Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Giáo trình bảo dưỡng và sửa chữa mô tô – xe máy...

Tài liệu Giáo trình bảo dưỡng và sửa chữa mô tô – xe máy

.PDF
79
1
145

Mô tả:

lOMoARcPSD|12114775 SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TIỀN GIANG TRƯỜNG TRUNG CẤP GÒ CÔNG GIÁO TRÌNH TÊN MÔ ĐUN: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA MÔ TÔ – XE MÁY NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: ……/QĐ-TCGC ngày … tháng … năm 2022 của Hiệu trưởng trường Trung cấp Gò Công Thị xã Gò Công, năm 2022 1 lOMoARcPSD|12114775 (Lưu hành nội bộ) LỜI GIỚI THIỆU Ngành công nghiệp Ô tô nói chung và Mô tô - Xe máy nói riêng đã trở thành một phương tiện không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của mỗi chúng ta. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học Kỹ thuật công nghệ đã đưa nền công nghiệp Ô tô – Xe máy trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn quan trọng hàng đầu ở nước ta. Vì vậy, việc đào tạo thợ sửa chữa Mô tô – Xe máy lành nghề ở các trường Dạy nghề cũng là một công việc vô cùng quan trọng, yêu cầu phải theo kịp với công nghệ, luôn cải tiến không ngừng để đáp ứng với yêu cầu thực tiễn. Trường Trung cấp Gò Công là một đơn vị đào tạo nghề trực thuộc Sở LĐTB & XH tỉnh Tiền Giang. Trong các năm qua, tập thể giáo viên nhà trường không ngừng phấn đấu để nâng cao chất lượng dạy và học, bước đầu đã đạt được những kết quả nhất định. Nhưng bên cạnh đó tập thể giáo viên và học sinh của nhà trường cũng gặp không ít khó khăn, trong đó có việc soạn thảo tài liệu thống nhất theo chuẩn của chương trình khung để làm cơ sở cho việc dạy tốt, học tốt. Để hoàn thiện giáo trình này, người biên soạn đã cố gắng trình bày một cách cô đọng nhất nhưng trong quá tình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót mong quí thầy cô và các bạn đọc tiếp tục góp ý kiến để Giáo trình được hoàn thiện hơn. Trong suốt quá trình biên soạn, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Cơ khí – Xây dựng và các quí đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành được Giáo trình này. Xin chân thành cảm ơn ! Tiền Giang, ngày...... tháng ..... năm 2022 Tham gia biên soạn Chủ biên: Lê Minh Hải 2 lOMoARcPSD|12114775 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG BÀI 1: Bảo dưỡng, sửa chữa bộ phận cố định của động cơ ...............…...... 7 BÀI 2: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống nhiên liệu ……………………....... 15 BÀI 3: Bảo dưỡng, sửa chữa cơ cấu phân phối khí ...........…………......... 22 BÀI 4: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống chuyển động ……………….......... 29 BÀI 5: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền động ……………..……..... 41 BÀI 6: Bảo dưỡng, sửa chữa thân máy ….........................................…...... 52 BÀI 7 : Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện xe máy ……………...…...... 56 BÀI 8 : Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống chiếu sáng và tín hiệu ……..…..... 61 Tài liệu tham khảo …………………………………………………….......77 3 lOMoARcPSD|12114775 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA MÔ TÔ – XE MÁY Mã mô đun: MĐ 16 I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Là môn đun được bố trí dạy cho học sinh trong học kỳ 3 song song các môn học cơ sở và chuyên môn nghề khác, theo kế hoạch đào tạo. - Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề tự chọn. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra, chऀn đoán và bảo dưỡng các hệ thống trên mô tô – xe máy. + Giải thích được sơ đ cấu tạo và nguyên tắc hoạt đô ̣ng chung của các hê ̣ thống trên mô tô – xe máy. + Phân tích đ甃Āng những hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng trong các hê ̣ thống mô tô – xe máy. - Kỹ năng: + Tháo lắp, sửa chữa, chऀn đoán được hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra, mô tô – xe máy đ甃Āng tiêu chuऀn kỹ thuật. + Sử d甃⌀ng đ甃Āng, hợp lý các d甃⌀ng c甃⌀ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo chính xác và an toàn. + Lập được quy trình kiểm tra, chऀn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa hê ̣ thống đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Sử d甃⌀ng được các thiết bị, d甃⌀ng c甃⌀ đảm bảo an toàn trong sửa chữa, bảo dưỡng mô tô – xe máy + Có trách nhiệm, thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp v甃⌀ một cách hợp lý. + Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghiệp, đáp ứng yêu cầu của công việc. + Có tác phong công nghiệp. 4 lOMoARcPSD|12114775 III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Thời gian TT Tên bài Trong đó Tự học Tổng số LT TH 4 2 2 5 1 Bài 1: Bảo dưỡng, sửa chữa bộ phận cố định của động cơ 1. Nhiê ̣m v甃⌀, Phân loại, Cấu tạo 2. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra hư h漃ऀng của bộ phận cố định của động cơ. 3. Kiểm tra, sửa chữa bộ phận cố định của động cơ 4 1 3 3.5 2 Bài 2: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống nhiên liệu 1.Nhiê ̣m v甃⌀, cấu tạo Phân loại của hê ̣ thống nhiên liê ̣u . 2. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra hư h漃ऀng 4 1 3 3.5 3 Bài 3: Bảo dưỡng, sửa chữa cơ cấu phân phối khí 1. Nhiê ̣m v甃⌀, Phân loại, Cấu tạo. 2. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra hư h漃ऀng của cơ cấu phân phối khí động cơ 3. Kiểm tra, sửa chữa cơ cấu phân phối khí của động cơ. 5 Kiểm tra lOMoARcPSD|12114775 8 1 7 4 Bài 4: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống chuyển động 1. Nhiệm v甃⌀, cấu tạo và phân loại hệ thống truyền động . 2. Hiện tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng của hệ thống truyền động 3. Kiểm tra sửa chữa 8 2 5 5 Bài 5: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền động 1. Nhiê ̣m v甃⌀, Phân loại, Cấu tạo 2. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra. 3. Sửa chữa bộ phận chuyển động của động cơ 8 2 6 7 6 Bài 6: Bảo dưỡng, sửa chữa thân máy 1. Nhiê ̣m v甃⌀, Cấu tạo và Phân loại 2. Hiện tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng,phương pháp kiểm tra sửa chữa của bộ lốc máy 3. Kiểm tra sửa chữa của bộ lốc máy 4 2 2 5 7 Bài 7: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện máy 1. Nhiê ̣m v甃⌀, cấu tạo và Sơ đ mạch. 2. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng và phương pháp kiểm tra sửa chữa 7 1 5 8 Bài 8: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống chiếu sáng và tín hiệu 1. Nhiê ̣m v甃⌀, cấu tạo và phân loại hê ̣ thống 2. Hiện tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng,phương pháp kiểm tra sửa chữa 3. Kiểm tra sửa chữa 9 Ôn tập 9 3 6 9 1 Thi kết th甃Āc Mô đun 4 1 3 3.5 Tổng 60 2. Nội dung chi tiết 6 16 42 5.5 1 1 2 7 5 54 lOMoARcPSD|12114775 BÀI 1: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA BỘ PHẬN CỐ ĐỊNH CỦA ĐỘNG CƠ MÃ BÀI 01 Giới thiệu: Bảo dưỡng và sửa chữa bộ phận cố định của động cơ nhằm trang bị gi甃Āp cho học sinh kiến thức về công d甃⌀ng, phân loại, cấu tạo các bộ phận cố định trên động cơ. Xác định được các hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp chuऀn đoán, tháo - lắp và kiểm tra, sửa chữa các bộ phận cố định của động cơ theo đ甃Āng tiêu chuऀn kỹ thuật, đảm bảo an toàn. 1. Mục tiêu: * Kiến thức: - Trình bày được Nhiê ̣m v甃⌀, Phân loại, Cấu tạo bộ phận cố định của động cơ. - Giải thích được hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra hư h漃ऀng của bộ phận cố định của động cơ. * Kỹ năng: - Tháo lắp, sửa chữa, chऀn đoán được hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa bộ phận cố định của động cơ đ甃Āng tiêu chuऀn kỹ thuật. - Lập được quy trình kiểm tra, chऀn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa hê ̣ thống đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn * Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Sử d甃⌀ng được các thiết bị, d甃⌀ng c甃⌀ đảm bảo an toàn trong sửa chữa, bảo dưỡng. - Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghiệp, đáp ứng yêu cầu của công việc. 2. Nội dung: 2.1. Nhiêm ̣ vụ, phân lo愃⌀i và cấu t愃⌀o 2.1.1. Nắp máy a) Nhiệm vụ và điều kiện làm việc 7 lOMoARcPSD|12114775 - Nắp máy cùng với đỉnh pitông, thành xilanh tạo thành lun cháy. - Nắp máy chịu nhiệt độ cao, áp xuất lớn và bị muội bám. b) Phân lo愃⌀i Nắp máy được phân thành 2 loại như sau: - Nắp máy động cơ 2 kì Nắp máy có dạng hình khối, phía ngoài có cánh tản nhiệt và có lỗ răng để lắp bugi, mặt dưới gia công phẳng và lõm vào để tạo thành bung cháy. - Nắp máy động cơ 4 kì Đối với động cơ 4 kì, trên nắp máy còn bố trí một số chi tiết của cơ cấu phân phối phía khí. Phía trên nắp máy có cửa h甃Āt, phía dưới nắp máy có cửa xả. c) Cấu t愃⌀o Nắp máy được đ甃Āc bằng hợp kim gang hoặc hợp kim nhôm. Hình 1.1. Nắắp máy 1. Nắm máy 2. Bugi 3. Thân máy 4. Vị trí lắắp đai ốắc 2.1.2. Xilanh (thân máy) a) Nhiệm vụ và điều kiện làm việc - Xilanh cùng với nắp máy và đỉnh pittông tạo thành bung cháy. - Xilanh làm nhiệm v甃⌀ dẫn hướng chuyển động cho pittông. - Xilanh chịu nhiệt độ cao, áp suất lớn và bị mài mòn. c) Cấu t愃⌀o 1 - Xilanh được đ甃Āc bằng hợp kim nhôm hoặc gang, gm 2 phần: v漃ऀ và ống lót xi lanh. - V漃ऀ xilanh được đ甃Āc bằng: Hợp kim gang (động cơ 2 kì) và Hợp kim gang hoặc nhôm (động cơ 4 kì). Phía ngoài có các cánh tản nhiệt. - Ống lót xilanh làm bằng gang xám, là loại gang có tính tự bôi trơn dùng để dẫn hướng chuyển động cho pittông. - Xilanh được lắp giữa nắp máy và cácte. 8 Hình 1.2. Xylanh (thân) 2 lOMoARcPSD|12114775 - Mặt trên và mặt dưới xilanh được gia công phẳng lắp với nắp máy và cácte, giữa các chi tiết có đệm đảm bảo bao kín khe hở giữa cácte, xilanh và nắp máy. - Ống lót xilanh có dạng ống tr甃⌀, đối với động cơ 2 kì, trên thành xilanh thường bố trí lỗ nạp khí và lỗ thải khí. 2.1.3. Cácte a) Nhiệm vụ và điều kiện làm việc - Cácte còn gọi là hộp tr甃⌀c khuỷu dùng để chứa dầu bôi trơn (chứa hòa khí đối với động cơ 2 kì) và gá lắp các bộ phận, chi tiết khác. b) Cấu t愃⌀o Cácte gm một số mảnh tạo thành được đ甃Āc bằng hợp kim. 1. Các te hộp sốắ phải 2. Đệm 3. Các te hộp sốắ trái 4. Vị trí lắắp động cơ điện 5. Bulống 2.2. Hiêṇ tươꄣng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra hư h漃ऀng của bộ phận cố định của động cơ 2.2.1 Hiêṇ tươꄣng, nguyên nhân hư h漃ऀng Hình 1.3. Các te a) Nắp máy Hiện tươꄣng Bung cháy tích nhiều muội than Chờn răng lỗ ren bugi Mặt phẳng nắp máy bị biến dạng cong vênh Nguyên nhân Do quá trình cháy không hoàn toàn của nhiên liệu như cháy rớt, cháy muộn. Hậu quả: gây hiện tượng kích nổ, nếu muội than rơi vào khe hở giữa piston và xy lanh có thể gây xước xy lanh hoặc có thể dẫn đến kẹt xéc măng. Do làm việc lâu ngày; tháo lắp không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hậu quả: Mất lửa, thiếu lửa, đánh lửa không ổn định khi động cơ làm việc. Do tháo lắp không đ甃Āng yêu cầu kỹ thuật. Hậu quả: Ảnh hưởng đến tỉ số nén. Do quá trình tháo lắp không ch甃Ā ý hoặc quá 9 lOMoARcPSD|12114775 Đệm nắp máy rách thủng Bulông nắp máy l漃ऀng hạn sử d甃⌀ng. Hậu quả: lọt hơi và giảm tỉ số nén của động cơ. Do làm việc lâu ngày; tháo lắp không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hậu quả: Không đảm bảo an toàn khi động cơ làm việc. b) Xi lanh Hiện tươꄣng Cửa xả xi lanh bám nhiều muội than. Xi lanh bị mòn. Nòng xi lah bị xước sâu. Nguyên nhân Do quá trình cháy không hoàn toàn của nhiên liệu như cháy rớt, cháy muộn. Hậu quả: Khí xả thoát không hoàn toàn, giảm công suất động cơ. Do lực tác d甃⌀ng đऀy xéc măng và piston miết vào thành xy lanh gây nên hiện tượng mòn méo. Hậu quả: làm tăng khe hở giữa piston và xy lanh làm giảm công suất của động cơ Do mạt kim loại có lẫn trong dầu bôi trơn hoặc xéc măng bị gẫy. Hậu quả: tốc độ mài mòn giữa xy lanh và piston tăng nhanh tạo khe hở lớn gây va đập trong quá trình làm việc. c) Cácte Hiện tươꄣng Biến dạng, nứt, cong vênh. Nguyên nhân - Do va chạm trong quá trình làm việc; - Do tháo, lắp không đ甃Āng yêu cầu kỹ thuật, do sử d甃⌀ng lâu ngày. Hậu quả: Làm h漃ऀng, chảy dầu, thiếu dầu bôi trơn cho động cơ 2.2.2 Phương pháp kiểm tra, sửa chữa Vệ sinh sạch các chi tiết. a) Nắp máy - Quan sát xung quanh nắp máy xem lại có rạn nứt không, nếu có vết rạn nứt nh漃ऀ có thể hàn đắp ri sửa lại, nếu có vết rạn nứt lớn phải thay. - Quan sát bung cháy, nếu có muội bám phải dùng dao cạo sạch muội trong bung cháy. 10 lOMoARcPSD|12114775 - Đối với động cơ 4 kì, khi vệ sinh bung cháy và cửa xả, phải đưa xupap về cuối kì nén.  Chú ý: + Tránh để muội than rơi vào cửa nạp, cửa xả. + Không làm sây xước cửa nạp, cửa xả. - Quan sát xung quanh lỗ bugi xem có bị rạng nứt không, nếu có rạn nứt phải làm lại lỗ bugi hoặc thay nắp máy. - Dùng tay lắp bugi vào lỗ bugi: + Cầm đầu ngoài bugi lắc, nếu l漃ऀng là đã chờn ren. + Khi siết chặt, thấy bugi quay tròn không chặc là đã chòn ren. Phải làm lại lỗ ren bugi. b) Xylanh - Quan sát v漃ऀ xi lanh: Nếu có vết nứt nh漃ऀ có thể hàn ri dũa sửa lại. - Nếu có vết nứt lớn phải thay xilanh. - Dùng dao nạo làm sạch đường thoát khí của xi lanh (đối với động cơ 2 kì) ch甃Ā ý không làm g xước mặt trong xilanh. + Kiểm tra nòng xilanh bằng mắt thường - Nhìn vào nòng xilanh, nếu có vết nứt nh漃ऀ cũng phải thay. - Nhìn vào phần đầu nòng xilanh, nếu đã có mặt phân cách là xi lanh đã quá mòn, phải doa lên cốt. - Sờ vào phần đầu xi lanh nếu thấy gợn tạo thành gờ là xi lanh đã quá mòn, phải doa lên cốt - Nhìn vào trong nòng xi lanh, nếu có vết xước dọc sâu cũng phải doa lên cốt, trường hợp vết dọc quá sâu do chốt pittông phá thì phải doa vượt cốt hoặc thay xi lanh. + Kiểm tra xilanh bằng xecmăng (hình 1.4) - Dùng xecmăng đ甃Āng tiêu chuऀn đưa vào nòng xi lanh, đảo đầu pittông, đऀy xecmăng vào 3 vị trí của xi lanh (trên, giữa, dưới). - Nếu có khe hở miệng xecmăng lớn hơn 0,5 mm thì phải doa cốt. + Kiểm tra xilanh bằng pittông (hình 1.4) - Dùng pittông đ甃Āng tiêu chuऀn, lau sạch, bôi trơn 1 lớp nhớt, đảo đầu pittông 11 Hình 1.4 lOMoARcPSD|12114775 đưa vào nòng xi lanh, dùng ngón tay đऀy nhẹ, nếu pittông từ từ đi xuống là xi lanh còn dùng được. - Nếu pittông tự rơi là xi lanh đã quá mòn, phải doa lên cốt. + Kiểm tra xilanh bằng đồng hồ Dùng đng h so kiểm tra độ mòn của xi lanh so với kích thước chuऀn, nếu xi lanh mòn quá giói hạn cho phép thì phải doa lên cốt. c) Cácte Quan sát xung quanh cácte có bị va chạm rạn nứt, biến dạng, cong vênh không, nếu có vết rạn nứt nh漃ऀ có thể hàn đắp ri sửa lại, nếu có vết rạn nứt lớn phải thay. Hình 1.5. Kiểm tra xilanh 2.3. Kiểm tra, sửa chữa bộ phận cố định của động cơ a) Nắp máy o Buồng cháy nhiều muội than. Dùng dao cạo sạch muội than trong bung cháy (ch甃Ā ý đưa cả xupap về cuối kì nén). o Chờn ren lỗ bugi Sữa lỗ ren cũ thành lỗ ren có đường kính tương ứng, làm một ống đng (ống thép) có ren trong, ren ngoài; ren trong chế tạo phối hợp với ren bugi. Bôi mỡ lên phần ren của bugi, vặn vào trong ống ren vừa chế tạo và bôi một ít dầu chì lên bề mặt ren ngoài của ống ren, sau đó vặn ống ren vào lỗ ren nắp xi lanh và xiết chặt, lấy bugi ra, dùng đột nống quanh ống ren đề phòng chống ren l漃ऀng ra. o Mặt phẳng nắp máy bị biến dạng vênh Mặt phẳng tiếp x甃Āc nắp máy xi lanh bị vênh sẽ không đảm bảo kín khí (ướt dầu) làm giảm áp suất nén, giảm công suất của động cơ.  Kiểm tra + Dùng thước thẳng. Đặt thước thẳng lên mặt cần kiểm tra, sau đó dùng thước lá đo khe hở giữa mặt phẳng cần kiểm tra và phẳng chuऀn của thước. Khe hở này không được lớn hơn 0,05mm. + Dùng bàn rà kiểm tra: Bàn có mặt phẳng chuऀn bằng thép hoặc dùng một tấm kín 5mm để kiểm tra. + Xoa đều bột màu len mặt phẳng rà (hoặc mặt kính)甃Āp mặt cần kiểm tra lên mặt rà, di chuyển nhẹ theo hình số 8, lật lên quan sát. Nếu bột màu bám không đều thì mặt chưa phẳng, chổ vênh bám nhiều bột màu. 12 lOMoARcPSD|12114775  Sửa chữa: Cạo, mài hoặc dũa các chỗ nhô cao trước và chổ trung bình sau, phải làm dần. Kiểm tra lại bằng cách đo hoặc thấy bột màu bám đều là được. Có thể đặt tờ giấy ráp mịn lên mặt phẳng, đặt mặt phẳng của nắp máy lên giấy ráp, lấy hai tay đè nắp máy ri di chuyển theo hình số 8, khi có vết xước gần đều, dốc b漃ऀ mạt kim loại, bôi một lớp dầu lên mặt phẳng rà, tiếp t甃⌀c di chuyển theo hình số 8 để lấy độ bóng. b) Xilanh - Dùng dầu rửa thấm vào phần gioăng đệm còn dính ở xi lanh, sau đó dùng đ甃⌀c rộng bản cạo (không được làm xước bề mặt lắp ghép của xi lanh). - Kiểm tra nòng xi lanh xem có vết xước không. Nếu có nhiều vết xước dọc sâu phải doa lên cốt. - Kiểm tra nòng xi lanh xem có bị mòn không. Nếu đã mòn, nổi gờ, phải doa lên cốt. - Dùng đng h so để đo đường kính xi lanh tại 3 vị trí: đầu, giữa và cuối khoảng hành trình pittông. Tại mỗi vị trí đo 2 lần với 2 chiều vuông góc. + Lần thứ nhất đo bề mặt làm việc của xi lanh. + Lần thứ hai đo vuông góc với lần thứ nhất. So sánh kính thước đo được với kích thước tiêu chuऀn, nếu đã mòn 0,1mm phải doa lên cốt. Hình 1.5. Kiểm tra nòng xilanh c) Cácte - Quan sát để phát hiện các hư h漃ऀng của các te; - Các te bị móp thì dùng b甃Āa nhựa nắn lại; - Mặt lắp ghép của các te bị vênh thì phải nắn lại cho phẳng; - N甃Āt sả dầu bị trờn ren thì hàn đắp ri làm lại ren mới; - Các gioăng đệm bị h漃ऀng rách hoặc đã sử d甃⌀ng lâu ngày thì thay mới. 13 lOMoARcPSD|12114775 Phiếu đánh giá kỹ năng TT Các công việc học sinh thực hiện Đ愃⌀t Không đ愃⌀t Tháo - lắp, xác định hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa của các bộ phận cố định trên xe máy. 1 Tháo - lắp, xác định hiện tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa nắp máy động cơ. 2 Tháo - lắp, xác định hiện tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa xylanh của động cơ. 3 Tháo - lắp, xác định hiện tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa catte của động cơ. Công việc được đánh giá là Đạt, khi tất cả các mục đều Đạt. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Trình bày nhiê ̣m v甃⌀, cấu tạo, phân loại các bộ phận cố định của động cơ?. Câu 2: Trình bày các hiện tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng của các bộ phận cố định?. Câu 3: Hãy thực hiện kiểm tra, sửa chữa bộ phận cố định của động cơ? 14 lOMoARcPSD|12114775 BÀI 2: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU MÃ BÀI 02 Giới thiệu: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu của động cơ nhằm trang bị gi甃Āp cho học sinh kiến thức về công d甃⌀ng, phân loại, cấu tạo của hệ thống nhiên liệu trên động cơ. Xác định được các hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp chuऀn đoán, tháo - lắp và kiểm tra, sửa chữa hệ thống nhiên liệu của động cơ theo đ甃Āng tiêu chuऀn kỹ thuật, đảm bảo an toàn. 1. Mục tiêu: * Kiến thức: - Trình bày được Nhiê ̣m v甃⌀, Phân loại, Cấu tạo hê ̣ thống nhiên liê ̣u. - Giải thích được hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra hư h漃ऀng của hê ̣ thống nhiên liê ̣u . * Kỹ năng: - Tháo lắp, sửa chữa, chऀn đoán được hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa hê ̣ thống nhiên liê ̣u đ甃Āng tiêu chuऀn kỹ thuật. - Lập được quy trình kiểm tra, chऀn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa hê ̣ thống đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn * Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Sử d甃⌀ng được các thiết bị, d甃⌀ng c甃⌀ đảm bảo an toàn trong sửa chữa, bảo dưỡng - Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghiệp, đáp ứng yêu cầu của công việc. 2. Nội dung: 2.1. Nhiêm ̣ vụ, cấu t愃⌀o, phân lo愃⌀i của hê ̣ thống nhiên liêụ 2.1.1. Nhiêm ̣ vụ Cung cấp một tỉ lệ hòa khí (xăng + gió) phù hợp với từng yêu cầu hoạt động của động cơ. 2.1.2. Phân lo愃⌀i Hệ thống nhiên liệu được phân thành 2 loại như sau: - Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí (BCHK) đơn giản; 15 lOMoARcPSD|12114775 - Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí (BCHK) tự động. 2.1.3. Cấu t愃⌀o a) Bình xăng - Tùy theo từng loại xe máy, bình xăng sẽ khác nhau về cấu tạo, dung tích, kiểu dáng, vị trí đặt. - Trên nắp bình xăng có lỗ thông hơi nh漃ऀ để cân bằng áp suất trong bình với khí trời để xăng có thể tự chảy xuống bộ chế hòa khí (BCHK). Hình 2.1 b) Ống dẫn xăng Ống dẫn xăng được làm bằng cao su đặc biệt, chịu tác d甃⌀ng của xăng và dầu mở. Đầu ống dẫn được giữ chặt bằng vòng kẹp. Vòng kẹp Lọc xắng ỐỐng xắng Hình 2.3. Khóa xắng Hình 2.2 c) Khóa xăng và lọc xăng (Hình 2.3) - Khóa xăng có thể được đặt trên đường dẫn xăng hay dưới bình xăng hoặc được chế tạo liền với bộ chế hòa khí (BCHK). - Khóa xăng vừa đóng, mở bình xăng vừa làm sạch. - Van đóng - mở nối với tay khóa (n甃Ām vặn), thường có 2 vị trí đóng (OFF) hoặc (CLOSE) và mở (PUSE) hoặc (OPEN). Nếu bình xăng có ống dự trữ thì tay khóa cũng có vị trí dự trữ (RES). Lưới lọc được làm bằng sợi kim loại, có mắt nh漃ऀ li ti, không gỉ. Cốc lắng cặn giữ chất bऀn theo nguyên lí quán tính. d) Bộ lọc không khí 16 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) Hình 2.4. Bộ lọc khống khí lOMoARcPSD|12114775 - Lọc sạch không khí trước khi vào bộ chế hòa khí (BCHK). - Lọc không khí gm lọc khô và lọc ướt. + Bầu lọc khô, lõi lọc được làm bằng giấy xốp có nhiều lỗ nh漃ऀ để cản b甃⌀i. + Bầu lọc ướt, lõi lọc được làm bằng m甃Āt tऀm dầu nhờn. - Hoạt động: Không khí từ ngoài vào qua của bộ lọc, qua lõi lọc. B甃⌀i cát được giữ lại. Không khí sạch chuyển động vào bộ chế hòa khí (BCHK). 2.2. Hiêṇ tươꄣng, nguyên nhân hư h漃ऀng, phương pháp kiểm tra hư h漃ऀng 2.2.1. Xe chỉ ch愃⌀y đươꄣc từng khoảng đường a) Hiện tượng: Xe chỉ chạy được từng khoảng đường tắt máy hoặc xe đang chạy một đoạn bị rung giật một l甃Āc mới chết máy b) Nguyên nhân: - Do c甃⌀m CDI đánh lửa bị h漃ऀng. - Khe hở của bugi quá lớn hoặc bugi quá cũ. - Nắp ch甃⌀p bugi bị tuột không thể bắt lửa - Xupáp bị kênh làm máy mất sức nén - Lược xăng bị kẹt, do có nước trong xăng hoặc do lâu ngày cặn bऀn bám kín - Thùng xăng và ống dẫn bị nghẹt - Lỗ thông hơi trên nắp thùng xăng bị bít - Thiếu xăng, nhớt nên máy nóng và khét (r甃Āp bê). c) Phương pháp kiểm tra, sửa chữa: - Sửa c甃⌀m CDI hoặc thay mới. - Điều chỉnh lại khe hở bugi hoặc thay mới bugi sau mỗi 15 000 km sử d甃⌀ng, dù cảm thấy chạy vẫn tốt. - Cắm lại nắp ch甃⌀p bugi cho chắc. - Cách kiểm tra sức nén: tháo bugi, tắt công tắc máy để tránh bị điện giật, dùng một ngón tay bịt kín lỗ bugi, đạp máy vài lần, nếu thấy hơi ép ra rất yếu là đ甃Āng bệnh. - Cách khắc ph甃⌀c: tháo bugi và đổ vào lỗ bugi vài cc nhớt, lắp bugi lại ri cho máy nổ lại. L甃Āc này nhớt sẽ tống vật cản ra ngoài. - Lấy lược xăng ra, lưu ý chiều thuận, dùng miệng hoặc khí nén thổi theo chiều ngược lại để thông, nếu không thay lược xăng mới. 17 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 - Vệ sinh bình xăng; ốn dẫn xăng bằng cách dùng ruột dây công tơ mét lun vào, vừa xoay vừa th甃⌀t, ống xăng sẽ thông. - Dùng kim nhọn thông lỗ. Lưu ý, có loại nắp lỗ phía trên, có loại nắp lỗ bên dưới, loại có lỗ trên thường hay bị tắc hơn. - Thêm xăng, nhớt hoặc thay nhớt máy theo định kỳ 2.2.2. Động cơ thải nhiều khói đen a) Hiện tượng: Dùng mắt thường quan sát màu khói (khí thảy) thoát ra từ động cơ có màu đen, màu trắng hoặc không màu... b) Nguyên nhân: Trường hợp 1: Khí thảy động cơ có màu đen thì hệ thống khởi động (bướm gió, mạch làm giàu) không đóng sau khi khởi động, dẫn đến xăng bị xả cùng khói xả qua ống bô xe máy. Trường hợp 2: Hệ thống lọc gió bị bऀn nên lượng không khí h甃Āt vào không đủ để trộn với xăng trong quá trình đốt, dẫn đến dư xăng và thiếu không khí nên xăng không đốt hết trong quá trình cháy và bị xả ra cùng lượng khí thải, khiến cho khói thải có màu đen. Trường hợp 3: Bộ chế hòa khí có vấn đề trong điều khiển, không kiểm soát được tỉ lệ xăng và không khí hợp lý, dẫn đến không đốt cháy hết xăng nên khói có màu đen. Ngoài ra, cũng cần phải ch甃Ā ý đến chất lượng của xăng, bugi, xem xăng có bऀn hay không, bugi còn hoạt động tốt không, nếu có tình trạng màu đen hoặc quá ướt, thì cần phải thay mới. c) Phương pháp kiểm tra, sửa chữa: - Kiểm tra lại hệ thống khởi động và nếu cần phải thay thế. - Vệ sinh lọc gió, hoặc nếu đã sử d甃⌀ng quá lâu thì nên thay mới. - Chỉnh lại bộ chế hòa khí, để cân chỉnh tỉ lệ xăng và không khí cho phù hợp. - Vệ sinh bình xăng, thay xăng mới, bugi (nếu cần). 2.2.3. Lên ga máy không bốc a) Hiện tượng: - Xe phát ra những âm thanh lạ, tiếng kêu cót két, đặc biệt là khi leo dốc hoặc tăng tốc. - Xe bị rung giật xe khi điều khiển, phải đạp chân ga hết sức thì xe mới có thể tăng tốc. - Xe tiêu hao rất nhiều xăng nhưng động cơ lại yếu dần đi. - Xăng bị rò rì và chảy thành giọt từ ống xả xăng. b) Nguyên nhân: 18 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 - Bộ chế hòa khí đã bị chỉnh sai - Hệ thống cung cấp xăng đã bị tắc nghẽn - Bugi đã bị bám bऀn (muội than), đánh lửa yếu - Bung đốt của xe máy đã quá bऀn - Lốp xe bị non hơi - Do đã bị h漃ऀng IC - Nhiên liệu không được cung cấp đủ cho bung đốt - Đường dẫn khí xả đã gặp sự cố (bị tắc). - Do dùng dầu nhớt không phù hợp c) Phương pháp kiểm tra, sửa chữa: - Cần điều chỉnh lại bộ hế hòa khí (vị trí vít xăng gió). - Cần kiểm tra nắp bình xăng, ống dẫn xăng, lọc xăng nếu cần thì phải thay. - Cần thay bugi mới. - Cần vệ sinh muội than bên trong bung đốt thường xuyên. - Đảm bảo đủ hơi cho lớp xe trước và sau. - Sửa chửa IC hoặc thay mới IC (nếu cần). - Cần vệ sinh hệ thống lọc và đường ống dẫn nhiên liệu thật sạch. Nếu chưa được thì tiến hành kiểm tra bơm xăng, nếu áp suất không đủ thì phải thay mới. - Vệ sinh sạch sẽ ống dẫn khí xả. - Chọn loại dầu nhớt phù hợp với xe và thay dầu theo định kỳ. 2.2.4. Xe ch愃⌀y cao tốc không ổn a) Hiện tượng - Xe bị rung giật khi tăng ga đột ngột; - Phát ra tiếng kêu cành cạch do va đập từ nhông xích, hộp xích. - Công suất động cơ thay đổi đột ngột làm cho xe bị r ga, có tiếng nổ lớn. - Xe bị h甃⌀t hơi (h甃⌀t ga). b) Nguyên nhân - Xe bị thiếu nhớt, xăng hoặc nhớt, xăng bị bऀn, bị nhiễm nước. - Bộ cao su ni bánh xe sau bị chay cứng, mòn, co nhót, vỡ dập... - Mòn nhông xích, xích quá chùng. - Hệ thống đánh lửa phóng điện không ổn định trên bugi hoặc đường hi khí thải bị tắc nghẽn. - Do bung đố quá bऀn, nghẹt xăng hoặc tay côn bị mòn. 19 Downloaded by Vu Vu ([email protected]) lOMoARcPSD|12114775 c) Phương pháp kiểm tra, sửa chữa: - Vệ sinh bình xăng, nhớt, thêm hoặc thay mới xăng, nhớt. - Tháo nắp dưới của hộp xích dùng một tay bóp chặt xích, một tay lắc mạnh bánh xe. Nếu có độ rơ nh漃ऀ thì cao su còn khá tốt, nếu có độ rơ lớn thì phải thay bộ cao su mới. - Thay nhông xích, tăng đưa xích kéo, nếu xích làm việc lâu ngày quá lão thì cần thay mới. - Vệ sinh, làm sạch bung đốt, bộ chế hòa khí, thay tay côn. 2.2.5. Bộ chế hòa khí bị chảy xăng Hình 2.5. Bình xắng con (CHK) a) Hiện tượng: - Hao xăng quá nhiều do bị chảy xăng. - Chảy xăng dư - Côn của kim đo va đập với đế kim dẫn đến mòn thành bậc làm kim phao đóng không kín gây ra tình trạng rò rỉ xăng. - Đầu cao su pontu bị teo hoặc biến dạng làm pontu đóng không kín, xe hay bị chảy xăng hoặc pontu bị phù to sẽ chặn đường xăng làm xe không thể hoạt động được. b) Nguyên nhân: - Pontu và cối bị mòn - Kẹt phao xăng - Kim phao bị mòn ở mặt côn - Xăng kém chất lượng - Bình xăng con bị cặn do sử d甃⌀ng thời gian dài c) Phương pháp kiểm tra, sửa chữa: 20 Downloaded by Vu Vu ([email protected])
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan