận địa, tát nước, trò
chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
Giai đoạn 3,4: Luyện tập và vận
dụng
Ứng dụng liên hệ bài học KNS
? Trong cuộc sống hiện đại xét về
phương diện văn hóa trong thời kỳ
hội nhập có những thuận lợi và nguy
cơ gì.
- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ
thể.
? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho
thấy sự hòa nhập vẫn giữ nguyên
bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách
của Bác em có suy nghĩ gì về việc
đó.
-> Sống, làm việc theo gương Bác
Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn luyện
phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn
hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà
em cho là sống có văn hóa và phi
văn hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu
ý kiến.
- GV chốt lại :
- Vấn đề ăn mặc
- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng
xử.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại,
vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh
nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội
thì trước hết cần có con người mới
XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ
cách mạng cho đời sau là việc làm
rất quan trọng và rất cần thiết (di
chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể
hiện trong cuộc sống hàng ngày.
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong
SGK và nhấn mạnh những nội dung
chính của văn bản.
Hướng dẫn luyện tập
- HS kể một số chuyện viết về Bác
Hồ, GV bổ sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.
4. Củng cố.
HS đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò
- Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về
hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động
giao tiếp.
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại:
phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất
trong hoạt động giao tiếp.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương
châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt
động giao tiếp.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp
rất quan trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại
trong giao tiếp của bản thân.
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao
tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
3. Thái độ: Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các
phương châm trong hội thoại sao cho đúng.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Diễn dịch, quy nạp,thực hành , đóng vai luyện tập, động não: Suy nghĩ, phân
tích
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
V. Tiến trình dạy học:
Giai đoạn 1:Khám phá.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến
giao tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ
không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của
nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần
học , cần biết.
3. Bài mới
-Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng
những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ
không thành . Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội
thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự....)
Giai đoạn 2:Kết nối
Hoạt động của thầy và trò.
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm
p/châm về lượng
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1.
? Câu trả lời của Ba có giúp cho An
hiểu được những điều mà An muốn
biết không.
? Để đáp ứng nguyện vọng của An,
chúng ta phải trả lời như thế nào cho
hợp lý.
- GV: nên đưa ra phương án trả lời
đúng, có thể là một địa điểm cụ thể
nào đó.
? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài
học gì trong giao tiếp.
Nội dung kiến thức
I. Phương châm về lượng
- Cần nói nội dung đúng với yêu cầu
giao tiếp.
- Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.
II. Phương châm về chất:
- Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc
truyện theo vai.
? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi
Không nên nói những điều mà
ý HS tìm 2 yếu tố gây cười trong mình không tin hay không có bằng
cách nói của hai anh).
chứng xác thực.
? Theo em, anh có lợn cưới và anh có
áo mới phải nói như thế nào để người
nghe hiểu đúng.
Tích hợp KNS:
? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu
cầu gì.
- Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách III. Luyện tập, củng cố
vận dụng các phương châm hội thoại
trong giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý
tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách
giao tiếp đảm bảo các phương châm
hội thoại.
? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần
tuân thủ khi giao tiếp. Lấy ví dụ.
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi
nhớ.
HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương
châm về chất.
- Gọi 1 HS đọc truyện cười.
? Truyện cười này phê phán điều gì
(HS phát hiện tính nói khoác).
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh.
- GV đưa ra tình huống: nếu không
biết chắc lý do bạn mình nghỉ học thì
em có nên trả lời cho thầy biết
không.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là
phương châm về lượng, thế nào là
phương châm về chất ?
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi:
“Em học ở đâu?” mà người trả lời là
“học ở trường” thì người trả lời đã
không tuân thủ phương châm hội
thoại nào?
- Kết luận: vi phạm phương châm về
lượng.
Giai đoạn 3,4: Luyện tập và vận
dụng
Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
? Dựa vào p/ châm về lượng, các câu
trên mắc lỗi gì.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
1. Vận dụng…
- Mắc lỗi thừa từ:
a/ nuôi ở nhà
b/ có hai cánh
2. Chọn từ ngữ…
a/ nói có s/mách có chứng
b/ nói dối
c/ nói mò
d/ nói nhăng nói cuội
e/ nói trạng
Vi phạm phương châm về chất
4. Vận dụng những…
a/ giúp người nghe biết là tính xác
thực của nhạân định hay thông tin
mà mình đưa ra chưa được kiểm
chứng.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi
nhanh. Yêu cầu 2 nhóm lên bảng
làm. GV nhận xét, ghi điểm.
? Các từ ngữ trên liên quan đến p/
châm hội thoại nào.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Yêu cầu HS làm câu a.
- Nhận xét , kết luận ý kiến HS.
? Những câu sau vi phạm phương
châm nào?
1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy
học.
2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng
máy ảnh.
3. Ngựa là một loài thú có bốn chân.
→ Phương
châm: ...........................................
4. Củng cố.
Thế nào là phương chân về chất, phương châm về lượng?
5. Dặn dò.
1. Học bài, làm các bài tập còn lại.
2. Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”.
+ Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
+ Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi
Tiết 4:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Văn bản thuyết minh và các phhương pháp thuyết minh thường
dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết
minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ: Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng
trong văn bản thuyết minh.
III. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ.
- HS: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
IV: Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
“Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội)
nổi tiếng là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi
nó gắn với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng
quân Thanh đã cho mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công
chúa Ngọc Hân để báo tin vui”.
- KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
3. Bài mới:
Thế nào là VB thuyết minh ? (GV nhắc lại và dẫn vào bài mới).
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức
HĐ1: Giúp HS ôn lại kiểu văn bản
thuyết minh và tìm hiểu việc sử dụng I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
một số biện pháp nghệ thuật trong pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
văn bản thuyết minh.
minh:
? Văn bản thuyết minh có những tính 1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
chất nào. Nó được viết ra nhằm mục
đích gì.
- Tính chất: khách quan, xác thực và
hữu ích; chính xác, rõ ràng và hấp
dẫn.
- Mục đích: cung cấp tri thức về đặc
điểm, tính chất các sự vật hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội.
? Có mấy phương pháp thường dùng
trong văn bản thuyết minh.
- (Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ,
nêu số liệu, liệt kê, so sánh…).
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiêûu văn
bản thuyết minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật.
- Gọi 2 HS đọc văn bản.
? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề
gì.
? Văn bản có cung cấp được tri thức
một cách khách quan về đối tượng
không.
- Chia nhóm cho HS thảo luận:
1. Vấn đề “sự kỳ lạ của Hạ Long là
vô tận” được tác giả thuyết minh
bằng cách nào ?
2. Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt
kê thì đã nêu được sự kỳ lạ của Hạ
Long chưa? (bài văn sẽ chưa làm nổi
bật đối tượng cần thuyết minh).
3. Tác giả hiểu sự “kỳ lạ” này là
gì ? Hãy gạch chân dưới câu văn
nêu khái quát sự kỳ lạ ấy ?
- HS phát hiện trong đoạn 1 và gạch
chân các từ quan trọng.
4. Để làm rõ sự “kỳ la”ï của Hạ
Long, tác giả còn sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào ?
? Tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ
của Hạ Long chưa. Trình bày được
như thế là nhờ đâu.
? Ngoài các biện pháp được tác giả
sử dụng trong bài, còn những biện
pháp nào có thể vận dụng (HS thử
nêu một số biện pháp nghệ thuật
khác).
- GV nhận xét và giới thiệu một số
biện pháp như tự thuật, kể chuyện,
đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa...
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật
VB “Hạ Long - Đá và nước”
- Thuyết minh về vấn đề sự kỳ lạ của
Hạ Long.
- Phương pháp: giải thích, liệt kê.
- Biện pháp: liên tưởng, tưởng tượng.
- Dùng cách miêu tả, so sánh, tưởng
tượng vẻ đẹp của đá dưới ánh sáng,
biến chúng từ vật vô tri thành vật
sống động có hồn.
-> Văn bản trở nên sinh động, hấp
dẫn.
II. Luyện tập, củng cố
1. Đọc văn bản sau…
- Tính chất thuyết minh: giới thiệu
loài ruồi.
+ Những tính chất chung về họ,
giống, loài.
+ Các tập tính sinh sống.
+ Đặc điểm cơ thể…
- Phương pháp thuyết minh: định
nghĩa, phân loại, nêu số liệu, liệt kê.
- Biện pháp nghệ thuật: nhân hóa,
tạo tình tiết.
Gây hứng thú cho người đọc,
vừa vui, vừa có thêm tri thức.
2. Đọc đoạn văn…
? Vận dụng vào như vậy nhằm mục
đích gì.
? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết:
để vận cho văn bản thuyết minh thêm
sinh động, hấp dẫn, người ta thường
vận dụng những biện pháp nghệ
thuật nào.
? Các biện pháp nghệ thuật ấy được
sử dụng như thế nào.
- GV giới thiệu thêm một số biện
pháp như, tự thuật theo lối ẩn dụ,
nhân hóa...
- GV khái quát lại và gọi HS đọc ghi
nhớ.
- Gọi HS đọc văn bản.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại
diện trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
- Hướng dẫn HS về nhà làm.
- Chia nhóm cho HS về nhà lập dàn ý
và viết phần mở bài:
+ Nhóm 1, 2, 3: thuyết minh cái quạt.
+ Nhóm 4, 5, 6: thuyết minh cái nón.
4. Củng cố
Hãy đánh dấu (×) vào câu em cho là đúng?
Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn chúng ta:
a/ º Chỉ vận dụng một vài biện pháp nghệ thuâït chính.
b/ º Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
c/ º Làm cho đối tượng thuyết minh nổi bật, gây hứng thú cho người đọc.
d/ º Kết hợp với các phương pháp thuyết minh.
5. Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập còn lại.
- Soạn bài “Luyện tập…. thuyết minh”.
*************************************************************
*****
Tiết 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONGVĂN BẢN THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái
kéo…)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùn cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết về viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
để bài thêm hấp dẫn, sinh động.
III. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ, dàn bài mẫu.
- HS: soạn bài theo sự yêu cầu.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
Có nên sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh hay
không? Vì sao?
HS: dựa vào phần nội dung của bài học trước đề trình bày( trong phần ghi
nhớ)
?. Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ?
“ Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm vươn
lên như những trụ cột nhẵn bóng, tỏa ra vòm lá xanh mướt che rợp từ vườn
tược đến núi rừng. Hầu như ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối. Cây
chuối rất ưa nước nên người ta thường trồng bên ao hồ để nhanh tươi tốt,
còn bên những khe suối hay thung lũng chuối mọc thành rừng bạt ngàn vô
tận. Chuối phát triển rất nhanh, chuối mẹ đẻ chuối con, chuối con đẻ chuối
cháu, cứ phải gọi là “con đàn cháu lũ”.
A. Liệt kê và so sánh
C. Liệt kê và nhân hóa
B. Nhân hóa và so sánh
D. Nói quá và hoán dụ
? Thế nào là văn bản thuyết minh ? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh
động, hấp dẫn, chúng ta phải làm gì ?
3. Bài mới. giới thiệu mục đích, nội dung của tiết Luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức
HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
*/ Thuyết minh về cái quạt:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các 1. Mở bài: nêu định nghĩa về cái
nhóm theo sự phân công:
quạt.
+ Việc lập dàn ý chi tiết.
2. Thân bài:
+ Việc viết phần mở bài.
- Nêu công dụng của cái quạt:
- Dành thời gian cho các nhóm + Để quạt khi trời nóng.
thảo luận lại và bổ sung thêm.
+ Để trang trí.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành + Để biểu diễn nghệ thuật.
luyện tập
- Cấu tạo của cái quạt:
- Gọi đại diện nhóm 1 trình + Ốc xoắn: bằng sắt.
bày dàn ý chi tiết về thuyết minh cái + Khung quạt: bằng nan, sắt.
quạt:
+ Đồ bao bọc: bằng ni lông, giấy.
+ Nêu dự kiến của em về việc - Chủng loại: quạt nan, giấy, điện.
sử dụng các biện pháp nghệ thuật - Lịch sử của cái quạt: có từ lâu đời.
trong bài thuyết minh ?
3. Kết bài: bày tỏ cảm nghĩ về chiếc
+ Yêu cầu HS đọc phần mở bài quạt.
(đã viết sẵn).
*/ Thuyết minh cái kéo :
- Gọi đại diện nhóm 4 trình bày 1. Mở bài : Kéo là một trong những
dàn ý chi tiết về thuyết minh cái nón: dụng cụ cần thiết cho mỗi gia đình,
+ Nêu dự kiến của em về việc cơ quan, xí nghiệp.
sử dụng các biện pháp nghệ thuật 2. Thân bài : + Kéo ra đời từ khi đồ
trong bài thuyết minh của mình.
sắt được sử dụng rộng rãi.
- Yêu cầu HS đọc phần mở bài + Cấu tao kéo bao gồm 2 thân và một
(đã viết sẵn ở nhà).
trục xoay cố định.
HĐ3: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận
xét dàn bài của các bạn.
- Yêu cầu HS thảo luận, nhận
xét 2 dàn ý bạn vừa trình bày:
+ Đúng như yêu cầu chưa ?
+ Phần Mở bài đảm bảo chưa ?
+ Ở từng dàn ý, bạn đã vận
dụng được các biện pháp nghệ
thuật hợp lý chưa ?
+ Cần bổ sung, sữa chữa điều
gì thêm ?
- GV nhận xét, kết luận chung
và đưa ra dàn ý mẫu:
+ Kéo được dùng để cắt giấy, cắt tóc,
cắt sắt…
3. Kết bài : Cần phải biết cách sử
dụng kéo đúng mục đích
4: Củng cố:
- Hãy nhắc lại dàn ý một bài văn thuyết minh gồm mấy phần. Cách vận dụng
các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh ?
5. Dặn dò.
- Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý của mình, tập viết đoạn văn cho phần mở bài.
- Đọc bài đọc thêm ( SGK/16).
- Soạn bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”.
+ Đọc kỹ văn bản và các chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.
* Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6,7,8,9 ®Çy ®ñ chuÈn kiÕn thøc
kü n¨ng
* TÝch hîp ®Çy ®ñ kü n¨ng sèng chuÈn n¨m häc
* Gi¶m t¶i ®Çy ®ñ chi tiÕt . CÓ CẢ CÁC TIẾT
TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG HỘI THI GIÁO
VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU
MỚI
*Liªn hÖ ®t : 0168.921.8668
* Gi¸o ¸n ng÷ v¨n ®Çy ®ñ chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng
* TÝch hîp ®Çy ®ñ kü n¨ng sèng chuÈn n¨m häc
* Gi¶m t¶i ®Çy ®ñ chi tiÕt . Cã C¶ c¸c tiÕt tr×nh chiÕu thao gi¶ng thi
gi¸o viªn giái vµ s¸ng kiÕn kinh nghiÖm míi nhÊt .
*Liªn hÖ ®t 0168.921.8668
( Cã ®Çy ®ñ gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6,7,8,9 so¹n theo s¸ch
chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng )
Liªn hÖ ®t 0168.921.86.68 ( cã lµm c¸c tiÕt tr×nh chiÕu
thao gi¶ng trªn m¸y chiÕu cho gi¸o viªn d¹y mÉu,
s¸ng kiÕn kinh nghiÖm theo yªu cÇu)
*GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ
CẢ NĂM
*ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* ( NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU
THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO
YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ )
NGỮ VĂN 9 CHUẨN MỚI SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN
THỨC MỚI . THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 2
* CÓ TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG SỐNG THEO SÁCH
CHUẨN MỚI
* ĐÃ GIẢM TẢI MỚI
( GIẢI NÉN)
*GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ
CẢ NĂM
- Xem thêm -