BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------
--------
NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ ẢNH HƯỞNG
TƯƠNG TÁC CỦA CHÚNG LÊN TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ HỌC
HÀ NỘI - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------
--------
NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ ẢNH HƯỞNG
TƯƠNG TÁC CỦA CHÚNG LÊN TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ VIỆT NAM
Chuyên ngành: KINH TẾ HỌC (TOÁN KINH TẾ)
Mã số: 9310101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. NGUYỄN MẠNH THẾ
2. PGS.TS. VŨ THANH SƠN
HÀ NỘI - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Mạnh Cường
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn khoa học, đã tận
tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án.
Xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đến quý thầy cô trong Khoa Toán
Kinh tế - Đại học Kinh tế Quốc dân, đã giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu
để luận án hoàn thiện tốt hơn. Xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ thuộc Viện Đào tạo
Sau Đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ về các thủ tục hành chính trong suốt toàn bộ
quá trình học tập.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn tới những người thân trong gia đình, bạn
bè của mình đã động viên, khích lệ tác giả trong suốt quá trình học tập nghiên cứu,
hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Mạnh Cường
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...............................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................... 6
1.1. Cơ sở lý thuyết về vai trò của vốn nhân lực đối với tăng trưởng kinh tế .......6
1.1.1 Mô hình tăng trưởng cổ điển ............................................................................6
1.1.2 Mô hình tăng trưởng tân cổ điển ......................................................................7
1.1.3. Lý thuyết tăng trưởng nội sinh ......................................................................10
1.2 Các khái niệm và đo lường về giáo dục, y tế, tăng trưởng kinh tế .................12
1.2.1 Khái niệm và đo lường về Giáo dục ...............................................................12
1.2.2 Khái niệm và đo lường về Y tế ......................................................................13
1.2.3. Khái niệm và đo lường tăng trưởng kinh tế ..................................................14
1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế .........................................17
1.3.1. Ảnh hưởng của giáo dục lên tăng trưởng kinh tế ..........................................17
1.3.2. Ảnh hưởng của y tế lên tăng trưởng kinh tế ..................................................22
1.3.3. Ảnh hưởng tương tác của giáo dục, y tế lên tăng trưởng kinh tế ..................24
1.3.4. Một số yếu tố khác ảnh hưởng lên tăng trưởng kinh tế .................................25
1.4. Tổng quan nghiên cứu về ảnh hưởng của giáo dục, y tế và tương tác của
chúng đến tăng trưởng kinh tế ................................................................................30
1.4.1. Tổng quan nghiên cứu về ảnh hưởng của giáo dục đến tăng trưởng kinh tế 30
1.4.2. Tổng quan nghiên cứu về ảnh hưởng của y tế lên tăng trưởng kinh tế .........38
iv
1.4.3. Tổng quan nghiên cứu ảnh hưởng tương tác của giáo dục, y tế lên tăng
trưởng kinh tế ..........................................................................................................46
1.5. Khung phân tích của luận án ............................................................................53
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 56
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2016 ................................................... 58
2.1. Một số chính sách về Giáo dục và Y tế ............................................................58
2.1.1 Một số chính sách giáo dục và đào tạo ở Việt Nam có hiệu lực trong giai
đoạn 2011 - 2016 .....................................................................................................58
2.1.2. Một số chính sách liên quan đến khám chữa bệnh ở Việt Nam có hiệu lực
trong giai đoạn 2011 - 2016 ....................................................................................61
2.1.3. Chính sách phân bổ nguồn ngân sách nhà nước chi thường xuyên cho Giáo
dục và Y tế ...............................................................................................................65
2.2. Thực trạng về giáo dục giai đoạn 2011-2016 ...................................................66
2.2.1. Thực trạng về giáo dục phổ thông .................................................................66
2.2.2. Thực trạng về giáo dục đại học .....................................................................69
2.2.3. Thực trạng về giáo dục nghề nghiệp .............................................................73
2.3. Thực trạng chi tiêu cho giáo dục ......................................................................82
2.3.1. Thực trạng chi tiêu công cho giáo dục ..........................................................82
2.3.2.Thực trạng chi tiêu cá nhân cho giáo dục .......................................................84
2.4. Thực trạng về y tế giai đoạn 2011-2016 ...........................................................86
2.5. Thực trạng chi tiêu cho y tế ..............................................................................88
2.5.1. Thực trạng chi tiêu công cho y tế ..................................................................88
2.5.2. Thực trạng chi tiêu cá nhân cho y tế .............................................................91
2.6. Thực trạng tăng trưởng kinh tế ........................................................................94
2.7 Thực trạng tăng trưởng kinh tế chi tiêu cho y tế và giáo dục ........................98
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 103
CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁO DỤC, Y TẾ
VÀ TƯƠNG TÁC CỦA CHÚNG LÊN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM 104
3.1. Dữ liệu, biến số sử dụng trong mô hình .........................................................104
3.1.1 Dữ liệu sử dụng ............................................................................................104
3.1.2. Các biến số ..................................................................................................104
3.2. Mô hình .............................................................................................................110
3.3. Phương pháp ước lượng ..................................................................................115
v
3.3.1 Phương pháp hồi quy số liệu mảng (FE, RE) ...............................................116
3.3.2 Phương pháp mô men tổng quát (GMM) .....................................................118
3.3.3. Quy trình ước lượng ....................................................................................119
3.4. Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................120
3.4.1 Kết quả ước lượng số liệu chéo của chi tiêu cho giáo dục, y tế và ảnh hưởng
tưởng tác của chúng lên tăng trưởng kinh tế ............................................................120
3.4.2 Kết quả ước lượng số liệu mảng của chi tiêu cho giáo dục , y tế và ảnh hưởng
tưởng tác của chúng lên tăng trưởng kinh tế .........................................................123
3.4.2.2 Mô hình hồi quy số liệu mảng phân tích ảnh hưởng của Y tế lên tăng
trưởng kinh tế ........................................................................................................126
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 134
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................... 135
4.1. Kết luận .............................................................................................................135
4.1.1. Kết luận chung.............................................................................................135
4.1.2 Các kết quả chính .........................................................................................137
4.1.3 Điểm mới của luận án...................................................................................139
4.2. Khuyến nghị .....................................................................................................139
4.2.1. Chính sách của chính phủ về chi tiêu công cho Giáo dục và Y tế ..............139
4.2.2. Chính sách của chính phủ về chi tiêu tư nhân cho Giáo dục và Y tế ..........142
4.2.3 Chính sách liên quan đến tuổi thọ bình quân ..............................................143
4.2.4 Chính sách liên quan đến bác sỹ của các địa phương ..................................144
4.2.5 Chính sách về lao động, việc làm ................................................................145
4.2.6. Chính sách về môi trường thể chế ...............................................................146
4.3 Hạn chế ..............................................................................................................147
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ NỘI DUNG
LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................... 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 150
Phụ lục 1: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG ................................................ 168
Phụ lục 2: CÁC KIỂM ĐỊNH KHUYẾT TẬT TRONG MÔ HÌNH................... 174
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Giải thích tiếng Việt
ADB
Ngân hoàng phát triển châu Á
ASEAN
Hiệp hội các nước Đông nam Á
BHYT
Bảo hiểm y tế
CĐ
Cao đẳng
CĐN
Cao đẳng nghề
CN&XD
Công nghiệp và xây dựng
CNXD
Công nghiệp xây dựng
CSSK
Chăm sóc sức khỏe
DN
Dạy nghề
ENR
Tỷ lệ nhập học
EU
Khu vực châu âu
FE
Phương pháp ước lượng các mô hình tác động cố định
GDNN
Giáo dục nghề nghiệp
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GFCF
Tổng vốn cố định
GLM
Phương pháp ước lượng tuyến tính tổng quát
GLS
Phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu tổng quát
GMM
Phương pháp điều kiện moment tổng quát
GNP
Tổng sản phẩm quốc dân
GRDP
Thu nhập bình quân đầu người của một tỉnh
KCB
Khám chữa bệnh
KTCN
Kỹ thuật công nghiệp
LĐTBXH
Lao động thương binh xã hội
LM
Phương pháp nhân tử Lagrange
LSDV
Ước lượng hồi quy biến giả tối thiểu
vii
Chữ viết tắt
Giải thích tiếng Việt
NNL
Nguồn nhân lực
NSLĐ
Năng suất lao động
NSNN
Ngân sách nhà nước
ODA
Vốn vay ưu đãi nước ngoài
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
OLS
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
PAPI
Chỉ số hiệu quả Quản trị và hành chính công cấp tỉnh
PCI
Số liệu điều tra năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
PISA
Chương trình đánh giá học sinh quốc tế
SCN
Sơ cấp nghề
TFP
Năng suất nhân tố tổng hợp
VA
Giá trị tăng của doanh nghiệp
VCCI
Phòng thương mại và công thương Việt Nam
VHLSS
Số liệu điều tra mức sống dân cư
WB
Ngân hàng thế giới
WDI
Chỉ số phát triển thế giới
WHO
Tổ chức y tế thế giới
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số trường học phổ thông ...............................................................................66
Bảng 2.2. Số giáo viên và học sinh phổ thông ..............................................................68
Bảng 2.3. Bình quân số học sinh trên một lớp học........................................................69
Bảng 2.4. Số lượng trường, giáo viên, sinh viên thuộc hệ thống giáo dục đại học và
cao đẳng ......................................................................................................70
Bảng 2.5. Số giáo viên các trường đại học và cao đẳng phân theo trình độ chuyên môn ..72
Bảng 2.6. Cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo, 2005-2016 (%) ........82
Bảng 2.7. Cơ cấu chi ngân sách nhà nước theo các cấp học, 2006-2015 (%) ...............83
Bảng 2.8. Chi tiêu hộ bình quân cho giáo dục theo nhóm thu nhập .............................85
Bảng 2.9. Chi tiêu hộ bình quân cho giáo dục theo khu vực, giới tính .........................85
Bảng 2.10. Số lượng nhân lực ngành y tế .....................................................................87
Bảng 2.11. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phân theo vùng...................................88
Bảng 2.12. So sánh quốc tế tổng chi cho y tế và Chi tiêu công cho y tế 2000-2015 ....89
Bảng 2.13. Chi tiêu bình quân cho y tế theo nhóm thu nhập ........................................92
Bảng 2.14. Chi tiêu bình quân cho y tế theo nhóm tuổi ................................................92
Bảng 2.15. Chi tiêu hộ bình quân cho y tế theo khu vực, giới tính ...............................93
Bảng 3.1: Tổng hợp cơ sở chọn biến trong mô hình ...................................................104
Bảng 3.2: Kết quả thống kê mô tả cho một số biến chính trong mô hình ...................109
Bảng 3.3: tương quan giữa các biến ............................................................................110
Bảng 3.4: Kiểm định biến nội sinh ..............................................................................115
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của chi tiêu trung bình cho giáo dục, y tế và tương tác của chúng
lên tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 2011 - 2016 ................................120
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của chi tiêu công và chi tiêu tư nhân cho giáo dục lên tăng
trưởng kinh tế trong giai đoạn 2011 - 2016 .............................................124
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của chi tiêu công và chi tiêu tư nhân cho y tế lên tăng trưởng
kinh tế trong giai đoạn 2011 - 2016 .........................................................127
Bảng 3.8: Ảnh hưởng biên của chi tiêu công cho giáo dục và y tế lên tăng trưởng kinh tế 129
Bảng 3.9: Ảnh hưởng biên của chi tiêu tư nhân cho giáo dục và y tế lên tăng trưởng
kinh tế .......................................................................................................132
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu chính thức..................................................................... 54
Hình 2.1. Số lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo loại hình .................................... 73
Hình 2.2. Số lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo khu vực kinh tế-xã hội .............. 74
Hình 2.3. Số lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hình thức sở hữu........................ 75
Hình 2.4.So sánh số lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc doanh nghiệp ............... 76
Hình 2.5. Số lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc doanh nghiệp phân theo khu
vực kinh tế-xã hội .......................................................................................................... 77
Hình 2.6. Kết quả tuyển sinh năm 2016 ........................................................................ 78
Hình 2.7. Tuyển sinh theo trình độ CĐN, TCN, DCN và Dạy nghề dưới 3 tháng ....... 78
Hình 2.8. Tuyển sinh trình độ CĐN, TCN, SCN theo vùng kinh tế - xã hội ................ 79
Hình 2.9. Số lượng tuyển sinh theo trình độ đào tạo năm 2016 .................................... 80
Hình 2.10. Kết quả tốt nghiệp theo trình độ CĐN, TCN, SCNvà Dạy nghề dưới 3 tháng . 80
Hình 2.11. Kết quả tốt nghiệp CĐN, TCN, SCN và Dạy nghề dưới 3 tháng chia
theo vùng kinh tế năm 2016 .......................................................................................... 81
Hình 2.12: Chi tiêu công bình quân cho giáo dục (tr.đ/người/năm) phân theo các
nhóm thu nhập giai đoạn năm 2011 - 2015 ................................................................... 84
Hình 2.13: Chi tiêu bình quân cho giáo dục của hộ (tr.đ/người/năm) phân theo các
nhóm thu nhập giai đoạn năm 2011 - 2015 ................................................................... 86
Hình 2.14. Chi cho y tế, 2000-2014 .............................................................................. 88
Hình 2.15: Chi tiêu công bình quân cho y tế (tr.đ/người/năm) phân theo các nhóm
thu nhập giai đoạn năm 2011 - 2015 ............................................................................. 90
Hình 2.16: Chi tiêu bình quân cho y tế của hộ (tr.đ/người/năm) phân theo các
nhóm thu nhập giai đoạn năm 2011 - 2015 ................................................................... 93
Hình 2.17. Tăng trưởng kinh tế, 2006-2016 .................................................................. 96
Hình 2.18. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo ngành kinh tế, 2011-2016 ............. 97
Hình 2.19. Đóng góp của các ngành vào tăng trưởng ................................................... 97
Hình 2.20: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với chi tiêu cho y tế và chi tiêu
cho giáo dục của hộ ở mỗi năm trong giai đoạn 2011 - 2015 ....................................... 98
Hình 2.21: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với chi tiêu công cho y tế và giáo
dục ở mỗi năm trong giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................. 99
x
Hình 2.22: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với chi tiêu bình quân cho y tế và
giáo dục của hộ ở mỗi phân vị tăng trưởng trong giai đoạn 2011 - 2015 ................... 100
Hình 2.23: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với chi tiêu công cho y tế và giáo
dục ở mỗi phân vị tăng trưởng trong giai đoạn 2011 - 2015 ....................................... 100
Hình 2.24: Tăng trưởng GDP trong mối liên hệ với chi tiêu trung bình của hộ cho
giáo dục, y tế (tr.đ/người/năm) .................................................................................... 101
Hình 2.25: Tăng trưởng GDP trong mối liên hệ với chi tiêu công cho giáo dục, y
tế (tr.đ/người/năm) ....................................................................................................... 102
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Duy trì mức tăng trưởng kinh tế hợp lý để đất nước phát triển và giàu có là điều
mà bất kì quốc gia nào trên thế giới cũng theo đuổi. Tăng trưởng kinh tế được hiểu
hiện qua tốc độ thu nhập thực tế của đất nước đó. Tăng trưởng kinh tế đã thúc đẩy tạo
việc làm, cải thiện thu nhập và giảm nghèo nhanh. Tuy nhiên không phải tăng trưởng
kinh tế nào cũng mang lại hiệu quả cho đất nước, nếu tăng trưởng kinh tế quá mức
hoặc quá cao thì người dân sẽ giàu có, nhưng mặt trái của nó sẽ dẫn đến lạm phát,
phân hóa giàu nghèo trong xã hội tăng lên.
Trải qua những chuyển biến về công cuộc đổi mới từ năm 1986, Việt Nam đã
đạt được những thành tựu đáng kể, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm
giai đoạn 2004-2016 là 6,35%; GDP theo giá thực tế năm 2014 gấp hơn 5,5 lần so
với năm 2004; Việt Nam trở thành quốc gia có mức thu nhập trung bình thấp từ
năm 2010. Nhưng Việt Nam vẫn đang đối mặt với những thách thức và khó khăn,
các kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy có nhiều dấu hiệu tốc độ tăng trưởng kinh
tế, năng lực cạnh tranh cũng như hiệu quả đầu tư vào nền kinh tế giảm xuống. Vì
vậy, đòi hỏi đất nước trong từng thời kỳ phải tìm ra những biện pháp tích cực để
đạt được sự tăng trưởng hợp lý, bền vững. Đặc biệt các nhà nghiên cứu và hoạch
định chính sách nhận ra rằng, sau một giai đoạn tăng trưởng nhanh dựa trên tích lũy
vốn vật chất, đất nước cần phải bắt đầu tìm kiếm những mô hình và phương thức
tăng trưởng kinh tế khác, chú trọng hơn sự tích lũy vốn, lao động và con người.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) vào năm 2012 tăng trưởng chỉ 5,03%, cùng lúc đó
có nhiều doanh nghiệp giải thể, dừng hoạt động tăng mạnh, nghiêm trọng hơn số
lao động thất nghiệp rất nhiều. Tốc độ tăng trưởng thấp, cho thấy môi trường kinh
doanh ở Việt Nam ngày càng đi xuống và chất lượng của các yếu tố tác động đến
tăng trưởng kinh tế cần phải xem xét lại.
Thực tế quá trình phát triển kinh tế của nhiều Quốc gia trên thế giới đã chỉ ra
tầm quan trọng của vốn con người. Nhật bản là đất nước nghèo tài nguyên
khoáng sản lại bị tàn phá năng nề bởi thiên nhiên và chiến tranh, tuy nhiên sự
vực dậy và phát triển như vũ bão của kinh tế Nhật Bản, hay sự phục hồi kinh tế
nhanh của các Quốc gia Tây Âu nhờ vào nguồn nhân lực chất lượng cao chứ
không phải tài nguyên. Với các Quốc gia đang phát triển dù có nhiều tài nguyên
nhưng thiếu lao động có chất lượng thì quá trình tăng trưởng kinh tế cũng rất
chậm (Waines, 1963)
2
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình tăng trưởng của một quốc
gia, tuy nhiên một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra “giáo dục và y tế là hai yếu tố đóng
vai trò chủ chốt. Các dẫn chứng từ sự phát triển của các con hổ Đông Á cho thấy một
nền giáo dục vững mạnh và một hệ thống y tế phát triển hiện đại là động lực quan
trọng cho quá trình tăng trưởng kinh tế và sự phồn thịnh của quốc gia (World Bank,
1993). Bên cạnh y tế và giáo dục, quá trình tăng trưởng của một quốc gia còn bị tác
động của của nhiều yếu tố khác và sự tương tác giữa các yếu tố này trong một thể chế.
Các yếu tố có thể kể ra đây như các yếu tố về chính trị và thể chế, các yếu tố về môi
trường và địa lí, văn hóa, lịch sử, mức độ mở cửa của nền kinh tế đối với đầu tư nước
ngoài, các chính sách về sử dụng lao động để nâng cao năng suất, chính sách quản lí
kinh tế vĩ mô và cả tác động của môi trường bên ngoài.
Ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về quá trình tăng trưởng và các yếu tố ảnh
hưởng đến quá trình tăng trưởng. Các nghiên cứu này thường tập trung nhiều hơn vào
các yếu tố kinh tế nhưng chưa xem trọng các yếu tố về mặt xã hội. Trong nghiên cứu
này, tác giả sẽ tập trung vào hai nhân tố là y tế và giáo dục cùng với sự tương tác của
hai yếu tố này đến quá trình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm
2011 đến 2016. Mặc dù những nghiên cứu này đã chỉ ra ảnh hưởng của giáo dục hoặc
y tế đến tăng trưởng kinh tế, tuy nhiên việc xem xét ảnh hưởng tương tác của hai yếu
tố này lên tăng trưởng kinh tế như thế nào vẫn là một câu hỏi cần trả lời. Do đó cần
nghiên cứu một cách có hệ thống ảnh hưởng của giáo dục và y tế đối với quá trình tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam, trong một giai đoạn đủ dài bằng những mô hình định
lượng, kết quả sẽ cho phép đánh giá một cách chính xác và đầy đủ vai trò của “y tế” và
“giáo dục”đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. Việc đi sâu xem xét các yếu tố cấu
thành và các chỉ số dùng làm thước đo trong lĩnh vực y tế và giáo dục sẽ cho phép tác
giả đưa ra những đề xuất cụ thể mang tính khả thi cao.
Chính vì vậy, chủ đề mà NCS sẽ đề xuất trong dự định nghiên cứu này là “Xem
xét ảnh hưởng của giáo dục và y tế cùng với sự tương tác giữa hai yếu tố này lên quá
trình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam với số liệu được thu thập trong giai đoạn từ 2011
đến 2016”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của luận án là nghiên cứu ảnh hưởng của hai yếu tố chính cấu
thành vốn con người là giáo dục và y tế; ảnh hưởng tương tác của chúng lên tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam, từ đó đề xuất các khuyến nghị về chính sách giáo dục và
y tế nhằm giúp thúc đẩy tăng trưởng.
3
Để thực hiện mục tiêu này, Luận án trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) Giáo dục ảnh hưởng thế nào đến tăng trưởng kinh tế, sự khác biệt giữa ảnh
hưởng chi tiêu công cho giáo dục lên tăng trưởng kinh tế và ảnh hưởng chi tiêu tư
nhân cho giáo dục lên tăng trưởng kinh tế?
(2) Y tế ảnh hưởng thế nào đến tăng trưởng kinh tế, sự khác biệt giữa ảnh
hưởng chi tiêu công cho y tế lên tăng trưởng kinh tế và ảnh hưởng chi tiêu tư nhân cho
y tế lên tăng trưởng kinh tế?
(3) Ảnh hưởng tương tác của giáo dục- y tế lên tăng trưởng kinh tế như thế nào?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Ảnh hưởng của giáo dục, y tế và tương tác của chúng đến tăng trưởng kinh tế.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Các tỉnh/ thành phố trong cả nước Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2011 đến năm 2016
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng quan tài liệu: Kế thừa các tài liệu có sẵn, bao gồm các văn
bản pháp luật, chính sách; các sách đã xuất bản, các tư liệu, báo cáo phân tích, nghiên
cứu trong nước và nước ngoài liên quan đến chủ đề nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê, mô tả : để đánh giá thực trạng về
giáo dục, y tế, tăng trưởng kinh tế, đồng thời làm rõ thực trạng của mối quan hệ giữa chi
tiêu của tư nhân và chi tiêu công cho giáo dục và y tế đến tăng trưởng kinh tế.
- Phương pháp phân tích định lượng: Luận án sử dụng một số mô hình kinh tế
lượng để phân tích ảnh hưởng của giáo dục, y tế và tương tác của chúng lên tăng
trưởng kinh tế Việt Nam; sử dụng mô hình định lượng để làm rõ sự khác nhau giữa các
khoản chi tiêu của tư nhân và chi tiêu công cho giáo dục và y tế lên tăng trưởng kinh
tế. Hiệu quả của các khoản chi được đánh giá qua dấu và độ lớn của các hệ số ước
lượng của chi tiêu cho y tế và chi tiêu cho giáo dục ở mô hình chi tiêu của tư nhân và
chi tiêu công. Các hệ số của mô hình lần lượt được ước lượng như sau:
Hồi quy số liệu chéo (OLS): Chi tiêu cho giáo dục hay y tế trong 1 năm chưa
thể tạo ra vốn nhân lực ngay để tác động lên tăng trưởng kinh tế, chính vì vậy mô hình
số liệu chéo nhằm mục đích xem xét trung bình các yếu tố tạo ra vốn con người trong
giai đoạn 2011-2016 ảnh hưởng như thế nào lên tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
4
Hồi quy số liệu mảng: bằng phương pháp ước lượng mô men tổng quát (GMM)
để xử lý vấn đề biến nội sinh cho mô hình số liệu mảng
Nguồn dữ liệu
- Số liệu sử dụng trong nghiên cứu gồm dữ liệu được khai thác từ Tổng Cục Thống
kê và Cục Thống kê các tỉnh, thành phố năm từ 2011-2016 thống kê theo 63 tỉnh.
- Các số liệu vĩ mô khác của Việt Nam giai đoạn 2011-2016 được cung cấp bởi
Tổng cục Thống kê.
- Số liệu chi tiêu giáo dục, y tế (tư nhân và công) được khai thác từ Bộ Tài Chính
- Số liệu điều tra về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do Phòng Thương mại
và Công thương Việt Nam (VCCI) cung cấp; dữ liệu về chỉ số Hiệu quả Quản trị và
Hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI)
- Số liệu điều tra mức sống dân cư (VHLSS) 2010-2016
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Luận án sử dụng chủ yếu là phương pháp nghiên cứu định lượng, với các mô
hình kinh tế lượng được kiểm định đầy đủ để đảm bảo độ tin cậy cao để giải quyết một
số vấn đề khoa học có ý nghĩa quan trọng về lý thuyết và thực tiễn như sau:
Về mặt lý luận: Luận án kết hợp đồng thời các phương pháp ước lượng để phân
tích ảnh hưởng của các khoản chi (cho y tế và giáo dục) của tư nhân và chi tiêu công
lên tăng trưởng kinh tế.
Về mặt thực tiễn:
- Phân biệt rõ hiệu quả ảnh hưởng của các khoản chi tiêu của tư nhân cho y tế
và giáo dục lên tăng trưởng kinh tế so với hiệu quả các khoản chi tiêu công cho y tế và
giáo dục đến tăng trưởng kinh tế.
- Làm rõ được sự không hiệu quả của các khoản chi tiêu công cho y tế và giáo
dục so với các khoản chi tương ứng của hộ lên tăng trưởng kinh tế.
- Đánh giá được mức độ ảnh hưởng tương tác của 2 yếu tố giáo dục và y tế lên
tăng trưởng kinh tế ở cấp chi tiêu công và chi tiêu tư nhân, thông qua hệ số tương tác
- Các kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở để đề xuất một số khuyến nghị
về chính sách để nâng cao hiệu quả chi tiêu công cho giáo dục, y tế cũng như khuyến
khích phát triển chất lượng nguồn nhân lực của hộ theo hướng thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế tại Việt Nam.
5
6. Kết cấu luận án:
Bố cục của luận án gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng về giáo dục, y tế và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai
đoạn 2011-2016
Chương 3: Mô hình phân tích ảnh hưởng của giáo dục, y tế và tương tác của
chúng lên tăng trưởng kinh tế Việt Nam
Chương 4: Kết luận và Khuyến nghị.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý thuyết về vai trò của vốn nhân lực đối với tăng trưởng kinh tế
Luận án được nghiên cứu dựa trên cơ sở các lý thuyết tăng trưởng kinh tế, trong
đó vốn nhân lực đóng một vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế.
1.1.1 Mô hình tăng trưởng cổ điển
Tăng trưởng kinh tế đã được các nhà kinh tế học cổ điển Adam Smith và David
Ricardo bàn đến từ cuối thế kỷ 17 đầu thế kỷ 18, nhưng phải đến giữa thế kỷ 20, tăng
trưởng kinh tế mới được các nhà khoa học nghiên cứu một cách cơ bản. Cùng với tiến
trình đó, các lý thuyết tăng trưởng kinh tế cũng ngày càng được hoàn thiện để làm rõ
những vấn đề lý luận và thực tiễn đang đặt ra trong đời sống kinh tế. Nghiên cứu về
nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế, các nhà khoa học đã chia các nhân tố tăng trưởng
ra hai nhóm: nhân tố ngoại sinh và nhân tố nội sinh.
Các mô hình tăng trưởng cổ điển đều có trọng tâm là một hay một chuỗi hàm
sản xuất. Ở cấp độ kinh tế vi mô hay từng doanh nghiệp riêng lẻ, các hàm sản xuất này
liên hệ số người lao động và máy móc với quy mô sản lượng của doanh nghiệp. Các
hàm sản xuất thường được phát triển từ mối liên hệ giữa một số yếu tố đầu vào hữu
hình nhất định và số sản lượng vật chất hữu hình được sản xuất ra từ số yếu tố đầu vào
đó. Ở cấp độ quốc gia hay toàn bộ nền kinh tế, hàm sản xuất mô tả mối quan hệ giữa
quy mô lực lượng lao động của một nước và giá trị trữ lượng vốn với mức tổng sản
lượng nội địa của đất nước đó (tổng sản lượng). Mối quan hệ trong toàn nền kinh tế
này được gọi là hàm tổng sản lượng. Phương trình đầu tiên là một hàm tổng sản lượng.
Nếu Y tượng trưng cho tổng sản lượng (và do đó cũng là tổng thu nhập), K là trữ
lượng vốn, và L là cung lao động. Mối quan hệ của các nhân tố đến sản lượng được
giải thích căn bản trong hàm sản xuất Cobb-Douglas. Hàm này có dạng như sau: Q =
AKαLβ với A là hệ số phản ánh trình độ khoa học - kỹ thuật và khả năng quản lý; K là
vốn; L là lao động; α, β là hệ số co dãn của sản lượng theo vốn và lao động.
Hàm sản xuất này phản ánh mối quan hệ giữa sản lượng với các chi phí lao
động và vốn. Tổng các hệ số co dãn có ý nghĩa kinh tế rất quan trọng. Khi tổng của các
hệ số co dãn bằng 1 thì hàm Cobb - Douglas cho thấy tình trạng hiệu suất không đổi
theo quy mô, nghĩa là số % tăng của các yếu tố đầu vào bằng số % tăng của sản lượng
đầu ra. Trường hợp tổng của các hệ số co dãn lớn hơn 1 thì hàm sản xuất này cho thấy
tình trạng hiệu suất tăng theo quy mô, nghĩa là số % tăng của các yếu tố đầu vào nhỏ
7
hơn số % tăng của sản lượng đầu ra. Còn trường hợp tổng của các hệ số co dãn nhỏ
hơn 1 thì hàm sản xuất Cobb-Douglas cho thấy tình trạng hiệu suất giảm dần theo quy
mô. Trong thực tế thì tình trạng hiệu suất giảm dần theo quy mô là phổ biến.
Giáo dục và y tế là những yếu tố quan trọng đóng góp vào vốn con người, yếu
tố tác động lớn đến năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, các nghiên
cứu lý thuyết về tăng trưởng trước đây thường nhấn mạnh vai trò của giáo dục như là
một đóng góp cho vốn con người nhưng có xu hướng xem nhẹ vai trò của sức khoẻ.
1.1.2 Mô hình tăng trưởng tân cổ điển
Trong những năm 1960, lý thuyết tăng trưởng bao gồm chủ yếu là mô hình tân
cổ điển, như Ramsey (1928), Solow (1956), Swan (1956), Cass(1965). Một đặc điểm
của mô hình này là tài sản có tính hội tụ. Mức khởi đầu của tổng sản phẩm quốc nội
trên đầu người (GDP) càng thấp thì tốc độ tăng trưởng dự báo càng cao. Giáo dục là
tâm điểm chú ý đối với các nhà kinh tế học khi nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế kể từ
khi các mô tăng trưởng nội sinh được giới thiệu. Vào những năm 1950, mô hình tăng
trưởng Solow-Swan đã bao hàm cả lao động như là một yếu tố sản xuất gia tăng và
tiến bộ công nghệ như là biến ngoại sinh khác biệt theo thời gian, các yếu tố quyết
định tăng trưởng trong dài hạn (Solow 1957). Tiến bộ công nghệ được xem là một
nhân tố giải thích cách mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra nhiều sản lượng hơn với
cùng một lượng đầu vào cho trước. Một số lượng lao động cho trước có thể tạo ra
nhiều sản phẩm hơn nếu họ có kiến thức tốt hơn về công nghệ và được trang bị nhiều
máy móc - thiết bị công nghệ hiện đại hơn. Tuy vậy, việc xem tương quan giữa các
biến số hay tham số với sai số như là một yếu tố nội sinh tiếp tục là một vấn đề khi mô
hình này không giải thích tiến trình phát triển công nghệ diễ ra như thế nào. Đã có
nhiều nỗ lực xem xét lại mô hình Swan-Solow. Một trong số các nỗ lực như vậy đã
bao hàm luôn cả vai trò của vốn nhân lực, như khi nó được tranh luận về khả năng
vốn nhân lực gia tăng sẽ làm tăng năng suất lao động, dẫn đến mức thu nhập cao
hơn (Schultz 1961). Vấn đề này được các nhà kinh tế học, những người đồng tình với
các luận điểm trong lý thuyết vốn nhân lực của Schultz ủng hộ (Blaug 1976).
Nhìn chung, vốn nhân lực được chia ra thành năm loại: tình trạng sức khỏe, đào
tạo thực tế - thông qua công việc, giáo dục chính thức, các chương trình học tập khi
trưởng thành và khả năng di chuyển để tìm kiếm các cơ hội công việc tốt hơn (Schultz
1961). Đã có những tranh luận cho rằng giáo dục là yếu tố quan trọng nhất để làm tăng
sự tích lũy vốn nhân lực (Goode 1959; Schultz 1961). Sau đó, vào những năm 1960,
khái niệm lao động hiệu quả đã được giới thiệu, trong đó, các mức độ tham gia giáo
8
dục của người lao độ được xem là một trọng số để đánh giá chất lượng lao động
(Nelson và Phelps 1966). Khái niệm này cho rằng có nhiều hơn một cách thức mà giáo
dục có thể tác động tới quá trình sản xuất.
Kể từ những năm 1960, vai trò của vốn nhân lực đối với tăng trưởng kinh tế đã
được nhiều nhà kinh tế học quan tâm rộng rãi khi nó được đánh giá kỹ hơn trong
những khác biệt đối với tăng trưởng kinh tế. Lý thuyết vốn nhân lực xem xét lại và mở
rộng từ lý thuyết của Ricardo khi xem lao động như là một nhân tố sản xuất và không
đề cập đến giả định về sự đồng nhất của lao động; nó cũng chỉ dựa trên các thể chế xã
hộ đơn giản, như các giá trị của gia đình và việc tham gia giáo dục (Bowle và Gintis
1975). Nhưng vào những năm 1970, nghiên cứu về vai trò của giáo dục đối với tăng
trưởng kinh tế hầu hết là các nghiên cứu định tính.
Mặc cho tầm quan trọng của vốn nhân lực đã được nhận thấy, vẫn có nhiều bất
đồng ý tưởng về cách thức mà vốn nhân lực vận hành trong các mô hình tăng trưởng.
Những mô tả cụ thể về vốn nhân lực thường xuyên trùng lắp với các định nghĩa của
tiến bộ công nghệ. Điều này gây ra khó khăn trong việc đánh giá sự ảnh hưởng của
vốn nhân lực tới tăng trưởng kinh tế. Tích lũy vốn nhân lực có thể tạo ra lợi thế kinh tế
theo quy mô khi nó làm tăng hiệu quả và năng suất sử dụng các nhập lượng đầu vào,
bao gồm lao động và vốn vật thể (Schultz 1988). Vốn nhân lực cũng có thể thúc đẩy
tiến bộ công nghệ (Jones 1998). Khái niệm tổng năng suất các nhân tố (Total Factor
Productivity-TFP), một cách đo lường năng suất rộng hơn, đã nhận được sự qua tâm
đặc biệt trong các lý thuyết tăng trưởng gần đây. Tầm quan trọng và ý nghĩa của TFP
đối với tăng trưởng kinh tế được bàn luận thậm chí còn nhiều hơn so với việc tích lũy
yếu tố sản xuất (Easterly và Levine 2001). Những ước lượng về sự đóng góp của vốn
nhân lực đối với tăng trưởng kinh tế có thể cũng là một kết quả không rõ ràng trong
các mô hình tăng trưởng. Hàm sản xuất thường xem thu nhập như là một hàm số của
vốn, lao động hiệu quả (trọng số của lao độ được tính bởi mức độ tham gia giáo dục
của người lao động), tiến bộ công nghệ và độ co giãn của vốn theo sản lượng.
Để giải thích quá trình tăng trưởng kinh tế dưới khía cạnh các nhân tố nội sinh
mô hình Lucas ra đời, đặc biệt từ khía cạnh bảo đảm tiến bộ công nghệ bằng cách tăng
nguồn vốn con người. Vốn con người là tổng thể của kiến thức, thói quen, thuộc tính
xã hội và nhân cách, bao gồm cả sự sáng tạo, thể hiện ở khả năng thực hiện lao động
để tạo ra giá trị kinh tế. Trên phạm vi nền kinh tế, vốn con người là toàn bộ các tài
nguyên - kiến thức, tài năng, kỹ năng, năng lực, kinh nghiệm, trí thông minh và trí tuệ
của các cá nhân trong một quốc gia. Vốn con người và quá trình đầu tư làm tăng vốn
con người có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, tạo ra sự thịnh vượng của một quốc gia,
- Xem thêm -